Cấu trúc how far trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc cơ bản mà bạn cần nắm vững. Cấu trúc này thường được sử dụng trong giao tiếp.cơ bản. Cùng Step Up tìm hiểu về cấu trúc how far trong bài viết dưới đây nhé.
1. Định nghĩa How far
Cấu trúc how far được dùng dùng để hỏi về khoảng cách.
Ví dụ:
How far is it from your house to here? Khoảng cách từ nhà bạn đến đây bao xa?
How far is the bus stop to the school? Bến xe buýt đến trường bao xa?
2. Cách sử dụng cấu trúc How far trong tiếng Anh
Cấu trúc how far:
How far is it from … to … ? Từ… đến… bao xa?
Cấu trúc how far có một cách dùng duy nhất đó là dùng để hỏi khoảng cách. Do đó, nó ít khi gây nhầm lẫn. Khi câu có sử dụng how far, người đọc, người nghe sẽ biết ngay đây là câu hỏi về khoảng cách.
Ví dụ:
How far is it from the library to the supermarket? Từ thư viện đến siêu thị bao xa?
How far is it from the school to the zoo? Từ trường học đến sở thú bao xa?
How far is it from your house to the museum? Từ trường bạn đến việt bảo tàng bao xa?
How far is it from your house to the company? Từ nhà bạn đến công ty bao xa?
How far is it from the cafe to the cinema? Từ quán cà phê đến rạp chiếu phim bao xa?
How far + can + S + V? Ai đó có thể… bao xa?
Ví dụ:
How far can we go? Chúng ta có thể đi bao xa?
How far can he run? Anh ta có thể chạy bao xa?
How far + will + S + V? Ai đó sẽ… bao xa?
Ví dụ:
How far will we have to go? Chúng ta sẽ phải đi bao xa?
3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc How far trong tiếng Anh
Cấu trúc how far có một cấu trúc duy nhất mà chúng ta đã tìm hiểu ở phía trên. Vì vậy việc sử dụng cấu trúc how far không gặp quá nhiều khó khăn. Tuy nhiên thì chúng mình cũng có một số lưu ý nhỏ dành cho các bạn như sau:
Khi sử dụng cấu trúc how far trong văn nói, chúng ta có thể lược bỏ “is it”.
Đừng quên giới từ from và to nhé.
Cấu trúc khá đơn giản nên các bạn chỉ cần thực hành nhiều thì sẽ có thể nhớ được ngay thôi.
4. Bài tập về cấu trúc How far trong tiếng Anh
Dưới đây là một bài tập nho nhỏ để giúp các bạn luyện tập thêm về cấu trúc how far.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
How far (be) _____the distance?
How far can she (go)_____?
How far will the expedition (go)_____?
How far is it _____the company to the hospital?
How far is it from Ho Chi Minh City _____Hanoi?
Đáp án
Is
Go
Go
From
To
Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức về cấu trúc how far trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về cấu trúc how far và cách sử dụng cấu trúc how far.
Cấu trúc how often là một trong những cơ bản trong tiếng Anh. Bạn sẽ thường xuyên bắt gặp cấu trúc này trong giao tiếp hay trong những bài kiểm tra trên trường lớp. Trong bài này, Step Up sẽ cùng các bạn tìm hiểu về ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc often chi tiết nhất.
1. Định nghĩa How often
Cấu trúc often được dùng với nghĩa để hỏi về tần suất ai đó làm việc gì.
Ví dụ:
How often do you go to the zoo? Bạn có thường đến sở thú không?
How often do you go jogging with your friends? Bạn thường xuyên chạy bộ cùng bạn bè không?
2. Cách sử dụng cấu trúc How often trong tiếng Anh
Cấu trúc how often được sử dụng thường xuyên và nó cũng khá cơ bản.
Cấu trúc how often
Cấu trúc chung:
How often + trợ động từ + S + V +….
Ví dụ:
How often do you cook dinner? Tần suất bạn nấu bữa tối là bao nhiêu?
How often do you buy a new thing? Tần suất bạn mua một món đồ mới là như nào?
Cấu trúc how often không có nhiều nghĩa. Nó được sử dụng chủ yếu khi chúng ta muốn hỏi về sự thường xuyên làm việc gì của một ai đó.
Câu trả lời của cấu trúc
Với cấu trúc how often, khi trả lời, các bạn sử dụng các từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất.
Ví dụ:
Once a day: một lần một ngày
Once a week: một lần một tuần
Once a month: một lần một tháng
Twice a day: hai lần một ngày
Twice a week: hai lần một tuần
Khi bạn muốn nói rằng bạn làm gì đó với tần suất 3 lần trở lên thì chúng ta sẽ sử dụng “ số đếm + times”.
Ví dụ:
Three times: ba lần
Four times: bốn lần
Five times: 5 lần
Ngoài ra thì chúng mình cũng có thể sử dụng một số thành ngữ chỉ tần suất trong tiếng Anh dưới đây:
3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc How often trong tiếng Anh
Dưới đây là một số lưu ý nhỏ dành cho các bạn khi sử dụng cấu trúc how often nhé.
Theo sau how often là một trợ động từ.
Trợ động từ được chia theo thì và chủ ngữ của câu.
Động từ chính trong câu ở dạng nguyên thể.
4. Bài tập về cấu trúc How often trong tiếng Anh
Sau đây chúng mình đã chuẩn bị một bài tập nhỏ để các bạn có thể thực hành sử dụng cấu trúc how often ngay sau khi đọc bài viết này nhé.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
How often _____you read books?
How often _____she go shopping?
How often_____ you play guitar?
How often _____he meet you?
How often _____you go to school?
Đáp án
Do
Does
Do
Does
Do
Trên đây chúng mình đã mang đến bài tổng hợp kiến thức về cấu trúc how often dành cho các bạn. Đây là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nên các bạn hãy chú ý nắm chắc nhé.
Bạn đang muốn tìm hiểu về cấu trúc support trong tiếng Anh? Trong bài này, Step Up sẽ tổng h[chi tiết về cụ thể những kiến thức liên quan đến cấu trúc support trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết của chúng mình sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho các bạn học. Giờ thì cùng bắt đầu thôi nào.
1. Định nghĩ Support
Support là một động từ trong tiếng Anh, nó có nghĩa là “hỗ trợ”.
Cấu trúc chung: S + support + O
Ví dụ:
He supported me in completing the project. Anh ấy đã hỗ trợ tôi hoàn thành dự án.
She supports me a lot in my work. Cô ấy hỗ trợ tôi rất nhiều trong công việc.
Ngoài có nghĩa là “hỗ trợ” thì support còn được sử dụng với những nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Cụ thể, chúng mình cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài nhé.
2. Cách sử dụng cấu trúc Support trong tiếng Anh
Support vừa có thể là động từ, xong nó cũng có thể là danh từ nữa đó. Về phần cách sử dụng của cấu trúc support chúng mình sẽ chia thành 2 phần theo dạng từ nhé.
2.1. Động từ Support
Với vai trò là một động từ thì cách dùng của support khá giống với các động từ khác. Support sẽ đứng sau chủ ngữ và được chia theo thì của câu.
Cấu trúc support có nghĩa là hỗ trợ
Cấu trúc support được sử dụng khi bạn muốn nói về việc ai đó đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ ai trong việc gì với mong muốn giúp họ thành công.
Ví dụ:
The teacher supports us to study so we can get the best results in the exam. Cô giáo hỗ trợ chúng tôi học tập để chúng tôi đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.
My friends supported me a lot when I started school. Bạn của tôi đã giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mới ra trường.
Cấu trúc support còn được sử dụng khi nói về việc ai đó chu cấp tiền bạc để giúp ai đó mua đồ ăn, quần áo, nhu yếu phẩm.
Ví dụ:
Currently, my father still supports me. Hiện tại, bố tôi vẫn hỗ trợ cho tôi. (hỗ trợ trong trường hợp này nghĩa là cho “tôi” tiền đó)
Cấu trúc support có nghĩa là ủng hộ, đồng tình, yêu thích
Cấu trúc support được sử dụng để nói về việc ai đó ủng hộ, đồng tình với một hành động, sự kiện nào đó.
Ví dụ:
We support penalties for those who drink alcohol while on the road. Chúng tôi ủng hộ xử phạt người đã uống rượu bia khi tham gia giao thông.
My brother doesn’t support going out too late. Anh trai tôi không ủng hộ việc đi chơi về quá muộn.
Khi bạn là fan của một ai đó, một nhóm nhạc hay một đội tuyển nào đó, bạn cũng hoàn toàn có thể sử dụng support nhé.
Ví dụ:
I support the Vietnamese national team. Tôi ủng hộ đội tuyển quốc gia Việt nam.
I support Lisa from Black Pink. Tôi thích Lisa của Black Pink.
Ngoài vai trò là một động từ thì support còn có thể giữ vai trò là một danh từ nữa. Lúc này, support sẽ có nghĩa là “sự ủng hộ”, “sự hỗ trợ”.
Ví dụ:
I received support from many classmates. Tôi nhận được sự hỗ trợ của nhiều bạn học trong lớp.
The timely support of everyone helped those in need to overcome difficulties. Sự trợ giúp kịp thời của mọi người đã giúp đỡ mọi người vượt qua khó khăn.9tt
You have given me great support. Bạn đã mang đến cho tôi sự hỗ trợ tuyệt vời.
3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Support trong tiếng Anh
Các bạn đã được tìm hiểu về cách sử dụng cấu trúc support trong tiếng Anh. Qua đó các bạn đã có thể sử dụng được cấu trúc này rồi. Tuy nhiên thì chúng mình cũng có một số lưu ý nhỏ để các bạn sử dụng cấu trúc support một cách chính xác nhất nhé.
Support vừa có thể là động từ vừa có thể là danh từ.
Về cơ bản thì cấu trúc support tương đối dễ sử dụng. Chỉ cần các bạn học kỹ bài này là sẽ có thể dễ dàng sử dụng rồi.
4. Bài tập về cấu trúc Support trong tiếng Anh
Dưới đây là một bài tập nhỏ về cấu trúc support để các bạn có thể luyện tập.
Sử dụng cấu trúc support đã học bên trên, hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống.
She and I (support)_____ each other to overcome challenges.
Last night he stayed up all night to support _____(I) with the project.
My parents said they wouldn’t (support)_____ me anymore.
He has always (support)_____her in the past.
Everyone tried to support _____(we) as much as they could.
Đáp án
Support
Me
Support
Supported
Us
Trên đây chúng mình đã hướng dẫn các bạn sử dụng cấu trúc support trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh. Cấu trúc support tuy cơ bản nhưng cũng cần phải nắm chắc nhé.
Cấu trúc ought to được sử dụng nhiều trong những văn bản mang tính trang trọng bằng tiếng Anh. Cấu trúc này thường xuất hiện nhiều trong những đề thi tiếng Anh của học sinh trung học phổ thông. Việc nắm chắc cấu trúc ought to sẽ giúp bạn hoàn thiện hơn vốn cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của mình đó. Trong bài này, cùng Step Up tìm hiểu về cấu trúc ought to trong tiếng Anh ngay nào.
He ought to be here and solve this problem. Anh ta nên có mặt ở đây và giải quyết vấn đề này.
He ought not to raise his voice at her like that. Anh ấy không nên lớn tiếng với cô ấy như vậy
Đa phần các trường hợp chúng ta có thể thay thế cấu trúc ought to và should thay thế cho nhau.
2. Cách sử dụng cấu trúc Ought to trong tiếng Anh
Có bốn trường hợp sử dụng cấu trúc ought to phổ biến nhất mà chúng mình sẽ phân tích phía dưới đây.
2.1. Cách 1: Nói về bổn phận của ai đó
Ở trong cách sử dụng đầu tiên, ought được dùng khi người nói muốn nhắc đến một hành động, sự việc đáng lẽ phải xảy ra nhưng không làm. Ý nghĩa của cấu trúc này giống với should.
Cấu trúc:
ought to + động từ nguyên mẫu hoàn thành
Ví dụ:
You ought to do your homework before going to class. Bạn nên làm bài tập về nhà trước khi đến lớp.
You ought to complete your exercises right in the classroom. Bạn nên hoàn thành bài tập của mình ngay tại lớp học.
They ought to be the ones saying apologize. Họ nên là người nói lời xin lỗi.
She ought to take a break to get a health check. Cô ấy nên nghỉ để đi khám sức khỏe.
Parents ought to pay more attention to their children. Các bậc phụ huynh nên chú ý hơn đến con cái của mình.
2.2. Cách 2: khi nói về sự suy diễn
Với cách dùng này, chúng ta có thể sử dụng ( giống với should) để nói về suy luận của chúng ta về một vấn đề nào đó. Hoặc dùng để kết luận một vấn đề nào đó ( khi nó diễn ra một cách hợp lý và kết quả
Ví dụ:
The weather ought to get worse early next week. Thời tiết sẽ trở nên tệ hơn vào đầu tuần tới.
She ought not to come here because she’s sick. Cô ấy sẽ không đến đây vì cô ấy bị ốm.
He ought to be punished appropriately for what he did. Anh ta phải chịu sự trừng phạt thích đáng vì những gì anh ta đã gây ra.
She reunites with her missing daughter. That ought to be very happy. Cô ấy đoàn tụ với người con gái mất tích của mình. Chắc phải hạnh phúc lắm.
2.3. Cách 3: Cấu trúc ought to dạng câu hỏi
Cấu trúc câu hỏi với ought to thường ít được sử dụng. Trong văn phong thông thường, người ta thường sử dụng những cấu trúc có nghĩa tương tự như thing..ought hay cấu trúc should.
Ví dụ:
Do you think we ought to start the project today? Anh có nghĩa rằng chúng ta nên bắt đầu dự án ngay hôm nay không?
Or Ought we to start the project today? (trường hợp ít trang trọng hơn)
Should we start the project today?
Chúng ta nên bắt đầu dự án ngay bây giờ không?
2.4. Cách 4: Cấu trúc ought to have…
Cấu trúc ought to không có dạng quá khứ. Tuy nhiên để nói về một việc làm đã qua trong quá khứ chúng ta có thể sử dụng cấu trúc ought to have + past participle.
Ví dụ:
I ought to have to go to school this morning but I forgot. Tôi phải đi học vào sáng nay nhưng tôi đã quên mất.
I ought to have brought the cake back but I left it at the store. Đáng lẽ tôi phải mang bánh về nhưng tôi đã để quên nó ở cửa hàng.
Ngoài ra cấu trúc này còn có được sử dụng để nói về một việc đáng lẽ phải được thực hiện, xảy ra ngay tại thời điểm nói hay một khoảng thời gian trong tương lai nào đó.
Ví dụ:
He ought to be at the airport by now. Anh ấy đáng lẽ phải ở sân bay giờ này chứ.
We ought to have to clean the house before my wife comes home. Chúng ta phải dọn dẹp ngôi nhà trước khi vợ tôi trở về.
Ought to và should có nghĩa tương đối giống nhau và chúng có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp tuy nhiên chúng vẫn có những điểm khác biệt.
Ought to thường được dùng chủ yếu trong văn viết hay các tài liệu dạng văn bàn Should được dùng trong các trường hợp thông dụng.
Ví dụ:
You ought to send me the report by 2pm this afternoon.(dùng khi sếp nói với nhân viên) Bạn phải gửi báo cáo cho tôi trước 2 giờ chiều nay.
You should submit your report to your boss by 2pm today. Bạn nên gửi báo cáo cho sếp trước 2 giờ chiều nay.
Ought to mang nghĩa trang trọng và có phần khách sáo hơn should.
Thông thường ought to ít được sử dụng trong văn nói hằng ngày, nó thường được dùng trong các văn bản mang tính bắt buộc, mệnh lệnh hoặc trong văn viết.
Ought to không sử dụng trong câu điều kiện, should thì có.
Ví dụ:
If you can’t go to school tomorrow, you should finish your exercise today. Nếu bạn không thể đến trường vào ngày mai thì bạn nên hoàn thành bài tập vào hôm nay.
Trong trường hợp này ought to không thể thay thế cho should.
Should được dùng khi thể hiện ý kiến chủ quan, bản thân cho rằng tốt nhất. Ought to thì ngược lại, nó thường thể hiện cái nhìn khách quan về một vấn đề nào đó
Ví dụ:
It is quite cloudy, so you ought to bring a raincoat. Bầu trời khá âm u, bạn nên mang theo áo mưa.
I think you should bring a raincoat. Tôi nghĩ bạn nên mang theo áo mưa.
4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Ought to trong tiếng Anh
Phía trên chúng mình đã nói đến những đặc điểm cũng như là cách dùng của cấu trúc ought to. Để việc ghi nhớ và sử dụng cấu trúc này một cách chính xác nhất, chúng mình đã tổng hợp lại một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc ought to như sau:
Ought to thường được sử dụng trong những văn bản mang tính nghiêm túc và trang trọng.
Theo sau ought to luôn là một động từ nguyên mẫu.
Ought to có thể thay thế cho should trong hầu hết các trường hợp ngoại trừ trong câu điều kiện.
Ought to không được dùng tại thì quá khứ.
Khi muốn sử dụng ought to để nói về một việc trong quá khứ chúng ta sử dụng ought to have.
5. Bài tập về cấu trúc Ought trong tiếng Anh
Dưới đây là một bài tập nhỏ để bạn có thể thực hành khả năng sử dụng cấu trúc ought to của bản thân.
Viết lại những câu sau giữ nguyên nghĩa bằng cách sử dụng cấu trúc ought to.
You should tell her the truth about everything.
He should go to the hospital for a checkup.
You should study hard because at the end of this month we will have an exam.
You should apologize to him.
You should clearly define your goals.
He should be more focused at work.
You should listen when others have suggestions.
You should change your mind to find the problem.
She should confess to get leniency.
You should spend wisely.
Đáp án:
You ought to tell her the truth about everything.
He ought to go to the hospital for a checkup.
You ought to study hard because at the end of this month we will have an exam.
You ought to apologize to him.
You ought to clearly define your goals.
He ought to be more focused at work.
You ought to listen when others have suggestions.
You ought to change your mind to find the problem.
She ought to confess to get leniency.
You ought to spend wisely.
Trên đây chúng mình đã mang đến những kiến thức về cấu trúc ought to trong tiếng Anh. Hy vọng những điều mà chúng mình chia sẻ sẽ hữu ích với các bạn.
Âm nhạc giúp cho chúng ta cảm thấy thư giãn sau những giờ học tập và làm việc mệt mỏi. Có rất nhiều thể loại nhạc khác nhau. Với tính cách của mỗi người mà chúng ta sẽ có thể loại nhạc yêu thích của riêng mình. Cùng Step Up tìm hiểu về những bài viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất nhé.
1. Bố cục bài viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh
Bố cục bài viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh được chia làm ba phần:
Phần 1: Phần mở đầu: GIới thiệu về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh.
Phần 2: Nội dung chính
Đặc điểm của thể loại nhạc yêu thích là gì?
Thể loại nhạc yêu thích của bạn thường hát về chủ đề nào?
Đâu là ca khúc mà bạn yêu thích
Đâu là ca sĩ mà bạn yêu thích
Nghe nhạc giúp bạn cảm nhận được điều gì?
Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về thể loại nhạc mà bạn yêu thích.
2. Từ vựng thường dùng để viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh
Để quá trình viết bài được thuận lợi các bạn cần chuẩn bị cho mình vốn từ vựng tiếng Anh về âm nhạc. Dưới đây chúng mình đã tổng hợp những từ vựng thường dùng để viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh.
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Music
Âm nhạc
2
Favorite kind of music
Thể loại nhạc
3
Interests
Sở thích
4
Listen
Nghe
5
Feel
Cảm nhận
6
Relax
Thư giãn
7
Exciting
Thú vị
8
Especially
Đặc biệt
9
Singer
Ca sĩ
10
Idol
Thần tượng
11
Band
Nhóm nhạc
12
Dancing
Nhảy múa
13
Dance
Vũ điệu
14
Melody
Giai điệu
15
Chords
Hợp âm
16
Orchestra
Dàn hòa tấu
17
Musical instrument
Nhạc cụ
18
A song
Bài hát
19
Stage
Sân khấu
20
Lyrics
Lời bài hát
3. Mẫu bài viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh mà các bạn có thể tham khảo.
3.1. Đoạn văn mẫu viết về nhạc Ballad bằng tiếng Anh
I am very fond of listening to music. The kind of music that I love is ballad music. This is a popular music loved by many young people. Ballad music has a gentle melody. Along with that are profound words. The theme of ballad music is usually about love. Sad love stories often touch the hearts of music listeners. My favorite ballad singer is Ha Anh Tuan. He has a good voice. His songs are in tune with my soul. When I listen to him sing, I feel like the song is dedicated to me. I usually listen to music in the evening. During this time I have quite a bit of free time so I spend it listening to music and relaxing. Sometimes I also listen to music while riding the bus to feel the distance becomes shorter. Music helps me feel at ease. I think I’ll stick with my current favorite genre of music.
Bản dịch nghĩa
Tôi là rất thích nghe nhạc. Loại nhạc mà tôi yêu thích đó là nhạc ballad. Đây là một loại nhạc phổ biến được nhiều bạn trẻ yêu thích. Nhạc ballad có giai điệu nhẹ nhàng. Cùng với đó là những câu từ sâu lắng. Chủ đề của nhạc ballad thường về tình yêu. Những chuyện tình buồn thường chạm đến trái tim của những khán giả nghe nhạc. Ca sĩ hát nhạc ballad mà tôi yêu thích nhất đó là Hà Anh Tuấn. Anh ấy có chất giọng tốt. Những bài hát của anh ấy có sự đồng điệu với tầm hồn của tôi. Khi nghe anh ấy hát tôi cảm thấy dường như bài hát được dành riêng cho mình vậy. Tôi thường nghe nhạc vào buổi tối. Trong khoảng thời gian này tôi khá rảnh nên tôi dành để nghe nhạc và thư giãn. Đôi khi tôi cũng nghe nhạc khi đi xe bus để cảm thấy quãng đường trở nên ngắn hơn. Âm nhạc giúp tôi cảm thấy thoải mái. Tôi nghĩ tôi sẽ trung thành với thể loại nhạc yêu thích hiện tại của mình.
3.2. Đoạn văn mẫu viết về nhạc Rock bằng tiếng Anh
Everyone has their own favorite genre of music. I have a great passion for rock. In Vietnam, rock is not as popular as in foreign countries. Because rock music is quite picky to listen to. The themes of rock music are often quite diverse. It can revolve around aspects of life. Rock music has a strong, fiery tempo. Listening to rock music helps me feel more awake and refreshed. I like the excitement that rock brings. Rock songs are often performed by bands. Gentle songs can also have a very good-sounding rock mix if we want. Rock music is often a combination of electric guitar and drums. Every day I usually listen to music in the morning. Listening to rock music keeps me mentally alert all day long. I love rock music.
Bản dịch nghĩa
Mỗi người đều có những thể loại nhạc yêu thích của riêng mình. Tôi có một niềm đam mê lớn đối với rock. Ở Việt Nam, rock không được ưa chuộng như ở nước ngoài. Bởi nhạc rock khá kén người nghe. Các chủ đề của nhạc rock thường khá đa dạng. Nó có thể xoay quanh cách khía cạnh của cuộc sống. Nhạc rock có tiết tấu mạnh, bốc lửa. Nghe nhạc rock giúp tôi cảm thấy tỉnh táo hơn và sảng khoái hơn. Tôi thích sự sôi động mà rock đem lại. Những bài nhạc rock thường được trình bày bởi các ban nhạc. Những bài hát nhẹ nhàng cũng có thể có được một bản phối rock nghe cực đã tai nếu chúng ta muốn. Nhạc rock thường được kết hợp giữa guitar điện và trống. Mỗi ngày tôi thường nghe nhạc vào buổi sáng. Nhờ nghe nhạc rock mà tôi có tinh thần tỉnh táo suốt cả ngày dài. Tôi yêu nhạc rock.
I love listening to music, but I’m not too picky in choosing music. I often listen to popular songs or new songs. People call this the Pop genre. Pop music is often the right songs based on different time periods. Therefore, it is difficult to define the specific characteristics of Pop music. Pop songs have simple melodies but are very catchy. And in any country, Pop music has a certain place. The themes of Pop music are also quite diverse, but still mainly revolve around emotional themes. The songs can be quiet and take away the listener’s tears, but sometimes they are also very mischievous and new. It’s also one of the reasons I like pop music. I usually listen to music in my spare time or when I’m not in a good mood. Music helps me dispel feelings of depression. Thanks to music, I feel this life is much more interesting. Sometimes I can find a few friends just because I like the same song. I feel pop music is great.
Bản dịch nghĩa
Tôi rất thích nghe nhạc, tuy nhiên tôi không quá khó tính trong việc chọn lựa âm nhạc. Tôi thường nghe những bài nhạc được nhiều người yêu thích hay những bài nhạc hót mới ra. Mọi người gọi đây là thể loại nhạc Pop. Nhạc Pop thường là những ca khúc phù hợp dựa vào từng khoảng thời gian khác nhau. Do đó, khó để xác định đặc điểm cụ thể của nhạc Pop. Những bản nhạc Pop có giai điệu đơn giản nhưng rất chi là bắt tai. Và ở bất kỳ quốc gia nào thì nhạc Pop cũng có chỗ đứng nhất định. Các chủ đề của nhạc Pop cũng khá đa dạng nhưng chủ yếu vẫn xoay quanh chủ đề tình cảm. Những ca khúc có thể trầm lắng lấy đi nước mắt người nghe nhưng đôi khi cũng vô cùng tinh nghịch và mới mẻ. Đó cũng là một trong những lí do mà tôi thích nhạc Pop. Tôi thường nghe nhạc vào những khoảng thời gian rảnh rỗi hoặc những lúc tâm trạng không ổn. Âm nhạc giúp tôi xua tan cảm giác chán nản. Nhờ có âm nhạc mà tôi cảm thấy cuộc sống này thú vị hơn rất nhiều. Đôi khi tôi có thể tìm thấy một vài người bạn chỉ vì cùng thích một bài hát. Tôi cảm thấy nhạc pop thật tuyệt vời.
3.4. Đoạn văn mẫu viết về nhạc trữ tình bằng tiếng Anh
Nowadays, with youth and creativity, young people have created attractive young music songs. This makes the love song department no longer as prominent as before, but lyrical music still holds an important position in the hearts of Vietnamese fans. Love songs often have gentle and tender melodies. If market songs are boring, love songs are loved for a long time. In particular, today’s Love songs often have new remixes suitable for most music-loving audiences. My favorite song is “Lay chong som lam gi em oi”. This is a song that was written a long time ago. However, with your cover voice Huong Tu, I love it even more. Love songs give listeners relaxation and comfort. When listening to a love song, the audience can feel a full range of emotions. Is it the romance, the sweetness, the pain of separation or the regret. The melodies crept into the listener’s mind, thereby leaving positive emotions. I really like love songs.
Bản dịch nghĩa
Ngày nay, với sự trẻ trung và sự sáng tạo, giới trẻ đã sáng tạo ra những ca khúc nhạc trẻ đầy lôi cuốn. Điều này khiến cho bộ phận nhạc trữ tình không còn nổi bật như trước tuy nhiên nhạc trữ tình vẫn giữ một vị trí quan trọng trong lòng người hâm mộ Việt Nam. Những ca khúc trữ tình thường có giai điệu nhẹ nhàng và da diết. Nếu như những bài nhạc thị trường dễ gây nhàm chán thì nhạc trữ tình lại được yêu mến một cách dài lâu. Đặc biệt, ngày nay những bản nhạc trữ tình thường có những bản phối mới phù hợp với hầu hết các đối tượng yêu thích nghe nhạc. Ca khúc trữ trình mà tôi yêu thích là “ Lấy chồng sớm làm gì em ơi”. Đây là ca khúc đã được sáng tác từ rất lâu rồi. Tuy nhiên với giọng cover của bạn Hương Tú mà tôi lại càng yêu thích nó. Nhạc trữ tình mang đến cho người nghe sự thư giãn, thoải mái. Khi nghe nhạc trữ tình, khán giả có thể cảm nhận được đầy đủ các cung bậc cảm xúc. Đó là sự lãng mạn, sự ngọt ngào, nỗi đau của sự chia ly hay là sự tiếc nuối. Những giai điệu len lỏi trong tâm trí người nghe từ đó đọng lại những cảm xúc tích cực. Tôi rất thích nhạc trữ tình.
Trên đây chính mình đã mang đến những bài viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất. Âm nhạc luôn giúp cho cuộc sống của chúng ta nên tươi đẹp và vui vẻ hơn. Hãy lựa chọn cho mình một loại nhạc yêu thích và một vài ca khúc để thưởng thức khi rảnh rỗi nhé.