Nắm vững cách dùng Therefore trong tiếng Anh với 5 phút

Nắm vững cách dùng Therefore trong tiếng Anh với 5 phút

Khi viết đoạn văn tiếng Anh, để các câu liên kết với nhau chặt chẽ hơn bạn cần phải sử dụng các liên từ. Một trong những liên từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh đó là “therefore”. Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách dùng therefore trong bài viết dưới đây. Cùng xem nhé. 

1. Định nghĩa

“Therefore” là một liên từ tiếng Anh mang nghĩa là “vì thế mà, vậy nên, bởi vậy”.

Ví dụ:

  • Mike practices playing badminton every day, therefore he won the badminton championship this year.

(Mike tập chơi cầu lông mỗi ngày, do đó anh ấy đã giành chức vô địch cầu lông năm nay.)

  • I’m sick, therefore I can’t attend Daniel’s party.

(Tôi bị ốm, vì vậy tôi không thể tham dự bữa tiệc của Daniel.)

Cách dùng Therefore

2. Cách dùng Therefore trong câu tiếng Anh

Có nhiều cách dùng therefore trong tiếng Anh. Dưới đây, Step Up đã tổng hợp các cách dùng therefore phổ biến nhất.

Sử dụng Therefore để thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả

Đây là cách dùng therefore phổ biến nhất. 

Không phải bất cứ câu nào cũng có thể sử dụng therefore để nối. Therefore mang ý nghĩa cụ thể và chỉ phù hợp với câu có mối quan hệ nguyên nhân hệ quả. Khi mệnh đề này là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề kia thì chúng ta sử dụng “therefore” để nối chúng.

Ví dụ:

  • I drove in the rain all afternoon, and therefore I got sick.

(Tôi đã lái xe trong mưa cả buổi chiều, và do đó tôi bị ốm.)

  • Mike broke his father’s old flower vase, therefore he got scolded by his dad.

(Mike đã làm vỡ bình hoa cũ của cha mình, do đó anh ấy bị bố mắng.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Sử dụng Therefore để thay thế các từ đồng nghĩa

Một cách dùng therefore khác là sử dụng để thay thế cho một số từ và cụm từ đồng nghĩa.  

Một số từ đồng nghĩa với Therefore:

  • So
  • Then
  • Hence
  • Thus
  • Wherefor
  • That’s why
  • Consequently
  • Accordingly
  • That being so
  • That being the case

Cách dùng Therefore

Ví dụ:

  • I cooked rice while watching a movie, therefore the rice was burned.
  • I cooked rice while watching a movie, so the rice was burned.

(Tôi vừa nấu cơm vừa xem phim nên cơm bị cháy.)

  • Daniel drove after drinking, therefore he had an accident

= Daniel drove after drinking, then he had an accident.

(Daniel lái xe sau khi uống rượu, vì thế anh ấy gặp tai nạn.)

Sử dụng Therefore để nối câu

Cách dùng therefore để nối câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Đây cũng là một giải pháp tuyệt vời để gia tăng sự trôi chảy của một văn bản. 

Ví dụ:

  • It is raining heavily. I do not need to add water to the plants. 

(Trời đang mưa to. Tôi không cần bổ sung nước cho cây.)

  • It is raining heavily. Therefore I do not need to add water to the plants.

(Trời đang mưa to. Do đó tôi không cần bổ sung nước cho cây.)

Một từ nối “therefore” để chuyển tiếp nghe sẽ “mượt mà” hơn rất nhiều phải không.

3. Các lỗi thường mắc phải khi dùng Therefore 

Đến đây có lẽ bạn đã nắm được cách dùng therefore rồi phải không? Tuy nhiên khi sử dụng liên từ này, mọi người thường hay mắc phải một số lỗi, cùng xem để tránh gặp phải chúng nhé:

  • Lạm dụng việc sử dụng therefore để nối câu: liên từ tương quan Therefore không phải là từ nên sử dụng thường xuyên trong văn bản, vì vậy bạn không nên quá lạm dụng mà có thể thay thế bằng một số từ đồng nghĩa;
  • Sử dụng trong văn nói: Không phải không thể sử dụng Therefore trong văn nói, nhưng từ này mang tính trang trọng vì thế chỉ nên sử dụng trong các văn bản.
  • Quên dấu phẩy: Therefore luôn phải đứng trước dấu phẩy khi nối 2 câu hoặc sau dấu phẩy và chấm phẩy khi nối 2 mệnh đề trong một câu.

4. Bài tập với Therefore trong tiếng Anh

Dưới đây là bài tập giúp bạn ôn tập cách dùng Therefore trong tiếng Anh:

Cách dùng Therefore

Bài tập: Ứng dụng cách dùng therefore để viết câu tiếng Việt dưới đây sang tiếng Anh:

  1. Tối qua tôi về nhà muộn, vì vậy mà tôi đã bị bố mẹ mắng.
  2. Mike để quên vở bài tập về nhà, vì thế anh ấy đã bị cô giáo cho điểm kém.
  3. Anna hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, vì vậy cô ấy được thưởng hậu hĩnh.
  4. Con chó của Maria ăn phải thuốc chuột vậy nên nó đã chết vào đêm qua.
  5. Trời mưa rất to. Vậy nên trận bóng tối nay đã bị hoãn lại.

Đáp án:

  1. I came home late last night, therefore I got scolded by my parents.
  2. Mike forgot his homework, therefore he got a bad grade from his teacher.
  3. Anna excelled in completing the assigned task, therefore she was well rewarded.
  4. Maria’s dog ingested rat poison, therefore it died last night.
  5. Heavy rain. Therefore, tonight’s match has been postponed.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Như vậy, Step Up đã hướng dẫn bạn cách dùng therefore trong tiếng Anh. Nếu như bạn còn thắc mắc thì hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé.

Hoặc nếu bạn cảm thấy ngữ pháp tiếng Anh của mình còn yếu thì có thể học sách Hack Não Ngữ Pháp nhé. Đây là cuốn sách tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đầy đủ cho người mới bắt đầu.

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Mẫu bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất

Mẫu bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất

Sau một ngày học tập và làm việc mệt mỏi, mọi người thường xem các chương trình TV vào buổi tối để thư giãn. Bạn thích chương trình TV nào nhất? Trong ban bài viết hôm nay. Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh và tổng hợp một một số bài viết giúp bạn bạn tham. Cùng theo dõi nhé.

1. Bố cục bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Tương tự như cách viết về sở thích bằng tiếng Anh, bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh có bố cục 3 phần, bao gồm mở bài, thân bài, kết bài.

Phần mở bài

Mở đầu bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh, chúng ta cần giới thiệu về chương trình TV mà mình yêu thích.

Ví dụ:

  • “Who Wants to Be a Millionaire?” is my favorite TV show.

Ai là triệu phú là chương trình TV yêu thích của tôi.

Phần thân bài

Trong phần thân bài, bạn hãy đưa ra một số luận điểm làm rõ hơn về chương trình yêu thích của mình.

Dưới đây là một số câu hỏi gợi ý giúp bạn viết về chương trình tv yêu thích bằng tiếng Anh dễ dàng hơn:

  • What time does the TV show air and for how long?

Chương trình TV phát sóng lúc mấy giờ và trong bao lâu?

  • Which channel is it on?

Chương trình TV được chiếu trên kênh nào?

  • What is the TV show about?

Chương trình truyền hình nói về điều gì?

  • Who is the host of this TV show?

Người dẫn chương trình truyền hình này là ai?

  • Why do you like this TV show?

Tại sao bạn thích chương trình truyền hình này?

viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Phần kết bài

Kết thúc bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu suy nghĩ của mình về chương trình TV này.

Ví dụ:

  • I find this TV program very rewarding and very good for viewers. I will continue to watch it.

Tôi thấy chương trình truyền hình này rất bổ ích và rất tốt cho người xem. Tôi sẽ tiếp tục xem nó.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Từ vựng thường dùng để viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Để có thể viết bài văn hay và đầy đủ, ngoài uân theo bố cục thì bạn phải co một vốn từ vựng đủ để dùng. Dưới đây là một số từ vựng thông dụng để viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh:

STT

Từ vựng

Dịch  nghĩa

1

Action film

Phim hành động

2

Anchorman/News anchor

Người đọc tin tức

3

Cast

Bảng phân phối vai diễn

4

Change/switch channel

Chuyển kênh

5

Character

Nhân vật

6

Chat shows

Chương trình tán gẫu

7

Comedy

Kịch vui, hài kịch

8

Commercial

Chương trình quảng cáo

9

Couch potato

Người dành nhiều thời gian xem TV

10

Documentaries

Phim tài liệu

11

Documentary

Phim tài liệu

12

Dramas

Kịch, phim bộ

13

Episode

Tập phim

14

Game shows

Show trò chơi

15

Historical drama

Phim, kịch lịch sử

16

Horror film

Phim kinh dị

17

Infomercial

Phim quảng cáo

18

Main character

Nhân vật chính

19

News

Tin tức

20

Ratings

Bảng xếp hạng

21

Reality program

Chương trình truyền hình thực tế

22

Reality show

Show truyền hình thực tế

23

Remote control /Clicker

Điều khiển TV

24

Romantic comedy

Phim lãng mạn hài

25

Season

Giai đoạn phát sóng liên tục phim dài tập

26

Series

Phim dài tập

27

Sitcom (a situation comedy)

Hài kịch tình huống

28

Soap opera

Kịch hay phim đời sống

29

Soap operas

Phim dài tập

30

Soundtrack

Nhạc phim

31

Talk show

Chương trình trao đổi – thảo luận

32

The news

Bản tin thời sự

33

Tube

Mộ cách gọi khác của TV

34

TV channel

Kênh truyền hình

35

Viewer

Người xem truyền hình

36

War film

Phim chiến tranh

 

3. Mẫu bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Bây giờ, chúng ta hãy bắt tay vào viết về chương trình TV  yêu thích bằng tiếng Anh nhé. Dưới đây là một số bài viết về chương trình yêu thích do Step Up biên soạn bạn có thể tham khảo.

3.1. Mẫu bài viết về chương trình The Voice bằng tiếng Anh

The Voice has been and is a remarkable phenomenon in our country’s entertainment and cultural activities. This is also my favorite TV show.

The Voice is a program that discovers many singing talents of the country. This TV show is usually aired weekly on channel VTV3 at 9 pm. The coaches of the program are talented and famous singers and musicians in Vietnam such as Thu Minh, Ho Hoai Anh, Luu Huong Giang…

The Voice is a singing contest on television, first held in 2012. This music contest consists of four rounds: Blind Audition, Battle Round, Cross Battle Round, and Liveshow. In the  Blind Audition, the contestants will show their singing talent to conquer the examination board. The judges will sit with their backs to candidates and choose based on their abilities. In the Battle Round, the competitors in a team will be divided into pairs and eliminated one person. Each coach saved 2 members who were eliminated from the other team. At the end of this round, each team will have 7 members. In the Cross Battle Round, the coaches will challenge each other. Two contestants of the two teams sing the solo and the audience will be the one who decides who can go on. In the Liveshow, the contestants will perform their talent live on stage. Results are based on audience votes. The people ​​with the most votes will be the winner.

I’m a music fan so I really like this TV show. Also, when watching, I better understand how to sing a song, see the hard work of the contestants. I really like The Voice show.

viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Chương trình Giọng hát Việt đã và đang là hiện tượng đáng chú ý trong hoạt động giải trí và văn hóa của nước ta. Đây cũng là chương trình TV yêu thích nhất của tôi.

Giọng hát Việt là chương trình phát hiện ra nhiều tài năng ca hát của đất nước. Chương trình TV này thường được phát sóng hàng tuần trên kênh VTV3 vào lúc 9 giờ tối. Các vị huấn luyện viên của chương trình là những ca sĩ, nhạc sĩ tài giỏi và nổi tiếng ở Việt Nam như: Thu Minh, Hồ Hoài Anh, Lưu Hương Giang,…

Giọng hát Việt là cuộc thi ca hát trên truyền hình, được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2012. Cuộc thi âm nhạc này bao gồm 4 vòng thi là: vòng giấu mặt, vòng đối đầu, vòng đo ván và vòng biểu diễn trực tiếp. Ở vòng giấu mặt, các thí sinh sẽ thể hiện tài năng ca hát của mình để chinh phục ban khám giám. Các bạn giám khảo sẽ ngồi quay lưng lại với thí sinh và lựa chọn dựa vào khả năng của họ. Tới vòng đối đầu, các thí sinh trong một đội sẽ được chia làm các cặp đấu và loại ra một người. Mỗi huấn luyện viên được cứu 2 thành viên đã bị loại của đội khác. Kết thúc vòng này, mỗi đội sẽ có 7 thành viên. Ở vòng đo ván, các huấn luyện viên sẽ thách đấu nhau. Hai thí sinh của hai đội hát đơn ca và khán giả sẽ là người quyết định người được đi tiếp. Vòng cuối cùng, các thí sinh sẽ biểu diễn tài năng trực tiếp trên sân khấu. Kết quả dựa vào bình chọn của khán giả. AI được bình chọn nhiều nhất sẽ là quán quân.

Tôi là người thích âm nhạc vì thế tôi rất thích chương trình này. Ngoài ra, khi xem, tôi hiểu được hơn về cách để hát một bài hát, thấy được sự chăm chỉ tập luyện vất vả của các thí sinh. Tôi rất thích chương trình giọng hát Việt.

3.2. Mẫu bài viết về chương trình Giọng ải giọng ai bằng tiếng Anh

Hidden Voices is a reality TV game I love the most. This is a music show combined with humorous elements. This television game airs every Saturday at 7:30 p.m on channel HTV7.

Members participating in the program include 7 mysterious voices and 2 teams. The program has 3 rounds of play. After 3 rounds of competition, the team that finds a good singer will be the winner.

In round 1, teams will see a clip introducing the careers of 7 mysterious voices, then each team removes a person they think that person isn’t a good singer. In the second round, the remaining 5 will lip-sync and the two teams have to eliminate 2 more. In the final round, teams will be interviewed for the mysterious vocalist and choose a good singer. The winning team will receive a prize of 50 million VND. If both teams win, each team will receive VND 25 million.

This is a humorous submission. During the game, there were many hilarious episodes that made the audience laugh. That’s why it’s entertaining, helping me relax my mind. That’s also the reason why I love this show.

viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Giọng ải giọng là một trò chơi truyền hình thực tế tôi yêu thích nhất. Đây là một chương trình âm nhạc kết hợp với các yếu tố hài hước. Trò chơi truyền hình này được phát sóng vào lúc 19 giờ 30 phút thứ Bảy hàng tuần trên kênh HTV7. 

Các thành tham gia chương trình bao gồm 7 giọng ca bí ẩn và 2 đội chơi. Chương trình có tất cả 3 vòng chơi. Sau 3 vòng thi, đội nào tìm được người hát hay sẽ là người chiến thắng.

Ở vòng 1 – Vòng hóa thân, các đội chơi sẽ được xem Clip giới thiệu nghề nghiệp của 7 giọng ca bí ẩn, sau đó mỗi đội loại ra một người mà họ nghĩ rằng người đó hát không hay. Vòng thi thứ 2, 5 người còn lại sẽ hát nhép bài và hai đội tiếp tục phải loại 2 người nữa. Vòng cuối cùng, các đội chơi sẽ được phỏng vấn giọng ca bí ẩn và chọn ra một người hát hay. Đội nào thắng cuộc sẽ nhận giải thưởng 50 triệu đồng. Nếu cả hai đội cùng thắng thì mỗi đội nhận được 25 triệu đồng.

Đây là một trình hài hước. Trong suốt quá trình chơi, có rất nhiều tình tiết vui nhộn làm khán giả phải cười lớn. Vì vậy mà nào có tính giải trí cao, giúp tôi thư giãn đầu óc. Đó cũng là lý do vì sao tôi yêu thích chương trình này.

3.3. Mẫu bài viết về chương trình Ai là triệu phú bằng tiếng Anh

I like to watch TV and I like knowledge programs. “Who is a Millionaire” is one of them.

This program airs every Tuesday at 8 p.m. on channel VTV3. Each player will have 15 questions and 4 assists: 50:50, phone calls to relatives, on-site counseling, and audience opinions on set. Each question will correspond to a different amount and players will not be limited in time. There are 3 important question milestones 5, 10, and 15. When they pass these milestones, they will definitely have the bonus amount of that mark. Passing question 10, the player will be given a check of VND 22 million. Completing 15 questions, players will receive the highest bonus.

The questionnaires of the program are synthesized from many different ants. This requires players to be knowledgeable in many fields and have “luck”. While watching this TV program, I learned more from each other. I love this program very much.

viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Tôi thích xem tivi và tôi thích những chương trình về kiến thức, Ai là triệu phú là một trong số đó.

Chương trình này được phát sóng lúc 8 giờ tối thứ BA hàng tuần trên kênh VTV3. Mỗi người chơi sẽ có 15 câu hỏi và 4 sự trợ giúp đó là: 50:50, gọi điện thoại cho người thân, tư vấn tại chỗ và hỏi ý kiến khán giả trong trường quay. Mỗi câu hỏi sẽ tương ứng với số tiền khác nhau và người chơi sẽ không bị giới hạn thời gian. Có 3 mốc câu hỏi quan trọng là 5, 10 và 15. Khi vượt qua các mốc này, họ chắc chắn sẽ có số tiền thưởng của mốc đó. Vượt qua câu số 10, người chơi sẽ được ký tấm séc 22 triệu đồng. Hoàn thành 15 câu hỏi, người chơi sẽ được nhận mức tiền thưởng cao nhất.

Bộ câu hỏi của chương trình được tổng hợp từ nhiều kiến khác nhau. Điều này đòi hỏi người chơi phải am hiểu nhiều lĩnh vực và có sự “may mắn”. Khi xem chương trình TV này, tôi được học hỏi thêm nhiều kiến thức nhau. Tôi rất thích chương trình này.

3.4. Mẫu bài viết về chương trình Shark Tank bằng tiếng Anh

The Shark Tank is one of my favorite TV shows. This is the program that inspires those who intend to start a business. They have to present their products and services to call for investment capital.

The program rules include 3 parts. In Part 1, players will introduce and present their services and products to investors and say their desired investment numbers. The second part, players will answer investors’ questions. Players must show their bravery when negotiating with investors. Part 3 is the decision to invest. There may be little, more or no investors agreeing to contribute capital.

I love this program very much. I feel very admired by the players. They are talented, strong and resilient to call for capital. I will continue to watch this TV show.

viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Thương vụ bạc tỷ là một trong những chương trình TV mà tôi yêu thích nhất. Đây là chương trình truyền cảm hứng cho những ai có ý định khởi nghiệp thuyết trình về sản phẩm, dịch vụ của mình để kêu gọi vốn đầu tư.

Thể lệ chương trình gồm có 3 phần. Phần 1, người chơi sẽ giới thiệu, thuyết trình về dịch vụ, sản phẩm của mình cho các nhà đầu tư nghe và nói ra con số mong muốn được đầu đầu tư. Phần thứ 2, người chơi sẽ trả lời các câu hỏi của các nhà đầu tư. Người chơi phải thê rhiện được bản lĩnh khi thương thuyết với các nhà đầu tư. Phần 3 là phần quyết định đầu tư. Có thể có ít, nhiều hoặc không có nhà đầu tư nào đồng ý góp vốn..

Tôi rất thích chương trình này. Tôi cảm thấy rất khâm phục người chơi. Họ tài giỏi, mạnh mẽ và kiên cường để kêu gọi vốn đầu tư. Tôi sẽ tiếp tục theo dõi chương trình TV này.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là một số mẫu bài viết về chương trình tv yêu thích bằng tiếng Anh ma Step Up biên soạn. Hy vọng bài viết giúp bạn biết cách viết về chương trình TV mà mình yêu thích. Chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Những đoạn văn viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh có dịch

Những đoạn văn viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh có dịch

Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh là chủ đề quen thuộc, thường gặp trong các bài tập và bài thi. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách viết đúng chuẩn để ghi điểm cao. Step Up sẽ hướng dẫn cách viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh và biên soạn một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo. Cùng theo dõi nhé.

1. Bố cục bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Tương tự như bài viết về sở thích bằng tiếng Anh, bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn phải đảm bảo đủ 3 phần là mở bài, thân bài và kết bài.

Phần mở bài

Trong phần mở bài của bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu khái quát về thói quen mình hay làm trong một ngày.

Ví dụ: 

  • Every morning after I wake up, I usually have a routine of exercising to exercise my strength.

Mỗi sáng sau khi thức dậy, tôi thường có thói quen tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.

Phần thân bài

Ở phần thân bài, bạn hãy đưa ra các luận điểm nêu rõ hơn về thói quen hàng ngày của mình.

Dưới đây là một số mẫu câu thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn có thể tham khảo:

  • I spend a lot of time on + N/ V-ing: Tôi dành nhiều thời gian vào việc…;
  • You’ll always see/find me + V-ing: Bạn sẽ thường thấy tôi làm…;
  • I (often) tend to…(+ to V): Tôi thường làm việc gì đó theo xu hướng…;
  • V-ing is a big part of my life: … là một phần cuộc sống của tôi;
  • I have a habit of..+ N/V-ing): Tôi có thói quen…

Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Ví dụ:

  • You will always see me listening to music during my free time. It helps me relax. 

Bạn sẽ luôn thấy tôi nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi. Nó giúp tôi thư giãn.

Phần kết bài

Hãy nêu cảm nhận về thói quen của bản thân bạn. Nếu chúng tốt, hãy hát huy chúng. Còn nếu không tốt, hãy đưa ra biện pháp cải thiện.

Ví dụ:

  • Music is a great thing to help me relieve stress. I will still keep listening to music every day. I like this.

Âm nhạc là một điều tuyệt vời giúp tôi xả stress. Tôi vẫn sẽ tiếp tục nghe nhạc mỗi ngày. Tôi thích điều này.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Từ vựng thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Để có thể viết bài về thói quen hàng ngày hay hơn thì bạn phải có một vốn từ vựng thuộc chủ đề này. 

Dưới đây là những từ vựng thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh Step Up đã tổng hợp:

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

Get up

Thức dậy

2

Wake up

Tỉnh giấc

3

Wash face

Rửa mặt

4

Brush teeth

Đánh răng

5

Have shower

Tắm vòi sen

6

Get dressed

Thay quần áo

7

Make up

Trang điểm

8

Have breakfast

Ăn sáng

9

Go to school

Đến trường

10

Work

Làm việc

11

Have a lunch

Ăn trưa

12

Napping

Ngủ trưa

13

Relax

Thư giãn

14

Leave school

Tan trường

15

Get off work

Tan sở

16

Go home, get home

Về nhà

17

Go out for dinner/ drinks

Đi ăn/ uống bên ngoài

18

Hang out

đi chơi

19

Make dinner

Nấu bữa tối

20

Do homework

Làm bài tập về nhà

21

Play with friends

Chơi với bạn

22

Watch TV

Xem tivi

23

Surf the Internet

Lướt mạng

24

Get undressed

Thay quần áo

25

Go to sleep

Đi ngủ

 

3. Mẫu bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh do Step Up biên soạn. Cùng tham khảo nhé:

Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

3.1. Bài viết mẫu về thói quen ăn uống hàng ngày bằng tiếng Anh

My best friend’s name is Nam, he’s a man with unhealthy eating habits. He often skips meals and eats a lot of fast food. In the morning, Nam gets up very late and doesn’t eat breakfast but goes to study. Sometimes during some days off, he’s unhealthy fast foods like instant noodles, hamburgers, and sandwiches. While at school, Nam eats pastries and drinks Coca-Cola for lunch. He doesn’t eat any vegetables, fish, or meat. Nam said he likes fast food and packaged foods at supermarkets. This sucks. They are not healthy and make him fatter.

I have repeatedly advised my friends to eat 3 full meals a day, not to skip breakfast. He should eat lots of vegetables, meat, and fish. I suggest Nam drink plenty of water instead of Coca-Cola. It is important, Nam should stop eating too much fast food. He should exercise every day to lose weight and exercise.

Dịch nghĩa

Bạn thân của tôi tên là Nam, anh ấy là người có thói quen ăn uống không lành mạnh. Anh ấy thường bỏ bữa và ăn nhiều đồ ăn nhanh. Buổi sáng, Nam dậy rất muộn và không ăn sáng mà đi làm luôn. Đôi khi trong một số ngày nghỉ, cậu ấy những đồ ăn nhanh như mì ăn liền, hamburger, sandwich không tốt cho sức khỏe. Khi ở trường, Nam ăn bánh ngọt và uống cocacola cho bữa trưa. Cậu ấy không hề ăn rau, cá hay thịt. Nam nói mình thích những đồ ăn nhanh, thực phẩm đóng gói tại siêu thị. Điều này thật tệ. Chúng không tốt cho sức khỏe và khiến cậu ấy trở lên mập hơn.

Tôi đã nhiều lần khuyên bạn của tôi hãy ăn đủ 3 bữa một ngày, không được bỏ bữa sáng. Cậu ấy nên ăn nhiều rau, thịt và cá. Tôi đề nghị Nam hãy uống nhiều nước thay vì uống cocacola. Điều quan trọng, Nam nên dừng lại việc ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy nên tập thể dục mỗi ngày để giảm cân và rèn luyện sức khỏe.

3.2. Bài viết mẫu về thói quen đọc sách bằng tiếng Anh

Each of us has our own habits. My dad has a habit of reading newspapers in the mornings, my mom usually films at night. I also have a daily routine that is reading every night before going to bed.

This habit was formed when I was a kid. Every night, I hear my mother read the books before I sleep. That could be myths, fairy tales, … When I was 6 years old, I started to read literacy. Mom lets me read books that I love. Back then I used to read books like Doraemon, Conan, Harry Potter, … When I was an adult, I still kept the habit of reading before sleeping. Instead of just reading comic books, I read more genres. I started reading skill books, science books, literature, and celebrity books.

Reading before bed isn’t just a habit, it helps me a lot. With this habit, I learned more knowledge and memorized longer. Not only that, but reading helps me sleep better. This is a good habit and I will continue to keep it.

Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Mỗi chúng ta ai cũng có thói quen riêng. Bố của tôi có thói quen đọc báo vào buổi sáng, mẹ tôi thường phim buổi tối. Tôi cũng có thói quen hàng ngày, đó là đọc sách vào mỗi buổi tối trước khi ngủ.

Thói quen này được hình thành từ khi tôi còn bé. Mỗi buổi tối, tôi được nghe mẹ đọc những cuốn sách trước khi ngủ. Đó có thể là những câu chuyện thần thoại, truyện cổ tích,… Khi lên 6 tuổi, tôi bắt đầu biết đọc chữ. Mẹ để cho tôi đọc những cuốn sách mà tôi yêu thích. Khi ấy tôi thường đọc truyện như Doraemon, Conan, Harry Potter,… Khi tôi trưởng thành, tôi vẫn giữ thói quen đọc sách trước khi khi ngủ. Thay vì chỉ đọc những cuốn truyện tranh, tôi đã đọc nhiều thể loại hơn. Tôi bắt đầu đọc các loại sách về kỹ năng, sách khoa học, văn học và sách viết về người nổi tiếng. 

Việc đọc sách trước khi ngủ không chỉ là một thói quen mà nó giúp tôi rất nhiều thứ. Với thói quen này, tôi được học nhiều kiến thức hơn và ghi nhớ lâu hơn. Không chỉ vậy, đọc sách giúp tôi ngủ ngon hơn. Đây là một thói quen tốt và tôi sẽ tiếp tục giữ thói quen này.

3.3. Bài viết mẫu về thói quen học tập bằng tiếng Anh

Every evening, after eating and resting, I usually spend 1 hour learning English.

This habit started when I was in 5th grade. Due to my poor English skills, my mother hired a tutor to teach me 1 hour every night. When I first started, I felt tired and bored. But after a while, my English got better and I became more interested in learning English. So when I don’t have a tutor, I still study English by myself every night and keep the habit until now.

What will I learn in 1 hour? I will learn mixed English knowledge. For example, Monday I learn vocabulary, Tuesday practice grammar, Wednesday practice pronunciation, Thursday practice listening skills. My English learning happens every day. However, when I have too much work in a day or on holidays, I can take a day off.

With this habit, my English skills have improved a lot.

Dịch nghĩa

Mỗi buổi tối, sau khi đã ăn uống nghỉ ngơi tôi thường dành 1 tiếng để học tiếng Anh. 

Thói quen này bắt đầu từ khi tôi học lớp 5. Do kỹ năng tiếng Anh của tôi rất kém nên mẹ tôi đã thuê gia sư dạy tôi 1 tiếng mỗi buổi tối. Khi mới bắt đầu, tôi cảm thấy mệt và chán. Nhưng sau một thời gian, tiếng Anh của tôi tốt hơn và tôi trở nên thích học tiếng Anh hơn. Vì vậy mà khi không còn gia sư, tôi vẫn tự học tiếng Anh mỗi buổi tối và giữ thói quen tới tận bây giờ. 

Trong 1 giờ đồng hồ tôi sẽ học những gì? Tôi sẽ học các kiến thức tiếng Anh đan xen nhau. Ví dụ như thứ Hai tôi học từ vựng thì thứ Ba học ngữ pháp, thứ Tư luyện phát âm, thứ Năm luyện kỹ năng nghe. Việc học tiếng Anh của tôi diễn ra hàng ngày. Tuy nhiên, khi tôi có quá nhiều việc trong một ngày hoặc vào các ngày lễ, tôi có thể nghỉ một ngày.

Với thói quen này, kỹ năng tiếng Anh của tôi đã cải thiện rất nhiều. 

3.4. Bài viết mẫu về thói quen mua sắm hàng ngày bằng tiếng Anh

Like many girls, I’m a shopaholic. And I have a hobby of shopping every day on e-commerce sites.

In the past, I used to go to the street stores and shop every 1-2 weeks. However, in the current epidemic situation, I limit my way to the street. So I turned to online shopping on e-commerce sites. My shopping becomes easier because I just need to watch on the phone, choose to buy and have someone deliver to my home.

Every evening, after a meal, during my rest time I usually search and go online. I often make purchases on the Shopee app. Here there are many promotions. I often find promotions and buy stuff. Not only when needed, but almost every day I go to Shopee to search. Gradually it became my daily routine. There are times when I do not want to but still order because it is on a discount. People often laugh and say I’m a “shopaholic”.

The daily online shopping routine also helps me relax more. During these times, my mind is at rest.

Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Giống như bao cô gái khác, tôi là người thích mua sắm. Và tôi có sở thích mua sắm hàng ngày trên các trang thương mại điện tử.

Trước đây, tôi thường tới các cửa hàng trên phố và mua sắm với tần suất 1- 2 tuần một lần. Tuy nhiên, trong tình hình dịch bệnh như hiện nay, tôi hạn chế ra đường. Vì vậy, tôi đã chuyển qua mua sắm trực tuyến trên các trang thương mại điện tử. Việc mua sắm của tôi trở nên dễ dàng hơn vì tôi chỉ cần xem trên điện thoại, chọn mua sẽ có người giao hàng đến tận nhà. 

Mỗi buổi tối, sau khi ăn cơm, trong thời gian nghỉ ngơi tôi thường tìm kiếm và qua sắm trực tuyến. Tôi thường mua hàng trên ứng dụng Shopee. Ở đây có rất nhiều chương trình khuyến mãi. Tôi thường tìm các chương trình khuyến mãi và mua đồ. Không chỉ khi cần, hầu như ngày nào tôi cũng vào Shopee để tìm kiếm. Dần dần nó trở thành thói quen hàng ngày của tôi. Có những lúc tôi không có nhu cầu nhưng vẫn đặt mua đồ vì nó được giảm giá. Mọi người thường cười và nói tôi là “gã nghiện mua sắm”.

Thói quen mua sắm trực tuyến hàng ngày cũng giúp tôi thư giãn hơn. Những lúc này, đầu óc tôi được nghỉ ngơi.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là cách viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh và một số đoạn văn mẫu mà Step Up đã biên soạn. Hy vọng bài viết giúp bạn viết về thói quen của mình dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố [Bố cục & Đoạn văn mẫu]

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố [Bố cục & Đoạn văn mẫu]

Bố mẹ là người có công ơn nuôi dưỡng, giáo dục chúng ta trưởng thành như bây giờ. Nếu như mẹ là người luôn yêu thương, chăm sóc chúng ta từng li từng tí thì bố là người dạy chúng ta những bài học cuộc sống để trưởng thành hơn. Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố là chủ đề quen thuộc với các bạn học sinh.Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết về bố và tổng hợp những đoạn văn bằng tiếng Anh viết về bố hay nhất. 

1. Bố cục bài viết đoạn văn tiếng Anh về bố

Tương tự như bố cục bài văn viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh, khi viết đoạn văn tiếng Anh về bố bạn phải đảm bảo đủ 3 phần là mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.

Phần mở đoạn

Câu mở đầu khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố , bạn hãy giới thiệu khái quát về bố của mình.

Ví dụ:

  • To me, my father is my idol, teacher, and a good friend.

Đối với tôi, cha là thần tượng, người thầy và một người bạn tốt của tôi.

Phần thân đoạn

Đến phần thân đoạn văn, bạn hãy miêu tả kỹ hơn để người đọc hiểu hơn về bố của bạn nhé.

Những câu hỏi dưới đây là một số gợi ý giúp bạn viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố dễ dàng hơn:

  • What’s your father’s name? How old?

Tên của bố bạn là gì? Bao nhiêu tuổi?

  • What does your father do?

Bố của bạn làm nghề gì?

  • What does your father look like?

Cha của bạn trông như thế nào?

  • Does your father have any special hobbies? What is it?

Bố bạn có sở thích đặc biệt nào không? Nó là gì?

  • Do you have any memories with your dad? What is that?

Bạn có kỷ niệm nào với bố mình không? Đó là gì?

Lưu ý: Đây chỉ là một số luận điểm mà Step Up gợi ý cho bạn,. Bạn có thể lựa chọn một vài ý hoặc viết theo suy nghĩ của cá nhân mình nhé.

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố

Phần kết đoạn

Khi viết đoạn văn bằng tiếng bố, ở phần kết thúc, hãy thể hiện tình cảm của mình với bố bạn nhé.

Ví dụ:

  • I feel happy and proud to be my father’s son. I will try harder to make my dad proud of me.

Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi được làm bố của con mình. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa để bố tôi tự hào về tôi.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn tiếng Anh về bố

Để hỗ trợ các bạn viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố, Step Up sẽ tổng hopwj bộ từ vựng thường sử dụng để viết về bố. Xem ngay dưới đây nhé:

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

Handsome

Đẹp trai

2

Manly

Nam tính

3

Well-built

Vạm vỡ

4

Tall

Cao

5

Medium height

Cao trung bình

6

Thin

Gầy

7

Muscular

Cơ bắp

8

Strong

Khỏe mạnh

9

Ripped

Cơ bắp cuồn cuộn

10

Brave

Anh hùng

11

Careful

Cẩn thận

12

Dependable

Đáng tin cậy

13

Humorous

Hài hước

14

Generous

Hào phóng

15

Kind

Tốt bụng

16

Observant

Tinh ý

17

Patient

Kiên nhẫn

18

Hot-temper

Nóng tính

19

Serious

Nghiêm túc

20

Strict

Nghiêm khắc

21

Hardworking

Chăm chỉ

 

3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố

Bây giờ chúng mình hãy bắt tay vào viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố ngay thôi! Nếu như bạn vẫn chưa viết được thi có thể tham khảo là một số đoạn văn mẫu do Step Up biên soạn dưới đây nhé. 

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố

3.1. Đoạn văn mẫu viết về ngày của bố bằng tiếng Anh

Besides Mother’s Day, every year, we also have father’s day. In 1996, US President Lyndon Johnson officially decided to choose the 3rd Sunday of June every year as Father’s Day. The meaning of this day is as its name suggests. Father’s Day is a holiday for all of us to show our love, respect and gratitude for his great love and sacrifice. It can be said that this is a cultural beauty of humankind, an opportunity for family bonding, making everyone closer and understand each other. Father’s Day is celebrated in many parts of the world, and each country has a different welcome. In America, children take to the streets and blow trumpets to celebrate. In Japan, they sell items suitable for their father such as CDs, sneakers, gardening tools, … In Canada, examples of exemplary fathers will be posted in newspapers. In Vietnam, father’s day was only imported not long ago, so there is no official recognition of this date. However, some young people also celebrate their father’s day in their own way, such as giving gifts to dad or taking leave to visit their hometown to visit parents. There is no gift as meaningful as the obedience and politeness of the children. So, whether it’s father’s day or any other normal day, spend a lot of fun with your dad.

Dịch nghĩa

Bên cạnh ngày của mẹ thì hàng năm, chúng ta cũng có một ngày của bố Năm 1996, tổng thống Mỹ Lyndon Johnson đã chính thức đưa ra quyết định chọn ngày chủ nhật thứ 3 của tháng 6 hàng năm là ngày của bố. Ý nghĩa của ngày này đúng như tên gọi của nó. Ngày của bố là ngày lễ để mọi người chúng ta bày tỏ sự yêu thương, tôn trọng và lòng biết biết ơn tình yêu thương, sự hy sinh cao cả của bố. Có thể nói, đây là một nét đẹp văn hóa của loài người, là cơ hội gắn kết tình cảm gia đình, khiến mọi người gần gũi và hiểu nhau hơn. Ngày của bố được tổ chức ở nhiều nơi trên thế giới, ở mỗi quốc gia lại có cách chào đón khác nhau. Ở Mỹ, trẻ con sẽ xuống đường thổi kèn để ăn mừng. Ở Nhật Bản, họ lại bày bán những món đồ phù hợp với bố như đĩa CD, giày thể thao, dụng cụ làm vườn,… Tại Canada, tấm gương về những người cha mẫu mực sẽ được đăng lên các báo. Còn tại Việt Nam, ngày của bố mới chỉ được du nhập về cách đây không lâu, vì vậy mà chưa có công nhận chính thức về ngày này. Tuy nhiên, một số bạn trẻ cũng đã kỉ niệm về ngày của bố theo cách riêng của mình như tặng quà cho bố hoặc xin nghỉ về quê với bố mẹ. Không có món quà nào ý nghĩa bằng sự ngoan ngoãn, lễ phép của những đứa con. Vì vậy, dù là ngày của bố hay những ngày bình thường khác, hãy dành nhiều niềm vui cho bố bạn nhé.

3.2. Đoạn văn mẫu giới thiệu về bố bằng tiếng Anh

To me, my father is my idol, my teacher and a good friend. My father’s name is Phong, he is 46 years old this year. My father has a bright appearance. Dad’s body is tall, a bit thin. Despite his hard work, my dad’s skin is still bright and beautiful. My favorite is that his eyes are like a crystal clear lake. Dad’s smile is extremely friendly. My father loves my family and cares deeply for me. Dad is a small trader. Father’s grandfather was hard working, but he never complained. When I got home from work, my dad often helped my mother clean the house and cook. Every evening, my father often taught me to study. My father is intelligent and knowledgeable. So every time I have a difficult assignment, my father slowly teaches me to understand. I am the only child of the family, so my father loves me very much. Every night before going to bed, Dad would tell me stories. Dad’s low, warm voice helps me sleep better. Dad is like my teacher. Dad taught me many life lessons, he taught me to be a good person. Whenever I have something sad, confide in me like a friend. I feel happy and proud to be the father of my child. I will try harder to make my dad proud of me. I love my father very much!

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố

Dịch nghĩa

Đối với tôi, bố là thần tượng, người thầy và một người bạn tốt của tôi. Bố tôi tên Phong, năm nay ông 46 tuổi. Bố tôi có ngoại hình sáng. Dáng bố cao, hơi gầy. Mặc dù làm việc vất vả nhưng làn da của bố tôi vẫn sáng và đẹp. Tôi thích nhất là đôi mắt của bố, ns giống như một hồ nước trong vắt và long lanh. Nụ cười của bố vô cùng thân thiện. Bố tôi là người vô cùng yêu thương gia đình và quan tâm tôi. Bố là một người buôn bán nhỏ. ông việc của bố tuy vất vả nhưng bố không bao giờ than phiền. Đi làm về, bố tôi còn thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa và nấu ăn. Mỗi buổi tối, bố thường dạy tôi học bài. Bố tôi là người thông minh và hiểu biết rộng. Vì vậy mỗi khi tôi có bài tập khó, bố từ từ giảng cho tôi hiểu. Tôi là con một của gia đình, vì vậy bố yêu thương tôi lắm. Mỗi buổi tối trước khi đi ngủ, bố thường kể chuyện cho tôi nghe. Giọng bố trầm và ấm giúp tôi ngủ ngon hơn. Bố giống như người thầy của tôi. Bố dạy tôi nhiều bài học cuộc sống, bố dạy tôi phải trở thành một người tốt. Mỗi khi tôi có chuyện buồn, bồn tâm sự với tôi như một người bạn. Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi được làm bố của con mình. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa để bố tôi tự hào về tôi. Tôi yêu bố tôi rất nhiều!

3.3. Đoạn văn mẫu về công việc hàng ngày của bố bằng tiếng Anh

My father is an office worker. Even though Dad’s working hours start at 8 am, my dad usually gets up early at 5 am. Every morning, after waking up, my father usually exercises for 30 minutes to exercise health. Because my father gets up early, my father will cook breakfast for the whole family. After that, Dad got his clothes and supplies ready and started going to work at 7:30. My dad has a lot of work at the company, his morning shift ends at 12 noon. In the afternoon, my father ate rice cooked by the company. He rested and returned to work at 1:30 PM. At 6 pm my dad is out. Sometimes my father stays overtime to finish unfinished work. After coming home from work, my father will water the garden. After watering, my father pruned the garden plants. In the evening after eating, my father drank tea while watching the news. At 8 o’clock, Dad will watch the movie with my mom and me. We chatted together, then dad and my family went to bed. That’s what my dad’s daily work is like.

Dịch nghĩa

Bố tôi là một nhân viên văn phòng. Mặc dù giờ làm việc của bố bắt đầu lúc 8 giờ sáng nhưng bố tôi thường dậy sớm từ 5 giờ. Sáng nào cũng vậy, sau khi thức dậy bố tôi thường tập thể dục 30 phút để rèn luyện sức khỏe. Vì dậy sớm nên buổi sáng bố tôi sẽ nấu đồ ăn sáng cho cả nhà. Sau đó, bố chuẩn bị quần áo, đồ dùng và bắt đầu đi làm lúc 7 giờ 30 phút. Bố tôi có rất nhiều việc ở công ty, ca làm buổi sáng của bố kết thúc lúc 12 giờ trưa. Buổi trưa bố tôi ăn cơm do công ty nấu. Ông nghỉ ngơi và quay lại làm việc lúc 1 giờ 30  phút chiều. 6 giờ tối bố tôi tan làm. Đôi khi bố tôi ở lại tăng ca để làm nốt công việc dang dở. Sau khi đi làm về, bố tôi sẽ tưới nước cho vườn cây. Sau khi tưới nước, bố tôi cắt tỉa lá cho các cây trong vườn. Buổi tối sau khi ăn cơm, bố tôi vừa uống trà vừa xem thời sự. Đến 8 giờ, bố sẽ xem phim cùng mẹ và tôi. Chúng tôi cùng nhau nói chuyện rôm rả, sau đó bố và cả nhà đi ngủ. Công việc hàng ngày của bố tôi là như thế đấy. 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố cũng như một số đoạn văn mẫu mà Step up đã biên soạn cho bạn. Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể viết về bố bằng tiếng Anh tốt hơn.Chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Đoạn văn mẫu viết về mùa hè bằng tiếng Anh có dịch

Đoạn văn mẫu viết về mùa hè bằng tiếng Anh có dịch

Mùa hè là mùa thứ hai trong nam và là khoảng thời gian được nhiều người yêu thích. Đây là thời điểm các bạn học sinh, sinh viên nghỉ ngơi, thư giãn sau một năm học căng thẳng, vất vả. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ đến bạn những đoạn văn mẫu viết về mùa hè bằng tiếng Anh có dịch do chúng mình biên soạn. Cùng theo dõi nhé.

1. Bố cục bài viết về mùa hè bằng tiếng Anh

Bố cục của bài viết về mùa hè bằng tiếng Anh bao gồm 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.

Phần mở bài

Trong phần đầu của bài viết mùa hè bằng tiếng Anh, bạn phải có câu chủ đề giới thiệu sơ lược về mùa hè.

Ví dụ:

  • The four seasons of Spring, Summer, Autumn, and Winter are all beautiful, but my favorite is still summer.

(Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều đẹp, nhưng tôi thích nhất vẫn là mùa hè.)

Phần thân bài

Khi viết về mùa hè bằng tiếng Anh, bạn cần triển khai một số ý sau trong phần thân bài:

Tả quang cảnh mùa hè: How does summer make things look like? (Mùa hè làm cho mọi thứ như thế nào?)

Tả cảnh vật mùa hè: Cây cối thay đổi ra sao, con vật như thế nào,…;

Tả hoạt động của con người vào mùa hè: Vào mùa hè mọi người thường có hoạt động gì.

viết về mùa hè bằng tiếng Anh

Ví dụ:

  • The summer sun shines bright rays on the ground, making the air extremely hot and sweltering. The flowers in my garden competed with each other. Summer comes, phoenix flowers blooming bright red all the way to school. The chirping birds resounded all over the place.

Mặt trời mùa hè chiếu những tia nắng chói chang xuống mặt đất khiến không khí vô cùng oi bức, oi ả. Những bông hoa trong vườn tôi đua nhau khoe sắc. Hè đến, hoa phượng nở đỏ rực khắp các nẻo đường đến trường. Tiếng chim hót ríu rít vang vọng khắp nơi.

Phần kết bài

Nêu cảm nghĩ của bạn về mùa hè: Bạn có thích mùa hè không? Vì sao thích…

Ví dụ:

  • I really like summer because I will have fun and relax with my family.Tôi rất thích mùa hè vì tôi sẽ được vui chơi và thư giãn cùng gia đình.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Từ vựng thường dùng để viết về mùa hè bằng tiếng Anh

Để viết về mùa hè bằng tiếng Anh hay và đầy đủ thì không chỉ viết theo đúng bố cục mà bạn cần phải có khối lượng đủ từ vựng về mùa hè.

Dưới đây là một số từ vựng về mùa hè bằng tiếng Anh bao gồm thời tiết, đồ ăn, hoa quả, trang phục,…của mùa hè bạn có thể tham khảo:

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

Air conditioner

Máy lạnh

2

Backpacking

Du lịch bụi

3

Baseball

Bóng chày

4

Bathing suit

Đồ bơi

5

Beach

Bãi biển

6

Berries

Quả mọng nước

7

Bikini

Đồ bikini

8

Blistering heat

Bỏng rộp do nóng

9

Boating

Chèo thuyền

10

Camp

Trại, khu trại

11

Camping

Cắm trại

12

Canoeing

Chèo xuồng

13

Daisy

Hoa cúc

14

Diving

Lặn, đi lặn

15

Ease

Làm dịu bớt

16

Fan

Quạt

17

Flowers

Hoa

18

Fresh fruit

Trái cây tươi

19

Frisbee

Đĩa nhựa để ném

20

Gardening

Làm vườn

21

Grass

Cỏ

22

Heat

Nhiệt

23

Hiking

Đi bộ đường dài

24

Holiday

Ngày nghỉ, kỳ nghỉ

25

Hot

Nóng

26

Humidity

Độ ẩm

27

Ice cream

Kem

28

Journey

Chuyến đi

29

Lightning

Sấm chớp

30

Muggy

Oi bức, ngạc hơi

31

Ocean

Đại dương

32

Outdoors

Ngoài trời

33

Outings

Đi chơi, đi ra ngoài chơi

34

Outside

Bên ngoài

35

Park

Công viên

36

Picnic

Dã ngoại

37

Play

Chơi

38

Popsicle

Que kem

39

Recreation

Khu giải trí

40

Relax

Thư giản

41

Rest

Nghỉ ngơi

42

Road trip

Chuyến đi đường bộ

43

Rose

Hoa hồng

44

Sailing

Đi thuyền buồm

45

Sandals

Xăng-đan

46

Sandcastle

Lâu đài cát

47

Sea

Biển

48

Searing heat

Bỏng rát

49

Seashore

Bờ biển

50

Season

Mùa

51

Shorts

Quần ngắn

52

Showers

Tắm vòi hoa sen

53

Sightseeing

Đi ngắm cảnh

54

Stifling

Ngột ngạt

55

Summer

Mùa hè

56

Summer solstice

Hạ chí

57

Sun

Mặt trời

58

Sun hat

Mũ rộng vành đi nắng

59

Sundress

Váy mùa hè

60

Sunflower

Hoa hướng dương

61

Sunny

Nắng

62

Sunscreen

Kem chống nắng

63

Sweltering

Oi ả

64

Swim

Bơi

65

Swim fins

Chân vịt để bơi

66

Swimming cap

Mũ bơi

67

Tan

Rám nắng

68

Thunder

Sấm

69

Thunderstorm

Dông

70

Travel

Du lịch

71

Trip

Chuyến đi

72

Trunks

Thân cây

73

Vacation

Kỳ nghỉ

74

Visit

Chuyến thăm

75

Voyage

Chuyến đi trên biển

76

Warm weather

Thời tiết ấm áp

77

Watermelon

Dưa hấu

78

Waterpark

Công viên nước

79

water-ski

Trượt nước, ván lướt

80

Wave

Lướt sóng

 

3. Mẫu bài viết về mùa hè bằng tiếng Anh

Sau khi đã biết được bố cục và từ vựng để viết về mùa hè bằng tiếng Anh thì chúng ta hãy bắt tay vào tả mùa hè thôi. 

Dưới đây là một số đoạn mẫu viết về mùa hè bằng tiếng Anh có dịch do Step Up biên soạn bạn có thể tham khảo nhé.

viết về mùa hè bằng tiếng Anh

3.1. Đoạn văn mẫu viết về thời tiết mùa hè bằng tiếng Anh

Summer is an ideal time in the year. I love summer and everything about it. In the summer, the weather is quite hot. The sun’s rays make the weather hotter. The sun rises early and ends late, lasting all day. The summer rays are not gentle and warm, they make everyone’s skin dull. The summer sky is clear and tall. At noon, the sky was blue without a cloud. The highlight of summer weather is sudden thunderstorms. Heavy rain and lightning. My yard is often flooded after summer rains. After the rains left, the sunlight rejoined. This combination created beautiful rainbows. In the evening, it was windy and extremely cool. My house is next to the beach, the summer winds blow in from the sea, causing coconut trees to flutter in the wind. The view is great. I really like summer weather.

Dịch nghĩa

Mùa hè là khoảng thời gian ý tưởng trong một năm. Tôi yêu mùa hè và mọi thứ thuộc về nó. Vào mùa hè, thời tiết khá là nóng. Những tia nắng mặt trời chói chang làm cho thời tiết trở lên nóng bức. Nắng lên sớm và kết thúc muộn, kéo dài cả một ngày. Những tia nắng hè không dịu dàng ấm áp, chúng làm cho làn da của mọi người đen sạm. Thời tiết này rất thích hợp để đi bơi đúng không! Bầu trời mùa hè trong xanh và cao vời vợi. Giữa trưa, trời xanh ngắt không một gợn mây. Điểm nổi bật của thời tiết mùa hè là những cơn mưa giông đến và đi bất chợt. Mưa to và kèm theo sấm chớp. Sân nhà tôi thường bị ngập sau những trận mưa của mùa hè. Sau khi những cơn mưa rời đi, ánh nắng lại chan hòa. Sự kết hợp này đã tạo nên những chiếc cầu vồng xinh đẹp. Vào buổi tối, trời lộng gió và vô cùng mát mẻ. Nhà tôi ở cạnh bờ biển, những con gió mùa hè thổi từ biển vào, làm những cây dừa lao xao trong gió. Khung cảnh thật tuyệt. Tôi rất thích thời tiết mùa hè.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về mùa hè năm ngoái bằng tiếng Anh

Last summer was a pretty hot summer. The weather is hotter every year. The outdoor temperature is always between 36-40 degrees Celsius. The sun radiates harsh sunlight, making the air extremely hot. The sun rises very early and sets late. Blue sky, not a cloud. Last summer, the rain was also less. However, the rains are often very heavy, with thunderstorms and whirlwinds that also cause flooding and landslides. Next summer, phoenix flowers bloom red in the sky. The cicadas chirped all day like lively summer music. Summer brings fruit orchards such as longan, jackfruit, guava, mango, … all fruits are delicious and delicious. I eat without getting bored. In the summer afternoons, the wind blew, my friends and I went flying kites on the dike. Kite flutes sound like singing. On the days of May, my hometown entered the harvest season. Everyone was busy, rushing harvest rice to bring home. Last year was a good season so everyone was happy and happy. Last summer, my family and I had a wonderful vacation in Ha Long Bay. This is my most memorable summer.

viết về mùa hè bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Mùa hè năm ngoái là một mùa hè khá nóng bức. Thời tiết nóng hơn mọi năm. Nhiệt độ ngoài trời lúc nào cũng từ 36-40 độ C. Mặt trời tỏa những tia nắng gay gắt làm cho không khí vô cùng oi bức. Mặt trời lên rất sớm và lặn muộn. Trời xanh ngắt, không một gợn mây. Mùa hè năm ngoái mưa cũng ít hơn. Tuy nhiên, những cơn mưa thường rất lớn, có giông, lốc còn gây cả ngập lụt và sạt lở. Mùa hè tới, hoa phượng nở đỏ rực một vùng trời. Những chú ve kêu râm ran cả ngày như một bản nhạc của mùa hè sôi động. Mùa hè mang đến những vườn cây sai trĩu quả như: nhãn, mít, ổi, xoài,… quả nào cũng thơm và ngon. Tôi ăn mãi mà không biết chán. Những buổi chiều hè, gió thổi lồng lộng, tôi và lũ bạn lại kéo nhau lên bờ đê thả chiều. Tiếng sáo diều trong như tiếng hát. Vào những ngày tháng năm, quê tôi bước vào mùa gặt. Mọi người ai cũng tất bật, vội vã thu hoạch lúa về nhà. Năm ngoái được mùa nên ai cũng vui vẻ, hạnh phúc. Mùa hè năm ngoái, tôi và gia đình còn có một kỳ nghỉ tuyệt vời tại Vịnh Hạ Long. Đây là mùa hè đáng nhớ nhất của tôi.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về kỳ nghỉ hè bằng tiếng Anh

Last summer, I went to HaLong Bay for 2 days and 1 night with my family. This is the best summer vacation I have. In preparation for the trip, I spent the afternoon preparing the necessary supplies. That morning, we departed from Hanoi and it took us about 2 hours to arrive. 11:30 we checked-in and went to lunch. The food here is very delicious, mainly seafood. The squid – Ha Long’s specialty is really better than everyone says. In the afternoon, my family and I went to Sun World to play games. There are many adventurous and interesting games here. Near evening, we went back to the hotel to change and go to the beach to play. The seawater is very clear and cool. There are many people who also swim in the sea. My family and I play water polo together. My brother and I even built a small sandcastle. My whole family took a photo together by the beach as a souvenir. On the second morning, we rented a yacht and went out to sea. The sea here is very blue, with lots of waves. The further away, the more majestic the sea view. Hon Trong Mai in Ha Long Bay is even more beautiful than written books. I captured an image of a large fish swimming by the side of our boat. Near noon, we return to the hotel, have lunch, and get in the car to leave. I really enjoyed this vacation. Hopefully, I will have a chance to come back here someday.

Dịch nghĩa

Mùa hè năm ngoái, tôi đã được đi Vịnh Hạ Long 2 ngày 1 đêm với gia đình tôi. Đây là kỳ nghỉ hè tuyệt vời nhất mà tôi có. Để chuẩn bị cho chuyến đi, tôi đã dành cả buổi chiều hôm trước để chuẩn bị đồ dùng cần thiết. Buổi sáng hôm ấy, chúng tôi xuất phát từ Hà Nội và mất khoảng 2 tiếng để tới nơi. 11:30 chúng tôi check-in và đi ăn trưa. Đồ ăn ở đây rất ngon, chủ yếu là hải sản. Món chả mực – đặc sản của Hạ long thật sự ngon hơn cả lời mọi người nói. Tới buổi chiều, tôi và gia đình vào khu vui chơi Sun World để chơi các trò chơi. Ở đây có rất nhiều trò chơi mạo hiểm và thú vị. Gần chiều tối, chúng tôi trở về khách sạn thay đồ và ra biển chơi. Nước biển rất trong xanh và mát mẻ. Có rất nhiều người cũng tắm biển. Chúng tôi nô đùa và té nước vào nhau. Tôi và em trai còn xây một lâu đài nhỏ bằng cát. Cả gia đình tôi đã cùng nhau chụp một bức ảnh bên bờ biển làm kỷ niệm. Sáng ngày thứ hai, chúng tôi thuê du thuyền và đi ra biển. Biển ở đây rất xanh, nhiều sóng. Càng ra xa, cảnh biển càng hùng vĩ. Hòn Trống Mái ở Vịnh Hạ Long còn đẹp hơn trong sách viết nữa. Tôi đã chụp lại được hình ảnh một con cá to bơi cạnh mạn thuyền của chúng tôi. Đến gần trưa, chúng tôi trở về khách sạn, ăn trưa và lên xe ra về. Tôi thật sự rất thích kỳ nghỉ này. Hy vọng rằng tôi sẽ có cơ hội quay trở lại đây vào một ngày không xa.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là những đoạn văn mẫu viết về mùa hè bằng tiếng Anh Step Up do biên soạn. Hy vọng bài viết giúp bạn có thể tả cảnh mùa hè bằng tiếng Anh hay hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI