3.9 (77.3%) 37 votes

Bên cạnh khái niệm chủ ngữ quen thuộc thì chúng ta còn có vị ngữ trong tiếng Anh. Vị ngữ trong câu có thể là nhiều loại từ khác nhau và có chức năng bổ sung ý cho chủ ngữ. Để giúp các bạn dễ hiểu hơn, bài viết này của Step Up đã chia ra thành 3 trường hợp chính của vị ngữ trong tiếng Anh kèm ví dụ minh hoạ. Cùng bắt đầu nhé!

1. Định nghĩa 

Vị ngữ trong tiếng Anh là thành phần trong câu khác chủ ngữ có tác dụng cung cấp cho người đọc/người nghe thông tin về chủ ngữ. 

Ví dụ:

  • Rick is a construction worker.
    Rick là công nhân xây dựng.
  • They go to the convenience store.
    Họ đi đến cửa hàng tiện ích.
2. Khi vị ngữ là cụm động từ thường

Khi vị ngữ trong tiếng Anh là cụm động từ thường, có 2 trường hợp chính mà chúng ta cần lưu ý.

2.1. Cụm động từ = Động từ + Tân ngữ

Trường hợp đầu tiên, chúng ta có vị ngữ là cụm động từ. Cụm động từ được tạo bởi động từ và tân ngữ. Vị ngữ có thể chỉ bao gồm động từ mà không cần tân ngữ. 

2.1.1. Động từ không có tân ngữ

Như đã nói đến ở trên, có nhiều động từ không có tân ngữ vẫn có thể làm vị ngữ trong câu.

Các động từ có thể nói đến là: walk (đi), run (chạy), sleep (ngủ), stand (đứng), sit (ngồi)… Thường đây là những hành động độc lập, không phải nhắc đến sự tương tác với những sự vật khác.

Ví dụ:

  • My aunt sleeps.
    Cô của tôi ngủ.
  • The elephant walks.
    Con voi ấy đi.

2.1.2. Động từ có tân ngữ

Động từ có tân ngữ dùng để nói đến các hành động có tương tác với sự vật khác. 

Tân ngữ là đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ hoặc một động từ. Các động từ thường cần đi kèm tân ngữ để đủ ý là: eat, watch, drink, see, hug, do…

2.1.2.1. Tân ngữ là cụm danh từ

Tân ngữ đi sau động từ có thể là danh từ hoặc cụm danh từ.

Ví dụ:

  • I eat a banana. (thêm tân ngữ “a banana” để bổ nghĩa đang ăn gì)
    Tôi ăn một quả chuối.
  • He watches a movie. (thêm tân ngữ “a movie” để bổ nghĩa đang xem gì)
    Anh ấy xem một bộ phim.

vị ngữ trong tiếng anh

2.1.2.2. Tân ngữ là động từ dạng V-ing hoặc To + Verb

Ở tân ngữ dạng V-ing, thường thì động từ sẽ là các từ mang nghĩa cảm nhận như like (thích), dislike (không thích), hate (ghét), enjoy (thích/tận hưởng),… hoặc hành động liên quan đến tính tiếp diễn/lặp lại như practice (luyện tập), go (đi), stop (ngừng)…

Ví dụ:

  • Quyen goes shopping.
    Quyên đi mua sắm.
  • Mike hates doing homework.
    Mike ghét làm bài tập về nhà.

Ở tân ngữ dạng To + Verb, có nhiều động từ có thể đứng trước cụm từ này như begin, start, need,… và các động từ thể hiện thái độ với hành động như love, hate, like, want,…

Ví dụ:

  • I want to live in New York.
    Tôi muốn sống ở New York.
  • She began to move.
    Cô ấy bắt đầu di chuyển.
2.1.2.3. Tân ngữ là dạng that-clause

Tân ngữ dạng that-clause sẽ dùng với động từ cần đi kèm với thông tin có thể diễn tả bằng mệnh đề. Mệnh đề sau that cũng bao gồm chủ ngữ và vị ngữ. Các động từ thường đi kèm tân ngữ dạng này đó là: think, say, believe,…

Ví dụ:

  • We believe that ghosts aren’t real.
    Chúng tôi tin rằng ma không có thật.
  • Candace said that she liked apples.
    Candace đã bảo rằng chị ấy thích táo.

vị ngữ trong tiếng anh

2.1.2.4. Tân ngữ là đại từ

Khi đối tượng đã được nhắc đến hoặc xác định, ta có thể dùng đại từ tân ngữ. Đại từ tân ngữ là đại từ đứng sau động từ. Các đại từ tân ngữ là: him, her, me, you, it, them, us.

Ví dụ:

  • We have just talked to Steve. We invited him to a restaurant . (đại từ tân ngữ “him” thay thế cho danh từ “Steve”)
    Chúng tôi vừa nói chuyện với Steve. Chúng tôi đã mời anh ấy đến một nhà hàng.
  • “Do you know who Jess is?” – “No, I have never heard of her.” (đại từ tân ngữ “her” that thế cho danh từ “Jess”)
    “Bạn có biết Jess là ai không?” – “Không, tôi chưa từng nghe đến cô ấy.”

3. Khi vị ngữ có trợ động từ

Trợ động từ xuất hiện trong vị ngữ là đặc điểm của nhiều cấu trúc ngữ pháp. Chẳng hạn như: hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn phủ định, động từ khiếm khuyết,…

Ví dụ:

  • They are studying.
    Họ đang học bài.
  • I didn’t have lunch.
    Tôi đã không ăn trưa.

4. Các trường hợp đặc biệt

Ngoài các dạng trên, ta còn 3 trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh.

Động từ + Tính từ

Trường hợp đặc biệt thứ nhất đó là cụm Động từ + Tính từ. Trong đó, tính từ ở đây có vai trò mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ dùng trong trường hợp này thường là: look (trông), seem (có vẻ), sound (nghe, nghe có vẻ), taste (có vị), feel (cảm giác), to be (là),…

Ví dụ:

  • You look tired.
    Cậu trông mệt mỏi.
  • The fish tastes delicious.
    Con cá có vị ngon.

vị ngữ trong tiếng anh

Động từ + Cụm danh từ

Cấu trúc này thường được dùng để nói chủ ngữ là ai/gì, như thế nào. Các động từ phổ biến của cấu trúc này đó là: to be (là), become (trở thành, trở nên).

Ví dụ:

  • I am an architect.
    Tôi là một kiến trúc sư.
  • Kylie became very happy.
    Kylie trở nên rất vui.

vị ngữ trong tiếng anh

Động từ + Cụm giới từ

Dạng đặc biệt cuối cùng này dùng để cho biết vị trí hoặc thời điểm của chủ thể.

Ví dụ:

  • My purse is in the truck.
    Cái ví của tôi đang ở trong xe tải.
  • Some dogs are in the park.
    Một vài chú chó đang ở trong công viên.

5. Bài tập nhận biết vị ngữ trong tiếng Anh

Bên cạnh việc đọc hiểu, chúng ta cũng nên làm thử các bài tập về vị ngữ trong tiếng Anh để nắm thật vững kiến thức. Dưới đây là các bài tập giúp bạn hiểu bài hơn nữa. Cùng thử làm và chấm điểm nhé!

Xác định vị ngữ trong câu bằng cách gạch chân

Ví dụ:

Their friends are sad because of the rain.

=> Their friends are sad because of the rain.

  1. My mother is a gardener.
  2. The duck swam on the lake.
  3. I just ate a bag of chips.
  4. Khai used to be an assistant.
  5. She believes that she can’t be a famous singer.
  6. The woman whose child was lost contacted the police.
  7. The young man I saw on the train yesterday didn’t act his age..
  8. Ryan likes making paper airplanes.
  9. Hoa is a friendly girl. Everyone likes her.
  10. The cashier seems suspicious.

Đáp án

  1. My mother is a gardener.
  2. The duck swam on the lake.
  3. I just ate a bag of chips.
  4. Khai used to be an assistant.
  5. She believes that she can’t be a famous singer.
  6. The woman whose child was lost contacted the police.
  7. The young man I saw on the train yesterday didn’t act his age.
  8. Ryan likes making paper airplanes.
  9. Hoa is a friendly girl. Everyone likes her.
  10. The cashier seems suspicious.

Trên đây là tất tần tật những gì cần biết về vị ngữ trong tiếng Anh. Bước đầu làm quen có thể sẽ khá khó khăn, tuy nhiên sau khi luyện tập thật chăm chỉ thì chắc chắn bạn sẽ nhớ. Tổng kết lại, có các dạng vị ngữ trong tiếng Anh là: cụm động từ thường, có trợ động từ và các trường hợp đặc biệt khác.

Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh!




 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI