3 (60.77%) 26 votes

Bạn đang muốn tìm hiểu về cấu trúc support trong tiếng Anh? Trong bài này, Step Up sẽ tổng h[chi tiết về cụ thể những kiến thức liên quan đến cấu trúc support trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết của chúng mình sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho các bạn học. Giờ thì cùng bắt đầu thôi nào.

1. Định nghĩ Support

Support là một động từ trong tiếng Anh, nó có nghĩa là “hỗ trợ”. 

Cấu trúc chung: S + support + O

Ví dụ:

  • He supported me in completing the project.
    Anh ấy đã hỗ trợ tôi hoàn thành dự án.
  • She supports me a lot in my work.
    Cô ấy hỗ trợ tôi rất nhiều trong công việc.

Ngoài có nghĩa là “hỗ trợ” thì support còn được sử dụng với những nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Cụ thể, chúng mình cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài nhé.

2. Cách sử dụng cấu trúc Support trong tiếng Anh

Support vừa có thể là động từ, xong nó cũng có thể là danh từ nữa đó. Về phần cách sử dụng của cấu trúc support chúng mình sẽ chia thành 2 phần theo dạng từ nhé.

2.1. Động từ Support

Với vai trò là một động từ thì cách dùng của support khá giống với các động từ khác. Support sẽ đứng sau chủ ngữ và được chia theo thì của câu.

Cấu trúc support có nghĩa là hỗ trợ

Cấu trúc support được sử dụng khi bạn muốn nói về việc ai đó đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ ai trong việc gì với mong muốn giúp họ thành công.

Ví dụ:

  • The teacher supports us to study so we can get the best results in the exam.
    Cô giáo hỗ trợ chúng tôi học tập để chúng tôi đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.
  • My friends supported me a lot when I started school.
    Bạn của tôi đã giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mới ra trường.

Cấu trúc support còn được sử dụng khi nói về việc ai đó chu cấp tiền bạc để giúp ai đó mua đồ ăn, quần áo, nhu yếu phẩm.

Ví dụ:

  • Currently, my father still supports me.
    Hiện tại, bố tôi vẫn hỗ trợ cho tôi. (hỗ trợ trong trường hợp này nghĩa là cho “tôi” tiền đó)

Cấu trúc support có nghĩa là ủng hộ, đồng tình, yêu thích

Cấu trúc support được sử dụng để nói về việc ai đó ủng hộ, đồng tình với một hành động, sự kiện nào đó. 

Cách dùng cấu trúc support

Ví dụ:

  • We support penalties for those who drink alcohol while on the road.
    Chúng tôi ủng hộ xử phạt người đã uống rượu bia khi tham gia giao thông. 
  • My brother doesn’t support going out too late.
    Anh trai tôi không ủng hộ việc đi chơi về quá muộn.

Khi bạn là fan của một ai đó, một nhóm nhạc hay một đội tuyển nào đó, bạn cũng hoàn toàn có thể sử dụng support nhé.

Ví dụ:

  • I support the Vietnamese national team.
    Tôi ủng hộ đội tuyển quốc gia Việt nam.
  • I support Lisa from Black Pink.
    Tôi thích Lisa của Black Pink.

Xem thêm: Cấu trúc help trong tiếng Anh đầy đủ nhất

2.2. Danh từ Support

Ngoài vai trò là một động từ thì support còn có thể giữ vai trò là một danh từ nữa. Lúc này, support sẽ có nghĩa là “sự ủng hộ”, “sự hỗ trợ”.

Ví dụ:

  • I received support from many classmates.
    Tôi nhận được sự hỗ trợ của nhiều bạn học trong lớp.
  • The timely support of everyone helped those in need to overcome difficulties.
    Sự trợ giúp kịp thời của mọi người đã giúp đỡ mọi người vượt qua khó khăn.9tt
  • You have given me great support.
    Bạn đã mang đến cho tôi sự hỗ trợ tuyệt vời.

3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Support trong tiếng Anh

Các bạn đã được tìm hiểu về cách sử dụng cấu trúc support trong tiếng Anh. Qua đó các bạn đã có thể sử dụng được cấu trúc này rồi. Tuy nhiên thì chúng mình cũng có một số lưu ý nhỏ để các bạn sử dụng cấu trúc support một cách chính xác nhất nhé.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc support

  • Theo sau support sẽ là một tân ngữ.
  • Support được chia theo thì của câu.
  • Support vừa có thể là động từ vừa có thể là danh từ.

Về cơ bản thì cấu trúc support tương đối dễ sử dụng. Chỉ cần các bạn học kỹ bài này là sẽ có thể dễ dàng sử dụng rồi.

4. Bài tập về cấu trúc Support trong tiếng Anh

Dưới đây là một bài tập nhỏ về cấu trúc support để các bạn có thể luyện tập.

Sử dụng cấu trúc support đã học bên trên, hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống.

  1. She and I (support)_____ each other to overcome challenges.
  2. Last night he stayed up all night to support _____(I) with the project.
  3. My parents said they wouldn’t (support)_____ me anymore.
  4. He has always (support)_____her in the past.
  5. Everyone tried to support _____(we) as much as they could.

Đáp án

  1. Support
  2. Me 
  3. Support
  4. Supported
  5. Us

Trên đây chúng mình đã hướng dẫn các bạn sử dụng cấu trúc support trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh. Cấu trúc support tuy cơ bản nhưng cũng cần phải nắm chắc nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt.

 

Comments

comments