Top 5 bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay nhất

Top 5 bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay nhất

Điều mà những cô cậu học sinh mong chờ nhất khi ngồi trên ghế nhà trường chắc là tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi đến. Trong giờ ra chơi, các bạn sẽ cùng nhau chơi đùa giúp cho tinh thần thoải mái để chuẩn bị học tiết học tiếp theo. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến cho các bạn những bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay. Cùng tham khảo nhé.

1. Bố cục bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Để có được bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay, các bạn đừng quên xác định bố cục rõ ràng cho bài viết nhé. 

Bố cục của bài thường sẽ gồm 3 phần:

Phần 1: Phần giới thiệu: Giới thiệu về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính

  • Giờ ra chơi thường kéo dài trong bao lâu?
  • Những hoạt động thường diễn ra trong giờ ra chơi.
  • Bạn có thích giờ ra chơi không?
  • Các bạn thường đến đâu chơi trong giờ ra chơi?
  • Những tác dụng của giờ ra chơi

Phần 3: Phần kết bài.

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Nếu bạn muốn viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh một cách dễ dàng thì các bạn cần đảm bảo vốn từ vựng của mình về chủ đề này. 

Dưới đây chúng mình đã tổng hợp những từ vựng tiếng Anh thông dụng trong bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Recess 

Giờ ra chơi

2

Drum

Trống

3

Signaling 

Báo hiệu

4

Friends

Bạn bè

5

Happy 

Vui vẻ

6

Smile

Cười 

7

Talk

Nói 

8

Play shuttlecock

Chơi đá cầu

9

Playing jump rope

Chơi nhảy dây

10

Singing

Hát 

11

Playground

Sân chơi 

12

Share

Chia sẻ

13

Time

Thời gian

14

Entertainment

Giải trí

15

School yard

Sân trường

16

corridor

Hành lang

17

Classroom

Lớp học

18

Balcony 

Ban công

19

Students

Học sinh

20

Teacher

Cô giáo

21

Book

Sách 

22

Canteen 

Căng tin

 

3. Mẫu bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số bài mẫu viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh mà chúng ình đã sưu tầm được.

3.1. Mẫu bài viết về một văn ngắn tả cảnh giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Every day is a good day to go to school. In addition to the lessons that bring useful knowledge, the best time is recess. When the drums sounded, we were all happy to have a break. When it was time to play, everyone had a good conversation with each other. Some students will clear the board in preparation for the next class. The girls invited each other to play rope skipping. The school yard is extremely crowded at this time. There are students of all grades here. There are groups of words to play badminton, others play badminton. The voices of a few students crept between the noises. Now for fun like this, it took place very short, everyone wanted to fully enjoy this little time. The drum sounded again. The groups of friends once scattered and returned to the classroom. So recess has ended. Break time is short but extremely ugly. Thanks to that, we have the spirit of learning for the next lessons.

Mẫu bài viết về đoạn văn ngắn miêu tả cảnh giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Ngoài những giờ học mang lại những kiến thức bổ ích thì thời gian tuyệt vời nhất đó là giờ ra chơi. Khi tiếng trống vang lên, chúng tôi đều vui mừng vì được nghỉ giải lao. Đến giờ ra chơi mọi người đều trò chuyện vui vẻ với nhau. Một số học sinh sẽ xóa bảng để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Những bạn nữ rủ nhau chơi nhảy dây. Sân trường lúc này vô cùng đông đúc. Có học sinh của tất cả các lớp ở đây. Có nhóm từ chơi đá cầu, có nhóm thì chơi cầu lông. Tiếng hát của một vài bạn học sinh len lỏi giữa những tiếng ồn. Giờ ra chơi vui như vậy thì nó diễn ra rất ngắn, mọi người đều muốn tận hưởng trọn vẹn thời gian ít ỏi này. Tiếng trống lại vang lên một lần nữa. Những nhóm bạn lần lựa tản ra và trở về lớp học. Vậy là giờ ra chơi đã kết thúc rồi. Giờ ra chơi tuy ngắn ngủi nhưng vô cùng ui vẻ. Nhờ đó mà chúng tôi có tinh thần học tập cho những tiết học tiếp theo.

3.2. Mẫu bài viết bạn làm gì vào giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Our brain gets tired when working continuously. Therefore, there will be a break time for each class period. It will take about 5 -10 minutes, depending on the school. When it’s time for recess, I usually do different things to give my brain a break. I often invite my friends to walk around the school grounds. Sometimes we will join soccer groups in the school yard. On hungry days, I would go to the cafeteria and buy a carton of milk. I like to sit and talk with a few close friends. We tell each other funny stories. It wasn’t long before the drum came out to play but out loud laughter could also be heard. I thought that the students are really good, worry-free, only study and have fun with good friends. When it rains I like to stand in the hallway of the classroom watching the rain. Feeling so peaceful. Break time is not too much, but it is enough for me to relax.

Mẫu bài viết bạn làm gì vào giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Não bộ của chúng ta khi làm việc liên tục sẽ bị mệt mỏi. Do đó, mội một tiết học sẽ có một khoảng thời gian giải lao. Nó sẽ kéo dài khoảng 5 -10 phút, tùy trường học. Khi đến giờ ra chơi tôi thường làm những việc khác nhau để não được nghỉ ngơi. Tôi thường rủ bạn mình đi dạo quanh sân trường. Đôi khi chúng tôi sẽ tham gia các nhóm đá cầu ở sân trường. Những ngày đói bụng, tôi sẽ đến căng tin và mua một hộp sữa. Tôi thích ngồi nói chuyện với một vài người bạn thân. CHúng tôi nói với nhau những câu chuyện hài hước. Tiếng trống giờ ra chơi vang lên chưa lâu thì tiếng cười ròn rã của chúng tôi cũng vang lên. Tôi thầm nghĩ là học sinh thật tốt, chẳng phải lo nghĩ gì chỉ có học hành và vui vẻ bên những người bạn tốt. Khi trời mưa tôi thích đứng ở hành lang lớp học và ngắm mưa. Cảm giác thật bình yên. Giờ ra chơi tuy không quá nhiều nhưng đủ để tôi thư giãn. 

Xem thêm: Bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh tiểu học

Recess is coming. The tension in the classroom quickly vanished. I really like recess. Now I can chat with my friends. Together we talked about the interesting stories we met. Laughter echoed throughout the classroom. Some of you will be assigned on-time, they will have to clear the board. We have a small tree tub. Sometimes I will water it. My class is very united. We often play together. On hot summer days, we will play rope skipping together in the shade of a tree. The school yard was stirred by us. Break time is short but has helped us have great moments with our friends.

Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh tiểu học

Bản dịch nghĩa

Giờ ra chơi đến rồi. Những căng thẳng của lớp học nhanh chóng biến mất. Tôi rất thích giờ ra chơi. Lúc này tôi có thể cùng bạn bè trò chuyện. Chúng tôi cùng nhau kể về những chuyện thú vị mà chúng tôi gặp. Tiếng cười nói vang khắp lớp học. Một số bạn sẽ được phân công trực nhật, họ sẽ phải xóa bảng. Chúng tôi có một bồn cây nhỏ. Đôi khi tôi sẽ tưới nước cho nó. Lớp tôi rất đoàn kết. Chúng tôi thường chơi chung với nhau. Những ngày hè nắng nóng, chúng tôi sẽ cùng nhau chơi nhảy dây ở dưới bóng mát của cái cây. Sân trường được chúng tôi khuấy động. Giờ ra chơi tuy ngắn nhưng đã giúp chúng tôi có những khoảnh khắc tuyệt vời bên những người bạn của mình. 

3.4. Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học cơ sở

Whether I’m a student in elementary or middle school, I always like recess. This is a great time with friends. During the lessons I try to focus on listening to lectures and understanding the lessons. When it’s time for recess, I will relax to clear my mind for the next lesson. The time out is not much, so I usually sit down and chat with my friends. We talk a lot together. We play together sometimes. During recess we are allowed to play the games we want, but we will not be able to leave the school. When I’m tired, I’ll walk around the schoolyard with my friends. My school yard has many trees so it is very cool. My friend’s favorite place is the school’s gymnasium. Here, when it is time to play, many of you will come to play volleyball. It’s also quite cool here, so in the summer we often gather here. Although the break time is not much, it helps me dispel all the fatigue and I find it very necessary.

Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học cơ sở

Bản dịch nghĩa

Dù là học sinh tiểu học hay trung học cơ sở thì tôi vẫn luôn thích giờ ra chơi. Đây là khoảng thời gian tuyệt vời bên bạn bè. Trong những tiết học tôi cố gắng tập trung để nghe giảng và hiểu bài. Đến giờ ra chơi tôi sẽ thư giãn để đầu óc thoải mái cho tiết học tiếp theo. Giờ ra chơi không nhiều nên tôi thường ngồi tại chỗ và trò chuyện cùng bạn bè. Chúng tôi nói rất nhiều chuyện cùng nhau. Đôi khi chúng tôi cùng nhau đùa nghịch. Trong giờ ra chơi chúng tôi được chơi những trò mà mình muốn nhưng chúng tôi sẽ không được ra khỏi trường. Những khi mệt mỏi tôi sẽ cùng bạn bè đi quanh sân trường. Sân trường tôi có nhiều cây xanh nên rất mát mẻ. Địa điểm yêu thích của bạn tôi là phòng học thể dục của trường. Ở đây, mỗi khi đến giờ ra chơi sẽ có rất nhiều bạn đến chơi bóng chuyền. Ở đây cũng khá mát nên mùa hè chúng tôi thường tụ tập ở đây. Tuy thời gian giải lao không nhiều nhưng nó giúp tôi xua tan đi những mệt mỏi và tôi thấy nó rất cần thiết. 

Xem thêm: Những bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh hay nhất

3.5. Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học phổ thông

As a high school student, our recess time is reduced from 15 minutes to 10 minutes. One day we will study 5 periods and after each lesson there will be one out. When recess time comes, each of us will have our own preferences. Some people like to sit and listen to music, some people like to walk, some people like to talk, others go to buy food. The atmosphere is fun and exciting. When it comes to recess, I often go down to the school yard with my friends. My school yard is quite large and has many trees so it is very cool. There were students from another class in the yard. There are groups of friends playing sports, some friends reading books and others walking around like us. On rainy days when we can’t go to the schoolyard, I will sit and talk with everyone. Our talking topics are rich. We can sit together forever. The end of recess often leaves us a lot of regret because stories are unfinished. However, it is the unfinished work that makes us look forward to the next game time. The happiness of the school days is to laugh happily with his friends during recess.

Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học phổ thông

Bản dịch nghĩa

Khi là một học sinh của trường trung học phổ thông, thời gian ra chơi của chúng tôi sẽ giảm từ 15 phút còn 10 phút. Một ngày chúng tôi sẽ học 5 tiết và sau mỗi tiết học sẽ là một lần ra chơi. Khi giờ ra chơi đến, mỗi người chúng tôi sẽ có những sở thích riêng. Có người thích ngồi nghe nhạc, có người thích đi dạo, có người thích trò chuyện, có người thì đi mua đồ ăn. Không khí vui nhộn và sôi động. Khi giờ ra chơi đế, tôi thường cùng bạn bè xuống sân trường chơi. Sân trường tôi khá rộng và có nhiều cây xanh nên rất mát. Dưới sân trường có những học sinh của lớp khác. Có những nhóm bạn chơi thể thao, có bạn thì ngồi đọc sách và có những người cũng đang đi dạo như chúng tôi. Những hôm trời mưa chúng tôi không thể xuống sân trường thì tôi sẽ ngồi nói chuyện cùng mọi người. Chủ đề nói chuyện của chúng tôi rất phong phú. Chúng tôi có thể ngồi với nhau mãi không hết chuyện. Giờ ra chơi kết thúc thường để lại cho chúng tôi vô vàn tiếc nuối bởi những câu chuyện còn đang dang dở. Tuy nhiên, chính sự dở dang đó lạ khiến chúng tôi mong chờ đến giờ ra chơi tiếp theo. Hạnh phúc của thời học sinh chính là cùng những người bạn của mình nói cười vui vẻ.trong giờ ra chơi. 

Trên đây chúng mình đã mang đến những bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh mà chúng mình đã sưu tầm được. Những đoạn văn chia sẻ về cảm nhận trực tiếp của chúng mình nên nó sẽ mang tính cá nhân và chủ quan. Tuy nhiên đây chỉ là những bài viết dành cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy học tập chăm chỉ để viết được những bài văn hay hơn nhé. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần hay nhất

Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần hay nhất

Bạn đã có một tuần làm việc chăm chỉ, vậy cuối tuần bạn sẽ làm gì. Có người sẽ chọn thư giãn tại nhà, có người lại tìm có mình những niềm vui mới mẻ. Dù làm gì đi chẳng nữa thì mục đích của chúng ta có lẽ đều sẽ là sống một ngày có ích và vui vẻ đúng không nào. Cùng Step Up tìm hiểu về ngày nghỉ của tuần qua bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần nhé.

1. Bố cục bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần

Mootj bài viết cần được phân chia bố cục rõ ràng, điều này sẽ giúp chúng ta quản lí nội dung một cách bao quát nhất, hạn chế tình trạng thiếu ý và sót ý.

Bố cục bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần sẽ có ba phần

Phần 1: Phần giới thiệu: Giới thiệu ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh.

Phần 2: Nội dung chính

  • Những việc bạn thường là vào cuối tuần là gì?
  • Bạn không làm gì vào cuối tuần?
  • Suy nghĩ của bạn về ngày nghỉ cuối tuần?

Phần 3: Phần kết bài: Những điều tích cực mà bạn muốn làm trong những ngày cuối tuần mà chưa thể làm,…

2. Từ vựng thường dùng để viết về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh

Một bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần không khó, nhưng nó đòi hỏi bạn cần có vốn từ vựng vừa đủ. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thông dụng trong bài viết về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Weekend

Cuối tuần

2

Out to play

Ra ngoài chơi

3

Play sports

Chơi thể thao

4

At home

Ở nhà

5

Cooking

Nấu ăn

6

Short travel

Du lịch ngắn ngày

7

Do housework

Làm việc nhà

8

Housecleaning

Dọn dẹp nhà cửa

9

Watch TV

Xem ti vi

10

Play guitar

Chơi đàn guitar

11

Do exercise

Tập thể dục

12

Go swimming

Đi bơi

13

Happy

Vui vẻ

14

Exciting

Thú vị

15

Meaning

Ý nghĩa

16

Fine

Khỏe mạnh

17

Cheery 

Sảng khoái

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Mẫu bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần

Dưới đây là những mẫu bài viết tiết Anh về ngày nghỉ cuối tuần mà chúng mình đã sưu tầm. Các bạn có thể thử tham khảo nhé.

3.1. Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần Mẫu 1

I am a student. One week, I will go to school from Monday to Friday. Every week I will have two days off which is Saturday and Sunday. I usually spend one day cleaning the house and one day relaxing. Usually I move on Saturday. I wake up at 7 o’clock. After breakfast, I started cleaning. I will clean personal belongings, followed by kitchen utensils, followed by bathrooms and finally mop floors. Usually I will finish it by 10 o’clock. I will listen to music or read a book to relax before lunch. In the afternoon I will practice playing the guitar. Occasionally Saturday night I would go out to eat with a few of my friends. Sunday is always a great day because I have a whole day of free time. I can do whatever I want. Although I have a break, I rarely wake up late. I want to make myself a habit of waking up early to make my body feel healthy. Sunday, I sometimes go out to play soccer. If it rains I will stay home and watch one and my favorite movies. Study is very important but I think we need to know the balance of study and rest to have the best body.

Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần mẫu một

Bản dịch nghĩa

Tôi là một học sinh. Một tuần, tôi sẽ đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Mỗi tuần tôi sẽ có hai ngày nghỉ đó là thứ 7 và chủ nhật. Tôi thường dành một ngày để dọn dẹp nhà và một ngày để thư giãn. Thông thường tôi sẽ dọn nhà vào thứ 7. Tôi thức dậy lúc 7 giờ. Sau khi dùng bữa sáng, tôi bắt tay vào dọn dẹp. Tôi sẽ lau dọn những đồ dùng cá nhân, tiếp theo là đồ dùng trong bếp, tiếp theo là nhà tắm và cuối cùng là lau sàn nhà. Thông thường tôi sẽ hoàn thành vào lúc 10 giờ. Tôi sẽ nghe nhạc hoặc đọc sách để thư giãn trước khi là bữa trưa.Buổi chiều tôi sẽ tập chơi đàn guitar. Thỉnh thoảng tối thứ 7 tôi sẽ đi ăn cùng một vài người bạn của tôi. Ngày chủ nhật luôn là một ngày tuyệt vời vì tôi có cả một ngày rảnh rỗi. Tôi có thể làm bất kỳ điều gì mà tôi muốn. Tuy được nghỉ nhưng tôi rất ít khi thức dậy muộn. Tôi muốn tạo cho mình thói quen thức dậy sớm để cơ thể cảm thấy khỏe khoắn. Chủ nhật, thỉnh thoảng tôi đi chơi đá bóng. Nếu trời mưa tôi sẽ ở nhà và xem một và bộ phim yêu thích. Học tập rất quan trọng nhưng tôi nghĩ chúng ta cần biết cân bằng việc học và nghỉ ngơi để có một cơ thể tốt nhất.

Xem thêm: Top 5 bài viết tiếng Anh về sở thích sưu tầm

3.2. Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần Mẫu 2

Most of us get a weekend off. I will be free on Sundays every week, I usually wake up early and do some simple exercises. After breakfast, I’ll take my dog ​​for a walk. On the way I met a lot of people. We laugh and talk happily together. Weekends my friends often come to my house and we will cook together. I will prepare the ingredients. Each time I cook, I will learn a new dish. And my friends are always happy to try my new food. Ho complimented me that my cooking was delicious and I am very happy for that. Since the mornings have moved quite a lot, in the afternoon I want to rest at home. I will pick myself a movie and lie on the soft bed to watch it. Feeling comfortable lying down and watching your favorite movie comfortably. Maybe I’ll sleep a little and then wake up to get ready for a night out. I like jogging. I will go to the park and go for a walk. When I go for a walk I feel like I am living slowly, at ease. As I walk, I will reflect on what I have done, what I am doing and what I will do. Finally, go home and take a break to prepare for a new energetic week.

Bản dịch nghĩa

Hầu hết chúng ta đều được nghỉ cuối tuần. Tôi sẽ rảnh rỗi vào chủ nhật hàng tuần.Tôi thường thức dậy sớm và tập một vài bài thể dục đơn giản. Sau khi dùng bữa sáng, tôi sẽ dắt chú chó của mình đi dạo. Trên đường đi tôi gặp rất nhiều người. Chúng tôi cười nói với nhau rất vui vẻ.Cuối tuần bạn bè của tôi thường đến nhà tôi và chúng tôi sẽ cùng nhau nấu ăn. Tôi sẽ chuẩn bị nguyên liệu. Mỗi lần nấu ăn tôi sẽ học một món mới. Và bạn bè của tôi luôn sẵn lòng thử những món ăn mới của tôi. Ho khen tôi nấu ăn rất ngon và tôi rất vui vì điều đó. Do buổi sáng đã di chuyển khá nhiều nên buổi chiều tôi muốn được ở nhà nghỉ ngơi. Tôi sẽ chọn cho mình một bộ phim và nằm trên chiếc giường mềm mại để xem nó. Cảm giác được nằm thoải mái và xem bộ phim mình yêu thích thật thoải mái. Có thể tôi sẽ ngủ một chút và sau đó thức dậy để chuẩn bị cho tuổi tối đi chơi. Tôi thích đi bộ. Tôi sẽ đến công viên và đi dạo. Khi đi dạo tôi cảm nhận như mình đang sống chậm lại, thong thả. Vừa đi dạo tôi sẽ suy ngẫm về những việc mình đã làm, những việc mình đang làm và những việc mình sẽ làm. Cuối cùng là về nhà và nghỉ ngơi để chuẩn bị cho một tuần mới tràn đầy năng lượng nào. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần Mẫu 3

The weekend is an occasion that everyone is looking forward to. A tiring working week always needs a weekend to relax. On weekends I will wake up later than usual. The feeling of getting enough sleep helps me feel well. After waking up I will play music. Music is on and I will do the housework. I clean the bedroom and fold my clothes to tidy. I have a couple of flowers on the balcony. I love the feeling of free time standing watering the flowers. Seeing the flowers bloom, I am very excited. In order not to be boring, I will invite a few friends over to my room. We will eat fruit while watching movies and chatting. From time to time, I also spend time on weekends going out to shop and eat. I love my job very much but I also love myself and always want to give myself some time off so I especially appreciate the weekend.

Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Cuối tuần là dịp mà mọi người đều mong chờ. Một tuần làm việc mệt mỏi luôn cần một ngày cuối tuần để thư giãn. Ngày nghỉ cuối tuần tôi sẽ dậy muộn hơn bình thường. Cảm giác ngủ đủ giấc giúp tôi cảm thấy khỏe khoắn. Sau khi thức dậy tôi sẽ mở nhạc. Âm nhạc vang lên và tôi sẽ làm việc nhà. Tôi dọn dẹp phòng ngủ và gấp quần áo cho gọn gàng. Tôi có chồng một vài cây hoa ở ban công. Tôi rất thích cảm giác rảnh rỗi đứng tưới hoa. Nhìn những bông hoa nở rộ tâm trạng tôi rất hào hứng. Để không nhàm chán, tôi sẽ rủ một vài người bạn đến phòng của mình. Chúng tôi sẽ vừa ăn hoa quả, vừa xem phim và trò chuyện cùng nhau. Thỉnh thoảng, tôi cũng dành thời gian cuối tuần để đi ra ngoài mua sắm và đi ăn. Tôi rất yêu công việc nhưng tôi cũng yêu bản thân và luôn muốn dành cho bản thân thời gian nghỉ ngơi nên tôi đặc biệt trân trọng ngày cuối tuần.

Xem thêm: Những bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Trên đây chúng mình đã mang đến cho các bạn những bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ hay nhất. Hy vọng bài viết này của chúng mình sẽ đem lại những kiến thức bổ ích cho các bạn. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

Những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

Những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

Việt Nam có rất nhiều địa điểm du lịch thú vị. Mỗi miền của đất nước đều có những nét đẹp đặc trưng riêng. Trong bài này, hãy cùng Step Up đến thăm Sapa thông qua những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất nào.

1. Bố cục bài viết về Sapa bằng tiếng Anh

Để có được một bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay các bạn cần phân chia rõ bố cục của bài viết trước khi chính thức viết bài. Việc này sẽ giúp các bạn kiểm soát nội dung mà mình viết, để bài viết không bị lan man.

Bố cục bài viết về Sapa bằng tiếng Anh gồm có 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: GIới thiệu về Sapa bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính:

  • Bạn mất bao lâu để đi đến Sapa?
  • Thời tiết ở Sapa thế nào?
  • Con người ở Sapa thế nào?
  • Bạn thích nhất điều gì ở Sapa?

Phần 3: Phần kết bài: Nêu lên cảm nhận của bạn khi đến Sapa. Bạn có muốn quay lại đây một lần nữa không?

2. Từ vựng thường dùng để viết về Sapa bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng thường dùng trong bài viết về Sapa bằng tiếng Anh Các bạn đừng quên tham khảo để có bài viết hay hơn nhé.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Bucket shop

Cửa hàng bán vé máy bay giá rẻ

2

Tourist 

Du khách

3

Budget 

Rẻ (giá)

4

Guide 

Hướng dẫn viên

5

Ecotourism 

Du lịch sinh thái

6

Operator 

Người điều hành

7

Hot spot

Nơi có nhiều hoạt động giải trí

8

Package tour

Tour trọn gói

9

Low season

Mùa du lịch thấp điểm

10

High season

Mùa du lịch cao điểm

11

Travel agency

Đại lý du lịch

12

Adventure 

Du lịch phiêu lưu

13

Traveller’s cheque

Séc du lịch

14

Day out

Chuyến đi ngắn trong ngày

15

Self-drive 

Tự thuê xe và tự lái

16

Campsite 

Địa điểm cắm trại

17

Double room

Phòng dành cho hai người

18

Hotel 

Khách sạn

19

Resort 

Khu nghỉ dưỡng

20

Tent 

Lều, rạp

21

Local people

Người dân địa phương

22

Specialties

Đặc sản

23

Friendly

Thân thiện

24

New

Mới lạ

25

Exciting

Thú vị

26

Weather

Thời tiết

27

Scenery

Phong cảnh

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Mẫu bài viết về Sapa bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay, các bạn có thể tham khảo để haonf thiện bài viết của mình một cách tốt nhất nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về Sapa bằng tiếng Anh

Talking about famous tourist destinations in Vietnam, I immediately thought of Sapa. Sapa is a town in Sapa district. Due to its location in the mountains, Sapa has cool weather in the summer. This is also a feature that many tourists impress and want to come to Sapa in the summer to experience. The cold of Sapa makes tourists feel excited. In addition to the cool climate, Sapa is also very attractive with the immense beauty of the mountains and hills. Green hills hide behind each layer of mist. The people here are extremely friendly. When I first arrived in Sapa, I was able to eat at a local’s house. We gathered together by the stove, eating together and chatting. If you have come to Sapa, it is impossible not to visit the top of Fansipan – a famous place in Sapa. Looking down from above, you will not help but admire this peaceful land. If given the chance, I would love to return to Sapa to feel the comfort it brings.

Đoạn văn mẫu giới thiệu Sapa bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Nói đến địa điểm du lịch nổi tiếng tại Việt Nam, tôi liền nghĩ đến Sapa. Sapa là một thị trấn thuộc huyện Sapa. Do nằm ở vùng núi nên Sapa có thời tiết mát mẻ vào mùa hè. Đây cũng là đặc điểm mà nhiều khách du lịch ấn tượng và mong muốn đến Sapa vào mùa hè để cảm nhận.sự đặc biệt này. Cái lạnh của Sapa khiến cho những người khách du lịch cảm thấy thích thú. Ngoài khí hậu mát mẻ, Sapa còn rất thu hút với nét đẹp bạt ngàn của núi đồi. Những quả đồi xanh mướt ẩn sau mỗi lớp sương mù. Người dân nơi đây thì vô cùng thân thiện. Khi tôi đến Sapa lần đầu tiên, tôi đã được ăn cơm tại nhà của một người dân địa phương. Chúng tôi ngồi quây quần bên bếp sưởi, cùng nhau ăn cơm và trò chuyện. Nếu bạn đã đến Sapa thì không thể nào không đến thăm đỉnh Phan-xi -păng – địa điểm nổi tiếng tại Sapa. Từ trên cao nhìn xuống, bạn sẽ không khỏi tán dương của vùng đất yên bình này. Nếu có cơ hội tôi rất mong được trở lại Sapa để cảm nhận sự dễ chịu mà nơi này mang lại.

Xem thêm: Những bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về chuyến du lịch Sapa bằng tiếng Anh

Summer is the season of travel. Every year, my family will go to a different place for a vacation. Last year we went to Sapa. As soon as I got off the bus, I could feel the coldness of this place, completely different from the hot, sultry city temperature. My family rents a room at a hotel here. My first impression of this hotel was the cleanliness and enthusiasm of the front desk staff. After storing my luggage, my family and I decided to go for a tour. Initially we walked. Through a market, people sell lots of homemade souvenirs. They have the beauty of the ethnic people here. I decided to buy some bracelets as gifts for my friends. Since the time we came here was the tourist season, the tourists were very crowded. We need to take care of our personal belongings to avoid unhappy things happening. After going for a walk, my family decided to take the cable car to enjoy the beautiful scenery here. From the cable car, the people below are tiny, surrounded by mountains and forests. The day we visited Sapa, the weather was quite nice, there was not too much fog so we could observe a lot of beautiful views. The cable car stopped, there were many people here. My family took a few commemorative photos here. After we got tired, we returned to the hotel to prepare dinner. The Sapa tour is great. I think I’ll be back here someday.

Đoạn văn viết về chuyến du lịch Sapa bừng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mùa hè là mùa của những chuyến du lịch. Mỗi năm, gia đình tôi sẽ đến một địa điểm khác nhau để nghỉ dưỡng. Năm ngoái chúng tôi đã đến Sapa. Vừa xuống xe, tôi đã cảm nhận được cái lạnh của nơi này, khác hoàn toàn với nhiệt độ nóng nực, oi bức ở thành phố. Gia đình tôi thuê phòng tại một khách sạn ở đây. Ấn tượng đầu tiên của tôi về khách sạn này đó là sự sạch sẽ và sự nhiệt tình của nhân viên lễ tân. Sau khi cất hành lý, Tôi cùng gia đình quyết định sẽ đi tham quan một vòng. Ban đầu chúng tôi đi bộ. Qua một khu chợ, ở đây mọi người bán rất nhiều đồ lưu niệm tự làm. Chúng mang những nét đẹp của những người dân tộc nơi đây. Tôi quyết định sẽ mua một vài chiếc vòng để làm quà cho bạn bè của mình. Vì thời gian chúng tôi đến đây là mùa du lịch nên khách du lịch rất đông. Chung tôi cần tự bảo quản đồ cá nhân để tránh chuyện không vui xảy ra. Sau khi đã đi dạo một vòng gia đình tôi quyết định ngồi cáp treo để thưởng thức cảnh đẹp nơi đây. Nhìn từ trên cáp treo ,những con người bên dưới nhỏ xíu lại, xung quanh là bát ngát cảnh núi rừng. Ngày mà chúng tôi đến thăm Sapa thời tiết khá đẹp, không có quá nhiều sương mù nên chúng tôi có thể quan sát được rất nhiều cảnh đẹp. Cáp treo dừng lại, ở đây có rất nhiều người. Gia đình tôi đã chụp một vài bức ảnh kỷ niệm tại đây. Sau khi đã mệt, chúng tôi trở về khách sạn để chuẩn bị dùng bữa tối. Chuyến du lịch Sapa rất tuyệt vời. Tôi nghĩ mình sẽ quay lại đây vào một ngày không xa.

Xem thêm: 5 bài viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh

3.3. Đoạn văn mẫu viết về kỳ nghỉ ở Sapa bằng tiếng Anh

My studies are quite stressful. Therefore, every summer my dad takes me to Sapa to relax. My Sapa vacation is usually one week long. Dad will drive me here by family car. We have a small house here. The furniture in this house are very comfortable. Since the weather in Sapa is quite cold, I usually bring a jacket and a long-sleeved shirt. Since I come here every year, I get to know the neighbors here. I like the peaceful feeling in Sapa. Since this is also the tourist season, tourists are quite crowded. I usually spend my time socializing with the people here. We cook together and sing together. I know how to play the guitar. People say they love to hear me play. I really like Sapa market. There are many eye-catching merchandise here. Every time I come here to relax, I also buy some pretty things as gifts for my friends and decorate my bookcase. Every item I cherish very much. When my vacation ends, I have to say goodbye to everyone. Every time a breakup will leave me with many regrets. I love nature and the people here very much.

Đoạn văn miêu tả kỳ nghỉ ở Sapa bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Việc học hành của tôi khá áp lực. Do đó, mỗi mùa hè bố đều dẫn tôi đến Sapa để thư giãn. Kỳ nghỉ ở Sapa của tôi thường kéo dài một tuần. Bố sẽ chở tôi đến đây bằng xe ô tô gia đình. Chúng tôi có một căn nhà nhỏ nhắn ở đây. Đồ dùng ở trong ngồi nhà này đều rất tiện nghi. Vì thời tiết ở Sapa khá lạnh nên tôi thường mang áo khoác và áo dài tay. Vì mỗi năm tôi đều đến đây nên tôi đã quen với hàng xóm ở đây. Tôi thích cảm giác thanh bình khi ở Sapa. Vì đây cũng là mùa du lịch nên khách du lịch khá đông. Tôi thường dành thời gian của mình để giao lưu cùng người dân ở đây. Chúng tôi cùng nhau nấu cơm và cùng nhau ca hát. Tôi biết chơi guitar, mọi người nói rất thích nghe tôi chơi đàn. Tôi rất thích chợ Sapa. Có rất nhiều hàng hóa bắt mắt ở đây. Lần nào đến đây nghỉ dưỡng tôi cũng mua một số đồ xinh xắn làm quà cho bạn bè và trang trí tủ sách của mình. Mỗi một món đồ tôi đều rất trân trọng. Khi kỳ nghỉ của tôi kết thúc, tôi phải chào tạm biệt mọi người. Mỗi một lần chia tay sẽ để lại trong tôi nhiều tiếc nuối. Tôi rất yêu quý thiên nhiên và con người ở đây.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Những bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh hay nhất

3.4. Đoạn văn mẫu viết về Fansipan bằng tiếng Anh

Last summer my friends and I went to Sapa to play. We decided to conquer the top of Fansipan. We prepare warm clothes and mountain climbing gear. For safety’s sake, we have signed up for a mountaineering package for visitors. The first impression when we arrived in Sapa was the cold air of this place. Even though I had prepared it in advance, it was still quite sudden. My group consists of 4 people: 2 men and 2 women. We hire a guide to make the climb safer. Similar to other climbs, we felt quite tired but very happy. The higher it goes, the lower the temperature goes. A female friend on our team got tired and wanted to use it again. But thanks to our encouragement she went on. When you climb to a height of 3000m, you will feel like you are standing on the clouds. The blue sky makes you full of energy and vitality. The view in front of me is wonderful. The feeling of going to the top of the mountain is always the best feeling. Our journey to conquer the top of Fansipan is extremely fun. If you have a chance, please try to come here and experience.

Bản dịch nghĩa

Mùa hè năm ngoái tôi và bạn bè đã đến Sapa chơi. Chúng tôi quyết định sẽ chinh phục đỉnh Phan-xi-păng. Chúng tôi chuẩn bị quần áo ấm và đồ leo núi. Để cho an toàn thì chúng tôi đã đăng ký gói leo núi cho du khách. Ấn tượng đầu tiên khi chúng tôi đến Sapa đó là không khí lạnh của nơi này. Mặc dù đã chuẩn bị trước nhưng tôi vẫn thấy khá đột ngột. Đoàn của tôi gồm 4 người: 2 nam và 2 nữ. Chúng tôi thuê một bạn hướng dẫn viên để cuộc leo núi an toàn hơn. Tương tự như những lần leo núi khác thì chúng tôi cảm thấy khá mệt nhưng rất vui. Càng lên cao, nhiệt độ càng xuống thấp. Một bạn nữ trong đội của chúng tôi cảm thấy mệt và muốn dùng lại. Nhưng nhờ có sự động viên của chúng tôi mà cô ấy đã tiếp tục. Khi leo lên đến độ cao 3000m, bạn sẽ có cảm giác như mình đang đứng trên những đám mây vậy. Bầu trời xanh ngát khiến bạn tràn đầy năng lượng và sức sống. Khung cảnh trước mặt thật tuyệt vời. Cảm giác lên đến đỉnh núi luôn là cảm giác tuyệt vời nhất. Hành trình chinh phục đỉnh Phan-xi-păng của chúng tôi vô cùng vui vẻ. Nếu có cơ hội bạn hãy thử đến đây và trải nghiệm nhé.

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay. Hi vọng bài viết này sẽ đem lại những kiến thức cần thiết cho các bạn.

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Những bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay nhất

Những bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay nhất

Khi nghĩ đến những thành phố, người ta sẽ nghĩ đây là nơi có nhịp sống náo nhiệt và vội vã và những người sống ở thành phố thường là người có thu nhập cao. Tuy nhiên, dù sống ở đâu thì cũng đều có điểm thuận lợi và khó khăn của nó. Trong bài này, Step Up sẽ chia sẻ cho các bạn về bà viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay nhất.

1. Bố cục bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Thông thường khi làm bài viết văn, các bạn thường trực tiếp viết lươn và bỏ qua một bước vô cùng quan trọng đó là xác định bố cục rõ ràng cho bài viết.

Một bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh được chia làm ba phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính:Trong phần này các bạn sẽ viết về những hoạt động hằng ngày khi sống ở thành phố. Những thuận lợi và khó khăn mà cuộc sống ở thành phố mang ;lại.

Phần 3: Phần kết bài: Nêu suy nghĩ của bạn về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

2. Từ vựng thường dùng để viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Để có thể hoàn thành bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh tốt nhất thì bạn nên chuẩn bị cho mình một vốn từ vựng phong phú về chủ đề này. 

Dưới đây chúng mình đã tổng hợp một số từ vựng tiếng anh về chủ đề thành phố có thể bạn sẽ cần đó. Cùng học nào.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Apartment complex

Khu chung cư tổng hợp

2

Chain store

Chuỗi các cửa hàng

3

Conservation area

Khu bảo tồn và phát triển

4

Cost of living

Chi phí sống

5

Downtown

Trung tâm thành phố

6

Food courts

Quầy ăn

7

Industrial zone

Khu công nghiệp

8

Parking facility

Nơi đỗ xe

9

Pavement cafe

Quán cà phê vỉa hè

10

Public area

Khu vực công cộng

11

Shopping mall

Trung tâm thương mại

12

Slumdog

Khu ổ chuột

13

The rate race

Cuộc sống bon chen

14

Road

Đường

15

Uptown

Khu dân cư cao cấp

16

Bus stop

Trạm dừng xe buýt

17

Dotted line

Vạch phân cách

18

Parking lot

Bãi đỗ xe

19

Sign

Biển hiệu

20

Traffic light

Đèn giao thông

21

Pedestrian subway

Đường hầm đi bộ

22

Crowded 

Đông đúc

23

Grocery store

Cửa hàng tiện lợi

 

Xem thêm: 5 bài viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh

3. Mẫu bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh mà chúng mình đã sưu tầm được. Các bạn cùng tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về thuận lợi ở thành phố bằng tiếng Anh

I was born and raised in the heart of Hanoi city. I love Hanoi and my life right now. My family lives in an apartment in Dong Da district. The cost to live here is quite high. My parents have to work a lot to make sure I live the most comfortable. Everyone here is very sociable and friendly. Because it is the city center, it is always crowded and bustling here. You can buy anything you want. There are many shops selling different items to choose from. You can go anywhere with the bus. When you live in the city, you will be very familiar with the malls. This is a place for shopping and also a place for entertainment. My parents will take me to the mall once a week to buy essential items for my family and myself. I joined a badminton club in the apartment complex to exercise after stressful school hours. One feature of the city that I like very much is that its roads are very flat and easy to navigate. Night food in Hanoi is a culmination. You can easily find a great place to eat here. Life in the city has many wonderful things. That is the reason so many people have always wanted to be able to live here. I always try to deserve the wonderful life my parents give me.

Viết về thuận lợi ở thành phố bằng tiếng ANh

Bản dịch nghĩa

Tôi sinh và và lớn lên tại trung tâm thành phố Hà Nội. Tôi yêu Hà Nội và cuộc sống hiện tại của mình. Gia đình tôi sống tại một căn chung cư ở quận Đống Đa. Chi phí để có thể sinh sống ở đây khá cao. Bố mẹ tôi phải làm việc rất nhiều để đảm bảo cho tôi sống một cách thoải mái nhất. Mọi người ở đây rất hòa đồng và thân thiện. Vì là trung tâm thành phố nên ở đây lúc nào cũng đông vui và náo nhiệt. Bạn có thể mua được bất cứ thứ gì mà bạn muốn. Ở đây có rất nhiều các cửa hàng bán các đồ dùng khác nhau để bạn lựa chọn. Bạn có thể đi đến bất cứ đâu với xe buýt. Khi sống ở thành phố bạn sẽ rất quen thuộc với các trung tâm thương mại. Đây là nơi để mua sắm cũng là nơi để vui chơi giải trí. Mỗi tuần bố mẹ sẽ dẫn tôi đến trung tâm thương mại một lần để mua những đồ dùng cần thiết cho gia đình và bản thân. Tôi tham gia một câu lạc bộ cầu lông tại khu chung cư để rèn luyện thể lực sau những giờ học căng thẳng. Một đặc điểm của thành phố mà tôi rất thích đó là đường xá rất bằng phẳng và dễ đi. Ẩm thực đêm tại Hà Nội chính là một cực phẩm. Các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm một địa điểm ăn uống tuyệt vời tại đây. Cuộc sống ở thành phố có rất nhiều điều tuyệt vời. Đó là lý do có nhiều người luôn mong muốn có thể sống tại đây. Tôi luôn cố gắng để xứng đáng với cuộc sống tuyệt vời mà bố mẹ đã mang đến cho tôi.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về khó khăn, bất lợi ở thành phố bằng tiếng Anh

Starting last year I started college. So I need to move to the city where I go to. For a student like me, living in the city is not easy. All costs in the city are more expensive than in the countryside. Therefore, besides studying, I have to work part-time to have living expenses. The city was always crowded and noisy. If you go out into the street at 10 pm you will still see a lot of people and cars on the road. One thing that I find very inconvenient is traffic congestion. In cities, especially in central areas, during peak hours, it is extremely congested. DO has a lot of transportation so the atmosphere in the city is full of dust and smoke. Since I live alone, I have very few friends here. That is why I often miss home. When I have free time I often call my mother to tell her about my experiences. Although life in the city is difficult, it also gives me many benefits. I feel more mature.

Viết về khó khăn ở thành phố bàng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Bắt đầu từ năm ngoái tôi bắt đầu học đại học. Do đó tôi cần chuyển đến thành phố, nơi mà tôi theo học. Với một sinh viên như tôi thì việc sống ở thành phố không hề dễ dàng. Mọi chi phí ở thành phố đều đắt hơn so với ở quê. Do đó, bên cạnh việc học thì tôi phải đi làm thêm để có tiền sinh hoạt. Ở thành phố luôn luôn đông đúc và ồn ào. Nếu bạn đi ra đường vào 10 giờ tối thì bạn vẫn thấy rất nhiều người và xe cộ trên đường. Một điều mà tôi thấy rất bất tiện đó là tắc đường. Ở thành phố, đặc biệt là các vùng trung tâm, khi vào giờ cao điểm thì sẽ vô cùng tắc đường. DO có nhiều phương tiện giao thông nên không khí ở thành phố có nhiều khói bụi. Vì tôi sống một mình nên ở đây tôi có rất ít bạn bè. Đó là lí do tôi rất hay nhớ nhà. Khi có thời gian rảnh tôi thường gọi điện thoại cho mẹ của mình để kể cho bà ấy nghe về những điều tôi trải qua. Dù cuộc sống ở thành phố có nhiều khó khăn nhưng nó cũng mang lại cho tôi nhiều điều bổ ích. Tôi thấy tôi trưởng thành hơn.

Xem thêm: Bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở thành phố yêu thích bằng tiếng Anh

I have traveled to many places and experienced many different cities. However, my favorite city is Danang. Danang is known as the most livable city in Vietnam. Here the air is very fresh. Everyone here is extremely friendly. In many other cities, many theft, in Da Nang, theft is strictly handled. Peace of mind makes people feel secure to live. Danang has very pleasant weather. There are many famous tourist spots here. I really like the beach in Danang. When I was in Da Nang, I somehow felt all the good things in this life. I suddenly forgot the hustle of Hanoi. Instead, I’m living my own self-satisfaction. The consciousness of the people here is very good. Due to the measurement, the traffic condition is also excellent. In Da Nang you can experience free wifi wherever you go – great, right? I am so proud of being Vietnamese, proud that there is such a wonderful place in this beautiful S-shaped country like Da Nang.

Viết về cuộc sống ở thành phố yêu thích bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi từng được đi du lịch ở nhiều nơi và trải nghiệm tại nhiều thành phố khác nhau. Tuy nhiên thành phố mà tôi thích nhất đó là Đà Nẵng. Đà Nẵng nổi tiếng là thành phố đáng sống nhất Việt Nam. Ở đây không khí rất trong lành. Mọi người ở đây vô cùng thân thiện. Ở nhiều thành phố khác, rất nhiều trộm cắp thì ở Đà Nẵng tình trạng trộm cắp được xử lý nghiêm ngặt. Cảm giác yên bình khiến cho mọi người yên tâm mà sống. Đà Nẵng có thời tiết rất dễ chịu. Ở đây có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng. Tôi rất thích bãi biển ở Đà Nẵng. Khi ở Đà Nẵng tôi mới phần nào cảm nhận được hết những điều tốt đẹp của cuộc sống này. Tôi bỗng chốc quên đi sự vội vã của Hà Nội. Thay vào đó tôi đang sống cho chính cảm giác mãn nguyện của bản thân. Ý thức của người dân ở đây rất tốt. Do đo, tình trạng giao thông cũng vô cùng tuyệt vời. Ở Đà Nẵng bạn được trải nghiệm wifi miễn phí dù đi đến bất cứ đâu –  thật tuyệt vời phải không nào? Tôi thật tự hào khi là người Việt Nam, tự hào rằng trên đất nước hình chữ S xinh đẹp này đã có một nơi tuyệt vời như Đà Nẵng.

Xem thêm: Bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

3.4. Đoạn văn mẫu viết về lợi ích khi sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Each person has different preferences. Some people like a peaceful, gentle life in a warm countryside, some strangers like the cheerful bustle of the street. If anyone has ever lived in the city, there are many benefits to being here. The city is a place of economic development. It is not difficult for you to find a job. Therefore, many people tend to come to big cities to live and develop. While living in the city, you can meet many knowledgeable and knowledgeable people. From there add self-improvement. Quality of life in cities will be fundamentally better than in the countryside. The quality of training in the city is also better than that in the countryside. Most of the quality schools are located in cities. In the city there are many modern and convenient entertainment areas. This is a safe and reasonable place to play for all families. As a young person who likes new and comfortable things, I enjoy life in this beautiful city.

Viết về lợi ích khi sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi người có sở thích khác nhau. Có người thích cuộc sống bình yên nhẹ nhàng ở một vùng quê ấm áp, có người lạ thích sự nhộn nhịp vui tươi của phố xá. Nếu ai đã từng sống ở thành phố thì sẽ thấy có rất nhiều lợi ích khi ở đây. Thành phố là nơi có kinh tế phát triển. Không khó để bạn tìm kiếm một công việc. Do đó nên nhiều người thường có xu hướng đến những thành phố lớn để sinh sống và phát triển. Khi sinh sống tại thành phố bạn có thể được tiếp xúc với nhiều người có trí hướng và hiểu biết rộng. Từ đó thêm hoàn thiện bản thân. Chất lượng sống ở thành phố về cơ bản sẽ tốt hơn ở nông thôn. Chất lượng đào tạo ở thành phố cũng tốt hơn ở nông thôn. Hầu hết những trường học chất lượng đều nằm ở những thành phố. Ở thành phố có rất nhiều khu vui chơi giải trí hiện đại và tiện nghi. Nơi đây là địa điểm vui chơi an toàn và hợp lí cho mọi gia đình. Là một người trẻ trung và thích những điều mới mẻ, tiện nghi thì tôi thích một cuộc sống ở thành phố xinh đẹp này.

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những đoạn văn viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay nhất. Hy vọng bài viết này sẽ đem đến cho các bạn nhiều kiến thức bổ ích. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh[Từ vựng và bài mẫu]

Bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh[Từ vựng và bài mẫu]

Các bạn đã từng tham gia bao nhiêu cuộc thi rồi? Mỗi khi tham gia một cuộc thi các bạn sẽ thấy mình học hỏi được rất nhiều điều bổ ích. Mỗi khi nhắc về một cuộc thi mà bản thân đã từng tham gia bạn có cảm thấy tự hào không? Chắc chắn là có rồi đúng không nào? Trong bài này, Step Up sẽ mang đến cho các bạn những bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé.

1. Bố cục bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh

Giống như rất nhiều dạng bài viết khác thì viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh cũng cần được phân chia bố cục rõ ràng.

Bố cục của bài viết sẽ gồm ba phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về cuộc thi bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính: Trong phần này chúng ta sẽ miêu tả chi tiết về cuộc thi. Nội dung sẽ xoay quanh các vấn đề :

  • Cuộc thi được tổ chức khi nào và ở đâu/
  • Cuộc thi có sự góp mặt của những ai?
  • Những điểm đặc biệt của cuộc thi này là gì?
  • Những trải nghiệm thú vị mà cuộc thi mang lại
  • Những điểm bạn nghĩ cần khắc phục trong cuộc thi
  • Cuộc thi đã để lại cho bạn những bài học bổ ích gì

Phần 3: Phần kết: Trong phần này các bạn có thể nêu lên suy nghĩ và cảm nhận cá nhân về cuộc thi.

2. Từ vựng thường dùng để viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh

Để có thể hoàn thành một bài viết về một cuộc thi bằng tiếng ANh thì không thể thiếu từ vựng được đúng không nào. Dưới đây là một số từ vựng phổ biến trong bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh. Cùng chúng mình tìm hiểu nhé.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Competition

Cuộc thi

2

Talent

Tài năng

3

Efforts

Nỗ lực

4

Persistence

Sự bền bỉ

5

Clever

Tài giỏi

6

Creation

Sự sáng tạo

7

Good physical

Thể lực tốt

8

Disciplined

Kỷ luật

9

Serious

Nghiêm túc

10

Grumpy

Khó tính

11

Skill

Kỹ năng

12

Ability

Có khả năng

13

Music

Âm nhạc

14

Competitor

Đối thủ

15

Friend

Bạn bè

16

Coach

Huấn luyện viên

17

Audience

Khán giả

18

Prize

Giải thưởng

19

Nervous

Hồi hộp

20

Worry

Lo lắng

21

Win

Chiến thắng

22

Failure

Sự thất bại

23

Champion

Quán quân

 

Xem thêm: Bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

3. Mẫu bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh

Dưới đây là những bài mẫu viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh dành cho các bạn tham khảo để nâng cao khả năng viết của bản thân nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về một trận thi đấu bóng đá bằng tiếng Anh

Last summer my team took part in a city-level tournament. I always remember the final that day. That day my team came early to prepare for the match. People came to see a lot. 9:30 am the match started. Both my team and the opponent are very careful with every pass. The match was extremely stressful. In the first 30 minutes of the game we had a 1-0 lead. However, not long after that, the score was leveled at 1 -1. We kept this score until the end of the first half of the match. When I started in the second half, unfortunately I got injured. Everyone is very worried about me vvaf the result of the match. We brought in a substitute to replace me. The audience is also extremely anxious to wait for the result of the match. At the end of the match we won with a score of 2-1. We did our best to bring this victory. The match left a lot of memories and experiences in my heart. I participated in many other football matches later, but I still cannot forget that tournament.

Viết về cuộc thi đấu bóng đá bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mùa hè năm ngoái đội bóng của tôi đã tham gia một giải đấu cấp thành phố. Tôi vẫn luôn nhớ về trận chung kết hôm ấy. Hôm đó đội của tôi đến từ sớm để chuẩn bị cho trận đấu. Mọi người đến xem rất đông. 9 giờ 30 sáng trận đấu bắt đầu diễn ra. Cả đội của tôi và đối thủ đều rất cẩn thận trong từng đường chuyền bóng. Trận đấu diễn ra vô cùng căng thẳng. 30 phút đầu tiên của trận đấu chúng tôi đã dẫn trước với tỉ số là 1-0. Tuy nhiên không lâu sau đó thì tỉ số đã được san đều là 1 -1.Chúng tôi duy trì tỉ số này đến hết hiệp 1 của trận đấu. Khi bắt đầu vào hiệp 2, thật không may tôi đã bị chấn thương. Mọi người đều rất lo lắng cho tôi vvaf kết quả trận đấu. Chúng tôi đã đưa cầu thủ dự bị vào thay thế tôi. Khán giả cũng vô cùng hồi hộp chờ đợi kết quả của trận đấu. Kết thúc trận đấu chúng tôi đã chiến thắng với tỉ số 2-1. Chúng tôi đã cố gắng hết sức để đem về chiến thắng này. Trận đấu đã để lại trong lòng tôi rất nhiều kỷ niệm và kinh nghiệm cho bản thân. Sau này tôi đã tham ra nhiều trận bóng đá khác nhưng tôi vẫn không thể quên giải đấu đó.

Xem thêm: Top 5 bài viết về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về cuộc thi chạy bằng tiếng Anh

When I was a primary school student, I regularly participated in running competitions. Since I have good fitness and running is also one of the sports for fitness, my parents are very supportive. That day was my first time playing. In the previous days I practiced very hard. The day of the running contest I came from early. 9 o’clock the contest begins to open. My category is a 100m short run. Since the run isn’t long, I need to put all my strength into getting to the finish line as quickly as possible. When the referee started blowing the whistle, we started to run. Since I am one of the youngest athletes the saw has experience. The contest ended and I finished second and received a silver medal. Although it is not the highest award, it is the foundation for me to try harder in the future.

Viết về cuộc thi chạy bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khi còn là một học sinh tiểu học, tôi thường xuyên được tham gia các cuộc thi chạy. Do tôi có thể lực tốt và chạy cũng là một trong những môn thể thao để rèn luyện sức khỏe nên bố mẹ tôi rất ủng hộ. Hôm đó là lần thi đấu đầu tiên của tôi. Những ngày trước đó tôi đã luyện tập rất chăm. Ngày diễn ra cuộc thi chạy tôi đến từ sớm. 9h cuộc thi bắt đầu khai mạc. Hạng mục tôi thì đó là chạy ngắn 100m. Do đoạn đường chạy không dài nên tôi cần dồn sức để đến đích nhanh nhất có thể. Khi trọng tài bắt đầu thổi còi thì chúng tôi mới bắt đầu chạy. Vì tôi là một trong những vận động viên nhỏ tuổi nhất nên cưa có kinh nghiệm. Cuộc thi kết thúc tôi về nhì và nhận được huy chương bạc. Tuy không phải là giải thưởng cao nhất nhưng đó chính là nền tảng để tôi cố gắng hơn trong tương lai.

Xem thêm: Bài viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cuộc thi Olympia bằng tiếng Anh

One of the competitions I like the most is the Road to Olympia competition. This program has been held since I was a kid. I always try to study so that the future can participate in this contest. The contest has 4 main rounds: warm-up, obstacle course, speed up and finish. Inspired by the climbers, the Contest has an extremely interesting form. In each section there will be questions from different fields. At the end of the 4 competitions the contestant with the highest total score will win. The contest has 36 weekly competitions, 12 monthly competitions, 4 quarterly competitions and one final contest. The winner of the final contest will receive a laurel wreath and a place to study abroad in Germany. The contest is extremely stressful but equally fun. Candidates can show their own energy. The hall had a lot of friends, family and teachers coming to cheer for the contestants. Seeing the brothers and sisters receiving the glorious victory, I told myself that I will try to study hard to be able to follow their example. Hopefully one day soon I can stand on the stage of Road to Olympia.

Viết về cuộc thi Olympia bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Một trong những cuộc thi mà tôi thích nhất đó là cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia. Chương trình này đã được tổ chức từ khi tôi là một đứa trẻ. Tôi luôn cố gắng học tập để tương lai có thể tham gia cuộc thi này. Cuộc thi có 4 vòng chính: Khởi động, vượt chướng ngại vật, tăng tốc và về đích. Lấy cảm hứng từ các nhà leo núi mà cuộc Thi có hình thức vô cùng thú vị. Trong mỗi phần thi sẽ là những câu hỏi từ các lĩnh vực khác nhau. Kết thúc 4 phần thi thí sinh có tổng điểm cao nhất sẽ giành chiến thắng. Cuộc thi có 36 cuộc thi tuần, 12 cuộc thi tháng, 4 cuộc thi quý và một cuộc thi chung kết.Người chiến thắng trong cuộc thi chung kết sẽ nhận được chiếc vòng nguyệt quế và một suất du học Đức. Cuộc thi vô cùng căng thẳng nhưng cũng không kém phần vui vẻ. Những thí sinh được thể hiện năng luwcjc ủa bản thân. Hội trường có rất nhiều bạn bè, gia đình và thầy cô đến cổ vũ cho các thí sinh. Nhìn những anh chị nhận chiếc thắng đầy vinh quang tôi tự nhủ sẽ cố gắng học hành chăm chỉ để có thể noi gương họ. Hy vọng một ngày không xa tôi có thể đứng trên sân khấu của Đường lên đỉnh Olympia.

Trên đây, Step Up đã hướng dẫn các bạn làm bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh. QUa bài này các bạn sẽ biết được cách làm bài về một cuộc thi bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ đem lại cho các bạn nhiều kiến thức hữu ích.

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI