Cuộc sống của chúng ta sẽ có những sai lầm. Sau mỗi lần vấp ngã, chúng ta sẽ rút ra những kinh nghiệm quý giá dành cho bản thân. Với những kinh nghiệm này, khi gặp phải trường hợp tương tự, chúng ta sẽ không phạm sai lầm lần nữa. Trong bài này, các bạn sẽ cùng Step Up tìm hiểu về những bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh hay nhất. Cùng nhau tìm hiểu ngay nào.
1. Bố cục viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh
Bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh được chia làm ba phần chính:
Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về kinh nghiệm mà bạn đã qua của bạn.
Phần 2: Nội dung chính:
Kinh nghiệm đó của bạn được hình thành từ thời gian nào
Nguyên nhân bạn có được kinh nghiệm đó là gì?
Cuộc sống của bạn thay đổi như thế nào khi có được kinh nghiệm đó.
Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về kinh nghiệm đã qua của bạn bằng tiếng Anh
2. Từ vựng thường dùng để viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng để viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo để có bài viết hay nhất nhé.
STT
Từ vựng tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Experience
Kinh nghiệm
2
Event
Sự kiện
3
Friend
Bạn bè
4
Fear
Nỗi sợ
5
Picture
Hình ảnh
6
Fall
Bị ngã
7
Mind
Lý trí
8
Lucky
May mắn
9
Careful
Cẩn thận
10
Careless
Bất cẩn
11
Enough
Đủ
12
Vision
Tầm nhìn
13
Hurry
Vội vàng
14
Mature
Trưởng thành
15
Selection
Lựa chọn
16
Trust
Tin tưởng
17
Wait
Chờ đợi
18
Useful
Hữu ích
19
Reasonable
Hợp lý
3. Mẫu bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh
Dưới đây là các mẫu bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh. các bạn có thể tham khảo để có được hướng viết bài phù hợp cho bản thân nhé.
3.1. Đoạn văn mẫu viết về kinh nghiệm sống bằng tiếng Anh
I lived alone in Hanoi for a while. Going through this time helped me gain many useful lessons for my independence later on. After the tube alone. I know how to take care of myself. Building a suitable living plan helps me have a healthy body to study and work. Living alone in the city I need to be extremely careful. I don’t trust someone easily. In society there are many good people but also quite a lot of bad people. Bad people will take advantage of your trust to profit, so you need to be extremely careful when deciding to trust someone. I have learned how to manage my own spending. When you live alone, if you do not spend properly, you will easily get stuck in debt and thus easily fall into evils. Thanks to that alone time, I can now exist anywhere.
Bản dịch nghĩa
Tôi có một khoảng thời gian sống một mình tại Hà Nội. Trải qua khoảng thời gian này giúp tôi có được nhiều bài học bổ ích cho khả năng tự lập của mình sau này. Sau khi ống một mình. Tôi biết cách tự chăm sóc bản thân. Việc xây dựng một kế hoạch sinh hoạt phù hợp giúp tôi có một cơ thể khỏe mạnh để học tập và làm việc. Sống một mình ở thành phố tôi cần vô cùng cẩn thận. Tôi không dễ dàng tin tưởng ai đó. Trong xã hội có nhiều người tốt nhưng cũng khá nhiều người xấu. Những người xấu sẽ lợi dụng sự tin tưởng của bạn để trục lợi do đó bạn cần vô cùng cẩn thận khi quyết định tin tưởng một ai đó. Tôi đã học được cách quản lý chi tiêu của bản thân Khi bạn sống một mình, nếu bạn không chi tiêu một cách hợp lý bạn sẽ rất dễ bị vướng vào nợ nần từ đó dễ sa vào những tệ nạn. Nhờ có khoảng thời gian sống một mình đó nên hiện tại tôi có thể tồn tại ở bất cứ đâu.
3.2. Đoạn văn mẫu viết về một lần bị tai nạn bằng tiếng Anh
When I was in 11th grade I had an accident. That accident haunted me. That day my school had an important event. My friends and I wear Ao Dai and go to school together. There are many people on the road. We walked and talked together. Because I was so absorbed in conversation, I didn’t notice the road ahead. As a result, a motorcycle suddenly appeared. My electric scooter crashed into the other motorbike. My friend and I fell to the ground. It took me a few minutes to regain my composure and stand up. Fortunately, no one was injured, but both cars were damaged. I was scared and cried. We need to call relatives to make compensation. I called my mother and inside I was extremely worried. When I returned home that day, my mother scolded me once. Since then I no longer lose focus while driving. This is a life lesson for me.
Bản dịch nghĩa
Khi tôi học lớp 11 tôi từng bị tai nạn. Vụ tai nạn đó đã khiến tôi bị ám ảnh. Hôm đó trường tôi có một sự kiện quan trọng. Tôi cùng với bạn bè mặc Áo Dài và cùng nhau đến trường. Trên đường có rất nhiều người. Chúng tôi vừa đi vừa nói chuyện cùng nhau. Vì mải mê trò chuyện nên tôi đã không để ý đến con đường phía trước. Kết quả là có một chiếc xe máy bất ngờ xuất hiện. Chiếc xe điện của tôi đã đâm thẳng vào chiếc xe máy kia. Tôi cùng với bạn của mình ngã ra đất. Tôi mất vài phút để lấy lại bình tĩnh và đứng dậy. Thật may là không ai bị thương nhưng hai chiếc xe đều đã bị hỏng. Tôi sợ hãi và òa khóc. Chúng tôi cần gọi người thân đến để tiến hành bồi thường. Tôi gọi cho mẹ và trong lòng tôi vô cùng lo lắng. Khi trở về nhà trong ngày hôm đó, mẹ đã mắng tôi một trận. Kể từ đó tôi không còn mất tập trung khi lái xe nữa. Đây là một bài học nhớ đời của tôi.
Everyone has their own fears. There are instinctive fears, but there are also fears caused by frightening experiences. I am very afraid of riding a motorbike. I wasn’t afraid before, but after an accident I was scared. That day I sat in the back of a friend’s motorbike. He goes pretty fast. I felt unsafe and reminded him but he continued. And when we came to the intersection, because our speed was too fast, we crashed into another motorbike. I fell far away. That time I broke my arm. That feeling of fear and pain always haunts me. Now, Although my arm has healed, the fear is still there. Every time I ride a motorbike I go pretty slow. People often laugh at me and think I’m cowardly. But for me, one fall is more than enough.
Bản dịch nghĩa
Mỗi người đều có những nỗi sợ của riêng mình. Có những nỗi sợ do bản năng nhưng cũng có những nỗi sợ do những trải nghiệm đáng sợ. Tôi rất sợ đi xe máy. Trước đây tôi không sợ những sau một vụ tai nạn tôi đã rất sợ. Hôm đó tôi ngồi phía sau xe máy của một người bạn. Anh ta đi khá nhanh. Tôi cảm thấy có vẻ không an toàn và nhắc nhở anh ta nhưng anh ta vẫn tiếp tục. Và khi đi đến ngã tư, vì tốc độ của chúng tôi quá nhanh nên đã đâm vào một chiếc xe máy khác. Tôi bị ngã văng ra xa. Lần đó tôi bị gãy tay. Cảm giác sợ hãy và đau đớn đó luôn khiến tôi cảm thấy ám ảnh. Bây giờ, Mặc dù cánh tay của tôi đã lành nhưng nỗi sợ vẫn còn đó. Mỗi khi tôi đi xe máy tôi đều đi khá chậm. Mọi người thường cười tôi và cho rằng tôi nhát gan. Nhưng với tôi, một lần ngã xe là quá đủ rồi.
Trên đây chúng mình đã mang đến những bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh. Những kinh nghiệm của chúng ta được tích lũy mỗi ngày qua những tình huống hay sự kiện mà chúng ta trải qua. Mỗi một lần vấp ngã là một lần chúng ta trở nên trưởng thành hơn.
Sức khỏe là tài sản vô giá của mỗi con người. Một người khỏe mạnh có thể tạo ra vô vàn thứ vật chất khác. Tuy nhiên không phải ai cũng ý thức được điều này. Chúng ta thường tự mình sống thiếu khoa học để làm ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của bản thân. Sau đây, mời các bạn cùng Step Up tìm hiểu về những bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe nhé.
1. Bố cục bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe
Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe được chia làm 3 phần chính:
Phần 1: Phần mở đầu: GIới thiệu về chủ đề sức khỏe bằng tiếng Anh
Phần 2: Nội dung chính:
Nói về tầm quan trọng của sức khỏe bằng tiếng Anh
Chế độ ăn uống để có một sức khỏe tốt
Chế độ tập luyện thể thao để có một sức khỏe tốt
thời gian biểu cho sinh hoạt cá nhân hiện tại của bạn là như thế nào?
Sức khỏe của bạn có cải thiện gì khi bạn sống lành mạnh?
Phần 3: Phần kết bài: nói lên suy nghĩ của bạn về tầm quan trọng của sức khỏe.
2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe có thể bạn sẽ cần cho bài viết của mình.
3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe
Dưới đây là một số mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe các bạn có thể tham khảo nhé.
3.1. Đoạn văn mẫu viết về giữ gìn sức khỏe bằng tiếng Anh
Our health is limited. If we do not know how to take care of it properly, we will get sick and not be healthy. To stay healthy I have a reasonable diet and play sports regularly. I eat a lot of meat, fish and green vegetables. I limit eating fast food and foods that contain a lot of fat. I try to drink two liters of water a day every day. Drinking plenty of water helps the digestive process work better. At the same time, when the body is well-hydrated, my skin will also be more beautiful. I usually play sports like badminton or volleyball. Due to busy work, I can’t go to bed early. However, I also try not to stay up too late. Thanks to a scientific diet along with a reasonable time to play sports, my health is relatively good. I rarely get sick. I always try to live healthy to bring good things to my family, loved ones and society.
Bản dịch nghĩa
Sức khỏe của chúng ta là có hạn. Nếu chúng ta không biết giữ gìn nó đúng cách thì chúng ta sẽ bị bệnh và không còn khỏe mạnh. Để giữ gìn sức khỏe tôi có chế độ ăn uống hợp lí và chơi thể thao thường xuyên. Tôi ăn nhiều thịt, cá và rau xanh. Tôi hạn chế ăn những đồ ăn nhanh và đồ ăn có chứa nhiều chất béo. Mỗi ngày tôi cố gắng uống đủ hai lít nước một ngày. Việc uống nhiều nước giúp quá trình tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Đồng thời, khi cơ thể được cung cấp đủ nước làn da của tôi cũng sẽ đẹp hơn. Tôi thường chơi các môn thể thao như cầu lông hoặc bóng chuyền. Do công việc bận rộn nên tôi không thể đi ngủ sớm. Tuy nhiên tôi cũng cố gắng để bản thân không thức quá khuya. Nhờ có chế độ ăn uống khoa học cùng với thời gian chơi thể thao hợp lý mà sức khỏe của tôi tương đối tốt. Tôi ít khi bị ốm. Tôi luôn cố gắng sống khỏe mạnh để mang lại những điều tốt đẹp cho gia đình, những người thân yêu của tôi và xã hội.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
3.2. Đoạn văn mẫu viết về lời khuyên sức khỏe bằng tiếng Anh
I used to have a pretty bad health condition. I often feel tired. Cui often has to use painkillers and coffee to stay awake. Fortunately, I have a friend who is a doctor. He gave me tips to help me have better health. He advised me to eat well and regularly. Also I should drink lots of water and sleep on time. My sleepiness is mostly due to lack of sleep. He advised me not to abuse painkillers. If it’s not necessary, I won’t use it. I feel mentally stronger. I have had to take less medication. He advised me to arrange a time to relax to make sure my mind is at ease. Every day I take time to go for a walk and clear my mind. I feel like I can be more productive after relaxing. This is completely different from how tired I was before. An indispensable thing for good health is playing sports. I would spend one session a week playing tennis or swimming. Exercise makes my body feel good. Thanks to the helpful advice from my friends, up to now my health is quite good. I always feel full of energy every time I start a new day.
Bản dịch nghĩa
Tôi từng có một tình trạng sức khỏe khá tệ. Tôi thường xuyên cảm thấy mệt mỏi. Thôi thường phải sử dụng các loại thuốc giảm đau và cà phê để giữ tỉnh táo. Thật may, tôi có một người bạn là bác sĩ. Anh ấy đã đưa cho tôi những lời khuyên để giúp tôi có một sức khỏe tốt hơn. Anh ấy khuyên tôi nên ăn uống đầy đủ và đều đặn. Ngoài ra tôi nên uống nhiều nước và ngủ đúng giờ. Tình trạng buồn ngủ của tôi đa phần là do tôi bị thiếu ngủ. Anh ấy khuyên tôi không nên lạm dụng thuốc giảm đau. Trong trường hợp không quá cần thiết tôi sẽ không dùng nó. Tôi cảm thấy tinh thần mình đã khỏe mạnh hơn rất nhiều. Tôi đã ít phải dùng thuốc hơn. Anh ấy khuyên tôi cần sắp xếp thời gian thư giãn để đảm bảo tinh thần được thoải mái. Mỗi ngày tôi đều dành thời gian để đi dạo và thả lỏng suy nghĩ của mình. Tôi cảm thấy giường như mình có thể làm việc năng xuất hơn sau khi thư giãn. Điều này khác hoàn toàn với cảm giác mệt mỏi trước đây của tôi. Một việc không thể thiếu để có một sức khỏe tốt đó là việc chơi thể thao. Một tuần tôi sẽ dành một buổi để chơi tennis hoặc bơi. Việc vận động giúp cơ thể tôi cảm thấy sảng khoái. Nhờ có những lời khuyên hữu ích từ bạn của mình mà đến bây giờ tình trạng sức khỏe cả tôi khá tốt. Tôi luôn cảm thấy tràn đầy năng lượng mỗi khi bắt đầu một ngày mới.
3.3. Đoạn văn mẫu viết về lối sống lành mạnh bằng tiếng Anh
The present life is full of temptations. It is easy to get caught up in a life of debauchery. This leads to people who are at a young age but in extremely poor health. I always try to follow a healthy lifestyle. I think living in the world is not difficult. The right way to live, not everyone can do it. Every day I get up early to make breakfast. Breakfast is the most important meal for me. It will give me the energy to stay active for half a day. My breakfast is not fancy but will be full of nutrients. Lunch can be a little light and so can dinner. I spend 30 minutes every day doing yoga. Exercises make my body feel more comfortable. Thanks to practicing yoga, I feel my body is more balanced. I drink 2 liters of water every day. I always tell myself to drink enough water. I try not to use stimulants because I think it is not good for health. With good health, I can do many useful things. My life will become more beautiful.
Bản dịch nghĩa
CUộc sống hiện tại có nhiều cám dỗ. Người ta dễ dàng bị cuốn vào lối sống hưởng thụ xa đọa. Điều này dẫn đến những người đang ở độ tuổi trẻ trung nhưng sức khỏe lại vô cùng kém. Tôi luôn cố gắng theo đuổi lối sống lành mạnh. Tôi nghĩ rằng việc sống trên đời không hề khó. Những sống sao cho đúng thì không phải ai cũng làm được. Mỗi ngày tôi đều dậy sớm để làm đồ ăn sáng. Bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất với tôi. Nó sẽ giúp tôi có năng lượng để hoạt động suốt nửa ngày. Bữa sáng của tôi không cầu kỳ nhưng sẽ đủ các chất dinh dưỡng. Bữa trưa có thể ăn nhẹ nhàng một chút và bữa tối cũng vậy. Mỗi ngày tôi đều dành 30 phút để tập yoga. Những bài tập giúp cơ thể tôi cảm thấy thoải mái hơn. Nhờ việc tập yoga mà tôi cảm thấy vóc dáng của mình cân đối hơn. Tôi uống 2 lít nước mỗi ngày. Tôi luôn tự dặn mình rằng phải uống đủ nước. Tôi cố gắng không sử dụng các chất kích thích vì tôi nghĩ nó không tốt cho sức khỏe. Có sức khỏe tôi sẽ làm được nhiều điều có ích. Cuộc sống của tôi sẽ trở nên tươi đẹp hơn.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe. Hy vọng với những bài viết này các bạn không chỉ học được những cách viết bài văn về sức khỏe mà còn học được những cách sống lành mạnh giúp cho sức khỏe của chúng ta trở nên tốt đẹp hơn.
Mỗi người chúng ta đều trải qua những năm tháng đầu ở ở mái trường thân yêu. Nơi đây có thầy cô, có bạn bè cùng ta trưởng thành. Ít nhiều thì trường học cũng là một phần tuổi thơ của chúng ta. Trong bài này, Step Up sẽ cùng các bạn tham khảo những bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh. Cùng tìm hiểu ngay nhé.
1. Bố cục bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh
Để có bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh, chúng ta cần xác định bố cục của bài viết.
Bài viết về trường học được chia làm 3 phần:
Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về trường học bằng tiếng Anh
Phần 2: Nội dung chính:
Miêu tả trường học của bạn bằng tiếng Anh
Những điều bạn thích ở ngôi trường này.
Kỷ niệm của bạn với ngôi trường này là gì?
Bạn mong muốn đóng góp gì cho ngôi trường của mình.
Phần 3: Phần kết bài: nêu cảm nghĩ của bạn về trường học bằng tiếng Anh.
2. Từ vựng thường dùng để viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường được dùng trong bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh có thể bạn sẽ cần.
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
School
Trường học
2
Class
Lớp học
3
Teacher
Cô giáo
4
friends
Bạn bè
5
School yard
Sân trường
6
Environment
Môi trường
7
Tree
Cây
8
Trash can
Thùng rác
9
hallway
Hành lang
10
Hall
Hội trường
11
Pool
Bể bơi
12
Basketball yard
Sân bóng rổ
13
Convenient
Tiện lợi
14
Comfortable
Thoải mái
15
Rule
Quy định
16
Infrastructure
Cơ sở hạ tầng
3. Mẫu bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số mẫu bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh mà các bạn có thể tha khảo nhé.
3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về trường học bằng tiếng Anh
Currently, I am a student in a junior high school. It takes 15 minutes to walk from my house to school. Every day I walk to school. My school is yellow. It is located in the middle of a large land. There are many trees around the school. The schoolyard is very large. We often organize collective activities here. My school has a multi-purpose training ground. We will learn gymnastics here. Also, we can play sports here during recess. With different subjects we will study in separate classrooms. My favorite is the lab. We use it to study chemistry. Here are the tools to do the experiment. However, we can only use it with the consent of the teacher. The teachers at my school love their students very much. Teachers always try to have good and effective lectures. In addition to learning, teachers and us share everyday stories. My friends are very kind and friendly. We learn together and play together. I love this school. I hope I will study well to honor my school.
Bản dịch nghĩa
Hiện tại, tôi đang là học sinh của một trường trung học cơ sở. Từ nhà tôi đến trường mất 15 phút đi bộ. Mỗi ngày tôi đều đi bộ đến trường. Trường tôi có màu vàng. Nó nằm giữa một vùng đất rộng. Xung quanh trường có nhiều cây xanh. Sân trường rất rộng. Chúng tôi thường tổ chức các hoạt động tập thể tại đây. Trường tôi có một sân tập đa năng. Chúng tôi sẽ học môn thể dục tại đây. Ngoài ra, chúng tôi có thể chơi thể thao tại đây trong thời gian giải lao. Với những môn học khác nhau chúng tôi sẽ được học tại những phòng học riêng. Tôi thích nhất là phòng thí nghiệm. Chúng tôi sử dụng nó để học môn hóa học. Tại đây có những dụng cụ để làm thí nghiệm. Tuy nhiên chúng tôi chỉ được sử dụng nó khi có sự đồng ý của thầy cô. Thầy cô giáo ở trường tôi rất yêu thương học sinh. Thầy cô luôn cố gắng có những bài giảng hay và hiệu quả. Ngoài học tập, thầy cô cùng chúng tôi chia sẻ những câu chuyện thường ngày. Những người bạn của tôi rất tốt bụng và thân thiện. Chúng tôi cùng nhau học và cùng chơi. Tôi yêu ngôi trường này. Tôi hy vọng mình sẽ học tập thật tốt để làm rạng danh trường tôi.
I love my school very much. I go to school every day to study. My school is located in the center of the commune. My school has 4 buildings. Each building is 5 stories high. They are arranged in a U shape. My school yard has many trees. There are very large tree trunks. One person can’t hug them all. My school has many classes. In addition, my school also has a library to read books, a canteen for us to buy food during recess. My classroom is on the 3rd floor. I like the hallways of my school. The corridor is wide and there are small potted plants to make the space fresher. My school doesn’t have an elevator. Every time there was a class on the 5th floor we would have to walk up. When I was a student, I was attached to this school. I love it so much. I always try to keep the school and classroom clean. My friends and I spread the word not to litter. Every month we will clean the school together to keep the school clean.
Bản dịch nghĩa
Tôi rất yêu ngôi trường của mình. Mỗi ngày tôi đều đến trường để học tập. Trường tôi nằm ở trung tâm của xã. Trường của tôi có 4 tòa nhà. Mỗi tòa nhà cao 5 tầng. Chúng được xếp theo hình chữ U. Sân trường tôi được nhiều nhiều cây xanh. Có những thân cây rất to. Một người không thể ôm hết. Trường tôi có rất nhiều lớp học. Ngoài ra trường tôi còn có thư viện để đọc sách, căng tin để chúng tôi mua đồ ăn khi giải lao. Lớp học của tôi nằm ở tầng 3. Tôi thích hành lang của trường tôi. Hành lang rộng và có những chậu cây nhỏ giúp không gian trong lành hơn. Trường tôi không có thang máy. Mỗi khi có tiết học ở tầng 5 chúng tôi sẽ phải đi bộ lên. Thời học sinh của tôi đã gắn bó với ngôi trường này. Tôi vô cùng yêu quý nó. Tôi luôn cố gắng giữ gìn cho trường lớp sạch sẽ. Tôi cùng các bạn tuyên truyền không vứt rác bừa bãi. Mỗi tháng chúng tôi sẽ cùng nhau tổng vệ sinh trường lớp để cho trường học luôn sạch sẽ.
3.3. Đoạn văn mẫu bằng tiếng Anh về trường đại học
I am a student. This year I am in grade 12. My school has a dream university tour program for students. I also signed up to participate. From afar I could see the gate of the university. Big gate. The university is much bigger than my high school. The school has many classrooms. In addition to classrooms, the school also has a swimming pool and a very large sports field. The school is designed in a modern and comfortable style. Each classroom has air conditioning. We walked for a while until we reached the student dormitory. I see many brothers and sisters living here. The school has many very modern learning equipment. The school has many different disciplines. Students of each major will study in a different campus. After the tour, we returned to the school and were tasked with writing a review about that school. I am feeling very happy and excited. I will do my best to get into my favorite university.
Bản dịch nghĩa
Tôi là một học sinh. Năm nay tôi học lớp 12. Trường tôi có chương trình tham quan trường đại học mơ ước dành cho sinh viên. Tôi cũng đã đăng ký tham gia. Từ xa tôi đã nhìn thấy cánh cổng của trường đại học. Cánh cổng lớn. Trường đại học lớn hơn trường trung học phổ thông của tôi rất nhiều. Trường có rất nhiều phòng học. Ngoài phòng học, trong trường còn có cả bể bơi và sân thể thao rất rộng. Trường được thiết kế theo kiểu dáng hiện đại và tiện nghi. Mỗi phòng học đều có điều hòa. Chúng tôi đi một lúc thì đến khu ký túc xá dành cho sinh viên. Tôi nhìn thấy nhiều anh chị đang sinh hoạt tại đây. Trường có nhiều thiết bị học tập rất hiện đại. Trường có nhiều khối ngành khác nhau. Sinh viên của từng ngành sẽ học tại một khu khác nhau. Sau buổi tham quan, chúng tôi trở về trường và được giao nhiệm vụ viết bài review về ngôi trường đó. Tôi đang cảm thấy rất vui và háo hức. Tôi sẽ cố gắng hết sức để có thể thi đỗ vào trường đại học yêu thích của mình.
3.4. Đoạn văn mẫu viết về một ngày ở trường bằng tiếng Anh
I have two exams today and both morning and afternoon so I will be at school all day. In the morning my father drove me to school. Because the exam started at 9am, I sat at the library reading and reviewing. A little while later my friend came and brought me some snacks. We chat together to relax before the exam. After the exam, my friends and I went to the canteen to have lunch. After lunch we went to the student lounge to rest. Because in the afternoon I will start the exam early. A day at my school does not have too many special activities. However meeting you beflag one of my pleasures.
Bản dịch nghĩa
Hôm nay tôi có hai buổi thi và cả sáng và chiều nên tôi sẽ ở trường cả ngày. Buổi sáng bố tôi chở tôi đến trường. Vì 9h sáng mới bắt đầu thi nên tôi ngồi ở thư viện đọc sách và ôn bài. Một lát sau thì bạn của tôi đến và mang cho tôi một chút đồ ăn vặt. Chúng tôi cùng nhau trò chuyện để tâm trạng thoải mái trước giờ thi. Sau khi thi xong tôi cùng bạn của mình đến căng tin để ăn trưa. Sau khi ăn trưa chúng tôi đến phòng nghỉ dành cho học sinh để nghỉ ngơi. Vì buổi chiều tôi sẽ bắt đầu thi sớm. Một ngày ở trường của tôi không có quá nhiều hoạt động đặc biệt. Tuy nhiên gặp bạn beflaf một trong những niềm vui của tôi.
Trên đây chúng mình đã mang đến có các bạn những bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh hay. Những bài viết này có thể là nguồn tham khảo hữu ích dành cho các bạn đấy.
“Quê hương là chùm khế ngọt, cho con trèo hái mỗi ngày.” Đây là câu hát về quê hương vô cùng quen thuộc. Mỗi chúng ta khi sinh ra đều có một quê hương của riêng mình. DÙ sau này chúng ta có khôn lớn trưởng thành, có đi xa lập nghiệp thì quê hương vẫn là nơi mà ngày ngày chúng ta trông ngóng được trở về. CHúng ta lớn lên, quê hương cũng dần thay đổi với những diện mạo mới hiện đại hơn, xinh đẹp hơn. Cùng Step Up tìm hiểu về bài viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh ngay nhé.
1. Bố cục bài viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh
Một bài viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh được chia làm ba phần chính: Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về vè sự thay đổi của quê hương
Phần 2 Miêu tả chi tiết sự thay đổi của quê hương
Sự thay đổi về đường xá
Sự thay đổi về nhà cửa
Sự thay đổi về cảnh quan
Sự thay đổi về chất lượng cuộc sống
Sự thay đổi về môi trường
Phần 3: Phần kết luận: nêu cảm nghĩ của bạn về sự thay đổi của quê hương
2. Từ vựng thường dùng để viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng để viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh có thể các bạn sẽ cần.
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Hometown
Quê hương
2
Road
Con đường
3
Houses
Những ngôi nhà
4
Schools
Trường học
5
Environment
Môi trường
6
Air
Không khí
7
Change
Thay đổi
8
Positive
Tích cực
9
Beautiful
Đẹp
10
Optimistic
Lạc quan
11
Become
Trở thành
12
Mature
Trưởng thành
13
Return
Trở về
3. Mẫu bài viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh
Dưới đây chúng mình đã sưu tầm một số bài văn mẫu viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo để hoàn thiện bài viết của mình nhé.
3.1. Đoạn văn mẫu viết về sự thay đổi của quê em bằng tiếng Anh
Every day we wake up to something new. We ourselves try to be better every day, so is our homeland. My hometown has changed a lot. When I was a child this place was still a small and poor village. Most people still travel by bicycle. Children like us just play folk games. Everywhere in the village are old and tree-lined houses. Today everything has changed. Many high-rise buildings were built. The small village roads have now all been refurbished to become wide and clean. Every day, a lot of cars pass through here. The number of people living here has also increased significantly. Schools and other social buildings were also remodeled to become more modern and beautiful. Now, my hometown has a completely new look, but the human feelings have not changed. Everyone is always loving and ready to help each other. I love my hometown.
Bản dịch nghĩa
Mỗi ngày chúng ta thức dậy đều đón những điều mới mẻ. Bản thân chúng ta mỗi ngày đều cố gắng để trở nên tốt đẹp hơn, quê hương của chúng ta cũng vậy. Quê hương của tôi đã thay đổi rất nhiều. Ngày tôi còn nhỏ nơi này vẫn là một ngôi làng nhỏ và nghèo. Mọi người hầu như vẫn di chuyển bằng xe đạp. Lũ trẻ con như chúng tôi chỉ chơi những trò chơi dân gian. Khắp nơi trong làng đều là những ngôi nhà cũ kỹ và rợp bóng cây. Ngày nay mọi thứ đã thay đổi. Rất nhiều những ngôi nhà cao tầng được xây dựng lên. Những con đường làng nhỏ bé giờ đã đều được tân trạng trở nên rộng lớn và sạch sẽ. Mỗi ngày đều có rất nhiều xe cộ chạy qua đây. Số lượng người dân sinh sống ở đây cũng tăng lên đáng kể. Những trường học và các công trình xã hội khác cũng được tu sửa trở nên hiện đại và đẹp hơn. Bây giờ, quê hương tôi đã có diện mạo hoàn toàn mới nhưng tình cảm con người thì không hề thay đổi. Mọi người luôn yêu thương và sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau. Tôi yêu quê hương của mình.
3.2. Đoạn văn mẫu viết về sự thay đổi của làng quê bằng tiếng Anh
Where I live is a small village on the outskirts of Hanoi. Because of my busy life, I rarely go back to my hometown. Every time I return to my hometown, I first realize the obvious change of my hometown. The village road was now widened and covered with a glossy black plastic. The small houses were replaced by high-rise buildings. Seeing my hometown develop day by day, I feel very happy and proud. Everyone is conscious of keeping the environment clean. Garbage is no longer thrown around and has a very clean and tidy treatment team. The elementary school where I used to attend has also been expanded. Perhaps because there are many people living in my village now, everything needs to be bigger. Sewing and carpentry workshops also began to appear. Thanks to these factories, the overall economy of my village has increased significantly. Every change in my hometown is remembered by me. Every time I return to my hometown, I can’t help but feel proud of this positive development.
Bản dịch nghĩa
Nơi tôi ở là một làng quê nhỏ ở ngoại thành Hà Nội. Vì cuộc sống bận rộn nên tôi rất ít khi về quê. Mỗi lần về quê tôi đầu nhận ra sự thay đổi rõ rệt của quê hương mình. Con đường làng giờ đã được mở rộng và phủ lên mình một lớp nhựa đen bóng. Những căn nhà nhỏ được thay bằng những căn nhà cao tầng. Nhìn thấy quê hương ngày một phát triển tôi thấy rất vui và tự hào. Mọi người đều có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. Rác thải không còn bị vứt lung tung và đã có đội ngũ xử lí vô cùng gọn gàng sạch sẽ. Trường tiểu học nơi mà tôi từng học cũng đã được mở rộng. Có lẽ vì hiện tại làng tôi đã có nhiều người sinh sống nên mọi thứ đều cần lớn hơn. Những xưởng may, xưởng mộc cũng bắt đầu xuất hiện. Nhờ có những công xưởng này mà kinh tế chung của làng tôi đã tăng lên đáng kể. Mỗi thay đổi của quê hương đều được tôi ghi nhớ lại. Mỗi lần trở về quê hương, nhìn sự phát triển tích cực này trong lòng tôi không khỏi tự hào.
Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng ANh. Những bài viết đã lột tả được sự thay đổi tích cực của quê hương. Những thay đổi này giúp đời sống con người trở nên tốt đẹp hơn.
Lớp học giống như ngôi nhà thứ hai của mỗi người. Ở nơi đây chúng ta sẽ có biết bao kỷ niệm cùng với thầy cô và bạn bè. Chúng ta cùng nhau chơi đùa, cùng nhau trưởng thành. Cùng Step Up tìm hiểu về những bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh sau đây nhé.
1. Bố cục bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh
Để viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh chúng mình sẽ cùng nhau xác định bố cục của bài viết nhé.
Bố cục của bài viết về lớp học bằng tiếng Anh gồm 3 phần: Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về lớp học bằng tiếng Anh
Phần 2: Miêu tả lớp học bằng tiếng Anh
Miêu tả màu sắc của lớp học
Giới thiệu về các thiết bị, đồ dùng trong lớp học.
Giới thiệu về nội quy của lớp học.
Phần 3: Phần kết đoạn: Nêu cảm nghĩ của bạn về lớp học của mình.
2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh
Dưới đây là những từ vựng thường được sử dụng trong bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh hay nhất.
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Class
Lớp học
2
Table
Bàn học
3
Door
Của lớp
4
Board
Bảng
5
Flatform
Bục giảng
6
Teacher
Giáo viên
7
Window
Cửa sổ
8
Wall
Tường
9
Space
Không gian
10
Uproarious
Náo nhiệt
11
Color
Màu sắc
12
Bright
Tươi sáng
13
Warm
Ấm áp
14
Sociable
Hòa đồng
15
Friends
Thân thiện
16
Kind
Tốt bụng
3. Mẫu bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh
Một số bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh mẫu dành cho các bạn tham khảo.
3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về lớp học của em bằng tiếng Anh
I am a student. This year I am in 9th grade. Our class is the best performing class in the school. Besides, we are also always at the forefront of mischief. Currently, my class has 36 students. There are 20 boys and 16 girls. In our class we have 18 double desks. The table is enough for two people to sit. The teacher’s desk is placed on the podium. A blue class board for teachers to record their lectures. In class I have a projector. We often learn by using a projector. The teachers will show pictures and videos related to the lesson for us to understand the lesson better. My classroom has 2 doors at the top and bottom of the classroom. On the windows we put flower pots to create a cool space. At the end of the class we decorate with drawings of our classmates. Our classroom has 2 air conditioners. The air conditioner can cool in the summer and warm in the winter. The classroom is like our second home, so keep it clean and tidy to create a sense of comfort.
Bản dịch nghĩa
Tôi là một học sinh. Năm nay tôi đã học lớp 9. Lớp chúng tôi là lớp có thành tích tốt nhất trường. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng luôn đi đầu trong những trò nghịch ngợm. Hiện tại lớp tôi 36 học sinh. Gồm có 20 bạn nam và 16 bạn nữ. Trong lớp chúng tôi có 18 chiếc bàn đôi. Chiếc bàn đủ cho hai người ngồi. Bàn của giáo viên được đặt trên bục giảng. Ột chiếc bảng lớp màu xanh để các thầy cô ghi những bài giảng của mình. Trong lớp tôi có một chiếc máy chiếu. Chúng tôi thường xuyên được học bằng máy chiếu. Các thầy cô sẽ trình chiếu những hình ảnh và video liên quan đến bài học để chúng tôi hiểu bài hơn. Lớp học của tôi có 2 cửa ra vào ở đầu và cuối lớp. Trên những chiếc cửa sổ chúng tôi để những chậu hoa cảnh để tạo không gian thoáng mát. Cuối lớp chúng tôi trang trí bằng những bức vẽ của các bạn trong lớp. Lớp học của chúng tôi có 2 cái điều hòa. Chiếc điều hòa có thể làm mát vào mùa hè mà sưởi ấm vào mùa đông rất tiện. Lớp học giống như ngôi nhà thứ hai của chúng ta nên hãy giữ cho nó luôn sạch sẽ và gọn gàng để tạo cảm giác thoải mái nhé.
Each school year we will be in a different class. This year we have a new classroom on the 3rd floor of the school. My class is class 9A. The outside of the classroom is yellow. Inside the classroom, the walls and ceiling of the classroom are painted white. This makes the layer space appear larger. There are many desks in the classroom. There is enough room for 40 students. Tables and chairs are arranged neatly by us. Our classroom has 5 windows. Each window is fitted with a set of blinds. Every morning we would open the windows and close the curtains to let light into the classroom. When it’s too sunny, we can pull up the curtains to keep the sun out. Every day we are assigned to clean up to keep the classroom clean. Our school uses whiteboards and markers for writing. This helps reduce the amount of chalk dust and inhalation by teachers. The teacher’s desk is placed on the podium. The podium is also the place where the teacher stands to give lectures. The classroom is where we learn. It is also the place that we use to organize other collective activities. Thanks to these collective activities, we have more love and solidarity with each other.
Bản dịch nghĩa
Mỗi năm học chúng tôi sẽ học tại một lớp khác nhau. Năm nay chúng tôi học tại một lớp học mới ở tầng 3 của trường. Lớp tôi là lớp 9A. Bên ngoài lớp học có màu vàng. Bên trong lớp học, tường và trần của lớp được sơn màu trắng. Điều này giúp cho không gian lớp nhìn có vẻ rộng hơn. Trong lớp có rất nhiều chiếc bàn. Ở đây có đủ chỗ cho 40 học sinh. Bàn ghế được chúng tôi sắp xếp ngay ngắn. Lớp học của chúng tôi có 5 cái cửa sổ. Mỗi cái cửa sổ đều được lắp một bộ rèm. Mỗi buổi sáng chúng tôi sẽ mở cửa sổ và kéo gọn rèm để ánh sáng chiếu vào lớp học. Những khi trời quá nắng, chúng tôi có thể kéo rèm che cửa sổ để không bị nắng nữa. Mỗi ngày chúng tôi đều phân công dọn vệ sinh để lớp học luôn sạch sẽ. Trường chúng tôi sử dụng bảng trắng và bút dạ để viết. Điều này giúp giảm lượng bụi phấn và các giáo viên hít phải. Bàn của giáo viên được đặt trên bục giảng. Bục giảng cũng là nơi mà giáo viên đứng để giảng bài. Lớp học là nơi mà chúng tôi học tập. Nó cũng là nơi mà chúng tôi sử dụng để tổ chức những hoạt động tập thể khác. Nhờ có những hoạt động tập thể này mà chúng tôi đã thêm yêu thương và đoàn kết với nhau.
3.3. Đoạn văn mẫu viết về nội quy của lớp học bằng tiếng Anh
Most classrooms will have common rules to ensure that students come to school to dress and behave appropriately. My class has some mandatory rules. When we go to the classroom, we will have to wear a uniform. Wearing the uniform helps us not to have a family background gap. Wearing the uniform helps us to feel alike and thus to love each other more. When we go to school, we are not allowed to change seats on our own. In order for us to settle down, the homeroom teacher arranged the seating for us and we were not allowed to change it on our own. We need to do our homework. Those who are lazy and do not do their homework will be penalized. We need to arrive at school on time to ensure the quality of the lesson. The classroom is a common living space. We can decorate it to make it more beautiful. However, we need the teacher’s permission. You will not be allowed to arbitrarily draw graffiti on the walls or tables and chairs. Classroom rules help us study in a more orderly manner. From there, building a healthy environment, we develop health together.
Bản dịch nghĩa
Đa phần lớp học sẽ có những nội quy chung để đảm bảo các học sinh đi học ăn mặc và hành xử đúng mực. Lớp của tôi có một số nội quy bắt buộc. Khi chúng tôi đến lớp học, chúng tôi sẽ phải mặc đồng phục. Việc mặc đồng phục giúp chúng tôi không có khoảng cách về hoàn cảnh gia đình. Việc mặc đồng phục giúp chúng tôi cảm thấy giống nhau và từ đó yêu thương nhau hơn. Khi đi học, chúng tôi không được tự ý đổi chỗ ngồi. Để chúng tôi ổn định vị trí, giáo viên chủ nhiệm đã sắp xếp chỗ ngồi cho chúng tôi và chúng tôi không được tự ý thay đổi nó. Chúng tôi cần làm bài tập về nhà đầy đủ. Những bạn lười biếng không làm bài sẽ bị phạt. Chúng tôi cần đi học đúng giờ để đảm bảo chất lượng buổi học. Lớp học là không gian sinh hoạt chung. Chúng tôi có thể trang trí để nó đẹp hơn. Tuy nhiên, chúng tôi cần sự cho phép của giáo viên. Bạn sẽ không được phép tự ý vẽ bậy lên tường hay bàn ghế. Nội quy lớp học giúp cho chúng ta học tập một cách có nề nếp hơn. Từ đó xây dựng môi trường lành mạnh, chúng ta cùng nhau phát triển lành mạnh.
Trên đây chúng mình đã mang đến những bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh. Những bài viết của chúng mình có thể là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho những bạn đang cần tham khảo bài viết về chủ đề này..