Tự học phát âm tiếng Anh chuẩn không tì vết trong 60 ngày

Tự học phát âm tiếng Anh chuẩn không tì vết trong 60 ngày

Với tiếng Anh, dù học giao tiếp thông thường hay công việc, thi cử thì thứ khiến ta ngại nhất đó chính là kỹ năng nói. Bạn sợ mình nói không tốt, nói không chuẩn, người khác không hiểu…nhưng trước đó bạn sẽ không thể thiếu yếu tố đầu tiên: Phát âm. Phát âm tiếng Anh chuẩn là nền tảng đầu tiên của việc giao tiếp tiếng Anh. Step Up có làm nghiên cứu trên 32 cao thủ tiếng Anh dân khối A thì có tới 29 người chọn phát âm là thứ đầu tiên họ học. Hầu hết họ đều khẳng định rằng học phát âm đã giúp cho họ nghe nói tiếng Anh tốt lên rất nhanh.

Tuy nhiên, vấn đề của người học luôn là cách phát âm tiếng Anh khác hoàn toàn với tiếng Việt, có những âm tiếng Anh có mà tiếng Việt không có. Vậy đâu là cách phát âm tiếng Anh chuẩn, làm thế nào để học phát âm tiếng Anh bài bản, có thể tự học phát âm tại nhà mà vẫn tự tin để giao tiếp? Cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

1. Tại sao phải học phát âm tiếng Anh?

Ngày xưa khi mà học tiếng Anh, hẳn bạn sẽ thấy việc đọc tiếng Anh rất khó. Kể cả những câu đơn giản như “Hello, How are you” cũng đã thấy cách đọc khác nhau rồi. Sau đó bạn vô tình nhận ra, nghe tiếng Anh thì bạn cũng không hiểu gì cả, không nghe được vì bộ nhận dạng âm thanh của bạn đang bị sai.

tu-hoc-phat-am-tieng-anh

Ví dụ đơn giản: Từ business, lúc đầu mình nghĩ có 3 âm tiết, được đọc là “bi-zi-nít”. Thực tế người anh họ đọc là BIZ-niz: có 2 âm tiết và nhấn vào đầu. Nếu bạn nghe thấy từ này thì bạn sẽ không biết bởi nó chẳng hề nằm trong bộ nhớ âm thanh của bạn. Đó là lý do tại sao những người phát âm “sõi”  thì nghe tiếng Anh rất đỉnh.

Trong tiếng Anh có rất nhiều âm mà tiếng Việt không hề có, tiêu biểu như /∫/, /ð/, /θ/…, Kèm theo đó là vô số các hiện tượng biến âm, nuốt âm, ngậm âm… 

Một câu đơn giản như “What do you want?” trên thực tế sẽ không bao giờ được nói một cách “tử tế” theo kiểu đánh vần thong thả từng từ một, mà sẽ được “biến tấu” đại khái thành “wa-da-ya-want”_nói liền. 

Thì đây chính là lý do tại sao cần học phát âm ngay nếu bạn muốn thoát mất gốc. Phát âm chính là phần giải nghĩa âm thanh, là bộ nhận dạng âm thanh của các bạn từ đây về sau. Phát âm tốt cũng đồng nghĩa với việc khả năng nghe của bạn sẽ lên 1 bậc. Sự tự tin với tiếng Anh của bạn cũng cao hơn vì nghe gì cũng hiểu, học từ vựng thì không chỉ nhớ cách viết mà còn nhớ được cách đọc tiếng Anh của nó nữa. Bạn sẽ cảm thấy mình được lắng nghe hơn và dần dần sẽ rất thích, tự tin giao tiếp vì bạn nói đến đâu người ta hiểu đến đó. 

Đây là thứ các bạn không thể bỏ qua được khi bắt đầu học tiếng Anh. Và mình đảm bảo rằng là khi mà phát âm chuẩn rồi thì tiếng Anh của bạn sẽ lên rất nhanh.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Thế nào là cách phát âm tiếng Anh chuẩn?

Trước khi có thể trả lời sâu hơn về cách phát âm tiếng Anh chuẩn là thế nào, hãy cùng phân biệt rõ ràng giữa hai khái niệm: pronunciation và accent.

Pronunciation

Pronunciation là cách chúng ta phát âm các từ vựng. Pronunciation tập trung vào việc phát âm từng âm một: nguyên âm (vowels), phụ âm (consonants), nguyên âm đôi (diphthongs) hay stress (trọng âm). Ví dụ, từ finance được phát âm là /ˈfaɪnæns/, faɪˈnæns/ hoặc /fəˈnæns/, thì có trọng âm của 2 cách sau rơi vào âm tiết thứ 2 (second syllable), còn ở cách phát âm đầu tiên trọng âm lại rơi vào âm tiết thứ nhất (first syllable).

Accent

Accent là chất giọng của bạn của bạn khi phát âm. Có thể đó là Anh – Anh, Anh – Mỹ, Anh – Úc,…Cũng giống ở Việt Nam có giọng miền Bắc, Trung, Nam, mỗi vùng miền là có giọng đặc trưng riêng: Hà Nội, Huế, Nghệ An,…Một ví dụ điển hình về accent đó là: Ở đất nước chuột túi Australia, có 3 lớp giọng trong xã hội:

  1. Cultivated – được dùng bởi 10% dân số và khá giống giọng Anh – Anh.
  2. Broad – dùng bởi tầng lớp công nhân, nhân viên, những người đi làm và số lượng cũng rơi vào khoảng 10%.
  3. General – được dùng bởi phần đông người dân. 

Nếu bạn phát âm theo một accent chuẩn sẽ khiến người nghe cảm thấy nể bạn hơn “Ô, bạn nói tiếng Anh xịn quá”.

Vậy phát âm chuẩn là gì?

Phát âm chuẩn được hiểu là phát âm (pronunciation) đúng từng âm tiết và rõ ràng mà không phụ thuộc vào chất giọng (accent) của bạn như thế nào. Accent của bạn sẽ giúp việc phát âm của bạn một cách rõ ràng và chính xác.

3. Các lỗi phát âm người Việt thường hay mắc phải 

Thật đáng tiếc khi có những bạn khi giao tiếp có ý tưởng hay, lập luận ổn, nhưng tất cả lại chỉ trong phạm vi suy nghĩ mà không thể hiện được cho người đối diện biết chỉ vì phát âm không tự nhiên.

lỗi phát âm tiếng Anh thông dụng

Một số lỗi thường gặp trong cách phát âm của người Việt như sau:

1. “Lược bớt” âm cuối

Đây là lỗi gặp nhiều nhất trong cách phát âm tiếng Anh của người Việt. Điều này cũng khá dễ hiểu bởi tiếng Việt chúng ta nói tự nhiên, không có hiện tượng “bật hơi” các âm cuối. Vì không phát âm âm cuối nên có thể xảy ra các tình huống hiểu lầm tai hại.

Ví dụ với các từ: wife, wine, white bạn sẽ không thể có cùng một cách phát âm giống nhau.

2. Không biết cách đọc phiên âm tiếng Anh khi tra từ điển

Đơn giản vì bạn chưa biết và chưa nhớ bảng ký hiệu phiên âm quốc tế IPA. Có một thực tế rằng, hầu hết khi chúng ta tiếp xúc với tiếng Anh từ khi còn tiểu học, ta thường đọc theo những gì sách dạy và theo hướng dẫn thầy cô nhưng thực tế không biết IPA là gì, không được hướng dẫn cụ thể nó là gì. Điều này gây nên hậu quả đọc tiếng Anh sai mà cũng không hề biết mình đang sai và không biết phải sửa như thế nào?

3. Phát âm lẫn lộn giữa các âm tiết

Hệ quả từ việc không nắm rõ về bảng IPA dẫn đến việc cách học phát âm tiếng Anh bị sai lệch các âm tiết. Hoặc đó là bạn “không thể phát âm” chính xác các từ. Dưới đây là một số lỗi điển hình khi người Việt học và luyện phát âm tiếng Anh.

  • Lẫn lộn khi phát âm /z/ và /s/. 
  • Lẫn lộn khi phát âm /s/ và /ʃ/. Ví dụ: She sells seashells by the seashore
  • Phát âm sai âm /ð/ thành /z/ hay /d/. Ví dụ: This /ðɪs/
  • Phát âm sai sai /θ/ phát âm thành /t/ hoặc /th/ trong tiếng Việt. Ví dụ: Thank /θæŋk/
  • Phát âm các âm /ʒ/ và /dʒ/ bị thay thế bởi /z/. Ví dụ: Television /‘telɪvɪʒn/
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. Không nhấn trọng âm/ Nhấn sai trọng âm trong từ hoặc trong câu.

Với trọng âm từ: Một từ nhấn sai trọng âm sẽ làm thay đổi nghĩa của từ. Bạn không thể phát âm từ bữa tráng miệng dessert thành sa mạc desert được! Một ví dụ điển hình về việc nhấn trọng âm khiến bạn bấn loạn:

  • Photograph 
  • Photography 
  • Photographer 
  • Photographic

Nếu không nắm rõ từng phát âm từng từ thì bạn sẽ bỏ qua việc nhấn trọng âm hoặc nhấn sai khiến người nghe không thể hiểu được.

Với trọng âm câu: Đây được coi là ngữ điệu của câu khi giao tiếp. Người học thường có xu hướng bỏ qua trọng âm câu, nói với giọng “bình bình” mà không tạo điểm nhấn khi nói.

5. Nói lưu loát và nói chuẩn

Một số bạn khi học cách phát âm tiếng Anh thường mong muốn mình thật “ngầu” bằng việc bắt chước cách nói y hệt của người bản xứ, khi đó họ có các cách nuốt âm, nối âm,… não bạn sẽ phải xử lý 2 việc cùng 1 lúc: nói sao cho lưu loát và nói chuẩn. Nhưng để đạt được vậy thì bạn phải theo từng bước mà rất khó để thực hiện cùng 1 lúc cả 2.

4. Nên học phát âm Anh – Anh hay Anh – Mỹ?

Khi nhắc tới “phát âm” tiếng Anh, dường như có một vấn đề kinh điển người học rất hay gặp phải. Đó là, nên học phát âm kiểu Anh – Anh (British English) hay Anh – Mỹ (American English)??? Có những niềm tin sai lầm cho rằng kỳ thi IELTS hay TOEFL thích một trong hai giọng Anh trên hơn. Điều không khác gì việc chấm điểm tiếng Việt 3 miền Bắc-Trung-Nam xem giọng Việt vùng nào chuẩn hơn, rõ ràng là rất vô lý. Vậy nên bạn chỉ cần xác định là chúng khác biệt như thế nào rồi lựa chọn là được.

phát âm tiếng anh khác nhau giữa anh mỹ và anh anh

Giọng Anh – Anh hay Anh – Mỹ là gì?

+ Giọng Anh – Mỹ: Là giọng Mỹ phổ thông (General American), là giọng thường hay nghe trên đài, TV show, phim ảnh. Giọng phổ thông này được coi là quy chuẩn và nhiều người Mỹ cũng nói giọng đó. Tất nhiên mỗi vùng miền có âm địa phương khác nhau nhưng sự khác biệt không đáng kể.

+ Giọng Anh – Anh: Giọng chính thống, giọng BBC, giọng của các tầng lớp trên, và còn được gọi là “Queen’s English”, giọng Nữ Hoàng. Giọng này chỉ được nói bởi thiểu số người Anh nhưng lại là giọng chúng ta nghe nhiều nhất trên phim ảnh truyền hình, còn lại họ dùng giọng địa phương, khá khó nghe với nhiều người mới chỉ bắt đầu học tiếng Anh.

Tham khảo ngay: Lộ trình học phát âm tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Một số sự khác biệt trong cách phát âm Anh – Anh và Anh – Mỹ

Dưới đây là một video ngắn khá hài hước về hai người bạn này nói tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ khác nhau thế nào.

Có một số sự khác việt trong 2 cách phát âm như sau:

1. Lược bớt âm tiết trong Anh – Mỹ

Không phải tự nhiên mà người ta gọi dân Mỹ là dân “lười” khi mà trong phát âm, xu hướng của họ là đọc 1 từ sao cho thật nhanh. Chính vì vậy, họ thường lược bỏ các âm tiết. Những chữ như “restaurant”, “chocolate” hay “beautiful”, nếu người Anh tỉ mẩn đọc từng chữ thì người Mỹ ăn bớt âm giữa, là âm không quan trọng thì chữ còn lại có 2 âm.

2. Cách phát âm âm “t”

Khi Anh – Anh phát âm “t” rõ ràng thì với Anh – Mỹ nếu âm “t” không nằm đầu câu thì hầu hết sẽ biến thành âm “d”. Thay vì nghe là “water” thì mình nghe là “wader”, cách này nếu các bạn nghe và  luyện được cách đọc các từ cũng sẽ nhanh hơn

3. Âm tiết cuối “r”

Đây là một âm đặc trưng của giọng Mỹ. Trong khi người Mỹ phát âm âm “r” hết sức rõ ràng bằng cách uốn lưỡi để tạo độ vồng như trong “car” thì người Anh lại để nó “silent”, không phát âm trừ trường hợp trọng âm rơi vào nó. 

4. Trọng âm

Những từ mượn của Pháp như “garage” thì người Mỹ nhấn âm cuối trong khi người Anh nhấn âm trước đó. Các từ sau nằm trong số này: adult, ballet, baton, beret, bidet, blasé, brevet, brochure, buffet, café, canard, chagrin, chalet, chauffeur, chiffon, cliché, coupé, croissant, debut, décor, detail, détente, flambé, frappé, gourmet, lamé, montage, parquet, pastel, pastille, pâté, précis, sachet, etc.

5. Đuôi “ile” và đuôi “ine”

Người Anh có xu hướng đọc thành âm “i” thành “aɪ” trong khi người Mỹ đọc âm “i” này thành /ɪl. 

6. Các trường hợp từ kết thúc bằng các hậu tố -ary -ery -ory -bury, -berry, -mony:

Trong khi người Mỹ vẫn nhấn vào các âm “a”, “e”, “o” của các hậu tố đó thì người Anh hầu như bỏ qua và chỉ giữ mỗi âm “ry” hay “ny” cuối.

Vậy lựa chọn học theo cách phát âm tiếng Anh nào?

Câu trả lời thực ra rất đơn giản. Lựa chọn học theo kiểu phát âm nào là hoàn toàn tùy thuộc vào bạn, chính bản thân bạn! Việc của bạn là tự hỏi và trả lời thật rõ ràng những câu hỏi nhỏ dưới đây:

  • Bạn thấy thích chất giọng nào hơn?
  • Giọng nào bạn thấy dễ bắt chước hơn?
  • Các bạn bè của bạn thường sử dụng giọng nào để giao tiếp?
  • Giọng nói nào bạn thường xuyên bắt gặp trong môi trường học tập hay công việc?

Khi đó Anh – Anh hay Anh – Mỹ không còn là câu hỏi mỗi khi bạn lựa chọn học phát âm nữa. Vì mục đích học tiếng Anh là để sử dụng. Dù bạn có nói tiếng Anh nào với giọng phổ thông thì cộng đồng học tiếng Anh sẽ hiểu bạn.

Một số nhận định cảm quan về giọng Anh – Anh và Anh – Mỹ:

Với giọng Anh – Mỹ

  • Nếu bạn nói Anh Mỹ, mọi người nói tiếng Anh sẽ hiểu bạn
  • Có nhiều lựa chọn về phim ảnh, game show và các chương trình truyền hình thực tế hơn để học tiếng Anh. Ngành truyền thông của Mỹ sản xuất ra nhiều chương trình đa dạng, hấp dẫn, vui nhộn, lý thú hơn.
  • Các tài liệu trên mạng nhiều giọng Anh Mỹ hơn (Ví dụ điển hình là Youtube)
  • Có gần 10 lần số người nói giọng Anh Mỹ hơn giọng Anh Anh. Khi bắt gặp 1 người học tiếng Anh, khả năng rất cao là người ta nói Anh Mỹ chứ không phải Anh Anh.
  • Người Anh có thái độ bình thường với những người nói Anh Mỹ.

Với giọng Anh – Anh

  • Nếu bạn nói Anh Anh, mọi người nói tiếng Anh sẽ hiểu bạn
  • Các từ điển Anh-Anh luôn chính xác và học thuật hơn là các từ điển Anh-Mỹ
  • Những người nói tiếng Anh Anh thường được cho là rất thông minh, có nền tảng giáo dục rất cao và nhiều đức tính tốt khác.

5. IPA – Công cụ để có phát âm tiếng Anh chuẩn

Bài hát ABC Song có thể thể bạn đã rất quen khi mới bắt đầu học tiếng Anh. Ở đó giới thiệu 24 chữ cái tiếng Anh. Đây chỉ là mặt chữ, thực tế cách luyện phát âm tiếng Anh lại dựa vào bảng ký hiệu phiên âm quốc tế – IPA.

IPA là hệ thống là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế (ban đầu là Hội Giáo viên Ngữ âm – Dhi Fonètik Tîtcez’ Asóciécon) với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới. – Theo WikiPedia.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Tại sao cần học bảng IPA?

Trong tiếng Anh, bảng phiên âm hoàn toàn khác với bảng chữ cái, do đó do đó nhìn vào chữ viết thôi thì chúng ta sẽ không thể phát âm chính xác từng âm tiết được. Để đọc chuẩn các từ tiếng Anh chúng ta phải học bảng ký tự phiên âm của nó, sau đó nhìn vào phiên âm tiếng Anh của nó trong từ điển để phát âm chuẩn xác, về sau trong quá trình giao tiếp nhiều chúng ta sẽ tự nhớ phát âm của chữ viết mà không cần tra từ điển nữa.

Với kỹ năng nghe: Khi bạn viết các âm đó được tạo ra như thế nào, bạn sẽ rất dễ dàng nhận ra chúng khi nghe. Ví dụ nếu bạn biết về IPA, khi ai đó nói rằng /ɪˈstæblɪʃ/ thì bạn sẽ biết từ này là establish. Sau đó tra từ điển, bạn hoàn toàn hiểu nghĩa của từ.

Với kỹ năng nói: Khi đã nắm rõ các âm trong IPA thì bạn mới có thể nói chuẩn 1 từ, đồng thời người nghe cũng sẽ hiểu bạn nói gì.

Các thành phần trong bảng IPA

Bảng phiên âm IPA tiếng Anh có chứa 44 âm (sounds), trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Trong nguyên âm có 12 nguyên âm đôi (monophthongs) và 8 phụ âm (diphthongs.  Các âm kết hợp với nhau hình thành cách phát âm của từ. Mỗi từ sẽ có trọng âm từ tương ứng.

Các thành phần trong bảng IPA phát âm tiếng ANh

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA đầy đủ

1. Nguyên âm đơn – monophthongs

Khái niệm

Nguyên âm được hiểu là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể đứng một mình hoặc có thể đứng kèm các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.

Các nguyên âm chính trong hệ thống tiếng Anh (Anh – Mỹ) 

Phân loại các nguyên âm

nguyên âm đơn trong phát âm tiếng anh

Việc phân loại nguyên âm dựa vào bốn khía cạnh chính:

a. Vị trí của lưỡi (tongue position)

Dựa theo vị trí đặt lưỡi khi phát âm, chúng ta chia các nguyên âm ra thành trước (front), giữa (middle) và sau (back). Ví dụ, /i/ là một nguyên âm trước vì phần trước của lưỡi sẽ đi lên phần trước của miệng khi phát âm, còn /u/ là nguyên âm sau vì phần sau của lưỡi sẽ đi lên nhưng hướng về phía sau của miệng.

Chúng ta cũng chia nguyên âm thành nguyên âm cao (high) và nguyên âm thấp (low). Ở các nguyên âm cao, lưỡi bạn sẽ đẩy lên cao gần khoang miệng như trong âm /i/, và ngược lại ở các nguyên âm thấp, lưỡi lại dẹt xuống phía dưới của khoang miệng, như khi bạn phát âm /ae/.

Hãy cùng nhìn hình minh họa dưới đây:

tròn môi trong phát âm tiếng anh

b. Độ tròn môi (lip shape)

Môi được coi là trong nếu khi phát âm vùng miệng tạo hình chữ O, còn lại sẽ là căng (không tròn).

– Các nguyên âm trước và giữa luôn không tròn môi.

– Các nguyên âm sau /uː/, /ʊ/, /ɔː/ thì tròn môi (/ɑː/ và /ɒ/ không tròn môi).

c. Độ căng của cơ miệng

Độ căng này chỉ tới mức độ căng và dãn của cơ quanh miệng khi bạn phát ra các nguyên âm.

Nguyên âm căng (được tạo do cơ căng nhiều): /iː/, /ɔː/, /uː/, /ɜː/, /ɑː/. Độ dài nguyên âm căng có thể thay đổi và thường dài hơn nguyên âm giãn.

Nguyên âm giãn (được tạo do cơ căng ít): /ɪ/, /e/, /æ/, /ʊ/, /ɒ/, /ʌ/, /ə/. Nguyên âm giãn thì luôn luôn ngắn.

Từ đó, ta cũng có sự phân chia các nguyên âm đơn trong tiếng Anh thành nguyên âm đơn ngắn và nguyên âm đơn dài. Nguyên âm dài thường có được phát âm dài hơi hơn, nhấn mạnh hơn và rõ ràng hơn so với những nguyên âm ngắn.

Dưới đây là chi tiết cách phát âm các nguyên âm đơn dài và nguyên âm đơn ngắn.

  • Nguyên âm đơn ngắn

Nguyên âm /i/

Cách phát âm: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên, phát âm kéo dài hơn so với nguyên âm ngắn. Dưới đây là khẩu hình miệng khi phát âm tiếng anh với nguyên âm  /i/

nguyên âm ngắn trong phát âm tiếng anh

Nguyên âm ngắn /e/ hay /ɛ/

Phát âm giống âm /i/ nhưng quãng giữa môi trên và môi dưới rộng hơn cùng với vị trí lưỡi thấp hơn một chút.

nguyên âm ngắn trong phát âm tiếng anh

Nguyên âm ngắn /æ/

Để phát âm được nguyên âm này, bạn cần đặt lưỡi của mình ở vị trí thấp, mở rộng miệng và chuyện động lưỡi theo hướng đi xuống. Dưới đây là khẩu hình miệng khi phát âm tiếng anh với nguyên âm  /æ/

nguyên âm ngắn trong phát âm tiếng anh

Nguyên âm ngắn /ʌ/

Bạn hãy mở miệng rộng bằng một nửa và đưa lưỡi về phía sau so với khi phát âm nguyên âm /æ/.

nguyên âm ngắn trong phát âm tiếng anh

Nguyên âm ngắn /ʊ/

Bạn di chuyển lưỡi về phía sau, đặt môi tròn và mở hẹp. Cùng xem hình ảnh khẩu hình miệng khi phát âm tiếng anh âm  /ʊ/

nguyên âm ngắn trong phát âm tiếng anh

Nguyên âm ngắn /ɒ/ hay /ɔ/

Đối với nguyên âm này có vị trí ở giữa âm nửa môi và âm mở đối với vị trí của lưỡi, khi phát âm thì tròn môi để có được cách đọc tiếng Anh chuẩn xác nhất.

nguyên âm ngắn trong phát âm tiếng anh

  • Nguyên âm đơn dài

Nguyên âm /i:/

Cách phát âm: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên, phát âm rất ngắn.

nguyên âm dài trong phát âm tiếng anh

Nguyên âm dài /ɑː/

Bạn mở miệng vừa phải( không quá rộng hay quá hẹp), sau đó đưa lưỡi xuống thấp và hơi về phía sau một chút.

nguyên âm dài trong phát âm

Nguyên âm dài /ɔː/

Bạn điều khiển lưỡi của mình di chuyển về phía sau, đồng thời hơi nâng phần lưỡi phía sau lên, môi tròn và mở rộng.

nguyên âm dài trong phát âm

Nguyên âm dài /ɜ:/

Đối với nguyên âm dài này, khi phát âm bạn hãy đặt vị trí lưỡi thấp, mở miệng vừa, vị trí lưỡi thấp.

nguyên âm dài trong phát âm

Nguyên âm dài /u:/

Bạn hãy đặt môi mở nhỏ, tròn và đưa lưỡi về phía sau so với âm /ʊ/.

nguyên âm dài trong phát âm

2. Nguyên âm đôi – Diphthongs

phát âm tiếng anh nguyên âm đôi

Nguyên âm đôi là sự kết hợp của 2 nguyên âm đơn với nhau trong cùng một âm tiết.

Nguyên âm đôi được chia thành 3 nhóm: 

  • Nhóm tận cùng là ə: /ɪə/ như trong “fear”, /eə/ như trong “chair” , /ʊə/ trong “sure”.
  • Nhóm tận cùng là ɪ :/eɪ/ trong “play”, /ai/ trong “life”, /ɔɪ/ trong “choice”.
  • Nhóm tận cùng là ʊ:/əʊ/ trong “low”, /aʊ/ trong “now”.

Trong nguyên âm đôi, âm đầu tiên là âm chính và âm thứ hai là âm khép miệng, chứ không hoàn toàn là phát từng âm đơn riêng lẻ.

3. Phụ âm – Consonants

phụ âm tiếng anh học phát âm

Khái niệm

Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm môi, răng, 2 môi va chạm nhau trong quá trình phát âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói khi phối hợp với nguyên âm.

Phân loại các phụ âm

a. Phân theo cách thức phát âm (dựa vào hơi thở)

Âm bật hơi Trong quá trình tạo các âm, dòng hơi từ phổi hoàn toàn bị chặn ở một số nơi, sau đó được bật ra: /p/, /b/, /t/, /d/, /k/, và /g/.
Âm tắt Dòng hơi bị đè nén, nhưng không hoàn toàn bị chặn: /f/, /v/, /θ/, /ð/, /s/, /z/,/ʃ/, /ʒ/ và /h/.
Âm xát Các âm này bắt đầu được tạo giống như các âm bật hơi, với việc chặn hoàn toàn dòng hơi hoặc đóng vùng thanh âm, và kết thúc với dòng hơi bị chặn như các âm tắt: /t̬ʃ/ và /dʒ/.
Âm mũi Âm mũi là âm được tạo với dòng hơi thoát qua mũi: /m/, /n/, và /ŋ/.
Âm bên Âm bên cho phép dòng hơi thoát ra hai bên cạnh lưỡi: /l/
Âm tiếp cận (Bán nguyên âm) Trong việc tạo âm tiếp cận, một cơ quan cấu âm áp sát cơ quan khác, nhưng vùng thanh âm không bị thu hẹp để tạo dòng hơi xoáy: /j/, /w/ và /r/.

b. Phân theo vị trí phát âm (bên trong miệng hoặc họng)

Âm đôi môi: môi trên và môi dưới tiếp cận hoặc chạm nhau

/p/, /b/, /m/, /w/

Âm lưỡi răng: môi dưới tiếp cận hoặc chạm răng trên

/f/, /v/

âm lưỡi răng trong phát âm tiếng anh

Âm răng/ Giữa răng: đầu lưỡi đưa vào giữa răng trên và răng dưới

/θ/, /ð/

âm răng trong phát âm tiếng anh

Âm lợi: đầu lưỡi tiếp cận hoặc chạm vòm lợi phía sau răng hàm cửa trên

/t/ – /d/,  /s/ – /z/,  /n/, /l/, /r/

âm lợi trong phát âm tiếng anh

Âm gạc lợi (hoặc sau lợi): đầu lưỡi hoặc thân lưỡi chạm vào vị trí giữa vòm lợi và gạc cứng

/ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

âm gạc lọi trong phát âm tiếng anh

Âm gạc: thân lưỡi tiếp cận hoặc chạm vào gạc cứng

/j/

 /j/

Âm vòm mềm: thân lưỡi tiếp cận hoặc chạm vòm mềm

/k/, /ɡ/, /ŋ/

Âm vòng mềm trong phát âm tiếng anh

Âm hầu (thanh quản): không gian giữa hai dây thanh

/h/

 /h/

c. Tổ hợp phụ âm (Consonant Clusters)
Trong tiếng Anh, tổ hợp phụ âm là một nhóm (gồm một hoặc nhiều hơn hai) phụ âm đứng liền nhau trong một từ, không bị ngắt, tách hay xen giữa bởi nguyên âm khi phát âm.Tổ hợp phụ âm thường gây khó khăn cho nhiều bạn khi học tiếng Anh vì chúng không hề tồn tại trong ngôn ngữ của chúng ta.

Các tổ hợp phụ âm có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong một từ:

  • Vị trí đầu (initial clusters): freedom /ˈfriːdəm/, green /ɡriːn/
  • Vị trí giữa (medial clusters): offspring /ˈɒfsprɪŋ/, enclose /ɪnˈkləʊz/
  • Vị trí cuối (final clusters): collect /kəˈlekt/, adapt /əˈdæpt/

4. Stress (Trọng âm)

chú ý trọng âm trong phát âm tiếng anh

Thế nào là trọng âm của từ? Đó là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định trong một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác. Cần phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài. Trọng âm của từ sẽ được ký hiệu bằng dấu trọng âm (stress mark) là dấu (‘)

VÍ DỤ: 

Nguyên tắc thêm trọng âm.

Nguyên tắc trọng âm có rất nhiều, dưới đây xin chỉ được liệt kê ra 5 nguyên tắc chính mà ai học phát âm tiếng Anh cũng nên “nằm lòng”.

1. RULE 1: Với từ chỉ có 2 âm tiết (two syllable words)

  • Với danh từ/ tính từ: nhấn vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: student, table, sticker, happy, random, courage….(ngoại trừ machine, event)

  • Động từ: nhấn vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: to admit, to intent, to construct…

  • Với động từ kết thúc bằng đuôi  ow, en, y, el, er, le, ish: Nhấn vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ:  to open, to follow, to hurry, to struggle, to flatter, to finish…

2. RULE 2: Từ có 3 âm tiết trở lên: Nhấn vào âm tiết thứ 3  từ cuối trở lên.

Ví dụ to celebrate, curriculum, to unify,…(ngoại trừ to develop, imagine, banana)

3. RULE 3 : với các trường hợp có hậu tố (suffixes)

a) Nhấn trọng âm trước C-I-V (consonant-I-vowel)
Ví dụ  australia, religious, physician..

b) Nhấn trọng âm trước ic
Ví dụ: titanic, panasonic, pacific….ngoại trừ rhetoric, lunatic, catholic, arithmetic, politics, Arabic

c) Nhấn trọng âm chính những âm tiết kết thúc bởi: ade, oo, oon, ee, een, eer, ese, ise, ize, aire, self
Ex: pickaboo, millionaire, cocoon, analyze, engineer, themselves….

d) Nhấn trọng âm trước tion, tal
Ví dụ:  tradition, continental…

4. RULE 4: Với các cụm từ (phrases)

  • Cụm danh từ (noun phrases):

a) WH – to inf ; whether/if – to V; gerund + O: Nhấn trọng âm vào từ cuối cùng

Ví dụ: what to do, learning english…

b) Danh từ ghép: Danh từ + tính từ: Trọng âm ở danh từ

Ví dụ: a handsome and good man…

  • Cụm tính từ/ trạng từ (adj / adv phrases): (thường) nhấn vào từ cuối cùng

Ví dụ:  the book on the table, the girl standing over there, in the morning, by car…

5. RULE 5: Nhấn trọng âm trong một câu (within sentences)

Khi nói một câu hoàn chỉnh, bạn nên để ý nhấn trọng âm vào một số vị trí sau nhằm giúp câu nói nghe được tự nhiên nhất và dễ hiểu với người bản ngữ nhất. Đó là:

# verbs: nhấn vào động từ cuối cùng
# nouns: nhấn vào danh từ cuối cùng
# adv: thường nhấn vào trạng từ để tạo sắc thái cho câu
# before commas: đặt trọng âm trước các dấu phẩy trước khi bạn tạm nghỉ/ ngắt câu nói của mình
# on reflexive pronouns: nhấn ở các đại từ phản thân
Ex: I go to school and learn English; I do it myself;…

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

6. Intonation (Ngữ điệu) trong phát âm tiếng Anh

Intonation được mệnh danh là “the melody of language” – tức là giai điệu của ngôn từ. Bởi intonation giúp người ta khi nói có thể nâng lên hạ xuống tone giọng của mình, tạo sự uyển chuyển trong lời nói và hỗ trợ trong việc thể hiện cả ẩn ý hay cảm xúc của người nói. Nếu lời bạn nói có được ngữ điệu tốt thì chắc chắn ý tứ bạn muốn truyền đạt sẽ mạnh mẽ và thú vị hơn nhiều đấy. Có 4 ngữ điệu chính trong cách học phát âm tiếng Anh như sau:

1. Ngữ điệu trầm (Falling Intonation)

Đây là ngữ điệu bạn sẽ hạ giọng ở cuối câu. Một số trường hợp sau bạn sẽ dùng ngữ điệu trầm.

  • Kết thúc một câu trần thuật: Ví dụ: Have a nice day.
  • Cuối câu hỏi với các từ để hỏi như where, what, why, when, how, who: Ví dụ: What’s his name? Why did you leave? How are you doing?

2. Ngữ điệu bổng/ cao (Rising Intonation)

Bạn thường nâng giọng điệu lên ở những câu hỏi yes/no. So sánh với việc hỏi những câu “When did you leave?” thì cách hỏi “Did you leave?” không thể để đoạn cuối câu trầm xuống được.

Ví dụ:

+ Does they know about it?

+ Can you call me tomorrow?

+ Is it good?

+ Really?

3. Ngữ điệu kéo dài (Non-final Intonation)

Với việc sử dụng ngữ điệu kéo dài như không có hồi kết cho câu, việc nâng hay hạ giọng diễn ra một cách tự nhiên ở đoạn giữa của câu, và đoạn cuối cùng thường được kéo dài ra hơn một chút…Một số trường hợp sử dụng ngữ điệu kéo dài:

+ Suy nghĩ chưa kết thúc: Ex: “When I saw him…” hay “If I were a doctor…”

+ Dùng với những từ mang tính chất giới thiệu ý mới: Ex: actually, by the way…

+ Khi có một loạt các từ được liệt kê: Ex: I like football, basketball, tennis, and golf.

4. Ngữ điệu dao động (Wavering Intonation)

Ngữ điệu kiểu này thường được dùng để biểu đạt những cảm xúc hay thái độ cụ thể trong các hoàn cảnh cụ thể, ví dụ: tức giận, ngạc nhiên, bối rối, tiếc nuối… Việc nâng hay hạ giọng vì thế cũng nhịp nhàng thay đổi giữa các từ của câu.

Thử nói câu “Thanks a lot” với những sắc thái khác nhau nhé:

+ Trong tình huống thông thường

+ Lúc bạn cực kỳ hạnh phúc vì được giúp đỡ

+ Khi bạn đang có ý mỉa mai

7. Lưu ý đặc biệt khi học phát âm tiếng Anh: Nối âm

nối âm trong câu khi học phát âm tiếng anh

Khi học phát âm, bạn sẽ không phát âm theo cách từng từ riêng lẻ, tách rời từng từ trong câu. Ngoài ngữ điệu, bạn sẽ thấy để đạt được sự trôi chảy trong phát âm là nối âm. Nối âm giữa các từ trong câu để tạo được sự nhịp nhàng và trôi chảy trong lời nói. Tuy nhiên, chớ nhầm việc này với cách bạn cố ý nói “nhanh”. Bạn không cần phải nói nhanh, người bản ngữ khi nói cũng vậy. Họ nối âm mà không cần nói nhanh, nhưng vẫn tạo được sự liền mạch trong lời nói của mình. Điều cần chú ý là bạn nên nhấn mạnh vào những từ chủ đề vì việc này phần nào sẽ giúp bạn chậm lại ở những phần khác trong câu “đúng chỗ một cách tự nhiên”. Các quy tắc nối âm bao gồm:

1. Liên kết phụ âm với nguyên âm

Nếu từ kết thúc bằng phụ âm và từ tiếp theo bắt đầu bằng nguyên âm thì khi phát âm sẽ được nối âm từ trước đó, lúc này cách phát âm sẽ giống như từ thứ 2 đó bắt đầu bằng phụ âm.

Ví dụ: Come in, I like it, get up late,…

2. Liên kết phụ âm với cùng phụ âm

Khi một từ kết thúc bằng phụ âm và từ tiếp theo bắt đầu trùng với phụ âm trước đó thì chỉ phát âm 1 phụ âm. Đồng thời không tạo đi ngắt khi phát âm giữa 2 từ, nhưng sẽ nhấn mạnh hơn  với phụ âm đó.

Ví dụ: She speaks Spanish => She speak Spanish

Well lit => Well it

Black cat => Black at

3. Phát âm khi phụ âm nối với phụ âm

Khi một từ kết thúc bằng phụ âm, ngay sau đó là một phụ âm khác thì sẽ không có nhịp dừng giữa 2 phụ âm đó. Nếu bạn tạo điểm dừng, vô tình sẽ có thêm 1 âm tiết phụ được chèn vào giữa và làm thay đổi cách phát âm, tạo thay đổi nghĩa.

Ví dụ: Đảm bảo bằng bạn phát âm good time không thành good a time, help me không thành help a me

4. Liên kết giữa nguyên âm với nguyên âm

Khi một từ kết thúc bằng nguyên âm và từ tiếp theo bắt đầu bằng nguyên âm, chúng ta sẽ không có nhịp nghỉ giữa các từ. Khi đó sẽ chèn một âm tiết ngắn là /w/ vào giữa 2 nguyên âm nếu nguyên âm sau bắt đầu bằng /ʊ/ và /oʊ/; chèn âm tiết /y/ ngắn nếu sau đó là nguyên âm /ei/ /i/ và /ai/

Ví dụ: go out => Go wout

They are => They yare

5. Cắt giảm đại từ của câu. 

Ở phần trọng âm chúng ta đã biết rằng các đại từ thường không được nhấn mạnh. Ví dụ: chữ “h” thường bị “câm” trong những đại từ như he, him, his, her, hay hers, đặc biệt là khi những đại từ đó không phải từ đầu tiên của một câu. Tương tự với “th” trong them.

Ví dụ:

  • I love her 🡪 “I lover”
  • I knew her 🡪 “I newer”
  • Did he 🡪 “didee”
  • Has he 🡪 “hazee”

Có rất nhiều từ hay cách nói có sự khác nhau trong văn cảnh đời thường (casual) với tình huống trang trọng (formal). Bạn cũng nên lưu ý điều này khi học và luyện phát âm tiếng Anh cũng như sử dụng phát âm sao cho phù hợp hoàn cảnh.

6. Một số nguyên tắc rút gọn khác

Bảng dưới đây tổng hợp một số nguyên tắc rút gọn được dùng rất thường xuyên trong văn nói (giao tiếp đời thường) bạn có thể tham khảo.

Formal, Careful
Speech (trang trọng)
Informal, Relaxed
Speech (ít trang trọng hơn)
Examples
you  ya I’ll call ya.
See ya.
because  ‘cuz  I did it ‘cuz I wanted to.
I’m tired ‘cuz I worked all day.
I don’t know  I dunno  I dunno why.
I dunno what to do.
let me  lemme Lemme do it.
Lemme help you.
Lemme talk to him.
give me  gimme Gimme a call.
Gimme a break!
Can you gimme a minute?
did you…?  joo Joo call me?
Why joo do it?
Joo go out last night?
do you want to…?  wanna…? Wanna go out?
Wanna dance?
What do you wanna do?
have got to…  gotta…  I gotta go.
You gotta do it.
should’ve
would’ve
could’ve
must’ve
shoulda
woulda
coulda
musta
You shoulda told me.
It woulda been nice.
We coulda come.
You musta seen it.
shouldn’t have
wouldn’t have
couldn’t have
shouldna
wouldna
couldna
You shouldna done that.
I woundna known.
It couldna happened.
going to  gonna I’m gonna go.
It’s gonna rain.
What are you gonna do?
what do you…?  wadda you…? Whadda you want?
Whadda you doing?
Whadda you think?
a lot of  a lotta  That’s a lotta money.
I’ve got a lotta friends.
kind of  kinda  It’s kinda hot.
What kinda car is that?
out of  adda Get adda here.
I’m adda money.
You’re adda your mind.
nghĩa là: You’re crazy.
go to  goddu  I go to work. Let’s go to a concert.
yes yeah
yup
Yeah. It’s good.
Yup. I did it.
no  nope Nope. I’m not going.
Nope. That’s not right.
-ing  in’  What are you doin’?Nothin’ much. 

8. Cách để phát âm chuẩn không tì vết

Khi bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, bạn sẽ không dễ dàng nhận ra được các âm thanh bởi cách phát âm hoàn toàn khác nhau. Sau khi đã nắm được bảng IPA và các quy tắc phát âm,  hãy dành thời gian ít nhất 10 phút mỗi ngày để tập phát âm theo playlist của Step Up English trên Youtube nhé.

Với 20 video clip hướng dẫn chi tiết, Step Up đã chia ra và nhóm lại những âm tương tự, na ná và dễ bị nhầm lẫn với nhau. Sau đó cùng thực hiện theo các bước này nhé:

Bước 1: Xem đầy đủ 20 video hướng dẫn về cách phát âm của Step Up

Bước 2: Hãy nghe thử một đoạn nói mẫu của người bản xứ, ghi nhớ khẩu hình và âm thanh khi họ nói đến âm mà bạn đang học. Sau đó, hãy luyện tập và bật ghi âm, đồng thời nhìn qua gương xem đã giống khẩu hình của họ chưa nhé. Lưu ý lại là tiếng Anh có trọng âm từ, trong âm câu, ngữ điệu, nối âm,…như các phần trên đã giới thiệu.

Bước 3: Luyện tập đọc đoạn văn bản dài hoặc nhại lại phim để luyện tập phản xạ cơ miệng đọc tiếng Anh. Phát âm là kỹ năng đòi hỏi thực hành rất cao, bạn đừng nên học một mình, tốt nhất hãy rủ một nhóm bạn cùng học và kiểm tra cho nhau, nếu có thể, hãy tìm một người bạn nước ngoài để hướng dẫn cho bạn.

Hãy thực hành từng bước, rồi bạn sẽ phát âm chuẩn tiếng Anh!

9. Nguồn tài liệu luyện tập cho từng cách phát âm tiếng Anh

Như đã giới thiệu ở trên, có 2 accent phát âm chính mà hầu hết người học tiếng Anh dùng đó là Anh – Anh và Anh – Mỹ. Tương ứng với mỗi accent, sẽ có rất nhiều kênh và nguồn tài liệu để bạn luyện tập. Step Up giới thiệu với bạn các kênh Youtube – đi đầu trong việc là một công cụ vừa học vừa giải trí tiếng Anh tuyệt vời, thực sự đa dạng và… hoàn toàn miễn phí. Hy vọng với các kênh dưới đây, bạn sẽ lựa chọn được nguồn hợp lý cho chính mình để có cách phát âm chuẩn tiếng 

Kênh Youtube giọng Anh – Anh

1. BBC Learning English

Đây là kênh tin tức chính thống bằng tiếng Anh – Anh, đa số nói chậm, rõ và có phụ đề. Là một kênh kinh điển để luyện nghe và hướng dẫn phát âm tiếng Anh với người học

2. English Like a Native

Đây là kênh của Anna – một cô giáo xinh đẹp, giọng hay và rất dễ nghe. Các bài giảng đều hài hước, hấp dẫn, độc đáo và đưa ra nhiều tips học tiếng Anh.

3. English Jade – Learn English

Kênh có cực kỳ cực kỳ nhiều những cách học tiếng Anh, chủ điểm ngữ pháp tới phong cách giao tiếp trong tiếng Anh… rất phù hợp nếu bạn đang muốn học tiếng Anh nhanh gọn và thực dụng.

4. Speak English With Mr Duncan: Ai đã từng mày mò tự học tiếng Anh thì hẳn không thể bỏ qua series các video hài hước và vô cùng hữu ích từ Mr Duncan, được chia thành nhiều bài học với cấp độ khó tăng dần, rất phù hợp với các bạn đang học tiếng Anh từ đầu.

Kênh Youtube giọng Anh – Mỹ

1. VOA Learning English

 Kênh này tương đối giống với kênh BBC nhưng giọng chủ yếu là giọng Mỹ. Các bài nói hết sức dễ nghe, có phụ đề và nội dung hài hước, đa dạng, hữu ích cho người mới học tiếng Anh.

2. Rachel’s English

Anh – Mỹ chuẩn với cô giáo người Mỹ đây. Chủ đề theo các video đa dạng và thực dụng, đa số cũng rất chậm rãi và dễ nghe nữa. Rất nhiều video hướng dẫn phát âm tiếng Anh, bạn cách nói một câu tiếng Anh chuẩn, hướng dẫn từ cách nối âm, nối từ, ngữ điệu lên xuống trong câu,…

3. Actually Happened

Mỗi video là một câu chuyện ngắn có ý nghĩa và xảy trong rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày, được làm dưới dạng hoạt hình nên rất sinh động và dễ hiểu. Giọng lồng tiếng cực kì hay và dễ nghe.

4. Vsauce:

Thế giới này đặc biệt dành cho những bạn đam mê khoa học với hàng nghìn video về khoa học được thiết kế chuyên nghiệp, khoa học về mọi lĩnh vực của đời sống, xã hội.

5. Animal Planet: Còn với những bạn yêu thích thế giới động vật và các hoạt động môi trường, hãy ghim luôn channel thú vị này nha.

10. Học phát âm tiếng Anh chuẩn cùng sách Hack Não 1500

Đây là cuốn sách nhận được sự phản hồi tích cực từ hàng ngàn học viên kể từ khi ra mắt. Đồng thời, đây là cuốn sách học ngoại ngữ bán chạy Tiki Top 1 3 năm liên tiếp, được sự tin tưởng từ những người mới bắt đầu tiếng Anh.

Ngoài việc ghi nhớ từ vựng cùng phương pháp truyện chêm và âm thanh tương tự, phương pháp phát âm shadowing sẽ giúp bạn phát âm tiếng Anh chuẩn bản xứ. Với hệ thống audio tích hợp trên App Hack Não PRO, bạn sẽ luyện tập hằng ngày bằng việc nghe đi nghe lại để cảm nhận âm thanh và phát âm theo đó.

Đặc biệt, hệ thống 1200 video hướng dẫn phát âm tiếng Anh chi tiết cho từng từ. Từ các lỗi sai người việt thường hay mắc phải cho đến cách phát âm trong tiếng Anh cùng cách đặt lưỡi, môi, khẩu hình miệng khi phát âm tiếng Anh,…trực tiếp của người bản ngữ. Chi tiết về toàn bộ cuốn sách xem tại: Hack Não 1500 từ tiếng Anh.

Xem thêm Cách phát âm trong tiếng Anh các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO
Trên đây là toàn bộ chi tiết về cách để có cách phát âm tiếng Anh chuẩn nhất. Không cần nhanh, nhưng cần chắc và cần đúng. Hãy lựa chọn cho mình một cách học hợp lý, lựa chọn nguồn tài liệu luyện tập và thực hành theo các bước trên và đồng hành cùng Step Up trên con đường chinh phục tiếng Anh.
 
 
Học ngay bộ từ vựng tiếng Anh văn phòng đầy đủ nhất

Học ngay bộ từ vựng tiếng Anh văn phòng đầy đủ nhất

Hiện nay, tiếng Anh văn phòng là một yếu tố vô cùng quan trọng, nó như một chiếc chìa khóa giúp bạn thành công trên con đường sự nghiệp. Thế nhưng, vốn tiếng Anh hạn hẹp lại trở thành rào cản khiến bạn khó nắm bắt được cơ hội vàng để làm việc trong môi trường quốc tế năng động. Hiểu được điều này, Step Up xin chia sẻ với các bạn tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh văn phòng giúp bạn tự tin giao tiếp nơi công sở nhé!

1. Từ vựng tiếng Anh văn phòng

Trong thời kỳ kinh tế mở cửa hội nhập như hiện nay, các công ty đa quốc gia xuất hiện ngày càng nhiều ở Việt Nam, mở ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn. Nếu bạn đang có dự định sẽ ứng tuyển vào những công ty quốc tế thì đừng bỏ lỡ bộ từ vựng tiếng Anh văn phòng ngay dưới đây nhé! Chắc chắn nó sẽ giúp bạn rất nhiều đấy.

Từ vựng văn phòng phẩm – Office Stationery

Đồ dùng văn phòng phẩm là thứ không thể thiếu trong bộ từ vựng tiếng Anh văn phòng. Bạn thấy chúng hàng ngày ở nơi làm việc nhưng đã biết cách gọi tên chúng bằng tiếng Anh chưa? Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

Từ vựng tiếng Anh văn phòng

  • Calculator: máy tính cầm tay
  • Calendar: lịch
  • Clipboard: bảng kẹp giấy
  • Computer: máy tính để bàn
  • Correction pen: bút xóa
  • Crayon: bút màu
  • Envelope: phong bì
  • File cabinet: tủ đựng tài liệu
  • File folder: tập hồ sơ
  • Folder: tập tài liệu
  • Glue: keo dán
  • Scissors: kéo
  • Paper clip: kẹp giấy
  • Pencil: bút chì
  • Pins: ghim
  • Post-it-notes: giấy nhớ
  • Printer: máy in
  • Projector: máy chiếu
  • Rubber stamp: con dấu
  • Sellotape: cuộn băng dính

Xem thêm: Bí kíp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả

Các phòng ban trong văn phòng

Bạn làm việc tại phòng ban nào trong công ty? Hãy xem trong từ vựng tiếng Anh văn phòng để biết thêm về các phòng ban trong công ty nhé!

Từ vựng tiếng Anh văn phòng

  • Department (viết tắt Dept): phòng, ban, bộ phận
  • Accounting department: phòng kế toán
  • Administration department: phòng hành chính
  • Audit department: phòng Kiểm toán
  • Customer Service department: phòng Chăm sóc Khách hàng
  • Financial department: phòng tài chính
  • Human Resources department: phòng nhân sự
  • Marketing department: phòng marketing
  • Operation department: phòng vận hành
  • Production department: phòng sản xuất
  • Quality department: phòng quản lý chất lượng
  • Research & Development department: phòng nghiên cứu và phát triển
  • Sales department: phòng kinh doanh
  • Outlet: cửa hàng bán lẻ
  • Agency: đại lý

Các chức vụ trong văn phòng

Nhắc đến một đơn vị công ty thì không thể thiếu các chức vụ mà bạn cần phải biết để có thể xưng hô cho đúng. Dưới đây là các từ vựng tiếng Anh văn phòng về các chức vụ có trong mỗi công ty:

  • Chairman: chủ tịch
  • CEO-Chief Executives Officer: giám đốc điều hành, tổng giám đốc
  • President: chủ tịch
  • Vice president: phó chủ tịch
  • The board of directors: hội đồng quản trị
  • Founder: người sáng lập
  • Director: giám đốc
  • Senior managing director: giám đốc điều hành cấp cao
  • Deputy/vice director: phó giám đốc
  • Assistant manager: trợ lý giám đốc
  • Executive: quản lý điều hành
  • Head of department: trưởng phòng
  • Manager: quản lý
  • Supervisor: người giám sát
  • Representative: người đại diện
  • Team leader: trưởng nhóm
  • Employer: chủ
  • Employee: nhân viên
  • Colleague/ Co-worker: đồng nghiệp
  • Trainee: nhân viên tập sự
  • Worker: công nhân
  • Labor union: công đoàn

Từ vựng tiếng Anh văn phòng

Từ vựng chế độ, phúc lợi người lao động

Khi học chủ đề từ vựng tiếng Anh văn phòng bạn cần cần lưu tâm đến một số từ vựng về chế độ, phúc lợi người lao động. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi cho chính bản thân bạn.

  • Agreement: hợp đồng
  • Health insurance: bảo hiểm y tế
  • Holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng
  • Holiday pay: tiền lương ngày nghỉ được hưởng
  • Leaving date: ngày nghỉ việc
  • Maternity leave: nghỉ thai sản
  • Pension scheme: chế độ lương hưu, trợ cấp
  • Promotion: thăng chức
  • Resign: từ chức
  • Salary increase: tăng lương
  • Salary: lương
  • Sick leave: nghỉ ốm
  • Training scheme: chế độ tập huấn
  • Travel expenses: chi phí đi lại
  • Working hours: giờ làm việc
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Các mẫu câu sử dụng trong tiếng Anh văn phòng cho người đi làm

Để trở thành một nhân vên xuất sắc và có nhiều cơ hội thăng tiến thì đòi hỏi bạn phải nâng cao trình độ tiếng Anh. Vì vậy, bạn phải thực sự chú tâm, không ngừng bổ sung thêm vốn từ vựng tiếng Anh văn phòng cho mình. Đồng thời hãy áp dụng chúng trong thực tế giao tiếp tại văn phòng thường xuyên nhé!

Từ vựng tiếng Anh văn phòng

  • Let’s get down to the business, shall we?

(Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc bây giờ được chứ?)

  • I’m here to talk about …

(Tôi ở đây để nói về việc …)

  • I want as many ideas as possible to …

(Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để …)

  • Please finish this assignment by + time

(Vui lòng hoàn thành công việc này trước …)

  • I think we need to buy a new + văn phòng phẩm

(Tôi nghĩ chúng ta cần mua … mới)

  • Be careful and don’t make the same kinds of mistake again

 (Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.)

  • This invoice is overdue

(Hóa đơn này đã hết hạn thanh toán.)

  • She’s having a leaving-do + time

(Cô ấy sẽ tổ chức tiệc chia tay vào…)

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là bài viết tổng hợp từ vựng tiếng Anh văn phòng thông dụng nhất. Ngoài ra các bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các chủ đề từ vựng khác qua cuốn sách Hack Não 1500. Đây là cuốn sách thích hợp rất nhiều phương pháp học từ vựng hiệu quả với hình ảnh, audio sinh động, tạo cảm hứng cho người học. 

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các bạn những kiến thức bổ ích, thiết thực trong công việc. Step Up chúc các bạn thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chủ đề mời bạn đi chơi

Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chủ đề mời bạn đi chơi

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chủ đề mời bạn đi chơi nghe có vẻ quen thuộc nhưng không phai rai cũng có thể dễ dàng nói ra phải không? Bạn đã bao giờ rủ một người bạn ngoại quốc đi chơi chưa? Hay có ý muốn nhưng chưa biết phải nói ra sao cho đúng. Vậy hôm nay Step Up sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ vốn từ vựng, cụm từ và những mẫu câu giao tiếp trong tiếng Anh về chủ đề “Mời bạn đi chơi”.

1. Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chủ đề mời bạn đi chơi

Bạn thường mời bạn bè của mình đi chơi bằng cách nào. Mời bạn đi chơi qua điện thoại, qua tin nhắn, qua messenger hay zalo. Học mẫu câu tiếng Anh giao tiếp mời bạn đi chơi ngay dưới đây nhé!

Đưa ra lời mời

  • Would you like to go out with me?

(Bạn có muốn đi chơi với mình không?)

  •  Are you going to be busy this afternoon?

 (Chiều nay bạn có bận không?)

  • I was thinking of going to a picnic on the weekend. Would you like to come?

(Mình dự định đi cắm trại cuối tuần. Bạn có muốn đi cùng không?)

  • Do you like getting a bite to eat?

(Bạn có muốn đi ăn chút gì đó không?)

  • Would you like to join me for lunch?

(Bạn có muốn đi ăn trưa với mình không?)

  •  Let’s go see a movie tomorrow.

(Chúng ta hãy đi xem một bộ phim vào ngày mai nhé.)

Tiếng Anh giao tiếp chủ đề mời bạn đi chơi

Hỏi thêm thông tin về buổi đi chơi

  • What time does the film begin?

(Mấy giờ bộ phim đó bắt đầu?)

  • Can you come and pick her up?

(Bạn có thể đến đón cô ấy được không?)

  •  Where are you watching it?

(Bạn xem nó ở đâu?)

  • Whom do we go with?

(Chúng ta đi cùng với những ai?)

Xem thêm: Từ vựng về du lịch

Chấp nhận lời mời

  • Yeah. We let’s go.

(Yeah, đi thôi)

  •  Sure. Do you wanna eat before the movie?

(Chắc chắn rồi. Bạn có muốn ăn trước khi xem phim không?)

  • I would like to.

(Mình rất thích nó.)

  • That is a good idea.

(Đó là ý tưởng hay đó.)

  • Ok. Let’s meet at 5 o’clock. 

(Ok. Chúng ta hãy gặp nhau lúc năm giờ.)

  • No problem, We can meet morning tomorrow

(Không vấn đề gì, chúng ta có thể gặp nhau vào sáng mai.)

  • Yes, I’m free afternoon

(Chiều thì mình rảnh đấy.)

Tiếng Anh giao tiếp chủ đề mời bạn đi chơi

Từ chối lời mời

  • Sorry, I can’t. I must go to school this afternoon.

 (Xin lỗi, tôi không đi được. Chiều nay tôi phải đi học.)

  •  Sorry, I’m busy tonight.

(Xin lỗi, tối nay mình bận rồi)

  • Sorry, I really don’t like the actors in this film.

(Xin lỗi, Tôi thật sự không thích các diễn viên trong bộ phim này.)

  • Sorry, I’ve got people coming over in the afternoon.

(Xin lỗi, chiều nay mình có hẹn rồi.)

Xem thêm: Từ vựng về sân bay

Hẹn chuyển lịch sang hôm khác

  • Monday isn’t quite convenient for me. Could we meet on Saturday instead?

 (Thứ 2 hơi bất tiện cho tôi. Ta gặp nhau vào thứ 7 được không?)

  • Some urgent business has suddenly cropped up and I won’t be able to meet you in the afternoon. Can we fix another time?

(Có một việc gấp vừa xảy ra nên chiều nay tôi không thể tới gặp bạn được. Chúng ta có thể hẹn vào hôm khác được không?)

  • 14th is going to be a little difficult. Can we not meet on the 16th?

 (Ngày 14 thì hơi khó. Chúng ta hẹn lại vào ngày 16 nhé?)

  • I think we have to put it off till next tomorrow.

(Tôi nghĩ chúng ta phải hoãn nó đến ngày mai.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: 60+ từ tựng tiếng Anh về tình bạn

2. Đoạn hội thoại tiếng Anh chủ đề mời bạn đi chơi

Dưới đây là mẫu đoạn hội thoại áp dụng các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chủ đề mời bạn đi chơi để các bạn tham khảo nhé!

Tiếng Anh giao tiếp chủ đề mời bạn đi chơi

Tom: Hi Jerry

(Chào Jerry)

Jerry: Good morning Tom. Long time no see. How are you?

(Chào buổi sáng Tom. Đã lâu không gặp. Cậu khỏe không?)

Tom: I’m fine. What about you?

(Tớ khỏe. Bạn thì sao?)

Jerry: I’m fine too. Do you have free time tonight?

(Tớ cũng rất khỏe. Tối nay bạn có thời gian rảnh không?)

Tom: Yes. I don’t have a plan tonight.

(Có. Tối nay tớ chưa có kế hoạch gì?)

Jerry: What do you think if we go out together?

(Cậu nghĩ sao nếu chúng ta đi chơi cùng nhau?)

Tom: That’s great! What do you think if we go for coffee together?

(Thật tuyệt! Cậu nghĩ sao nếu chúng ta đi uống cà phê cùng nhau?

Jerry: That’s a great idea. I know a great cafe.

(Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Tớ biết một quán cà phê rất tuyệt.)

Tom: Where is it?

(Nó ở đâu thế?)

Jerry: 117 Ho Tung Mau Street. The Cappuccino coffee there is great!

(Ở số 117 đường Hồ Tùng Mậu. Món Cappuccino ở đó rất tuyệt!)

Tom: Great! I really like Capuchino. See you at 7 PM.

(Tuyệt! Tớ rất thích Capuchino. Hẹn cậu lúc 7 giờ tối nhé)

Jerry: Ok! See you.

(Ok. Gặp bạn sau)

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chủ đề mời bạn đi chơi giúp cho bạn tự tin khi mời hoặc trả lời lời mời đi chơi bằng tiếng Anh. Step Up hy vọng kiến thức này sẽ phần nào giúp việc học tiếng anh theo chủ đề của bạn sẽ dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

“Bỏ túi” quy tắc trọng âm chuẩn trong tiếng Anh

“Bỏ túi” quy tắc trọng âm chuẩn trong tiếng Anh

Bạn băn khoăn tại sao nhiều người giao tiếp tiếng Anh hay đến vậy? Bạn tự hỏi có bí kíp gì không? Step Up sẽ chia sẻ với các bạn “quy tắc vàng”– quy tắc trọng âm từ và câu trong tiếng Anh để giúp các bạn giao tiếp tự nhiên và ngữ điệu hơn.

1. Quy tắc trọng âm tiếng Anh trong từ

Trong phần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về quy tắc trọng âm tiếng Anh trong từ để giao tiếp tự nhiên hơn

Khi nhìn vào phiên âm của một từ, trọng âm của từ đó được ký hiệu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.

Định nghĩa trọng âm trong từ

Khác với tiếng Việt, tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên thì trong cách đọc sẽ có một âm tiết khác biệt hơn về độ dài, độ lớn và độ cao . Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác. Đó là trọng tâm trong từ.

Khi nhìn vào phiên âm của một từ, trọng âm được ký hiệu bằng dấu (‘) ở bên trên và nằm phí trước âm tiết đó.

Ví dụ:

  • “Student” có phiên âm /ˈstjuː.dənt/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất là âm /stju/
  • “Trainee” có phiên âm /ˌtreɪˈniː/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai là âm /ni/

định nghĩa quy tắc trọng âm

Các quy tắc trọng âm tiếng Anh trong từ

Do tiếng Anh là hệ đa âm tiết nên mỗi từ ngắn hoặc dài lại có những quy tắc trọng âm khác nhau

a. Với từ có 2 âm tiết

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Đối với hầu hết danh từ và tính từ trong tiếng Anh, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

  • Danh từ: “doctor” có phiên âm /ˈdɒk.tər/ thì trọng tâm rơi vào âm tiết thứ nhất là âm /dɒk/
  • Tính từ: “better” có phiên âm /ˈbet.ər/, thì trọng tâm rơi vào âm tiết thứ nhất là âm /bet/

Với động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ hai và kết thúc bằng một hoặc không phụ âm, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: “enter” có phiên âm / ˈentər/ thì trọng tâm rơi vào âm tiết thứ nhất là âm /en/

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Trọng âm vào âm tiết thứ 2

Trong tiếng Anh, hầu hết các động từ và giới từ có hai âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai 

Ví dụ:

  • Động từ: “object” có phiên âm  /kəˈnekt/ thì trọng tâm rơi vào âm tiết thứ hai là âm /nekt/
  • Giới từ: “among” có phiên âm /əˈmʌŋ/ thì trọng tâm rơi vào âm tiết thứ hai là âm /mʌŋ/

Danh từ hay tính từ có nguyên âm dài mà nguyên âm đôi ở âm tiết thứ hai hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.

Ví dụ: belief có phiên âm /bɪˈliːf/ thì trọng tâm rơi vào âm tiết thứ hai là âm /liːf//

Ví dụ về quy tắc trọng âm

b. Với từ có 3 âm tiết và nhiều hơn 3 âm tiết

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Với một danh từ có chứa ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: “pharmacy” có phiên âm /ˈfɑːrməsi/ thì trọng tâm rơi vào âm tiết thứ hai là âm /teɪ/

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Những danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn /ə/ hay/i/, có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: “potato” có phiên âm /pəˈteɪtoʊ/ thì trọng tâm rơi vào âm tiết thứ hai là âm /teɪ/

Những động từ có âm tiết cuối cùng chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: “remember” có /rɪˈmembər/ thì trọng tâm rơi vào âm tiết thứ hai là âm /mem/

Những tính từ có âm tiết đầu tiên chứa âm /i/ hoặc /ə/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: “familiar” có phiên âm /fəˈmɪliər/ thì trọng tâm rơi vào âm tiết thứ hai là âm /mɪ/

c. Với với từ có chứa các hậu tố

Hậu tố là thành phần được thêm vào sau từ gốc. Hậu tố không có nghĩa khi đứng riêng biệt và nó không phải là một từ.

Hậu tố trọng âm rơi vào chính nó: ain, -eer, -ee, -oo, -oon, -ese, esque

Ví dụ: volunteer /.vɒlənˈtɪə /, employee /empl ɔɪˈi:/,

Hậu tố làm trọng tâm rơi vào trước âm đó: -ion, ic, -sion , -ious, -ian, -ia

Ví dụ: population / ˌpɒpjʊˈleɪʃ(ə)n̩ /,  economic / ˌiːkəˈnɒmɪk /

quy tắc trọng âm

d. Với  từ ghép

Đối với danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: “whitegreenm /ɡri/

Động từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: “Understand” có phiên âm /ʌndərˈstænd / thì trọng tâm rơi vào âm tiết thứ hai là âm /stænd/

Tính từ ghép : trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: “self- confident” có phiên âm /ˌselfˈkɒn.fɪ.dənt/ thì trọng tâm rơi vào âm tiết thứ hai là âm /kɒn/

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Quy tắc trọng âm tiếng Anh trong câu

Trong tiếng Anh, không chỉ mỗi từ có trọng âm mà trong câu cũng có quy tắc trọng âm. Trong giao tiếp tiếng Anh luôn phải nhấn đúng trọng âm vì ý nghĩa câu có thể thay đổi khi ta nhấn trọng âm vào một từ khi nói. Khi nói có trọng âm, câu sẽ giai điệu cho câu, đó được gọi là âm điệu.

Ví dụ: Phân tích trọng âm trong câu sau:

  •       I love you (Nhấn mạnh vào chủ ngữ tôi, chính tôi là người yêu em chứ không phải ai khác)
  •       I love you (Nhấn mạnh rằng tôi rất yêu em)
  •       I love you (Nhấn mạnh người tôi yêu là em chứ không phải ai khác)

Trong tiếng Anh, các từ trong câu được chia làm chia làm 2 loại, đó là từ về mặt nội dung và từ về mặt cấu trúc.

Các từ thuộc về mặt nội dung là những từ quan trọng và mang nghĩa của câu và thường được nhấn trọng âm vào khi nói.

Các từ thuộc về mặt cấu trúc ít quan trọng hơn và không được nhấn trọng âm khi nói. Nó là những từ phụ trợ cấu tạo ngữ pháp cho câu và làm cho câu đúng về mặt cấu trúc hoặc ngữ pháp.

Các từ thuộc về mặt nội dung – được nhấn trọng âm

Loại từ

Ví dụ

Danh từ

Music, pencil, chair…

Tính từ

Big, small, tall,…

Trạng từ

Quickly, early, friendly…

Động từ chính

Give, send, listening

Đại từ chỉ định

This, that, those…

Từ để hỏi

What, who, when…

Trợ động từ (dạng phủ định)

Don’t, doesn’t…

Các từ thuộc về mặt cấu trúc – không được nhấn trọng âm

Loại từ

Ví dụ

Mạo từ

A, an, the

Giới từ

In, on at,…

Đại từ

He, she, it…

Từ nối

But, and, however…

Trợ động từ

Do, does, can, must…

Động từ tobe

Is, are, am, was…

3. Quy tắc trọng âm với một số từ gốc đặc biệt

Với những từ có đuôi kết thúc bằng: -al, -ate, -cy, -graphy, -gy, -ity, -phy thì trọng âm rơi vào âm thứ 3 từ dưới lên.

Ví dụ:

  • “Immediate” có hợp âm là /ɪˈmiː.di.ət/ thì hợp âm rơi vào âm thứ 3 từ dưới lên là âm /mi/
  • “Technology” có hợp âm là /tekˈnɒl.ə.dʒi/ hì hợp âm rơi vào âm thứ 3 từ dưới lên là âm /nɒl/

4. Bài tập về quy tắc trọng âm

Dưới đây là một số bài tập quy tắc trọng âm để chúng mình cùng luyện tập nhé

bài tập quy tắc trọng âm

Bài 1: Chọn cách đánh trọng âm chính xác nhất.

1. Trọng âm của “suspicious”:

a. ‘suspicious          b. suspi’cious           c. su’spicious        d. sus’picious

2. Trọng âm của “equipment”:

a. e’quipment         b. equip’ment        c. ‘equipment              d. equi’pment

3. Trọng âm của “understand”:

a. ‘understand       b. un’derstand        c. und’erstand              d. under’stand

Đáp án: 1c       2a      3d

Bài 2: Chọn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại

  1. a. excited               b. interested          c. confident               d. memorable
  2. a. organise             b. decorate                 c. divorce                  d. promise
  3. a. refreshment   b. horrible                  c. exciting                 d. intention

Đáp án: 1a       2c      3b

 
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là những quy tắc trọng âm trong tiếng Anh. Hãy tích lũy thêm thật nhiều kiến thức ngữ pháp bằng cách tham khảo các bài viết khác của Step Up nhé!

Xem thêm: Tổng hợp tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi thông dụng nhất