Mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh thông dụng 

Mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh thông dụng 

Trong công việc hay trong những tình huống đời thường hàng ngày  thì chúng ta đều có những lúc cần đặt hẹn trước để mọi việc có thể diễn ra trơn tru, hiệu quả. Có lúc chỉ là việc đặt bàn nhà hàng, có lúc lại là những cuộc hẹn chuyên nghiệp và nghiêm túc hơn. Do đó, việc bạn thể hiện sự chuyên nghiệp ngay khi đặt hẹn cũng sẽ ngay lập tức tạo được thiện cảm đối với người được hẹn. Cùng Step Up tham khảo những mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh dưới đây nhé.

1. Chào hỏi trước khi đặt hẹn bằng tiếng Anh

Để tạo thiện cảm cho người đối diện chúng ta cần có những lời chào hỏi thể hiện thiện ý của bản thân trước khi đặt hẹn với ai đó.

Các bạn có thể sử dụng những câu chào hỏi ngắn gọn và đưa ra yêu cầu được nói chuyện với người mà bạn muốn đặt hẹn. Các bạn có thể giới thiệu tên của bản thân để người đối diện dễ dàng xưng hô hơn.

Ví dụ:

  • Hi, I’m Mile. Is this the phone number to make an appointment with lawyer Nick?
    Xin chào, tôi là Mile đây có phải là số điện thoại để đặt lịch với luật sư Nick không ạ?
  • Hello. Is this a lawyer’s office? My name is Linda, I would like to schedule a consultation.
    XIn chào, đây có phải là văn phòng luật sư không ạ? Tôi là Linda tôi muốn đặt lịch tư vấn.

Trong trường hợp các bạn gọi đến từ một công ty hay một tổ chức thì cũng đừng quên giới thiệu về công ty, tổ chức của mình nhé.

Ví dụ:

  • Hello! My name is Nam. I got a call from Sam Weekly. I want to schedule an interview with a Drusilla singer.
    Xin chào! Tôi là Nam gọi từ Sam Weekly. Tôi muốn đặt lịch phỏng vấn ca sĩ Drusilla.
  • Hello! My name is Minh called from Phat An Furniture Company. I want to book a schedule to measure the building area.
    Xin chào tôi là Minh gọi đến từ Công ty nội thất Phát An. Tôi muốn đặt lịch để sang đo nội thất tòa nhà.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: Những câu chào hỏi tiếng Anh thông dụng

2. Đặt hẹn bằng tiếng Anh đơn giản và dễ dàng nhất

Để đặt hẹn tiếng Anh thì chúng ta cần lịch sự hỏi xem đối phương có rảnh trong khoảng thời gian mà chúng ta mong muốn hay không. Các bạn có thể sử dụng một số mẫu câu sau để hỏi về vấn đề này.

Đặt hẹn bằng tiếng Anh đơn giản dễ dàng

  • Hello! Are you free this weekend?
    Xin chào! Cuối tuần này ông/bà có rảnh không?
  • Don’t you have any schedule for this Tuesday?
    Ngày thứ ba này bạn không có lịch làm gì chứ?
  • Is next Monday convenient for you?
    Thứ hai tuần tới có tiện cho bạn không?
  • Can you arrange some time on Thursday?
    Bạn có thể sắp xếp một chút thời gian vào thứ năm không?
  • Do you have a schedule on Saturday?
    Bạn có lịch trình vào thứ bảy không?

3. Cách sắp xếp một cuộc hẹn bằng tiếng Anh

Sau khi xác nhận được khoảng thời gian thích hợp thì bạn có thể sắp xếp một khoảng thuận tiện nhất cho cả hai bên. Hoặc nếu đối phương còn phân vân thì bạn có thể đề cập một ngày hẹn cụ thể nào đó.

  • I’m free on Saturdays too, I can meet you on Saturday afternoon.
    Thứ 7 tôi cũng rảnh, Tôi có thể hẹn anh vào chiều thứ 7 chứ.
  • This Monday we meet at cafe sweet!
    Thứ hai này chúng ta gặp nhau tại quán cà phê sweet nhé!
  • Then we will have a meeting on Tuesday.
    Vậy chúng ta sẽ có buổi gặp mặt vào thứ ba nhé. 
  • How about this Thursday?
    Thứ năm này thì sao?
  • Would Friday be no problem, would you?
    Thứ sáu sẽ không có vấn đề gì chứ?

4. Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc xác nhận

Trong trường hợp bạn đặt lịch hẹn và đối phương đồng ý với lịch hẹn đó thì bạn cũng đừng quên xác nhận lại một lần nữa nhé. Hay trường hợp đối phương đề nghị một lịch hẹn nào đó cũng vậy.

Cách đặt hẹn tiếng Anh bằng việc xác nhận

Dưới đây là một số mẫu câu đặt hẹn tiếng Anh qua việc xác nhận.

  • Yes, Sunday is a great time
    Vâng, chủ nhật là một thời gian tuyệt vời 
  • Yes, if possible, Thursday would be the best.
    Vâng, nếu được thì thứ 5 là tuyệt nhất rồi.
  • Yes, I think Friday is fine.
    Được thôi , tôi nghĩ thứ sáu là ổn
  • So I will close my interview appointment on Thursday
    Vậy tôi sẽ chốt lịch hẹn phỏng vấn là vào thứ năm nhé
  • Current Tuesday is the most suitable time. If there is any change, please notify me soon.
    Hiện tại thứ ba là thời gian phù hợp nhất. Nếu có thay đổi hãy báo lại với tôi sớm nhé.
  • So this date and time is right for you, right?
    Vậy ngày giờ này phù hợp với bạn đúng không?
  • If you agree then we will close the time as above.
    Nếu anh/chị đồng ý thì chúng ta chốt thời gian như trên nhé.

5. Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc sắp xếp giờ/ngày/tháng

Để đặt lịch hẹn thì chúng ta nên sắp xếp giờ hẹn cụ thể để hai bên chủ động sắp xếp công việc và các lịch trình khác của mình. 

Cùng tham khảo một số mẫu câu dưới đây nhé.

  • Is 2pm okay with you?
    2 giờ chiều ổn với bạn chứ?
  • Can you arrange a time at 4pm?
    Bạn có thể sắp xếp thời gian lúc 4 giờ chiều không?
  • What time are you free that day?
    Bạn rảnh lúc mấy giờ trong ngày hôm đó?
  • If possible, can I make an appointment at 2pm?
    Nếu được thì tôi có thể hẹn bạn vào lúc 2 giờ chiều không?
  • You don’t mind if we meet at 3pm.
    Bạn không phiền nếu chúng t gặp nhau lúc 3 giờ chiều chứ.
  • What about 3 o’clock?
    Thế còn 3 giờ thì sao?

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về thời gian

6. Mẫu câu nói về hủy hẹn bằng tiếng Anh

Khi bạn có công việc đột xuất và vô cùng quan trọng khiến bạn không thể đến một buổi hẹn đã đặt lịch thì bạn cần chủ động liên hệ hủy hẹn với đối phương. Đây là hành động thể hiện bạn là người có trách nhiệm và chuyên nghiệp.

Hủy hẹn bằng tiếng Anh

  • I’m so sorry, I have some unexpected business tomorrow, so I think we’ll see each other another day.
    Tôi rất xin lỗi. Ngày mai ngày mai tôi có việc đột xuất nên tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp nhau vào một ngày khác.
  • I am very sorry that I have an urgent job today. Can I make an appointment with you another day?
    Tôi rất lấy làm có lỗi. Hôm nay tôi có việc gấp. Tôi có thể hẹn bạn vào một hôm khác được không?
  • Today I have an unexpected job. I will invite you to have lunch tomorrow instead of this one.
    Hôm nay tôi có việc đột xuất. Tôi sẽ mời bạn bữa trưa ngày mai thay cho hôm nay nhé.
  • I’m sorry. Maybe I can’t see you tomorrow. If you are free the other day, let’s have coffee?
    Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi không thể gặp bạn vào ngày mai. Hôm nào bạn rảnh thì đi uống cà phê nhé.
  • I’m afraid I can’t meet you as planned. Can we leave the appointment for another date?
    Tôi e là mình không thể gặp bạn như kế hoạch. Chúng ta có thể dời lịch hẹn sang ngày khác không?
  • Something unexpected happened so I don’t think I can see you this Friday. See you next Friday.
    Có vài điều không mong muốn đã xảy ra nên tôi nghĩ mình không thể gặp bạn vào thứ 6 này. Hẹn gặp bạn vào thứ 6 tuần sau nhé.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

7. Đoạn hội thoại về việc đặt hẹn bằng tiếng Anh

Dưới đây là đoạn hội thoại về đặt hẹn bằng tiếng Anh để các bạn có thể thấy được ngữ cảnh cụ thể khi sử dụng các câu đặt hẹn bên trên. Cùng tham khảo nhé.

A: Hello! Is this the Viet Anh clinic?
Xin chào! Đây có phải là phòng khám Việt Anh không? 

B: Yes! Here we are.
Dạ vâng! Chúng tôi đây ạ.

A: I would like to schedule an appointment with Dr. Tram.
Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn với bác sĩ Trâm.

B:  Yes. Would you please give me a name?
Vâng. Chị vui lòng cho tôi xin tên được không?

A: You can call me Lan.
Cô có thể gọi tôi là Lan.

B:  Okay, Lan. What date and time would you like to make an appointment?
Dạ. Chào chị Lan. Chị muốn đặt lịch hẹn vào ngày và giờ nào ạ?

A: What is the medical examination schedule of Dr. Tram currently?
Hiện tại lịch trình khám bệnh của bác sĩ Trâm như thế nào ạ?

B: During this week, the doctor will have free hours on Tuesday afternoon and Thursday afternoon.
Trong tuần này bác sĩ sẽ có giờ trống vào chiều thứ 3 và chiều thứ 5 ạ.

A: So, on Tuesday, 2:00 pm, please.
Vậy 2 giờ chiều thứ 3 nhé

B:  That’s fine. So, I will schedule an appointment for you at 2 o’clock on Tuesday at the Viet Anh clinic.
Được ạ . Vậy tôi sẽ lên lịch hẹn cho chị vào lúc 2 giờ chiếu thứ 3 tại phòng khám Việt Anh nhé.

A: Thanks. Goodbye
Dạ vâng. Tôi cảm ơn. Tạm biệt

B: goodbye.
Vâng tạm biệt chị.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là những mẫu câu đặt hẹn tiếng Anh thông dụng nhất mà Step Up đã tổng hợp lại. Các bạn có thể sử dụng linh hoạt những mẫu câu này trong việc đặt hẹn với bác sĩ, luật sư hoặc là bạn bè. 

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI



Học đánh vần tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Học đánh vần tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Một trong những bước cơ bản và vô cùng quan trọng khi học tiếng Anh đó là học đánh vần. Quy tắc đánh vần trong tiếng Anh không giống với tiếng Việt. Nếu như trong tiếng Việt chỉ cần nắm vững các nguyên tắc phát âm và đánh vần thì chúng ta dễ dàng đọc được cả những từ chưa gặp bao giờ nhưng tiếng Anh thì không dễ như vậy. Cùng Step Up tìm hiểu các quy tắc đánh vần tiếng Anh và những lưu ý khi học đánh vần tiếng Anh nhé.

1. Tất tần tật về đánh vần tiếng Anh cần nắm vững

Đã bao giờ các bạn tự hỏi rằng “tại sao mình phải học đánh vần tiếng Anh?” hay “Thời điểm nào thì nên học đánh vần tiếng Anh?” chưa? Những kiến thức tưởng như không liên quan nhưng chúng lại giúp các bạn xác định rõ mục tiêu khi học đó.

1.1. Thời điểm phù hợp để học đánh vần tiếng Anh

Tại Mỹ và các quốc gia nói tiếng Anh khác thì trẻ em được học một môn gọi là “phonics”. Ở môn học này các em sẽ được tiếp xúc, làm quen với bảng chữ cái và cách đánh vần tiếng Anh. 

Do ngôn ngữ thường ngày của mọi người ở đây đã là tiếng Anh rồi nên quá trình này rất đơn giản giống như việc người Việt học bảng chữ cái và đánh vần tiếng Việt vậy.

Tuy nhiên, khi học đánh vần tiếng Anh thì các em sẽ được học phát âm trước khi học viết (khác với tiếng Việt ở chỗ chúng ta ghép thành chữ hoàn chỉnh rồi mới đánh vần).

Nên cách đánh vần của tiếng Anh không hề giống với tiếng Việt đâu nhé!

Vậy đối với người Việt chúng ta thì nên học đánh vần tiếng Anh vào thời điểm nào?

Thời điểm tốt nhất để bạn học đánh vần tiếng Anh đó là khi bạn bắt đầu học tiếng Anh. Khi bạn bắt đầu làm quen với bảng chữ cái. Hãy học đánh vần chuẩn ngay lúc lúc đầu. Đây sẽ là nền tảng vững chắc cho bạn trong quá trình luyện nói sau này.

Tổng quan về đánh vần tiếng Anh

Đừng lo lắng khi bạn nghĩ đến việc mình không biết từ tiếng Anh thì làm sao học đánh vần được. Bởi như đã nói bên trên người Anh họ sẽ đánh vần trước rồi từ những chữ cái được đánh vần sẽ viết được thành một từ hoàn chỉnh.

1.2. Những lợi ích của việc đánh vần tiếng Anh

Khi học đánh vần chuẩn ngay từ ban đầu các bạn có thể có được những lợi ích sau:

  • Đọc từ chính xác mà không cần tra từ điển.
  • Sửa tất cả các lỗi sai về mặt trọng âm.
  • Nói câu tiếng Anh có ngữ điệu.
  • Dễ dàng sử dụng từ điển tiếng Anh trong việc đọc từ và học từ mới.
  • Khả năng nghe tốt.
  • Khả năng học từ vựng nhanh hơn
  • Tạo hứng thú khi học tiếng Anh
  • Tự tin khi giao tiếp tiếng Anh
  • Hiểu quy trình luyện nói tiếng Anh theo Từng âm – Từng từ – Từng câu – Từng đoạn.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Những quy tắc đánh vần trong tiếng Anh cần biết

Đánh vần trong tiếng Anh sẽ có những quy tắc riêng không giống với bất cứ ngôn ngữ nào cả và việc của chúng ta chính là ghi nhớ nó.

Quy tắc đánh vần tiếng Anh

2.1. 44 âm cơ bản

Trong tiếng Anh sẽ có 44 âm cơ bản gồm các âm đơn và âm đôi được chia thành hai nhóm nguyên âm và phụ âm.

Các nguyên âm trong tiếng Anh: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/  /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/.

Các phụ âm trong tiếng Anh: /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/.

Chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh và một cách phát âm của chúng

 

Chữ cái

Phát âm tương ứng trong từ

a

Apple  

b

Bag 

c

Cat 

d

Dog 

e

End 

f

Fall 

g

G

h

Hate 

i

I

j

Joy 

k

Coo

l

Lock 

m

May 

n

Now 

o

O

p

Pick 

q

Quick 

r

Road 

s

Song 

t

Talk 

u

Until 

v

Vector 

w

Way 

x

Bo

y

Wh

z

Zoo 

 

Xem thêm: Tự học phát âm chuẩn trong 60 ngày

2.2. Quy tắc đánh vần tiếng Anh

Các quy tắc cần nhớ khi học đánh vần tiếng Anh

Quy tắc số âm tiết của từ

Trong tiếng Anh từ không chỉ có một âm tiết mà đôi khi sẽ có những từ có hai, ba âm tiết hoặc nhiều hơn thế. DO đó khi muốn đánh vần một từ tiếng Anh hãy xác định xem từ đó có bao nhiêu âm tiết nhé.

Ví dụ:

  • Từ có một âm tiết: Dog, cat, hair, tree,…
  • Từ có hai âm tiết: Follow, agree, table,…
  • Từ có ba âm tiết: computer, vegetable,…
  • Từ có bốn âm tiết: communicate,…

Quy tắc nhận biết số âm tiết của từ có âm e đứng cuối

Đối với những từ có âm “e” đứng cuối nhưng nó không đi cùng với phụ âm “L” và “e” không phải là một âm riêng thì phát âm của e sẽ được gộp vào với phụ âm trước nó.

  • Từ có một âm tiết: love, cute,…
  • Từ có hai âm tiết: mabe, ? 

Quy tắc biết cách phiên âm rồi mới học cách đánh vần

Một sai lầm khi học đánh vần tiếng Anh đó là các bạn đoán mò phiên của từ.Bởi vì có những chữ cái khi đứng một mình chúng sẽ có phiên âm khác với lúc đứng trong một từ. Để đọc được từ đó một cách chuẩn xác nhất thì bạn cần nắm được cách phiên âm của nó. 

Không có phương pháp nào khác giúp bạn ghi nhớ phiên âm của từ ngoài việc học thuộc cả. Hãy sử dụng từ điển để tra phiên âm của một từ bạn muốn học, tập viết đi viết lại nhiều lần để ghi nhớ nó từ đó học đánh vần nó.

Quá trình cần bạn đầu tư thời gian và thực sự nghiêm túc. Khi đã có bước đầu vững chắc thì quá trình học phát âm sau này của bạn sẽ vô cùng dễ dàng.

Xem thêm: Quy tắc trọng âm trong tiếng Anh

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Quy tắc đánh vần tên riêng trong tiếng Anh

Tên tiếng Anh khá là khó viết. Nhiều trường hợp người ta cần đối phương đánh vần tên của họ thì mới có thể viết được. Nếu bạn ở nước ngoài thì sẽ không quá xa lạ với điều này.

Khi đánh vần tên của một ai đó bạn cần tách tên của họ ra làm các phần sau đó đọc từng chữ để ghép thành từ hoàn chỉnh. 

Ví dụ:

  • G-R-A-C-E: Grace
  • A-L-I-C-E: Alice

3. Những lưu ý khi học đánh vần trong tiếng Anh

Một số lưu ý nhỏ cho các bạn khi học đánh vần tiếng Anh

  • Học đánh vần trước khi học đọc một từ
  • Phiên âm của một chữ cái khi đứng một mình sẽ khác mới phiên ẩm của chữ cái đó khi đứng trong một từ nhất định
  • Khi học đánh vần cần học liên tục thường xuyên cho đến khi thành thạo tránh học đứt quãng, dở dang.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài này Step Up đã mang đến những kiến thức hữu ích về quy tắc khi học đánh vần tiếng Anh. Chúng mình cũng có một số lưu ý nhỏ để các bạn có thể học đánh vần một cách tốt hơn.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Top 70 lời chúc Tết bằng tiếng Anh hay nhất mọi thời đại

Top 70 lời chúc Tết bằng tiếng Anh hay nhất mọi thời đại

Tết là thời khắc chuyển giao giữa năm cũ và năm mới. Thời gian này người ta sẽ cầu mong cho nhau những điều tốt đẹp nhất. Sẽ thật ý nghĩa nếu bạn dành tặng gia đình và những người thân yêu một câu chúc bằng tiếng Anh phải không nào. Dưới đây Step Up đã tổng hợp 70 lời chúc Tết bằng tiếng Anh hay nhất mọi thời đại. CùÙng tham khảo nhé.

1. Lời chúc Tết bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất

Những lời chúc được mọi người gửi đến nhau với mong muốn những điều tốt đẹp sẽ đến với đối phương. Đây cũng chính là nét đặc trưng của Tết. Từ người già đến trẻ nhỏ đều hân hoan, náo nức trong cái không khí rộn ràng của năm mới. Bạn muốn gửi lời chúc Tết tới người bạn nước ngoài của mình, hay đơn giản là muốn chúc Tết theo cách mới mẻ hơn? Dưới đây là một số lời chúc Tết bằng tiếng Anh dành cho bạn.

  • New year has arrived, forget all the sad things of the old year and look forward to a wonderful year.
    Năm mới đã đến, hãy quên hết những chuyện buồn của năm cũ và hướng đến một năm tuyệt vời nhé.
  • Wish you a happy and prosperous new year, everything is as you wish.
    Chúc bạn năm mới an khang thịnh vượng vạn sự như ý.
  • The new year brings new good starts. I Hope all the best will come to you.
    Năm mới mang đến những khởi đầu tốt đẹp mới. Chúc mọi điều thuận lợi sẽ đến với bạn.
  • Best wishes for the new year.
    Gửi đến anh những lời chúc tốt đẹp nhất cho năm mới.
  • I Hope you will have a new year with lots of luck finding you.
    Tôi chúc bạn sẽ có một năm mới với thật nhiều may mắn.
  • On the occasion of the new year, I wish everyone a wonderful year with our loved ones.
    Nhân dịp năm mới tôi chúc mọi người có một năm mới tuyệt vời bên những người thân yêu.
  • Tet comes, it will bring my best wishes to you.
    Tết đến sẽ mang theo những lời chúc tốt đẹp nhất của anh dành cho em.
  • On this special occasion I would like to send you wishes for health, money and luck.
    Nhân dịp đặc biệt này tôi xin gửi đến bạn lời chúc sức khỏe, tiền tài và may mắn.
  • In the new year, I wish you many new joys, new friends and good new beginnings. Wishing you a successful year.
    Năm mới, tôi chúc bạn có nhiều niềm vui mới, có những người bạn mới và những khởi đầu tốt đẹp mới. Chúc bạn một năm thành công.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Lời chúc Tết bằng tiếng Anh cho gia đình

Tết đến chúng ta không thể quên dành tặng những người thân trong gia đình những lời chúc Tết đầy ý nghĩa đúng không nào. Cùng tìm hiểu ngay lời chúc Tết bằng tiếng Anh dành cho người thân trong gia đình nhé.

Lời chúc Tết bằng tiếng Anh dành cho gia đình

  • Wish my grandparents a happy new year with lots of health.
    Chúc ông bà của con sẽ có một năm mới vui vẻ và dồi dào sức khỏe.
  • I hope my father has a great year. Dad will have a lot of health, a lot of fun with your mother and me. I love you!
    Chúc bố của con có một năm mới tuyệt vời. Nhiều sức khỏe nhiều niềm vui bên mẹ của con. Con yêu bố!
  • A year has passed, the new year has come again. Wishing your mother always looks beautiful and loves our little family forever. I am very happy to have a mother like you. I love Mom!
    Năm cũ trôi qua năm mới lại đến. Chúc mẹ của con luôn xinh tươi và mãi yêu gia đình nhỏ của chúng ta. Con rất hạnh phúc khi có mẹ. Con yêu mẹ.
  • Wish my brother a more favorable new year, a myriad things go according, good study and many interesting experiences.
    Chúc em trai của chị có một năm mới thuận lợi hơn, vạn sự như ý, học tập tốt và có được nhiều trải nghiệm thú vị.
  • Wish my sister always looks beautiful, does well in school, has good friends and has a new year full of exciting things.
    Chúc em gái của chị luôn xinh đẹp, học tập tốt, có những người bạn tốt và một năm mới đầy ắp những điều thú vị.
  • In the new year, I wish my whole family a prosperous year, happy and full of love.
    Năm mới con chúc cả gia đình mình sẽ có một năm thịnh vượng, vui vẻ và đầy ắp yêu thương.
  • On the occasion of Tet, I am very happy to be a member of my family. Wishing our family the following year will have a much happier year than the old one. Family members always love each other. I love you all.
    Nhân dịp Tết về, con rất vui khi là một thành viên trong gia đình mình. Chúc gia đình mình năm sau sẽ hạnh phúc hơn năm cũ. Các thành viên trong gia đình luôn yêu thương nhau. Con yêu tất cả mọi người.
  • There is nothing more fun than Tet we get together. Happy New Year everyone and lots of health.
    Không gì bằng ngày tết chúng ta được quây quần bên nhau. Chúc mọi người năm mới vui vẻ và có thật nhiều sức khỏe.
  • Wish my uncle a bustling new year, great love, good money, good health.
    Chúc chú của cháu có một năm mới rộn ràng, tình yêu phơi phới, tiền vào như nước, sức khỏe dồi dào.
  • Wishing my dear family a peaceful and happy new year.
    Chúc gia đình thân yêu của tôi có một năm mới bình yên và hạnh phúc.

Xem thêm: Top 50 câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh

3. Lời chúc Tết bằng tiếng Anh cho người yêu

Với những bạn có “gấu” thì không thể thiếu những lời chúc đầy yêu thương dành cho nửa kia trong ngày tết đúng không nào. Hãy dành tặng lời chúc Tết bằng tiếng Anh cho người yêu để tình cảm hai bạn thêm mặn nồng nhé.

Lời chúc Tết bằng tiếng Anh dành cho người yêu

  • Wish my love a happy new year and love me more.
    Chúc tình yêu của anh một năm mới vui vẻ và yêu anh nhiều hơn nữa.
  • The year old ends, Tet comes, wishing my girl more and more beautiful and favorable at work. Love you forever!.
    Năm hết Tết đến chúc người con gái anh yêu ngày càng xinh đẹp và thuận lợi trong công việc. Mãi yêu em!
  • You are the person I love the most in the world. On the occasion of the new year, I hope the best will come to you.
    Anh là người em yêu nhất trên đời. Nhân dịp năm mới, Em cầu chúc cho những điều tốt đẹp sẽ đến với anh.
  • I am very happy that you can be with me this Tet holiday. I hope that the next Tet we can still be together like now.
    Em rất vui vì Tết này có anh. Mong rằng năm sau chúng ta vẫn có thể bên nhau như hiện tại.
  • You are the most beautiful girl I ever met. I feel so lucky to have you with me. Wish my honey a wonderful new year.
    Em là cô gái xinh đẹp nhất anh từng gặp. Anh thật hạnh phúc khi có em ở bên. Chúc em yêu của anh một năm mới tuyệt vời.
  • The new year comes, it will help me send you sweet kisses, warm hugs and thousand loving wishes.
    Năm mới đến sẽ giúp anh gửi đến em những chiếc hôn ngọt ngào những cái ôm ấm áp và hàng ngàn lời chúc yêu thương.
  • Wish my love the new year laugh loudly. Your smile will warm my icy heart. Love you.
    Chúc em yêu năm mới rộn vang tiếng cười. Nụ cười của em sẽ sưởi ấm trái tim băng giá của anh. Yêu em.
  • With all my love, I wish you a new year with lots of luck. Hope we will always be as happy as we are now.
    Với tất cả tình yêu của mình, anh chúc em có một năm mới với nhiều điều may mắn. Hi vọng rằng chúng ta sẽ luôn hạnh phúc như bây giờ.
  • You are the hero in my life. Wishing you the new year will achieve new successes and love you more and more. Love you!
    Anh là người hùng trong cuộc đời em. Chúc anh năm mới sẽ đạt được những thành công mới và ngày càng yêu em hơn. Yêu anh!
  • Another year we  are celebrating Tet together again. I wish you happiness with our love. Love you.
    Lại một năm nữa chúng ta đón tết cùng nhau. Chúc em luôn hạnh phúc với tình yêu của chúng ta. Yêu em!

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về Tết nguyên đán

4. Lời chúc Tết bằng tiếng Anh ngắn gọn cho thầy cô

“Công cha nghĩa mẹ ơn thầy.” Vào một dịp đặc biệt như ngyaf Tết thì chúng ta cũng không quên đi công ơn dạy dỗ của thầy cô. Hãy gửi đến thầy cô những lời chúc Tết bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhé.

Lời chúc Tết bằng tiếng Anh dành cho thầy cô

  • Thank you to the teachers who led us on our learning path. Wishing you a new year with lots of joy and laughter.
    Cảm ơn thầy cô đã dìu dắt chúng em trên con đường học tập. Chúc thầy cô có một năm mới thật nhiều niềm vui và tiếng cười.
  • Wishing you a prosperous new year, teachers reap much success in your growing career.
    Chúc thầy cô năm mới phát đạt an khang thịnh vượng, gặt hái được nhiều thanh công trong sự nghiệp trồng người của mình.
  • Tet comes, I would like to wish you and your family a lot of health and good luck.
    Tết đến em chúc cô và gia đình có thật nhiều sức khỏe và niềm vui trong cuộc sống.
  • Wish you have a successful new year with new generations of students.
    Chúc thầy cô có một năm mới thành công với những thế hệ học sinh mới.
  • Teachers have devoted their all to teaching. Wishing you a happy Tet holiday with your family and loved ones.
    Thầy cô đã cống hiến hết mình cho sự nghiệp giảng dạy. Chúc thầy cô có một kỳ nghỉ Tết vui vẻ bên gia đình và những người thân yêu.
  • I love you very much. You are like my mother. I wish you a cozy New Year, your new year job will be favorable.
    Em vô cùng yêu mến cô. Chúc cô có một cái tết ấm cúng và công việc trong năm mới sẽ thật là suôn sẻ.
  • Tet holiday with lots of joy, I wish you always health, family harmony and children hard work and obedience.
    Ngày Tết tràn ngập niềm vui, em chúc cô luôn mạnh khỏe, gia đình hòa thuận, con cái thì chăm chỉ và ngoan ngoãn.
  • When the New Year ends, I wish you a new year of fortune and fortune.
    Năm hết Tết đến, em chúc cô năm mới phát tài phát lộc.
  • I am very fortunate to be your student in the past. On this Tet occasion, I come to visit your house, wish you and your family a happy new year and achieve all the things she desires.
    Em rất vui vì từng là học sinh của cô. Nhân dịp tết này em đến thăm nhà cô, kính chúc cô và gia đình có một năm mới hạnh phúc và đạt được những điều mình mong muốn.
  • New year, wish you and your family a lot of luck and fun. And you will bring great and interesting lectures to us.
    Năm mới em chúc thầy và gia đình có thật nhiều may mắn mà niềm vui. Và thầy sẽ mang đến cho chúng em nhiều bài giảng hay và thú vị.

5. Lời chúc Tết bằng tiếng Anh hay cho trẻ em

Mỗi dịp Tết về, hân hoan nhất chính là các em nhỏ. Hãy dành những lời chúc Tết bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dành cho trẻ em để chúc mừng cho một năm mới của các bé nhé.

  • New year comes in the spring, wish you to the new age, have many new joys and study better than the old year.
    Năm mới Tết đến xuân về, chúc em sang tuổi mới có nhiều niềm vui và học giỏi hơn năm cũ.
  • On the occasion of the new year, wish you good study hard and will receive more lucky money than last year.
    Nhân dịp năm mới chúc bạn chăm ngoan học giỏi và nhận được nhiều tiền lì xì hơn năm cũ.
  • Wishing you a new age will be prettier and better at school.
    Chúc em sang tuổi mới sẽ xinh gái hơn và học giỏi hơn.
  • The new year comes to wish you the best. Hope you will work hard to achieve the results you want.
    Năm mới đến, chúc em những điều tốt đẹp nhất. Hi vọng em sẽ cố gắng để đạt được kết quả mà mình mong muốn.
  • Wish the children a warm Tet holiday, have lots of health, be good at studying well and receive lots of lucky money.
    Chúc các bé có một cái Tết đầm ấm, nhiều sức khỏe, chăm ngoan học giỏi và nhận được nhiều lì xì.
  • Tet comes, I hope all the luck will happen to you, you are a smart girl. I wish you a bright future.
    Tết đến cô mong những điều tốt đẹp đến với con, con là một cô bé thông minh. Chúc con có một tương lai tươi sáng.
  • Wish you a memorable Tet, all the peace and the best.
    Chúc con có một cái Tết đáng nhớ, mọi điều an lành, vạn sự như ý
  • On the occasion of the Lunar New Year, wish you a lot of health, become more and more beautiful and receive a good study.
    Nhân dịp Tết đến xuân về, chúc em có thật nhiều sức khỏe, ngày càng xinh đẹp và học tập tốt.
  • Wishing my baby to a new age or growing up quickly, listening to their parents, learning progress.
    Chúc bé con nhà ta sang tuổi mới hay ăn chóng lớn, nghe lời bố mẹ, học hành tiến bộ.
  • You are like a small heaven, this Tet I wish you all, I hope you will have a peaceful new year.
    Em giống như bầu trời nhỏ, Tết này, chị muốn chúc em tất cả, chúc em có một năm mới bình an.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

6. Lời chúc Tết bằng tiếng Anh cho sếp và đối tác

Trong công việc, chắc hẳn người sếp và đối tác của bạn đang giúp bạn có thêm nhiều kinh nghiệm cũng như là trưởng thành lên rất nhiều. Thời điểm Tết đến cũng là lúc mà bạn có thể thể hiện sự biết ơn của mình đối với họ thông qua những câu chúc vô cùng ý nghĩa.

Dưới đây là 10 lời chúc Tết bằng tiếng ANh dành cho sếp và đối tác hay  nhất.

  • The past year working with the Boss has been a blessing for me. Wishing you boss a warm and meaningful Tet holiday.
    Một năm qua được làm việc với Sếp là niềm may mắn của em. Chúc Sếp có một cái tết đầm ấm và ý nghĩa.
  • On the occasion of the coming of the New Year, I wish Boss the new year good health, money like water, good luck to Boss.
    Nhân dịp năm mới đến, EM chúc Sếp sức khỏe dồi dào, tiền vào như nước, vạn sự gặp điều may.
  • Tet is bustling, the new year comes, I wish the Boss everything the best, billion success. Wishing the Boss Family a prosperous and prosperous.
    Tết đến rộn ràng, năm mới sang, em chúc Sếp vạn sự như ý, Tỷ sự thành công. Chúc gia đình Sếp an khang thịnh vượng.
  • The time we have cooperated very smoothly. Wishing you a smooth new year and our cooperation can go further.
    Thời gian qua chúng ta đã hợp tác vô cùng thuận lợi. Chúc anh có một năm mới thật suôn sẻ và sự hợp tác của chúng ta có thể tiến xa hơn nữa.
  • Wishing you the new year many new successes.
    Chúc anh năm mới có được nhiều thành công mới.
  • You are a great leader. You have given me a lot of insights that have never been before. Wish you new grasp and reap more success.
    Chị mà một người lãnh đạo tuyệt vời. Chị đã mang đến cho em nhiều hiểu biết mà trước đây chưa từng có. Chúc chị năm mới gặt hái được nhiều thành công.
  • Thank you Boss for leading me on the job during the past year. Wishing the new year boss more successful than the old year and always happy.
    Cảm ơn Sếp đã luôn dẫn dắt em trong công việc trong suốt thời gian qua. Chúc Sếp có một năm mới thành công hơn năm cũ và luôn hạnh phúc.
  • New year we wish you a happy and prosperous year. Thank you for your trust in our product choices.
    Năm mới kinh chúc anh chị có một năm an khang thịnh vượng. XIn chân thành cảm ơn anh/chị đã tin tưởng lựa chọn sản phẩm của chúng tôi.
  • Tet comes, we wish you a new year together with your family, have lots of joy and good health.
    Tết đến, kính chúc anh/chị có một năm mới sum vầy bên gia đình, có thật nhiều niềm vui và sức khỏe.
  • Joining in the joys of Tet, we sincerely send our ladies and gentlemen the best wishes for health, success, peace and prosperity.
    Hòa chung niềm vui Tết, chúng tôi xin chân thành gửi tới quý vị, các bạn lời chúc sức khỏe, thành đạt, bình an và thịnh vượng.

7. Lời chúc Tết bằng tiếng Anh cho bạn bè và đồng nghiệp

Những lúc chúng ta mệt mỏi luôn có những người bạn bè, đồng nghiệp ở bên sẻ chia và an ủi. Nhân dịp Tết này hãy gửi đến họ những lời chúc Tết bằng tiếng Anh đầy ý nghĩa nhé.

Lời chúc Tết bằng tiếng Anh dành cho bạn bè đồng nghiệp

  • New year comes, dispel the bad luck of the old year, wish you a flourishing career and earn billions of money.
    Năm mới đến, xua đi xui xẻo của năm cũ, chúc anh sự nghiệp thăng hoa kiếm về tiền tỷ nhé.
  • In the early spring of the new year, wish you always keep up with your performance at work, wish our team to develop.
    Đầu xuân năm mới chúc anh luôn giữ vững phong độ trong công việc, chúc cho tập thể chúc ta ngày càng phát triển.
  • Wishing you the new year there are many new ideas that bring in huge sales for the company.
    Chúc bạn năm mới có nhiều ý tưởng mới đem về doanh số khủng cho công ty.
  • The year ends with Tet to wish all of you a full Tet holiday to prepare for a busier new year, earning more money.
    Năm hết tết đến chúc các anh em có một cái Tết trọn vẹn để chuẩn bị cho một năm mới bận rộn hơn và kiếm được nhiều tiền hơn.
  • Wish you a ton of business in the new year, convenient business, more money coming.
    Chúc anh năm mới làm ăn tấn tới, công việc thuận lợi, tiên tới ùn ùn.
  • New year brings a lot of luck. Wish you filled with joy, an open road of publicity.
    Năm mới đến mang đến nhiều may mắn. Chúc bạn niềm vui luôn đong đầy, đường công danh rộng mở.
  • Wish you a new year, love will bloom soon.
    Chúc bạn năm mới tình duyên sớm nở.
  • Wish you the new year always beautiful, make a lot of money and we will be together forever like now.
    Chúc bạn năm mới luôn xinh đẹp, kiếm thật nhiều tiền và chúng ta sẽ luôn thân nhau như bây giờ nhé.
  • Wish you and your family a happy Tet. New year career exposure, love blossomed, career blossoming.
    Chúc bạn và gia đình ăn Tết vui vẻ. Năm mới sự nghiệp hanh thông, tình yêu nở rộ, sự nghiệp nở rộ.
  • From the first day of meeting you in the company I have been extremely impressed by your professional working style. I Hope you have a happy Tet holiday with your family. Wishing you soon to be as successful as you want.
    Ngay từ ngày đầu gặp mặt tôi đã vô cùng ấn tượng về phong cách làm việc chuyên nghiệp của bạn. Chúc bạn có kỳ nghỉ Tết tuyệt vời bên gia đình. Chúc bạn sớm đạt được thành công như mong muốn.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài này Step Up đã mang đến 70 lời chúc Tết bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất. Hãy để một dịp Tết trôi qua đầy yêu thương với những lời chúc ấm áp nhé. Nếu bạn có câu trúc nào tâm đắc, đừng quên để lại ở phía comment để mọi người cùng tham khảo nhé!

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Động từ trong tiếng Anh: Định nghĩa, vị trí, phân loại

Động từ trong tiếng Anh: Định nghĩa, vị trí, phân loại

Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ là một phần không thể thiếu trong câu. Một câu có thể không có tân ngữ hoặc chủ ngữ nhưng chắc chắn cần có động từ. Tùy theo cách phân loại mà động từ được chia thành nhiều loại khác nhau. Cùng Step Up tìm hiểu ngay để biết động từ là gì, vị trí của động từ trong câu là ở đâu và có những loại động từ nào trong tiếng Anh nhé.

1. Định nghĩa và vị trí của động từ trong tiếng Anh

Chúng ta sử dụng động từ trong tiếng Anh rất nhiều. Nhưng đã bao giờ bạn tự đặt ra câu hỏi rằng động từ là gì chưa?

1.1. Định nghĩa

Động từ trong tiếng Anh nói chung là những từ hoặc cụm chỉ hoạt động của một chủ thể nào đó. Trong một câu tiếng Anh động từ là thành phần thiết yếu không thể lược bỏ.

Ví dụ:

  • He runs very fast.
    Anh ấy chạy rất nhanh.
  • She is cooking in the kitchen.
    Cô ấy đang nấu ăn trong bếp.

Tuy nhiên có một số loại động từ trong tiếng Anh không dùng để chỉ hành động. Step Up sẽ giới thiệu đến các bạn trong phần phân loại động từ phía sau nhé.

1.2. Vị trí của động từ trong tiếng Anh

Nếu như danh từ trong tiếng Anh có vị trí khá linh hoạt và có thể đứng ở rất nhiều vị trí khác nhau thì động từ trong tiếng Anh chỉ có một vài vị trí nhất định như sau.

Động từ trong tiếng Anh đứng sau chủ ngữ

Trong một câu tiếng Anh cơ bản thì động từ đứng ngay sau chủ ngữ với mục đích diễn tả hành động của chủ thể đó.

Ví dụ:

  • She teaches in a high school.
    Cô ấy dạy học tại một trường trung học phổ thông.
  • He runs in the park every morning.
    Anh ấy chạy bộ ở công viên mỗi buổi sáng..

Động từ trong tiếng Anh đứng sau trạng từ chỉ tần suất

Trong những câu diễn tả thói quen thì động từ không trực tiếp đứng sau chủ ngữ mà nó sẽ đứng sau trạng từ chỉ tần suất.

  • She often wakes up early.
    Cô ấy thường xuyên thức dậy sớm.
  • He rarely plays games.
    Anh ấy hiếm khi chơi games.

Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng.

  • Never: không bao giờ
  • Seldom: hiếm khi
  • Sometimes: đôi khi
  • Often: thường
  • Usually: thường xuyên
  • Always: luôn luôn
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Động từ trong tiếng Anh đứng trước tân ngữ

Ngoài cách xác định vị trí của động từ qua chủ ngữ thì chúng ta còn có thể xác định qua tân ngữ. Trong tiếng Anh, động từ sẽ đứng trước tân ngữ.

Ví dụ:

  • Close the door it is raining heavily!
    Đóng cửa vào đi trời đang mưa rất to!
  • Open the book, kids!
    Mở sách ra nào các con!

Một số trường hợp động từ sẽ đi kèm với giới từ sau đó mới là tân ngữ.

  • Wait for me five minutes!
    Đợi tôi năm phút nhé!
  • Listen to me and I will tell you what you want.
    Lắng nghe tôi và tôi sẽ nói cho bạn những điều bạn muốn.

Động từ trong tiếng Anh đứng trước tính từ

Có một loại động từ trong tiếng Anh duy nhất đứng trước tính từ đó là động từ tobe.

Ví dụ:

  • She is very beautiful.
    Cô ấy rất xinh đẹp.
  • He is short and fat.
    Anh ta thấp và béo.

2. Phân loại động từ

Có một số cách để phân loại động từ trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu các loại động từ trong tiếng Anh theo từng cách phân loại đó nhé.

Phân loại động từ trong tiếng Anh

2.1. Theo vai trò của động từ

Đầu tiên hãy đến với cách phân loại động từ trong tiếng Anh theo vài trò.

Động từ tobe

Động từ tobe trong tiếng Anh là một loại động từ rất đặc biệt. Nó là một trong những loại động từ nhưng lại không mà nghĩa chỉ hành động mà dùng để thể hiện trạng thái, sự tồn tại hay đặc điểm của một sự vật hoặc sự việc nào đó.

Có 3 dạng của động từ tobe: Is, am, are

Ví dụ:

  • She is a reporter at a famous newsroom.
    Cô ấy là một phóng viên tại một tòa soạn nổi tiếng
  • I am a student.
    Tôi là học sinh.
  • They are my parents.
    Họ là phụ huynh của tôi.
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Động từ thường

Động từ thường là động từ dùng để diễn tả những hành động thông thường.

Ví dụ:

  • He listens to music when he is sad.
    Anh ấy nghe nhạc khi buồn.
  • She works until 9pm every day.
    Cô ấy làm việc đến 9 giờ tối mỗi ngày.

Trợ động từ

Trợ động từ hay còn được hiểu là động từ hỗ trợ đi kèm với động từ chính nhằm thể hiện thì, dạng phủ định hoặc nghi vấn của câu.

Các trợ động từ phổ biến trong tiếng Anh là do và have.

Ví dụ:

  • We don’t like to eat onions.
    Chúng tôi không thích ăn hành.
  • I have just woken up.
    Tôi vừa mới thức dậy.

Động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh được sử dụng đi kèm với động từ chính để diễn tả khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép,…

Một số động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh phổ biến nhất

  • Can: có thể
  • May: có thể
  • Will: sẽ
  • Must: vừa mới, mới, vừa
  • Should: nên

Ví dụ:

  • He can finish a large bowl of noodles.
    Anh ấy có thể ăn hết một tô mì lớn.
  • You should wake up earlier.
    Bạn nên thức dậy sớm hơn.

Động từ nối

Động từ nối trong tiếng Anh hay còn gọi là động từ liên kết (linking verb) là những động từ không dùng để chỉ hành động và dùng để diễn tả hành động, cảm xúc của con người, sự vật, sự việc,…

Một số động từ nối trong tiếng Anh thông dụng.

  • Become: trở nên, trở thành
  • Get: dần, trở nên
  • Seem: dường như, có vẻ, có vẻ như
  • Prove: tỏ ra
  • Look: trông có vẻ
  • Smell: mùi có vẻ

Ví dụ:

  • He looks friendly.
    Anh ấy trông có vẻ thân thiện
  • She seemed to be looking for something.
    Cô ấy dường như đang tìm kiếm thứ gì đó.

2.2. Nội động từ và ngoại động từ

Ngoài cách phân loại như trên, người ta còn có thể phân loại động từ theo hai dạng là nội động từ và ngoại đồng từ.

Nội động từ

Nội động từ là những từ chỉ hành động nội tại, được thực hiện một cách trực tiếp từ chủ thể của hành động và không tác động lên đối tượng nào . Những câu  sử dụng nội động từ không thể chuyển sang dạng bị động.

Một số nội động từ phổ biến

  • Laugh: cười
  • Grow: lớn lên
  • Pose: tạo dáng
  • Dance: nhảy
  • Pause: tạm ngừng

Ví dụ

  • He is smiling.
    Anh ấy đang cười.
  • She grew up in a big city.
    Cô ấy lớn lên tại một thành phố lớn.

Ngoại động từ

Trái với nội động từ, ngoại động từ trong tiếng Anh là những động từ được theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ và có khả năng chuyển về dạng câu bị động.

Một số ngoại động từ thông dụng.

  • Make: làm, khiến
  • Buy: mua
  • Push: đẩy
  • Throw: ném
  • Open: mở
  • Close: đóng

Ví dụ:

  • My mom makes cakes every Sunday.
    Mẹ tôi làm bánh vào mỗi chủ nhật.
  • My dad bought a new car yesterday.
    Hôm qua bố tôi mua một chiếc xe hơi mới.

Xem thêm: So sánh ngoại động từ và nội động từ trong tiếng Anh

2.3. Các loại động từ hay gặp trong tiếng Anh

Ngoài các cách phân loại trên thì động từ trong tiếng Anh còn có thể được chia thành các dạng như sau.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Động từ thể chất

Động từ chỉ thể chất trong tiếng Anh là những từ dùng để diễn tả hành động của một chủ thể. Đó có thể là hành động của cơ thể hoặc việc chủ thể sử dụng vật nào đó để hoàn thành một hành động cụ thể.

Ví dụ:

  • The cat is lying by the window.
    Con mèo đang nằm cạnh cửa sổ.
  • He threw the ball at me.
    Anh ấy ném quả bóng về phía tôi.

Động từ chỉ trạng thái

Động từ chỉ trạng thái là những từ không dùng để mô tả hành động mà dùng để chỉ sự tồn tại của một sự việc, tình huống nào đó.

Ví dụ:

  • The coach appreciated his running ability.
    Huấn luyện viên đánh giá cao khả năng chạy của anh ta.

Động từ chỉ hoạt động nhận thức

Động từ chỉ hoạt động nhận thức là những từ mang ý nghĩa về nhận thức như hiểu, biết, suy nghĩ,… về một vấn đề, sự việc nào đó.

Các động từ này sẽ không chia ở dạng tiếp diễn. 

Một số động từ chỉ hoạt động nhận thức thông dụng

  • Like: thích
  • Love: yêu
  • Hate: ghét
  • Know: biết
  • Understand: hiểu
  • Mind: nghĩ
  • Want: muốn

Ví dụ:

  • I understand the problem you are having.
    Tôi hiểu vấn đề bạn đang gặp phải.
  • I like her dress.
    Tôi thích chiếc váy của cô ấy.

2.4. Một vài động từ bất quy tắc hay gặp

Động từ bất quy tắc không phải là một loại động từ mà bản thân những từ này có thể bao gồm những loại động từ phía trên. Tại sao nó lại có tên là động từ bất quy tắc?

Động từ bất quy tắc

Thông thường động từ sẽ có các dạng khác nhau tương ứng với các thì khác nhau và tuân theo một quy tắc cụ thể. Những từ không tuân theo quy tắc này sẽ là những động từ bất quy tắc.

Một số động từ bất quy tắc hay gặp trong tiếng Anh

 

Infinitive        

Past 

Past participle

Go 

Went 

Gone 

Give 

Gave 

Given 

Read 

Read 

Read 

Find 

Found 

Found 

Get 

Got 

Got/gotten 

Hit 

Hit 

Hit 

Have 

Had 

Had 

Leave 

Left 

Left 

Lie 

Lay 

Lain 

Pay 

Paid 

Paid 

Put 

Put 

Put 

Relay 

Relaid 

Relaid 

Rid 

Rid 

Rid 

Rise 

Rose 

Risen 

Run 

Run 

Run  

Say 

Said 

Said 

Set 

Set 

Set 

Shoot 

Shot 

Shot 

Sing 

Sang 

Sung 

Ngoài ra thì còn rất nhiều các động từ bất quy tắc khác mà các bạn cần phải học. Để ghi nhớ những từ này không còn cách nào khác đó là học thuộc lòng. Các bạn có thể làm thật nhiều bài tập, vận dụng các từ này trong giao tiếp hằng ngày để có thể ghi nhớ chúng nhé.

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Cách dùng động từ trong tiếng Anh

Từ trong tiếng Anh khác với tiếng Việt. Để có thể sử dụng được động từ trong tiếng Anh các bạn cần nắm vững các quy tắc của động từ.

Cách dùng động từ trong tiếng Anh

3.1. Thêm đuôi V-ing và V-ed

Một trong những điều mà các bạn sẽ thường xuyên bắt gặp và cần làm đó là thêm đuôi “ing” hoặc đuôi “ed” cho động từ tùy thuộc vào thì của cậu.

Thêm đuôi ed cho động từ trong tiếng Anh

Động từ (ngoại trừ động từ bất quy tắc) sẽ cần thêm đuôi ed khi mà chúng được sử dụng trong các thì quá khứ, câu bị động,…

Nguyên tắc thêm đuôi ed cho động từ

  • Thêm trực tiếp đuôi ed vào sau động từ nguyên mẫu.
  • Đối với các động từ kết thúc bằng đuôi “e” thì chỉ cần thêm “d”.
  • Đối với các động từ kết thúc bằng “y” thì đổi “y” thành “i” và thêm đuôi ed.
  • Đối với động từ kết thúc với một nguyên âm và một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm ed.
  • Đối với những động từ có trọng âm rơi vào âm thứ nhất và kết thúc bằng phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm ed.

Thêm đuôi ing cho động từ trong tiếng Anh

Động từ trong tiếng Anh sẽ cần thêm đuôi “ing” khi người dùng sử dụng chúng trong các thì tiếp diễn hoặc chuyển động từ thành danh động từ trong tiếng Anh.

Nguyên tắc thêm đuôi “ing” cho động từ

  • Thêm trực tiếp đuôi “ing” vào cuối động từ nguyên mẫu.
  • Nếu động từ kết thúc bằng đuổi “e” thì bỏ “e” và thêm đuôi “ing”.
  • Với những động từ kết thúc bằng đuổi “ie” thì đổi thành “y” và thêm “ing”.
  • Khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”.
  • Đối với những động từ kết thúc bằng đuổi “L” và có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thì gấp đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “ing”.

Một số trường hợp thêm đuôi “Ing đặc biệt không theo quy tắc.

  • to dye –> dyeing
  • to singe –> singeing 

3.2. Bảng động từ thường gặp nhất

50 động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh. 

STT

Động từ tiếng Anh 

Nghĩa tiếng Việt

1

Be 

Là, thì , ở

2

Have 

3

Do 

làm

4

Say 

nói

5

Get 

lấy

6

Make 

làm

7

Know 

biết

8

Go 

đi

9

See 

thấy

10

Think 

nghĩ

11

Look 

nhìn

12

Use 

dùng

13

Watch 

xem

14

Eat 

ăn

15

Drink 

uống

16

Run 

chạy

17

Dance 

Nhảy mua

18

Put 

đặt

19

Try 

thử

20

Keep 

giữ

21

Call 

gọi

22

Open 

mở

23

Close 

đóng

24

Sit 

ngồi

25

Listen 

nghe

26

Play 

chơi

27

Write 

viết

28

Read 

đọc

29

Stop 

Dùng lại

30

Let 

Cho phep

31

Agree 

Đồng ý

32

Walk 

Đi bộ

33

Sing 

hat

34

Wait 

đợi

35

Buy 

mua

36

Pay 

Trả, thanh toán

37

Win 

Chiến thắng

38

Send 

gửi

39

Build 

Xây dựng

40

Spend 

dành

41

Live 

sống

42

Help 

Giúp đỡ

43

Sleep 

ngủ

44

Need 

cần

45

Become 

Trở thành

46

Bring 

Mang lại, đem lại

47

Begin 

Bắt đầu

48

Join 

Tham gia

49

Learn 

học

50

Swim 

bơi

 

3.3. Lưu ý khi sử dụng động từ trong câu

Khi sử dụng động từ trong câu tiếng Anh các bạn cần chú ý một số điều sau

  • Trong câu có hai động từ trở lên chỉ có một động từ chia theo thì còn những động từ còn lại sẽ được chia theo dạng.
  • Trong một câu luôn luôn phải có động từ.
  • Khi sử dụng trợ động từ đi kèm thì động từ chính không chia.
  • Sử dụng động từ khiếm khuyết sẽ không dùng thêm trợ động từ.

4. Một số động từ thường gây nhầm lẫn

Một số động từ có cách viết hoặc cách đọc gần giống với những từ khác dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh

  • Cite /sait/ (v) = trích dẫn
    Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng)
    Sight /sait/ (v) = ngắm cảnh
  • Affect /ə’fekt/ (v) = tác động đến
    Effect /i’fekt/ (v) = thực hiện, đem lại
  • Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
    Desert /’dezət/ (n) = sa mạc

5. Bài tập về động từ có đáp án

Dưới đây là một số bài tập nho nhỏ về sử dụng động từ trong tiếng Anh để các bạn có thể ứng dụng ngay những kiến thức vừa học được nhé.

Bài tập về động từ trong tiếng Anh

Điền dạng đúng của động từ trong những câu sau

  1. She is _____(do) her homework
  2. He _____(want) a car next year.
  3. My parents will _____(buy)a new home that is larger than our current one.
  4. My sister has _____(give) birth to two babies for two months.
  5. You _____(wake up) early you can get more done 
  6. We always _____(clean) our house on weekends.
  7. He doesn’t _____(listen) to music while at work.
  8. The kids don’t _____(like) going to school.
  9. My sister is _____(play) chess
  10. I _____(call) my best friend to tell her what I just encountered.

Đáp án

  1. Doing
  2. Wants
  3. Buy 
  4. Given 
  5. Wake up
  6. Clean
  7. Listen
  8. Like
  9. Playing
  10. Called
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài viết này, Step Up đã tổng hợp những kiến thức tổng quan nhất về động từ trong tiếng Anh. Qua đây các bạn sẽ có được cái nhìn tổng quát nhất về từ loại này. Ngoài ra chúng mình cũng đã mang đến những thông tin về vị trí và hướng dẫn cách dùng của động từ trong tiếng Anh một cách rất cụ thể. 

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Cách dùng as long as trong tiếng Anh chính xác nhất

Cách dùng as long as trong tiếng Anh chính xác nhất

As long as được sử dụng rất phổ biến. Vậy theo các bạn thì nó có nghĩa là gì nào? Là “vì dài”, “như dài” hay “vì lâu” , nghe kì cục nhỉ? Hãy cùng Step Up tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu về nghĩa của as long as trong tiếng Anh và cách dùng cụ thể của cụm từ này nhé.

1. Định nghĩa as long as

Cụm as long as trong tiếng Anh có nghĩa là “miễn là” hay “miễn như”.

Có ba loại liên từ chính mà các bạn cần biết đó là: Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions), liên từ tương quan (Correlative Conjunctions), liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions). As long as thuộc vào nhóm những liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • As long as you study hard, your dad will give you all you need.
    Miễn là bạn học tập chăm chỉ, bố của bạn sẽ cho bạn tất cả những gì bạn cần.
  • As long as she admits her fault , we would forgive her.
    Miễn cô ấy nhận lỗi chúng tôi sẽ tha thứ cho cô ấy.

Lưu ý: Cụm as long as chỉ có nghĩa là “miễn là” khi nó đi theo cụm.

Nếu tách riêng từng từ thì các từ trong cụm as long as có nghĩa như sau:

As có nghĩa là như, bởi vì (adv).

As có nghĩa là tại vì, do đó (liên từ).

Long có nghĩa là lâu, dài (adj – tính từ).

Khi đặt trong ngữ cảnh của câu so sánh thì as long as còn có nghĩa là “dài bằng”. Đây chính là một trong những cách cùng của as long as.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cách sử dụng as long as thông dụng nhất

As long as sẽ có nhiều nghĩa khác nhau phụ thuộc vào ngữ cảnh trong câu. Do đó để có thể sử dụng được cụm từ này một cách thành thạo thì các bạn cần nắm rõ cách dùng của chúng. Cùng Step Up tìm hiểu ngay nào.

Cách dùng as long as

As long as trong câu so sánh bằng

As long as sẽ có nghĩa là “…dài bằng…” nếu như coi long là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “dài” và nó đang được đặt trong cấu trúc so sánh bằng “as…as”.

Ví dụ:

  • My hair is as long as yours. 
    Tóc tôi dài bằng tóc cô ấy.
  • My jacket is as long as her dress.
    Chiếc áo khoác của tôi dài bằng chiếc váy của cô ấy.

As long as mang nghĩa là “khoảng thời gian…”, “thời kỳ…”

As long as ngoài việc có thể được dùng trong câu so sánh thì nó còn có thể được dùng để nhấn mạnh vào một khoảng thời gian, thời kỳ nào đó.

Ví dụ:

  • The class was very serious as long as the teacher was in class.
    Lớp học vô cùng nghiêm túc trong khoảng thời gian cô giáo ở trong lớp.
  • The boy waited for his mother as long as she bought his breakfast.
    Cậu bé đứng đợi mẹ trong khoảng thời gian bà ấy mua đồ ăn sáng cho cậu.

As long as mang nghĩa “miễn là”

Như đã trình bày bên trên trên thì một nghĩa phổ biến của cụm từ as long as đó là “miễn là”

Ví dụ:

  • I can wait here as long as it doesn’t rain.
    Tôi có thể đợi ở đây miễn là trời không mưa.
  • I can lend you this book as long as you return it to me by Saturday.
    Tôi có thể cho bạn mượn cuốn sách này miễn là bạn trả tôi trước thứ bảy.

As long as dùng để diễn tả hành động trong một khoảng thời gian

As long as còn được sử dụng trong những câu nói về một hành động kéo dài trong bao lâu.

Ví dụ:

  • Tournaments can be as long as a month.
    Giải đấu có thể kéo dài một tháng.
  • This project will be as long as one year.
    Dự án này sẽ kéo dài một năm.

Xem thêm: Cách dùng as soon as trong tiếng Anh

3. Phân biệt as long as và các từ loại tương tự

Nếu các từ trong tiếng Việt có thể đồng nghĩa với nhau thì trong tiếng Anh cũng có nhiều từ có nghĩa tương đương nhau. Dưới đây Step Up sẽ so sánh as long as và những từ loại tương tự với nó.

Phân biệt as long as

As long as và provided

Khi nhắc đến as long as thì ngay lập tức người ta sẽ nhớ đến provided bởi hai từ này có nghĩa tương đương nhau.

Provided có nghĩa là “nếu”, “miễn là”, “trong trường hợp là” hay “với điều kiện là”.

Ví dụ:

  • I’ll go home provided that he isn’t there.
    Tôi sẽ về nhà với điều kiện là anh ta không còn ở đó.
  • He will leave provided that we pay him a sum of money.
    Anh ta sẽ rời đi nếu chúng tôi đưa cho anh ta một khoản tiền.

Tuy vậy vẫn có những ngữ cảnh mà hai từ này không thể thay thế cho nhau. As long as thường được sử dụng trong câu mà về trước sẽ có dự phụ thuộc vào vế sau. Còn provided thường được dùng trong câu mang ý cho phép, chấp nhận một điều kiện nào đó. Và provided thường đi kèm với that

As long as và as far as

Long trong tiếng Anh có nghĩa là “dài”, far có nghĩa là “xa”, vì mang nghĩa hao hao nhau nên nhiều bạn nhầm rằng as far as có nghĩa tương đương như as long as.  Nhưng sự thật thì không phải vậy.

As far as trong câu so sánh bằng thì nó có nghĩa là “xa bằng” hay “xa như”

Ví dụ:

  • The distance from my home to school as far as from my house to the cinema.
    Quãng đường từ nhà tôi đến trường xa như quãng đường từ nhà tôi đến rạp chiếu phim.
  • The distance from me to the classroom door is as far as the distance from me to the board.
    Khoảng cách từ tôi đến cửa lớp xa bằng khoảng cách từ tôi đến cái bảng.

As far as khi đứng đầu một mệnh đề sẽ mang nghĩa là “Theo như”

Ví dụ:

  • As far as the weather forecast, it would rain today.
    Theo như dự báo thời tiết thì trời hôm nay sẽ mưa.
  • As far as I can see, she’s unhappy.
    Theo như tôi thấy thì cô ấy đang không vui

As long as và as much as

As much as được sử dụng ở những câu so sánh bằng trong tiếng Anh. Tuy nhiên với mỗi ngữ cảnh khác nhau mà nó có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.

Ví dụ:

  • He likes soccer as much as badminton.
    Anh ấy thích bóng đá cũng như cầu lông.
  • He complains as much as his wife.
    Anh ấy phàn nàn nhiều như vợ anh ta.
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

Xem thêm: Cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

4. Bài tập thực hành as long as

“Học” phải đi đôi với “hành” thì chúng ta mới ghi nhớ được những kiến thức đã thu nạp phải không nào. Cùng làm bài tập nhỏ dưới đây để củng cố những kiến thức vừa học được nhé.

Bài tập as long as

Đặt câu với nghĩa cho trước bằng cách sử dụng as long as.

  1. Anh ấy sẽ đạt được kết quả cao miễn là anh ấy chăm chỉ.
  2. Bạn có thể mua được những quả táo ngon nhất miễn là bạn dậy sớm để đi chợ.
  3. Cô ấy có thể nhanh khỏi bệnh miễn là cô ấy ăn uống đầy đủ.
  4. Anh ta sẽ lái xe về nhà an toàn miễn là trời không mưa to hơn.
  5. Tôi sẽ cho bạn mượn chiếc điện thoại của tôi miễn là bạn đừng làm hỏng nó.
  6. Anh ta có thể ở lại miễn là anh ta dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ.
  7. Bố cô ấy sẽ mua cho cô ấy một con búp bê mới miễn là cô ấy ngoan ngoãn.
  8. Bạn có thể chơi game miễn là bạn hoàn thành bài tập về nhà.
  9. Con có thể nuôi mèo miễn là con sẽ tắm cho chúng thường xuyên.
  10. Con có thể chơi với những chú chó miễn là con không chạm vào chúng.

Đáp án

  1. He will achieve high results as long as he works hard.
  2. You can buy the best apples as long as you wake up early to go shopping.
  3. She can recover quickly as long as she eats well.
  4. He will drive home safely as long as it doesn’t rain harder.
  5. I’ll lend you my phone as long as you don’t damage it.
  6. He can stay as long as he cleans the house.
  7. Her dad will buy her a new doll as long as she’s good.
  8. You can play the game as long as you complete your homework.
  9. You can keep cats as long as you bathe them often.
  10. You can play with the dogs as long as you don’t touch them.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây Step Up đã giải nghĩa của as long as trong tiếng Anh mà hướng dẫn cách sử dụng chi tiết nhất của cụm từ này. Để tăng sự đa dạng và phong phú trong ngữ pháp thì ngoài việc sử dụng as long as chúng ta có thể dùng provided để thay thế. 

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!