Tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh về biển cả chi tiết nhất

Tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh về biển cả chi tiết nhất

Mùa hè là thời điểm tuyệt vời để ta tận hưởng không khí mát lạnh mát lạnh từ biển cả. Hãy thử tưởng tượng xem với giữa cái nóng gay gắt của mùa hè mà được hòa mình vào dòng nước mát lạnh, nằm dài trên bãi cát thì còn gì tuyệt vời hơn nữa? Hãy cùng Step Up tìm hiểu trọn bộ từ vựng tiếng Anh về biển để sử dụng khi cần thiết  trong kỳ nghỉ mùa hè để tận hưởng cảm giác mát lạnh.

1. Từ vựng tiếng Anh về biển

Du lịch biển là thời gian ta tận hưởng cuộc sống sau một khoảng thời gian học tập và làm việc mệt mỏi.Tại đây, bạn có thể học hỏi, giao lưu và trò chuyện với nhiều người khác nhau, có thể có cả các du khách nước ngoài. Vì vậy, đừng bỏ lỡ bộ từ vựng Tiếng Anh về biển dưới đây để gia tăng kiến thức cho kỳ nghỉ thêm tuyệt vời nhé!

  • Sea: biển
  • Ocean: đại dương
  • Wave: sóng
  • Island: đảo
  • Harbor: cảng
  • Port: cảng
  • Submarine: tàu ngầm
  • Ship: tàu
  • Boat: thuyền
  • Captain: thuyền trưởng
  • Fisherman: người đánh cá
  • Lifeguard: người cứu hộ
  • Seashore: bờ biển
  • Beach: biển
  • Coast: bờ (biển, đại dương)
  • Sea gull: chim mòng biển
  • Sand dune: cồn cát
  • Whale: cá voi
  • Shark: cá mập
  • Dolphin: cá heo

  • Octopus: bạch tuộc
  • Jellyfish: con sứa
  • Seaweed: rong biển
  • Coral: san hô
  • Coral reef: rặng san hô
  • Clam: nghêu
  • Starfish: sao biển
  • Seal: hải cẩu
  • Turtle: rùa
  • Crab: cua
  • Sea horse: cá ngựa
  • Sun hat: mũ chống nắng
  • Sunbathe: tắm nắng 
  • Surfing: lướt sóng
  • Mollusk: động vật thân mềm
  • Pinniped: động vật có chân màng
  • Zooplankton: sinh vật phù du
  • Tides: thủy triều
  • Ebb tides: thủy triều xuống
  • Whitecaps: sóng bạc đầu
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Bài giới thiệu về chủ đề biển bằng tiếng Anh hiệu quả

Dưới đây, Step Up sẽ đưa gợi ý về bài văn giới thiệu về biển tiếng Anh cho bạn. Hãy vận dụng bộ từ vựng tiếng Anh về biển cả vừa học phía trên, kết hợp với sự linh hoạt trong sử dụng câu từ để viết một bài văn hay về biển cả nhé. Việc này sẽ giúp cho bạn học và nhớ từ nhanh hơn đó!

Bài giới thiệu về biển cả bằng tiếng Anh

A sea is a place full of wonder and mystery, where the hands of man have barely breached her depths. The Great Barrier Reef teeming with sea creatures of every shape and size is truly the metropolis of the sea. Thousands of fish swim briskly along the reef. Fish are like people of the sea. All fish this one has gills that allow him to take oxygen from the water. Water is the air of the sea. Nearby a great sunken ship has descended to the ocean floor shipwrecks the car crashes of the sea.. A great white shark is the mayor of the sea. And finally, we come to the shore beyond a vast and alien wilderness that fish are unable to explore.

Từ vựng tiếng Anh về biển cả

Seas play a very important role in our lives. They are not only the best source of transportation but also a significant source of food, medicines, and economical growth. They are the main component which balances the biosphere and ecosystem of the earth. Without seas, life might cease to exist affecting the survival of the human race. Hence it is our prime responsibility to protect our seas and keep it clean. Always remember that whatever we give to our Mother Nature will get credited back to us in the future.

3. Cách ghi nhớ từ vựng về biển hiệu quả

Bạn có thường xuyên bổ sung từ vựng tiếng Anh cho mình không? Phương pháp bạn sử dụng để học từ vựng là gì? Phương pháp đó có thật sự hiệu quả với bạn, giúp bạn nhớ từ nhanh và lâu hơn không?Step Up sẽ chia sẻ với bạn 5 phương pháp ghi nhớ từ vựng hiệu quả, giúp bạn học tốt bộ từ vựng tiếng Anh về biển cả nói riêng và những chủ đề từ vựng khác nói chung. 

Sử dụng Flashcard

Flashcards là phương pháp khá phổ biến để học từ mới, được mọi người sử dụng để học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày. Flashcard hay Flashcards là một loại thẻ chứa thông tin (bao gồm số, từ hoặc chứa cả hai), chúng được sử dụng cho việc học tập hoặc trong nghiên cứu cá nhân. Người dùng sẽ viết một câu hỏi ở mặt trước của thẻ và một câu trả lời ở mặt sau. 

Trong tiếng Anh, Người ta thường dùng flashcard rất nhiều cho việc học từ vựng. Ví dụ, khi bạn học 1 từ mới bất kỳ, một mặt sẽ chứa từ cần học, mặt còn lại có cụm định nghĩa ngắn cho từ hoặc hình ảnh minh họa cho nó. Hãy để chúng ở những nơi mà bạn thường xuyên nhìn thấy để ghi nhớ chúng được nhiều hơn. Bạn có thể áp dụng ngay phương pháp này để học bộ từ vựng về biển nhé!

Từ vựng tiếng Anh về biển

Xem thêm: Cách học flashcard từ vựng tiếng Anh hiệu quả

Sử dụng hình ảnh và  âm thanh cùng sách Hack Não 1500

Một trong những phương pháp học từ vựng Tiếng Anh hay nhất đó là sử dụng hình ảnh hoặc âm thanh minh họa. Phương pháp này là ý tưởng đã khá lâu, tuy nhiên tỏ ra ra hiệu quả cho các bạn học tiếng Anh.

Ví dụ: Khi bạn học từ “fresh”- mang nghĩa là “tươi” thì hãy gắn liền nó với một loại quả tươi ngon, mát lạnh mà bạn yêu thích.

Nếu bạn không muốn tốn nhiều công sức để thiết kế một cuốn sổ từ vựng, cũng như không biết lựa chọn các chủ đề từ vựng như thế nào để học cho phù hợp thì hãy tham khảo cuốn sách Hack Não 1500 từ Tiếng Anh. Đây là cuốn sách được thiết kế cho những người muốn cải thiện, bổ sung thêm vốn từ vựng Tiếng Anh của mình. Cuốn sách với 50% sách chính là hình ảnh minh họa cho từng từ giúp bạn thêm hứng thú khi học sách. Với 50 Unit chia thành các chủ đề quen thuộc trong đời sống hằng ngày giúp bạn ứng dụng ngay lập tức các từ đã học vào thực hành thực tế.

Từ vựng tiếng Anh về biển

Đặt câu hoặc viết đoạn văn với các từ đã học

Tương tự như bài viết về chủ đề biển, bạn hãy vận dụng những từ vựng đã học để “Chế biến” một bài văn bằng tiếng Anh của riêng bạn. Hãy sử dụng con chữ, câu từ mỗi ngày để rèn luyện, “làm thân” với các từ vựng tiếng ANh nhé!

Áp dụng trong giao tiếp

Vận dụng kiến thức đã học vào giao tiếp tiếng Anh hàng ngày luôn là một phương pháp hiệu quả. Những từ vựng đã học sẽ không có tác dụng nếu chúng không được áp dụng vào cuộc sống. Hãy áp dụng chúng thường xuyên và biến chúng thành của Riêng mình. Sử dụng những cụm từ thường xuyên càng tốt sẽ tạo thành một phản xạ tự nhiên khi giao tiếp. Khi đó việc ghi như từ vựng nằm trong lòng bàn tay của bạn.

Từ vựng tiếng Anh về biển

Ôn tập từ vựng thường xuyên

Não bộ của chúng ta có một khả năng giới hạn lưu giữ thông tin trong suốt 1 nhiệm vụ, đó là trí nhớ ngắn hạn. Những thông tin chúng ta đưa vào chỉ có thể nhớ trong thời gian ngắn và sẽ bị mất đi nếu chúng ta bỏ bẵng lượng kiến thức đó trong khoảng thời gian dài. 

Chính vì vậy, bạn phải thường xuyên học lại những từ vựng đã học để biến chúng từ thông tin ngắn hạn sang dài hạn. Hãy dành ra ít nhất 30 phút mỗi ngày để học từ vựng. Điều này không chỉ giúp bạn ghi nhớ được từ vựng mà còn tạo cho bạn cảm giác yêu và quen thuộc với tiếng Anh.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Step Up về bộ từ vựng tiếng Anh về biển cũng như những phương pháp ghi nhớ từ vựng hiệu quả nhất. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích nhiều cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Nắm trọn bộ từ vựng về nhà cửa trong tiếng Anh

Nắm trọn bộ từ vựng về nhà cửa trong tiếng Anh

Chúng ta có thể đi nhiều nơi nhưng chỉ có một nơi để về đó là “Nhà”. Nhà là nơi chưa đầy tình yêu thương, sự ấm cúng, là nơi ra sinh ra và nuôi dưỡng ta lớn khôn. Từ vựng về nhà cửa là chủ điểm phổ biến, dễ dàng trong tiếng Anh nhưng cũng không kém phần thú vị. Hãy cùng Step Up khám phá trọn bộ từ vựng về nhà cửa trong bài viết dưới đây nhé!

1. Một số từ vựng về nhà cửa bằng tiếng Anh

Không có gì trên thế giới ngọt ngào như một ngôi nhà. Nhà cửa là biểu tượng cho sự liên kết con người với một nơi mà tất cả chúng ta học các bước đầu tiên của cuộc sống. Chúng ta không chỉ sinh hoạt đơn thuần trong những căn nhà đơn thuần, mà còn đa dạng các nơi ở khác nhau như căn hộ, chung cư, biệt thự… Tìm hiểu bộ từ vựng về nhà cửa xem ngôi nhà thân yêu của chúng ta được gọi tên như thế nào trong tiếng Anh nhé!

Từ vựng tiếng anh về nhà cửa: các loại nhà trong tiếng Anh

Bạn sẽ muốn sở hữu một căn nhà như thế nào cho riêng mình? Hãy cùng Step Up lướt qua một số từ vựng về các loại nhà trong tiếng Anh nhé. 

Từ vựng về nhà cửa

  • Apartment: căn hộ
  • Flat: căn hộ nhưng lớn hơn và có thể chiếm diện tích cả một tầng
  • Apartment building: tòa nhà chia thành căn hộ, tòa căn hộ
  • Block of flats: các căn hộ thường được cho thuê để ở, người thuê không có quyền sở hữu với căn hộ cũng như những không gian chung
  • Condominium: chung cư. Tuy nhiên với condominium thì các căn hộ được bán cho những người sở hữu khác nhau.
  • Studio apartment(studio flat), efficiency apartment: căn hộ nhỏ chỉ có duy nhất một phòng, một phòng tắm và một khu vực nhà bếp để nấu nướng
  • Bedsit/ bed-sitting room: căn phòng nhỏ cho thuê bao gồm giường, bàn ghế, nơi để nấu ăn nhưng không có phòng vệ sinh riêng biệt
  • Duplex hay duplex house: hà ình thức thiết kế căn hộ ngăn cách bằng bức tường ở giữa thành 2 căn hộ riêng biệt hoặc căn nhà 2 tầng với mỗi tầng là 1 căn hộ hoàn chỉnh, thông thường căn hộ Duplex được thiết kế tại tầng áp mái của một dự án căn hộ và trung tâm thương mại cao cấp
  • Penthouse: một căn hộ đắt tiền, hoặc thiết lập các phòng ở phía trên cùng của một khách sạn hoặc nhà cao tầng 
  • Basement apartment: căn hộ nằm dưới cùng của tòa nhà, dưới cả mặt đất thường có chi phí thuê sẽ rẻ hơn rất nhiều và thường không có sự thoải mái tiện nghi
  • Bungalow: căn nhà đơn giản thường chỉ có một tầng 
  • Tree house: nhà dựng trên cây
  • Townhouse: nhiều nhà chung vách
  • Villa: biệt thự
  • Palace: cung điện
  • Cabin: buồng
  • Tent: cái lều

Từ vựng tiếng Anh về các loại phòng

  • Bathroom: Phòng tắm
  • Bedroom: phòng ngủ
  • Kitchen: nhà ăn
  • Lavatory: phòng vệ sinh
  • Living room: phòng khách
  • Lounge: phòng chờ
  • Garage: chỗ để ô tô
  • Dining room: Phòng ăn
  • Sun lounge: Phòng sưởi nắng 
  • Toilet: nhà vệ sinh
  • Shed: Nhà kho

Từ vựng về nhà cửa

Từ vựng tiếng Anh về trang trí nhà cửa

  • Decorating: trang trí
  • Hang/put up wallpaper: treo/dán tường
  • Throw out/replace the old light fittings: thay thế mới hệ thống ánh sáng(đèn)
  • Fit/put up blinds or curtains: lắp rèm ( rèm thông thường – curtains, rèm chắn sáng – blinds)
  • Give Sth a lick/a coat of paint: sơn tường nhà
  • Go for a… effect: tạo ra một hiệu ứng hình ảnh có tên
  • Put the finishing touches to: hoàn thiện phần trang trí chi tiết cuối cùng.

Từ vựng tiếng Anh về dọn dẹp nhà cửa

  • Oven cleaner: gel vệ sinh nhà bếp (những nơi có nhiều dầu mỡ như bàn ăn, bếp…)
  • Polish: đồ đánh bóng
  • Scour: thuốc tẩy
  • Scrub: cọ rửa
  • Scrubbing brush: bàn chải cọ
  • Soft furnishings: những đồ rèm, ga phủ
  • Sweep: quét
  • Tidy up: sắp xếp lại đồ đạc cho đúng chỗ
  • Toilet duck: nước tẩy con vịt
  • Touch up the paintwork: sơn lại những chỗ bị bong tróc sơn
  • Wax: đánh bóng
  • Window cleaner: nước lau kính
  • Bleach: chất tẩy trắng
  • Cobweb: mạng nhện
  • Corners of the house: góc nhà
  • Declutter: dọn bỏ những đồ dùng không cần thiết
  • Duster: cái phủi bụi
  • Everyday/ weekly cleaning: Dọn dẹp hàng ngày/hàng tuần
  • Mop: chổi lau sàn
  • Mould: mốc, meo

Xem thêm:

Từ vựng tiếng Anh về các thiết bị gia dụng

  • Alarm clock: đồng hồ báo thức
  • Bathroom scales: cân sức khỏe
  • Blu-ray player: đầu đọc đĩa Blu-ray
  • CD player: máy chạy CD
  • DVD player: máy chạy DVD
  • Dishwasher: Máy rửa bát
  • Electric fire: lò sưởi điện
  • Games console: máy chơi điện tử
  • Gas fire: lò sưởi ga
  • Hoover hoặc vacuum cleaner: máy hút bụi
  • Iron: bàn là
  • Lamp: đèn bàn
  • Radiator: lò sưởi
  • Radio: đài
  • Record player: máy hát
  • Spin dryer: máy sấy quần áo
  • Stereo: máy stereo
  • Telephone: điện thoại
  • TV (Television): Ti vi
  • Washing machine: máy giặt

Từ vựng về nhà cửa

Từ vựng tiếng Anh về các đồ vật khác

  • Ironing board: Bàn kê khi là quần áo
  • Light switch: công tắc đèn
  • Mop: cây lau nhà
  • Ornament: đồ trang trí trong nhà
  • Plug: phích cắm điện
  • Plug socket: Ổ cắm
  • Drink cabinet: tủ rượu
  • Cupboard: tủ chén
  • Sponge: mút rửa bát
  • Torch: đèn pin
  • Waste paper basket: giỏ đựng giấy bỏ.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Bài văn miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh

Bạn đã bao giờ tả ngôi nhà bằng tiếng Anh chưa? Việc bạn giới thiệu được ngôi nhà của mình bằng tiếng Anh là rất cần thiết, qua đó bạn cũng có thể làm phong phú cho mình vốn từ vựng về nhà cửa

So với những chủ đề khác, chủ đề này dễ viết hơn do bộ từ vựng về nhà cửa khá đa dạng và phong phú, nhà lại là nơi thân thuộc với chúng ta nên có rất nhiều ý để triển khai. Bạn chỉ cần khéo léo ứng dụng từ vựng đã học ở trên và thay đổi một chút về mẫu câu sao cho phù hợp là đã có thể có được một bài viết hay về chủ đề này. Cùng học cách giới thiệu về ngôi nhà bằng tiếng Anh thật ấn tượng và mở rộng vốn từ cho mình thông qua đoạn văn sau đây nhé.

Bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh

Home is the best place on earth. This is where we are born, grow up, and stick with many memories. My home is in a small countryside. It’s not too big but enough for family members to live together. It is a house designed and built by my father. The house is green, 2 floors high. The first floor is the living room and the dining room. In the living room, my dad displayed essential items such as furniture, television, shelves, cabinets. Every day, my mother used to put different types of coughs to decorate the room. Up to the 2nd floor of the house is my bedroom and my parents. They are facing each other.

In front of the house was a very large courtyard where the children played every day. There is also a cool green vegetable garden and an aquarium. In front of my house is a very big jackfruit tree. This tree my father planted over 10 years ago, it has a lot of fruit. As you can see, my house is simple and peaceful, isn’t it? I love my house so much!

Từ vựng về nhà cửa

Dịch nghĩa

Nhà là nơi tuyệt vời nhất trên trái đất. Đây là nơi chúng ta sinh ra, lớn nên và gắn bó với nhiều kỉ niệm. Nhà của tôi ở một vùng nông thôn nhỏ. Nó không quá to nhưng vừa đủ để các thành viên trong gia đình cùng sinh sống. Đó là một ngôi nhà do bố tôi tự tay thiết kế và thi công. Ngôi nhà có màu xanh, cao 2 tầng. Tầng một là phòng khách và nhà ăn. Trong phòng khách, bố tôi trưng bày những vật dụng cần thiết như bàn ghế, tivi, kệ, tủ. Hằng ngày, mẹ tôi thường cắm những loại ho khác nhau để trang trí cho căn phòng. Lên đến tầng 2 của căn nhà là phòng ngủ của tôi và bố mẹ tôi. Chúng nằm đối diện nhau. 

Trước nhà là một cái sân rất rộng, nơi lũ trẻ vui đùa mỗi ngày. Ngoài ra còn có một vườn rau xanh mát và một hồ cá. Trước cổng nhà tôi là một cây mít rất to. Cây này bố tôi trồng hơn 10 năm trước, nó rất nhiều quả. Như bạn thấy đấy, ngôi nhà của tôi thật đơn giản và bình yên phải không? Tôi yêu ngôi nhà của tôi rất nhiều!

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp bộ từ vựng về nhà cửa trong tiếng Anh. Và hàng ngày, bạn đừng quên áp dụng chúng vào giao tiếp tại nhà để nhớ từ vựng lâu hơn lâu hơn.

Bạn cũng có thể học từ vựng nhanh hơn, hiệu quả hơn thông qua cuốn sách Hack Não 1500. Đây là cuốn sách với phương pháp học bằng hình ảnh, âm thanh vô cùng sáng tạo, truyền cảm hứng cho người học. 

Step Up chúc bạn học tập tốt!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI



Giỏi ngay cấu trúc It is said that trong tiếng Anh

Giỏi ngay cấu trúc It is said that trong tiếng Anh

It is said that…. là cấu trúc thường được dùng trong tiếng Anh khi muốn tường thuật hoặc đưa tin tức. Trong bài học này, Step Up sẽ chia sẻ với các bạn tất tần tật về về cấu trúc It is said that trong tiếng Anh. Nắm vững kiến thức ngữ pháp này chắc chắn sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong quá trình học tiếng Anh.

1. Cấu trúc it is said that trong câu bị động

Cấu trúc It is said that xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như các bài tập, bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng anh như Toeic, Ielts. Vậy cấu trúc dùng này sử dụng như thế nào, cụ thể ra sao, hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây.

Cách dùng

Về mặt ngữ nghĩa, It is said that mang nghĩa là được nói lại rằng, được chỉ ra là, có điều ám chỉ rằng.

Cấu trúc It is said that được sử dụng để tường thuật lại một sự vật, sự việc, hiện tượng đã xảy ra nhằm thông báo thông tin được nhắc đến. 

Cấu trúc này thường được sử dụng trong câu bị động và chủ thể của hành động không phải là người nói.

Cấu trúc It is said that trong câu bị động

Cấu trúc:

  • Chủ động: People (they; some one) + say (said) + that + Clause
  • Bị động: It is said that + S2 + V2 + Clause

Cấu trúc It is said that

Ví dụ:

  • People say that she studies hard every day.

=> It is said that she studies very hard everyday.

(Cô ấy được người ta nói rằng cô ta học tập rất chăm chỉ mỗi ngày.)

  • They said that Anna is an excellent staff.

=> It was said that Anna is an excellent staff.

(Anna được mọi người nói rằng cô ấy là một nhân viên xuất sắc.)

Xem thêm: Câu tường thuật

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Một số lưu ý với cấu trúc It is said that

Mệnh đề theo sau cấu trúc It is said that có thể chia ở bất cứ thì nào phụ thuộc vào ngữ cảnh.

Ví dụ: 

  • People say that Phong works very hard.

=> It is said that he works very hard. Mệnh đề sau ở thì hiện tại đơn

(Mọi người nói rằng Phong làm việc rất chăm chỉ.)

  • Everyone said she went to America since last week

 =>It was said that she went to America since last week – Mệnh đề sau ở thì quá khứ đơn

(Mọi người nói rằng cô ấy đã đi Mỹ từ tuần trước.)

Cấu trúc It is said that

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động cần lưu ý động từ “say” được chia ở thì nào thì chia động từ Tobe của cấu trúc It is said that ở thì động từ đó.

Ví dụ: 

  • People say that the weather is very nice.

=> It is said that the weather is very nice. – Từ “say” chia ở hiện tại đơn nên tobe của cấu trúc It is said that cũng được chi ở thì hiện tại đơn

(Mọi người nói rằng thời tiết rất đẹp.)

  • They said that she went out with her friend.

 => It was said that she went out with her friend.

(Họ nói rằng cô ấy đã đi ra ngoài với bạn.) – Từ “said” chia ở thì quá khứ đơn nên tobe của cấu trúc It is said that cũng được chi ở thì quá khứ tại đơn

Xem thêm: Cấu trúc This is the first time trong tiếng Anh

2. Cấu trúc tương đương It is said that

Ngoài cấu trúc It is said that thì khi chuyển câu chủ động sang câu bị động cũng có một vài cấu trúc đặc biệt tương tự. Ta có thể tham khảo như:

  • Thought (nghĩ)
  • Believed (tin tưởng)
  • Supposed (cho là) 
  • Reported (báo cáo, tường thuật) 
  • Expected (mong đợi) 
  • Known (biết) 
  • Considered (xem xét)

Cấu trúc It is said that

Ví dụ:

  • People think that she is very beautiful.

=> It is thought that she is very beautiful.

(Mọi người nghĩ rằng cô ấy rất xinh đẹp.)

  • They expect that miracles happen

=> Its is expected that miracles happen

(Họ mong đợi điều kỳ diệu xảy ra.)

3. Bài tập cấu trúc It is said that

Dưới đây là một số bài tập về cấu trúc It is said that, hãy làm để củng cố kiến thức đã học nhé.

Bàii tập: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

1. People say that her family has a lot of money in his house.

=> It is said that _________________________________.

2. People say that Wind passed the exam last week.

=> It is said that __________________________.

3. People say that the train leaves at 12 a.m.

=>  It is said that _____________________.

4. People say that Jun is a handsome boy.

=> It is said that __________________.

5. People say that we have eaten Korea’s food for 2 months.

=> It is said that _________________________________.

Cấu trúc It is said that

Đáp án:

1. It is said that her family has a lot of money in his house.

2. It is said that Wind passed the exam last week.

3. It is said that the train leaves at 12 a.m.

4. It is said that Jun is a handsome boy.

5. It is said that we have eaten Korea’s food for 2 months.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc It is said that trong tiếng Anh chi tiết nhất. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp thêm động lực học tiếng Anh. Đừng quên tham khảo thêm các chủ đề ngữ pháp quan trọng trong sách Hack Não Ngữ Pháp nhé. Chúc bạn học tập tốt!

 

Khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc chi tiết nhất

Khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc chi tiết nhất

Bạn đang muốn thay đổi kiểu tóc? Bạn đi làm tóc ở một salon nước ngoài nhưng chưa biết nói ra sao? Tóc thẳng, tóc xoăn, tóc lượn sóng… mỗi kiểu tóc khác nhau có cách gọi khác nhau trong tiếng Anh. Hãy cùng Step Up khám phá ngay bộ từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc đầy đủ và chi tiết nhất trong bài viết dưới đây.

1. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc

Có bao nhiêu kiểu tóc? Chúng được phân loại như thế nào và được gọi tên ra sao trong tiếng Anh? Mặc dù chủ đề này không quá phổ biến nhưng lại được áp dụng nhiều trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Để ghi nhớ nhanh bộ từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc, chúng ta chia chúng thành 3 nhóm:

  • Nhóm 1: Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc nữ
  • Nhóm 2: Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc nam
  • Nhóm 3: Từ vựng tiếng Anh về màu tóc

Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc nữ

Con gái chúng mình rất yêu thích thích làm đẹp và để ý chăm tóc cho mái tóc của mình đúng không? Cùng điểm qua các kiểu tóc thông dụng cho nữ như một gợi ý ề mái tóc mới cho mình nha

Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc

  • Chignon: Tóc búi thấp
  • Ponytail: Tóc đuôi ngựa
  • Pigtail: Tóc bím
  • Bunches: Tóc cột hai sừng
  • Bun: Tóc búi
  • Bob: Tóc ngắn trên vai
  • Shoulder- length: Tóc ngang lưng
  • Wavy: Tóc gợn sóng
  • Perm: Tóc uốn lọn
  • Braid: Tóc tết đuôi sam
  • Long: Tóc dài gợn sóng
  • Layered hair: Tóc tỉa nhiều tầng
  • Dreadlocks: Tóc uốn lọn dài
  • Dyed hair: Tóc nhuộm
  • Fringe: Tóc mái ngang trán
  • Cornrow: Tóc tết theo hàng bắp
  • French twist : Tóc búi kiểu Pháp

Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc nam

Không chỉ mỗi chị em, cánh mày râu chúng ta cũng rất quan tâm đến mái tóc, vẻ bề ngoài. Cùng tìm hiểu xem có bao nhiêu từ vựng về kiểu tóc nam nhé.

Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc

  • Crew cut: Đầu đinh
  • Bald head: Đầu hói
  • Mustache: Ria mép
  • Flattop: Tóc dựng trên đỉnh đầu, hai bên cạo trọc
  • Stubble: Râu lởm chởm
  • Long hair: Tóc dài
  • Cornrows: Kiểu tóc tết truyền thống của người Châu Phi
  • Spiky: Tóc dựng
  • Crew cut: Tóc cắt gọn
  • Sideburns: Tóc mai dài
  • Beard: Râu
  • Shaved head: Đầu cạo trọc
  • Dreadlocks: Tóc tết thành các bím nhỏ
  • Clean-shaven: Mặt nhẵn nhụi (sau khi cạo râu)
  • Goatee: Râu cằm
  • Receding hairline: Đầu đinh

Tìm hiểu thêm: Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề

Từ vựng tiếng Anh về màu tóc

Sau khi đã tìm cho mình được một kiểu tóc phù hợp, chúng ta lại phải nghĩ xem nên nhuộm màu tóc nào để hợp nhất. Hãy xem trong tiếng Anh, màu tóc được nói như thế nào nhé!

  • Sandy: Màu cát
  • Ginger: Màu cam hơi nâu
  • Pepper-and-salt: Màu muối tiêu
  • Jet black: Màu đen nhánh
  • Blonde: Màu vàng hoe
  • Red: Màu đỏ
  • Highlight: màu highlight
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Một số mẫu câu giao tiếp thông dụng về chủ đề tóc

Để học từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc thuần thục, nhuần nhuyễn hơn bạn phải luyện tập mỗi ngày. Hãy áp dụng chúng vào giao tiếp thực tế để nhớ lâu hơn.

Hãy xem một số mẫu câu giao tiếp về các kiểu tóc tiếng Anh này nhé.

Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc

  • I don’t like the flat top hairstyle, it looks un.

(Tôi không thích kiểu tóc dựng trên đỉnh đầu và hai bên cạo trọc, nó trông không hợp. )

  • Women with shoulder-length wavy hair look very beautiful

(Phụ nữ với mái tóc dài ngang lưng gợn sóng trông rất đẹp.)

  • He has a crew. He looks very different now

(Anh ấy để đầu đinh. Anh ấy giờ trông rất khác.)

  • Chinese men in the Qing Dynasty had braid hair.

(Nam giới Trung Quốc thời nhà Thanh để tóc đuôi sam.)

  • Kids used to have braids.

(Trẻ con thường để tóc bím đuôi sam.)

  • I’d like a haircut, please

(Tôi muốn cắt tóc.)

  • Could you show me some pictures of hairstyles?

(Bạn có thể cho tôi xem mấy mẫu tóc được không?)

  • What kind of hairstyle do you recommend?

(Bạn có thể gợi ý cho tôi kiểu tóc nào không?)

  • I’d like to try a new hairstyle.

(Tôi muốn thử một kiểu tóc mới.)

  • Do you have samples for the colors?

(Bạn có các mẫu màu không?)

  • What color should I dye my hair?

(Tôi nên nhuộm màu nào đây?)

  • I’d like my bangs just to cover my eyebrows

(Tôi muốn tóc mái chỉ che ngang lông mày.)

  • Please make it straight

(Duỗi tóc cho tôi nhé.)

  • I’d like to get a fringe

(Tôi muốn cắt mái ngố.)

  • I’d like to get a gentle perm

(Tôi muốn uốn xoăn nhẹ nhàng.)

  • I’d like loose waves

(Tôi thích uốn kiểu lượn sóng.)

  • I’d like a strong perm

(Tôi muốn uốn xoăn tít.)

  • I’d like some highlights in my hair

(Tôi muốn nhuộm highlight.)

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc. Để nắm vững được những từ vựng này, bạn hãy chia nhóm từ ra để học cho dễ nhé. Đừng quên áp dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày. 

Bạn cũng có thể học từ vựng nhanh hơn, hiệu quả hơn thông qua cuốn sách Hack Não 1500. Đây là cuốn sách với phương pháp học bằng hình ảnh, âm thanh vô cùng sáng tạo, truyền cảm hứng cho người học. 

Step Up chúc bạn học tập tốt!

Xem thêm: Phương pháp học tiếng anh bằng phương pháp truyện chêm

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Học ngữ pháp: Cấu trúc How long, How many times

Học ngữ pháp: Cấu trúc How long, How many times

Cấu trúc với How long được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh mang nghĩa  muốn hỏi ai đó về một khoảng thời gian hoặc bao lâu.Tuy nhiên cấu trúc này rất dễ nhầm lẫn với How many times, khiến cho người học tiếng Anh gặp khó khăn trong việc phân biệt và giải các bài tập liên quan đến chúng. Điều này không chỉ làm chúng ta sợ sệt, lo lắng trong phần viết mà còn bị lúng túng khi nói chuyện giao tiếp. Bài viết hôm nay Step Up sẽ giúp bạn tổng hợp toàn bộ kiến thức đầy đủ và chuẩn xác nhất về cấu trúc How long, phân biệt với How many times. 

1. Cấu trúc How long và cách dùng

Khi bạn muốn hỏi ai đó về một khoảng thời gian hoặc bao lâu thì chắc chắn phải dùng đến cấu trúc How long. Đây là câu hỏi thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp. Dưới đây là chi tiết về cách dùng, cấu trúc cũng như một số câu hỏi thường gặp với How long.

Cách dùng

Cấu trúc How long thường được dùng để đặt câu hỏi về khoảng thời gian bao lâu và thời gian đó sẽ là một khoảng thời gian cụ thể với thời gian bắt đầu và kết thúc. Cấu trúc này thường được dùng với giới từ “for” hoặc “since” trong câu trả lời.

Ví dụ:

  • How long have you been waiting ? 

(Bạn đã chờ bao lâu rồi?)

  • How long will the lesson last?

(Bài học sẽ kéo dài trong bao lâu?)

How long còn được sử dụng khi muốn hỏi về độ dài được đo đạc của một vật nào đó. 

Ví dụ:

  • How long is this road?

(Con đường này dài bao nhiêu?)

  • How long is this dress?

(Chiếc váy này dài bao nhiêu?)

Cấu trúc How long

Ngoài 2 cách sử dụng trên, How long còn là câu hỏi để hỏi khoảng thời gian ai đó dành thời gian để làm việc gì.

Ví dụ:

  • How long does it take you to devote to creating a new business plan?

(Bạn mất bao lâu để dành cho việc lập một kế hoạch kinh doanh mới?)

  • How long have you been walking? 

(Bạn đã đi bộ lâu rồi?)

Cấu trúc

Cấu trúc 1: How long + do/does/did + S + V?

Cấu trúc How long này dùng để hỏi thời gian ai đó làm hoặc đã làm một việc gì đó.

Cấu trúc được chia ở thì hiện tại đơnthì quá khứ đơn

Ví dụ:

  • How long did you do homework?

(Bạn đã mất bao lâu để làm bài tập về nhà?)

  • How long do you sew this dress?

(Bạn may chiếc váy này trong bao lâu?)

Cấu trúc 2: How long + have/has + S + Ved/PII…?

How long chia ở thì hiện tại hoàn thành có nghĩa tương tự với cấu trúc 1 ở phía trên

Ví dụ:

  • How long have they been gone?

(Họ đã đi bao lâu rồi?)

  • How long has the concert been going?

(Buổi hòa nhạc đã diễn ra bao lâu rồi?)

Cấu trúc 3: How long does it take + O + to V?

=> It takes + O + time + to V


Cấu trúc này mang nghĩa “ Ai đó mất bao lâu để làm việc gì”. Câu hỏi với How long chỉ khoảng thời gian của một hành động nào đó xảy ra.

Ví dụ:

How long does it take you to devote to creating a new business plan?

(Bạn mất bao lâu để dành cho việc lập một kế hoạch kinh doanh mới?)

=> It takes me 2 days to create a new business plan.

(Tôi mất 2 ngày để dành cho việc lập một kế hoạch kinh doanh mới.)

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Phân biệt cấu trúc How long và how many times

Cấu trúc How long hay how many time đều là những câu hỏi về khoảng thời gian. Chính vì vậy rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng 2 cấu trúc này. 

Cấu trúc How long

Điểm khác biệt giữa How long và How many times:

  • How long: được sử dụng để đặt câu hỏi về khoảng thời gian bao lâu trong tiếng Anh.
  • How many times: được sử dụng khi bạn hỏi về một con số cụ thể mỗi lần xảy ra sự việc.

Ví dụ: 

  • How long did you read this book?

(Bạn đã học quyển sách này trong bao lâu?)

  • How many times have you read the book?

(Bạn đã đọc cuốn sách bao nhiêu lần?)

3. Một số mẫu câu hỏi thường gặp với How long

Cấu trúc How long được sử dụng rất nhiều trong giao giao tiếp hàng ngày dùng để đặt câu hỏi. Dưới đây là một số mẫu câu hỏi thường gặp với How long bạn có thể áp dụng.

Câu hỏi với How long về độ dài của vật.

Ví dụ:

  • How long is the ruler?

(Cái thước kẻ dài bao nhiêu?)

  • How long is your hair?

(Mái tóc của bạn dài bao nhiêu?)

Câu hỏi với How long về khoảng thời gian.

Ví dụ:

  • How long have you been learning English?

(Bạn đã học Tiếng Anh bao lâu rồi?)

  • How long has John been waiting?.

(John đã đang đợi bao lâu rồi?).

Cấu trúc How long

Câu hỏi How long với cấu trúc How long does it take…?

Ví dụ:

  • How long does it take him to speak Chinese fluently? – 

(Anh ấy đã dành thời gian bao lâu để nói thành thạo Tiếng Trung Quốc?)

  • How long does it take him to go to the airport?

(Anh ấy mất bao lâu để đi đến sân bay?)

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. Bài tập cấu trúc How long

Dưới đây là bài tập về cấu trúc How long có đáp án. Cùng làm để củng cố lại kiến thức đã học nhé!

Bài tập: Điền How long/How many times vào chỗ trống:

1. …………… have you been waiting?- Only for a minute or two.

2. …………… has he been married?- More than 25 years.

3. …………… have you read this novel?- At least 8 times. 

4.…………… will the lesson last?- 2 hours

5. …………… have you been living in this house?- For 12 years now

6. ……………have you been there?- Nineminutes

7. ……………was your stay in American?- I was there for two and a half years

8. …………… did you visit him last summer?- Almost every weekend.

9. ……………have I told you not to play volleyball in the garden?

10. ……………did the phone ring yesterday?- ‘We must have had about ten calls.

Cấu trúc How long

Đáp án: 

1. How long 

2. How long 

3. How many times 

4. How long 

5. How long 

6. How long

7. How long 

8. How many times 

9. How many times 

10. How many times 

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Dưới đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc How long, How long times. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn bổ sung thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho mình. Nếu bạn còn thắc mắc hãy comment bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn học tập tốt!