100 từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp thường gặp và chi tiết nhất

100 từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp thường gặp và chi tiết nhất

Khi làm quen những người bạn mới, chúng ta thường giới thiệu tên, tuổi và nghề nghiệp của mình, thậm chí là của cả bố mẹ mình nữa. Đó là lúc chúng ta cần biết đến những từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp, tránh trường hợp “I don’t know” rồi họ lại tưởng mình thất nghiệp mất. Cùng Step Up khám phá 100 từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp thông dụng nhất trong bài viết này nhé!

1. Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp

Bạn làm một công việc rất “xịn” mang tên “quản lí dự án”, bố bạn thì còn là một “giám đốc marketing” nữa. Nhưng bạn lại chẳng biết hai từ này trong tiếng Anh đọc là gì. Thật phí hoài cho một bài giới thiệu bản thân phải không? Ngoài ra, bạn cũng cần hiểu được về gia đình của bạn bè khi quen nhau. Sau đây là 100 từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp để bạn giao tiếp dễ dàng hơn. 

Xem thêm:

  1. Accountant: kế toán
  2. Actuary: chuyên viên thống kê
  3. Advertising executive: trưởng phòng quảng cáo
  4. Architect: kiến trúc sư
  5. Artist: nghệ sĩ
  6. Astronaut: phi hành gia
  7. Astronomer: nhà thiên văn học
  8. Auditor: Kiểm toán viên
  9. Baggage handler: nhân viên phụ trách hành lý
  10. Baker: thợ làm bánh
  11. Bank clerk: nhân viên ngân hàng
  12. Barber: thợ cắt tóc
  13. Barrister: luật sư bào chữa
  14. Beautician: nhân viên làm đẹp
  15. Bodyguard: vệ sĩ
  16. Bricklayer/ Builder: thợ xây
  17. Businessman: doanh nhân
  18. Butcher: người bán thịt
  19. Butler: quản gia
  20. Carpenter: thợ mộc
  21. Cashier: thu ngân
  22. Chef: đầu bếp trưởng
  23. Composer: nhà soạn nhạc
  24. Customs officer: nhân viên hải quan
  25. Dancer: diễn viên múa
  26. Dentist: nha sĩ
  27. Detective: thám tử
  28. Diplomat/ Diplomatist: nhà ngoại giao
  29. Doctor: bác sĩ
  30. Driver: lái xe
  31. Economist: nhà kinh tế học
  32. Editor: biên tập viên
  33. Electrician: thợ điện
  34. Engineer: kỹ sư
  35. Estate agent: nhân viên bất động sản
  36. Farmer: nông dân
  37. Fashion designer: nhà thiết kế thời trang
  38. Film director: đạo diễn phim
  39. Financial adviser: cố vấn tài chính
  40. Fireman: lính cứu hỏa
  41. Fisherman: ngư dân
  42. Fishmonger: người bán cá
  43. Florist: người trồng hoa
  44. Greengrocer: người bán rau quả
  45. Hairdresser: thợ làm đầu
  46. Homemaker: người giúp việc nhà
  47. HR manager/ Human resources manager: trưởng phòng nhân sự
  48. Illustrator: họa sĩ vẽ tranh minh họa
  49. Investment analyst: nhà phân tích đầu tư
  50. Janitor: người dọn dẹp, nhân viên vệ sinh
  51. Journalist: nhà báo
    tu-vung-tieng-anh-ve-nghe-nghiep-1

    Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp

  52. Judge: quan tòa
  53. Lawyer: luật sư nói chung
  54. Lifeguard: nhân viên cứu hộ
  55. Magician: ảo thuật gia
  56. Management consultant: cố vấn ban giám đốc
  57. Manager: quản lý/ trưởng phòng
  58. Marketing director: giám đốc marketing
  59. Midwife: nữ hộ sinh
  60. Model: người mẫu
  61. Musician: nhạc công
  62. Nurse: y tá
  63. Office worker: nhân viên văn phòng
  64. Painter: họa sĩ
  65. Personal assistant (PA): thư ký riêng
  66. Pharmacist: dược sĩ
  67. Photographer: thợ ảnh
  68. Pilot: phi công
  69. Plumber: thợ sửa ống nước
  70. Poet: nhà thơ
  71. Police: cảnh sát
  72. Postman: người đưa thư
  73. Programmer: lập trình viên máy tính
  74. Project manager: quản lý dự án
  75. Psychologist: nhà tâm lý học
  76. Rapper: ca sĩ nhạc rap
  77. Receptionist: lễ tân
  78. Recruitment consultant: chuyên viên tư vấn tuyển dụng
  79. Reporter: phóng viên
  80. Sales assistant: trợ lý bán hàng
  81. Salesman/ Saleswoman: nhân viên bán hàng
  82. Sea captain/ Ship’s captain: thuyền trưởng
  83. Secretary: thư ký
  84. Security officer: nhân viên an ninh
  85. Shopkeeper: chủ cửa hàng
  86. Singer: ca sĩ
  87. Software developer: nhân viên phát triển phần mềm
  88. Soldier: quân nhân
  89. Stockbroker: nhân viên môi giới chứng khoán
  90. Tailor: thợ may
  91. Tattooist: thợ xăm mình
  92. Telephonist: nhân viên trực điện thoại
  93. Tour guide/ Tourist guide: hướng dẫn viên du lịch
  94. Translator/ Interpreter: phiên dịch viên
  95. Vet/ Veterinary surgeon: bác sĩ thú y
  96. Waiter: bồi bàn nam
  97. Waitress: bồi bàn nữ
  98. Welder: thợ hàn
  99. Worker: công nhân
  100. Writer: nhà văn
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh

Có từ vựng là có thể nghe, hiểu, và trả lời đơn giản được rồi. Nhưng để nói hay, nói chuẩn hơn thì bạn còn cần các mẫu câu đi cùng với từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp nữa. Sau này, nhỡ đâu cần đi phỏng vấn bằng tiếng Anh hoặc giới thiệu bản thân lúc đi ra mắt nhà vợ, nhà chồng người nước ngoài thì sao. Hãy tham khảo cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh sau đây nhé.

tu-vung-tieng-anh-ve-nghe-nghiep-2

Mẫu câu áp dụng từ tựng tiếng Anh về nghề nghiệp

Nói về vị trí, tính chất công việc hiện tại

  • I’m a / an + nghề nghiệp: Tôi là…
  • I work as + vị trí công tác: Tôi đang làm ở vị trí…
  • I work in + mảng, phòng, ban công tác/ hoặc lĩnh vực ngành nghề: Tôi làm việc ở màng…
  • I work for + tên công ty: tôi làm việc cho …
  • My current company is… : Công ty hiện tại của tôi là…
  • I have my business: Tôi điều hành công ty của riêng mình
  • I’m doing an internship in = I’m an intern in…: Hiện tại, tôi đang làm ở vị trí thực tập tại + tên công ty
  • I’m a trainee at… : Tôi đang trong giai đoạn học việc ở vị trí…
  • I’m doing a part-time/ full-time job at…: Tôi đang làm việc bán thời gian/ toàn thời gian tại…
  • I earn my living as a/an + nghề nghiệp: Tôi kiếm sống bằng nghề …
  • I’m looking for work/ looking for a job: Tôi đang tìm việc.

Nói về nhiệm vụ, trách nhiệm trong công việc

  • I’m (mainly) in charge of … : Tôi chịu trách nhiệm/ quản lý (chính) cho….
  • I’m responsible for …: Tôi chịu trách nhiệm/ quản lý….
  • I have to deal with/ have to handle … : Tôi cần đối mặt/ xử lý….
  • I run/ manage … : Tôi điều hành….
  • I have weekly meetings with …: Tôi có các cuộc họp hàng tuần với …
  • It involves… : Công việc của tôi bao gồm …

Một số mẫu câu khác

  • I was rather inexperienced.

Tôi chưa có nhiều kinh nghiệm.

  • I have a lot of experience.

Tôi là người có nhiều kinh nghiệm.

  • I am sufficiently qualified.

Tôi hoàn toàn đủ tiêu chuẩn (cho công việc đó).

  • I’m quite competent.

Tôi khá lành nghề/ giỏi (trong công việc đó).

  • I have a high income = I am well-paid.

Tôi được trả lương khá cao.

  • I’m poorly paid /badly paid /don’t earn much.

Lương của tôi không cao lắm.

  • My average income is…

Mức lương trung bình hàng tháng của tôi là ….

  • This job is demanding:

Đây là một công việc đòi hỏi cao.

Xem thêm:

    1. Tiếng Anh giao tiếp về lễ hội
    2. Tiếng Anh giao tiếp về thư viện

3. Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp hiệu quả

Không chỉ là từ vựng tiếng anh về nghề nghiệp mà còn rất nhiều từ vựng theo chủ đề khác nữa chúng ta cần ghi nhớ. Có một điều ai cũng biết đó là việc học từ vựng chỉ hiệu quả khi người học biết cách vận dụng vào những ngữ cảnh thích hợp, nhưng biết vận dụng như thế nào đây?

Hôm nay Step Up sẽ giới thiệu đến bạn một phương pháp học từ vựng tiếng Anh dựa trên bối cảnh cực hiệu quả mang tên: Học tiếng Anh qua chuyện chêm.

tu-vung-tieng-anh-ve-nghe-nghiep-3

Có thể hiểu một cách đơn giản học tiếng Anh qua chuyện chêm là một đoạn hội thoại, văn bản bằng tiếng mẹ đẻ có chèn thêm (chêm) các từ mới của ngôn ngữ cần học. Khi đọc đoạn văn đó, bạn có thể đoán, bẻ khóa nghĩa từ vựng thông qua văn cảnh. 

Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng xem phương pháp này là như thế nào khi khi học từ vựng nghề nghiệp sau nhé.

Tôi đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kiểm toán 10 năm trước và hiện tại, tôi đang work as nhà tư vấn tài chính cho một công ty nội thất danh tiếng. Công việc này khá là demanding nhưng I am sufficiently qualified cho công việc đó và tôi được well-paid.

Tôi mainly in charge of việc phân tích và quản lý tài chính của công ty với sự support của 5 đồng nghiệp khác. Công việc của tôi involves lập những báo cáo tài chính theo quý, phân tích tình hình tài chính, dự đoán những khó khăn hay cơ hội về tài chính cho công ty,… Hàng tuần tôi đều tham dự các meetings với giám đốc và phòng kế toán của công ty. Bản thân tôi là một con người workaholic. Mặc dù công việc rất bận rộn nhưng tôi luôn thấy được sự yêu thích và passion của chính mình.

Các từ vựng học tiếng Anh về nghề nghiệp học được:

Work as: làm việc ở vị trí

Demanding: yêu cầu cao

I am sufficiently qualified: tôi đủ tiêu chuẩn

Well-paid: trả lương cao

Support: giúp đỡ

Involve: bao gồm

Meeting: cuộc họp

Workaholic: đam mê công việc

Passion: niềm say mê

Thông qua việc đọc các bài viết chuyện chêm tiếng Anh, chúng ta được củng cố, khắc sâu việc nhớ nghĩa của từ vựng hơn, ngoài ra còn biết cách áp dụng từ vựng trong các ngữ cảnh thích hợp. Đây là phương pháp người do Thái đã áp dụng trong việc học ngoại ngữ của mình và cũng là 1 trong 3 phương pháp học từ vựng cực hiệu quả trong cuốn Hack Não 1500 của Step Up.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Bài viết trên đã tổng hợp những từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp thiết thực nhất cùng với cách giới thiệu nghề nghiệp trong tiếng Anh một cách chuẩn chỉnh. Áp dụng các mẫu câu và từ vựng về nghề nghiệp đó, hãy thử viết một câu chuyện chêm của riêng bạn để ghi nhớ lâu hơn nhé. 

 

 

Trọn bộ những câu tức giận bằng tiếng Anh thông dụng nhất

Trọn bộ những câu tức giận bằng tiếng Anh thông dụng nhất

“Một điều nhịn là chín điều lành”. Tuy nhiên trong cuộc sống hằng ngày, không phải lúc nào chúng ta cũng có thể “ôm cục tức trong lòng” đâu phải không? Bày tỏ sự nghiêm trọng, sự tức giận có lúc cũng rất cần thiết. Bạn đã biết những câu tức giận bằng tiếng Anh là gì chưa? Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ giúp bạn thể hiện sự tức giận bằng tiếng Anh, thay vì ấp úng rồi lại phải “ngậm đắng nuốt cay” nhé.

1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh bày tỏ sự tức giận

Khi bất bình về một điều gì đó, ngoài câu nói quen thuộc là “I’m so angry” – “tôi rất tức giận” thì còn nhiều từ vựng về cảm xúc để bạn diễn tả trạng thái của bản thân.. Sau đây là những mẫu câu tức giận bằng tiếng Anh thông dụng nhất dành cho bạn.

cau-tuc-gian-bang-tieng-anh-1

Mẫu câu tức giận bằng tiếng Anh

Những mẫu câu bày tỏ cảm xúc tức giận:

  • I’m so mad at you!!

Tôi rất bực bạn đấy! 

  • I’m so frustrated. 

Tôi quá là thảm hại.

  • I’m really mad, just disappointed. 

Tôi điên lên mất, thực sự thất vọng.

  • I don’t believe it!

Không thể tin được.

  • It really gets on my nerves. 

Nó thực sự làm tôi không thể chịu đựng được.

Nghĩa đen là: Nó kích thích dây thần kinh của tôi.

  • I can’t believe she was talking behind my back. 

Tôi không thể tin được cô ta đã nói xấu sau lưng tôi.

  • That really hurt me. I’m so disappointed. 

Điều đó thực sự làm tổn thương tôi. Tôi rất thất vọng.

  • I’m never trusting him again. 

Tôi không bao giờ tin tưởng anh ấy nữa.

  • That’s your problem.

Đó là chuyện của bạn.

  • You didn’t even consider my feelings.

Bạn thậm chí không để ý đến cảm xúc của tôi.

  • Get off my back. 

Đừng lôi thôi nữa.

  • It’s so frustrating working with her. 

Thật sự là bực dọc khi làm việc với cô ta.

  • She can’t believe that happened. she’d be so pissed. 

Cô ấy không thể tin điều đó đã xảy ra. Cô ấy rất tức giận.

  • It’s driving me up the wall. 

Điều đó làm tôi rất khó chịu và bực mình.

  • I don’t want to see your face! 

Tôi không muốn nhìn thấy cô nữa!

  • Don’t bother me. 

Đừng quấy rầy tôi.

Những mẫu câu an ủi khi bạn bè tức giận:

  • Are you angry? 

Cậu đang giận à?

  • Are you mad at me? 

Cậu giận tớ sao?

  • Don’t be angry with me. I really didn’t mean it. 

Đừng giận tôi nữa. Tôi thực sự không có ý gì đâu.

  • I really didn’t know it was going to make you upset. 

Tôi thực sự không biết điều này sẽ làm cậu buồn.

  • Calm down and tell me what happened?

Bình tĩnh lại và kể tôi nghe đã có chuyện gì.

  • I can’t believe that happened. I’d be so pissed. 

Tôi không thể tin điều đó xảy ra. Tôi cũng tức giận.

  • The best thing to do is stop being her friend. She doesn’t deserve to have any friends. 

Tốt nhất là đừng bạn bè gì với cô ta nữa. Cô ta không xứng đáng làm bạn với cậu đâu.

  • I know how you feel. I was so angry when that happened to me. 

Tôi hiểu cảm giác của bạn. Tôi cũng đã rất tức giận khi điều đó xảy ra với tôi.

  • If that happened to me, I’d get mad. 

Nếu điều đó xảy ra với tôi, tôi sẽ rất tức.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Một số tính từ diễn đạt sự tức giận trong tiếng Anh

Tùy vào mức độ giận dữ mà các tính từ diễn đạt sắc thái cảm xúc cũng khác nhau. Ngoài “angry” thì “mad” và “furious” là hai từ xuất hiện rất nhiều trong những câu tức giận bằng tiếng Anh.

cau-tuc-gian-bang-tieng-anh-2

Tính từ miêu tả sự tức giận trong tiếng Anh

Angry (tức giận)

Khi muốn cho người khác biết chúng ta đang nổi giận, bạn có thể nói “I’m angry”! Hoặc có thể sử dụng cấu trúc “I’m getting angry” để thể hiện ý nghĩa tương tự.

Ví dụ: 

  • My father was extremely angry with me because I got home late last night.

Bố tôi đã cực kỳ giận dữ khi tôi về nhà muộn tối hôm qua.

  • Angry as she got, she managed to keep smiling with customers.

Dù đang nổi giận, cô ấy vẫn cố gắng giữ nụ cười với khách hàng.

Mad (điên khùng)

Tính từ MAD mang nghĩa mạnh mẽ hơn ANGRY, được dùng khi cần thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh. 

Lưu ý: MAD có một nghĩa đen là “có vấn đề về thần kinh”. Nhưng MAD trong những câu tức giận bằng tiếng Anh không có nghĩa như vậy. Đây chỉ là phép ẩn dụ để nhấn mạnh rằng người đó đang giận đến nỗi không thể kiểm soát việc mình làm nữa. 

Những cách diễn đạt thường gặp nhất là: to be mad at, make someone mad.

Ví dụ:   

  • The teacher is so mad right now. She wants to talk to your parents!

Giáo viên đang rất tức giận lúc này. Cô ấy muốn nói chuyện với bố mẹ cậu.

  • The traffic is always terrible during this hour, which makes me mad. 

Tình hình giao thông luôn tồi tệ vào giờ này, điều đó khiến tôi rất bực.

Furious (giận dữ)

Có ai là fan của bộ phim Fast and Furious không? Ngoài nghĩa là mãnh liệt, náo nhiệt như tên bộ phim, thì nghĩa gốc của FURIOUS là giận giữ, nổi trận lôi đình đó.

Những mẫu câu tức giận bằng tiếng Anh chúng ta có thể áp dụng với từ này là: to be furious WITH/AT someone hoặc to be furious AT something hoặc to be furious that + mệnh đề.

Lưu ý: KHÔNG dùng furious with something

Ví dụ:    

  • Jane is furious with her boyfriend for letting her wait for hours.

Jane giận dữ với bạn trai cô ấy vì khiến cô ta đợi hàng giờ đồng hồ.

  • I’m really furious at watching this film. The villain acts so good!

Tôi rất tức giận khi xem bộ phim này. Nhân vật phản diện diễn quá tốt!

  • I got furious that he did not respect you. I will talk to him later.

Tôi rất tức giận vì anh ấy không tôn trọng bạn. Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy sau.

Xem thêm:

    1. Tiếng Anh giao tiếp về stress
    2. Tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi

3. Một số cụm từ dùng trong tiếng Anh giao tiếp bày tỏ sự tức giận

Có 1 số cụm từ mang nghĩa ẩn dụ một chút để diễn tả sự tức giận. Ví dụ như “tức xì khói” hoặc giọt nước tràn ly”, trong tiếng Anh cũng đều tồn tại các từ vựng mang ý nghĩa này. 

cau-tuc-gian-bang-tieng-anh-3

Cụm từ trong câu tức giận bằng tiếng Ang

Piss someone off/ to be pissed off

Với những ai xem nhiều phim tiếng Anh, chắc hẳn sẽ thấy cách biểu đạt này rất quen thuộc. Chú ý một chút vì đây là một câu tức giận bằng tiếng Anh hơi mang sắc thái bất lịch sự trong vài trường hợp nhé. Lí do là vì piss (danh từ) có nghĩa đen là “nước tiểu”. Thế nên bạn hãy cân nhắc khi dùng cụm từ trong giao tiếp.

Ví dụ:

  • The boss was so pissed off at work today due to his employees’ irresponsibility.

Người sếp  nổi điên tại chỗ làm hôm nay bởi sự thiếu trách nhiệm của nhân viên.

  • Don’t piss me off. I don’t feel good today.

Đừng chọc giận tôi. Tôi thấy không tốt hôm nay. 

Blow up

“Tức xì khói” chính là đây. Khi dùng câu tức giận bằng tiếng Anh: “I can just blow up”, có nghĩa là bạn muốn diễn đạt rằng bạn đang bực đến nỗi sắp nổ tung đến nơi rồi!

Ví dụ:

  • Her dad blew up when he discovered that someone had stolen his wallet.

Bố cô ấy cực kì nổi giận khi phát hiện ra ai đó đã ăn trộm ví của ông. 

  • She will blow up if someone eats her food.

Cô ấy sẽ tức xì khói nếu ai đó ăn đồ ăn của cô ấy.

Drive someone crazy

Cả hai cụm từ drive someone crazy và make someone crazy đều mang nghĩa là “khiến ai đó tức phát điên”. Hai câu tức giận bằng tiếng Anh này có thể dùng để thông báo ai đó đang rất tức giận. 

Đây là những cách thể hiện rất thường gặp trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • It will drive him crazy if he sees his sister playing his computer.  

Anh ấy sẽ tức phát điên nếu anh ấy thấy em gái chơi máy tính của anh ấy. 

  • You’re driving me crazy with that arguing.

Bạn đang làm tôi tức phát điên với cuộc tranh cãi đó.

Bite someone’s head off

Nghe “nhai đầu ai đó” đã thấy đáng sợ rồi phải không? Đây là một cách để thể hiện cơn giận cực độ trong tiếng Anh. Cụm từ to bite someone’s head off nghĩa là “nổi trận lôi đình”, la mắng hoặc gào thét thật tức tối ai đó, thường là một cách bất ngờ hoặc không vì lý do gì cả.

Ví dụ:

  • I asked my boss if I could come home early and he just bit my head off. 

Tôi hỏi sếp rằng tôi có thể về sớm không, và anh ấy cứ thế nổi trận lôi đình với tôi.

  • Jack made fun of Tony yesterday . That’s why Tony bit Jack’s head off. 

(Động từ BITE được chia là bite – bit – bit)

Jack trêu cười Tony ngày hôm qua. Đó là lí do tại sao Tony nổi trận lôi đình với Jack.

The last straw

The last straw (nghĩa đen là cọng rơm, ống hút, hoặc thứ gì ít không đáng kể) trong trường hợp này được dùng để chỉ điều gì đó xuất hiện sau cùng hoặc đỉnh điểm của nhiều điều gây khó khăn, trở ngại, bực tức. Hiểu theo tiếng Việt có thể là “giọt nước tràn ly”. 

The last straw có thể được dùng khi một việc trở nên worse (tệ hơn) và unbearable (quá sức chịu đựng).

Ví dụ:

  • I can handle your bad temper well enough, but cheating is the last straw.

Tôi có thể chịu được tính cách khó chịu của bạn nhưng dối trá thì là giọt nước tràn ly rồi đấy.)

  • Your rude words today are the last straw. I don’t want to talk with you anymore. 

Những lời lẽ khiếm nhã của anh hôm nay là quá lắm rồi. Tôi không muốn nói chuyện với anh nữa.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là các câu tức giận bằng tiếng Anh thông dụng nhất và cũng dễ dùng nhất. Những khi giận dỗi, bực tức chúng ta thường mất kiểm soát và nếu lúc đó mà không nói ra được thì sẽ rất bí bách. Vậy nên các bạn nhớ luyện tập ghi nhớ hằng ngày, không chỉ là những câu tức giận bằng tiếng Anh mà cả các chủ điểm khác để sử dụng khi giao tiếp sao cho phù hợp và thành thạo nhất nhé.

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Kho từ vựng tiếng Anh về đồ uống chi tiết nhất

Kho từ vựng tiếng Anh về đồ uống chi tiết nhất

Không chỉ mỗi “bartender” – người pha chế mới cần biết các từ vựng tiếng Anh về đồ uống đâu. Khi biết được cách gọi các loại đồ uống bằng tiếng Anh, bạn có thể thoải mái giao tiếp trong các nhà hàng Tây, hoặc chỉ đơn giản là nói chuyện với bạn bè nước ngoài của mình. Ngoài ra thì cũng không ít người Việt sử dụng luôn các từ tiếng Anh về đồ uống thay vì dịch ra đó. Hãy cùng Step Up mở rộng vốn từ của mình nào! 

1. Một số từ vựng tiếng Anh về đồ uống

Chắc hẳn không ít lần xem menu trong các nhà hàng, bạn đã gặp những từ vựng tiếng Anh về đồ uống, từ đơn giản như coffee, lemonade,… đến lạ lẫm hơn như cider, splash,… Sau đây là tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về đồ uống thông dụng nhất, giúp bạn “nắm gọn” chiếc menu trong tay mỗi lần gọi đồ. 

Từ vựng tiếng Anh về đồ uống có cồn

  • Alcoholic drink: đồ uống có cồn
  • Wine: rượu vang
  • Ale: bia tươi
  • Aperitif: rượu khai vị
  • Beer: bia
  • Brandy: rượu bren-đi
  • Champagne: sâm-panh
  • Cider: rượu táo
  • Cocktail: cocktail – đồ uống pha bằng rượu mạnh với nước hoa quả

  • Gin: rượu gin
  • Lager: bia vàng
  • Lime cordial: rượu chanh
  • Liqueur: rượu mùi
  • Martini: rượu mác-ti-ni
  • Red wine: rượu vang đỏ
  • Rosé: rượu nho hồng
  • Rum: rượu rum
  • Shandy: bia pha nước chanh
  • Sparkling wine: rượu có ga
  • Vodka: rượu vodka
  • Whisky: rượu Whisky
  • White wine: rượu vang trắng
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Từ vựng tiếng Anh về đồ uống – trà

  • Tea: trà (chè)
  • Green tea: trà xanh
  • Black tea: trà đen
  • Bubble milk tea: trà sữa trân châu
  • Fruit tea: trà hoa quả
  • Herbal tea: trà thảo mộc
  • Iced tea: trà đá

tu-vung-tieng-anh-ve-do-uong-1

Từ vựng tiếng Anh về đồ uống – cà phê

  • Coffee: cà phê
  • Americano: cà phê đen pha nước
  • Latte: cà phê sữa
  • Cappuccino: cà phê sữa bọt
  • Espresso: cà phê đen nguyên chất
  • Macchiato: cà phê bọt sữa
  • Mocha: cà phê sữa rắc bột ca-cao
  • Decaf coffee: cà phê lọc caffein
  • Egg coffee: cà phê trứng
  • Phin coffee: cà phê phin
  • Weasel coffee: cà phê chồn

Từ vựng tiếng Anh về đồ uống phổ thông

  • Water: nước
  • Mineral water: nước khoáng
  • Juice: nước hoa quả
  • Splash: nước ép
  • Soda: nước ngọt có gas
  • Smoothie: sinh tố
  • Milk: sữa
  • Milkshake: sữa lắc
  • Hot chocolate: cacao nóng
  • Lemonade: nước chanh tây
  • Cola: nước cô-la

Xem thêm:

    1. Tiếng Anh giao tiếp về chủ đề mùi vị
    2. Tiếng Anh giao tiếp về thói quen ăn uống

2. Mẫu câu tiếng Anh về đồ uống sử dụng ở hàng quán

Chúng ta không thể chỉ nói từ này từ kia khi gọi đồ đúng không nào? Ngoài các từ vựng tiếng Anh về đồ uống, cùng tìm hiểu thêm những mẫu câu khác nữa để việc giao tiếp với nhân viên phục vụ dễ dàng, trôi chảy và lịch sự hơn nhé.

tu-vung-tieng-anh-ve-do-uong-2

Nhân viên phục vụ và mẫu câu tiếng Anh về đồ uống

  • Are you ready to order?

Quý khách có muốn gọi đồ bây giờ không?

  • Can I take your order?

Quý khách muốn gọi món gì?

  • What can I get for you?

Tôi có thể lấy gì cho bạn?

  • You could try….. 

Bạn có thể thử…..

  • Would you like a muffin with that?

Quý khách có muốn dùng thêm một phần bánh muffin với đồ uống đó không?

  • Do you want a double?

Bạn muốn 2 ly không?

  • Please wait in ten minutes.

Làm ơn đợi trong 10 phút.

  • Your order is ready in 5 minutes.

Món của bạn sẽ sẵn sàng trong năm phút

  • I don’t think we have any more hot chocolate left. I’ll check with the kitchen.

Tôi không nghĩ là chúng tôi còn pizza. Tôi sẽ hỏi lại nhà bếp.

  • I’m sorry, but the Americano is finished.

Xin lỗi quý khách nhưng cà phê Americano hiện đang hết.

Khách hàng và mẫu câu tiếng Anh về đồ uống

  • What’s Pina Colada exactly?

Pina Colada là đồ uống gì vậy?

  • Does this have any alcohol in it?

Đồ này có chứa cồn không?

  • What do you recommend for me?

Bạn đề xuất món nào cho tôi không?

  • I’ll have a cup of peach tea.

Tôi muốn muốn cốc trà đào.

  • I would like a cup of water, please. 

Cho tôi một cốc nước lọc với. 

  • Could I have another glass of cider, please.

Cho tôi thêm một ly rượu táo với

  • Can I have this drink with no sugar?

Cho tôi một phần đồ uống này không đường nhé!)

  • We’d like to order 1 black coffee and 1 strawberry smoothie

Chúng tôi muốn một cà phê đen và một sinh tố dâu tây.)

  • Same again, please.

Cho tôi một cốc nữa giống thế.

3. Hội thoại mẫu tiếng Anh về đồ uống

Bây giờ hãy xem thử một số đoạn hội thoại sử dụng các mẫu câu và từ vựng tiếng Anh về đồ uống trong những cuộc nói chuyện hằng ngày và cả khi “order” đồ uống nhé.

Hội thoại 1: 

A: What’s your favorite drink?

Đồ uống yêu thích của bạn là gì?

B: Hmmmm I don’t like alcoholic drinks. It’s not good for our health. I prefer fruit tea or herbal tea.

Hmmmm tôi không thích đồ uống có cồn, nó không tốt cho sức khỏe. Tôi ưa trà hoa quả và trà thảo mộc hơn.

A: Yep I know. That’s good. However, to me, a cocktail is the must-try drink.

Tôi biết. Tốt đấy. Tuy nhiên đối với tôi thì cốc-tai là đồ uống không thể không thử.

B: Oh. I used to try Pina Colada. It’s a type of cocktails, isn’t it?

Ồ. Tôi từng uống Pina Colada. Đó là một loại cốc-tai, phải không?

A: Sure. It’s made with rum, cream of coconut or coconut milk, and pineapple juice, usually served either blended or shaken with ice. Perfect for the summer.

Đương nhiên rồi. Nó được làm ra bởi rượu rum, kem dừa hoặc sữa dừa, nước dứa ép và thường được thêm đá hoặc đá xay.

B: I agree. So, do you recommend any other cocktails for me? 

Tôi đồng ý. Vậy bạn có giới thiệu cho tôi loại cốc-tai nào khác không?

A: Hmm let me think. Maybe Blue Hawaii suits you. It is a tropical cocktail made of rum, pineapple juice, sweet and sour mix, and sometimes vodka.

Hmm để tôi nghĩ nào. Có thể Blue Hawaii sẽ hợp với bạn. Đó là một món cốc-tai nhiệt đới làm từ rượu rum, nước dứa ép, ngọt và mặn trộn lẫn, thi thoảng sẽ có vodka.

B: Sounds great. I will try it someday.

Nghe được đấy, tôi sẽ thử nó ngày nào đó.

Hội thoại 2:

A: Hello, sir. Are you ready to order?

Quý khách có muốn gọi đồ bây giờ không?

B: What do you recommend for me?

Bạn đề xuất món nào cho tôi không?

A: Would you like coffee, tea or an alcoholic drink? 

Bạn muốn dùng cà phê, trà hay đồ uống có cồn?

B: I would like a glass of wine.

Tôi muốn một ly rượu.

A: You could try sparkling wine. Our pub is famous for that. 

Bạn có thể thử rượu có ga. Quán pub chúng tôi nổi tiếng vì loại đó.

B: Okay. I’ll have it.

Được. Tôi sẽ thử nó.

A: Please wait in ten minutes. Would you like peanuts with that?

Làm ơn đợi trong 10 phút. Quý khách có muốn dùng thêm một phần đậu phộng với đồ uống đó không?

B: No thanks. 

Không cảm ơn.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

4. Cách học từ vựng tiếng Anh về đồ uống

Sau khi đã biết được kha khá từ vựng tiếng Anh về đồ uống, ghi nhớ là công đoạn tiếp theo đầy gian nan và thử thách đây. Bạn dự định ghi nhớ những từ này bằng phương pháp nào? Chép từ liên tục hay đọc đi đọc lại smoothie là sinh tố, smoothie sinh tố,…? Có lẽ cách này sẽ hiệu quả ngay lúc đó. Nhưng nếu ngày mai, ngày kia và thậm chí hôm sau nữa, bạn có chắc mình vẫn nhớ smoothie là sinh tố không? Thử học từ vựng theo các phương pháp trong sách Hack Não 1500 của Step Up nhé. 

Học từ vựng qua chuyện chêm:

Giống như ngày xưa khi bắt đầu học tiếng Việt vậy, bạn sẽ không thể tra từ điển đúng không nào? Bạn sẽ học thông qua ngữ cảnh để đoán nghĩa của từ và cách sử dụng của chúng. Phương pháp truyện chêm cũng vậy. Sẽ có một đoạn văn/ hội thoại bằng tiếng Việt chèn thêm các từ tiếng Anh cần học để người học có thể ý nghĩa của từ thông qua văn cảnh của nó. Bước đầu bạn có thể bẻ khóa nghĩa của từ vựng dễ dàng.

tu-vung-tieng-anh-ve-do-uong-4

Học từ vựng qua âm thanh tương tự: 

Phương pháp học dựa trên nguyên lý bắc cầu tạm từ tiếng Anh sang tiếng Việt để ghi nhớ nghĩa của từ. Chúng ta dùng kỹ thuật âm thanh tương tự để tìm 1 hoặc vài từ thay thế có cách phát âm giống với từ cần học. Từ thay thế nên là những từ từ dễ hình dung. Sau đó tạo ra 1 câu chuyện liên kết từ thay thế nghĩa của từ của từ cần học. Lần sau khi ôn tập hoặc gặp lại từ đó, chỉ cần liên tưởng đến âm thanh tương tự là bạn có thể nhớ được nghĩa và cách phát âm của từ dễ dàng.

tu-vung-tieng-anh-ve-do-uong-5

Học từ vựng với phát âm Shadowing cùng APP Hack Não PRO: 

Dựa trên nguyên lý học của 1 đứa trẻ, khi đó bạn sẽ nghe và nói gần như đồng thời. Sau khi nghe người bản ngữ nói, bạn hãy lặp lại nội dung, đảm bảo bạn copy được khẩu hình, ngữ điệu, các phát âm của từ. App Hack Não sẽ có video hướng dẫn chi tiết cách phát âm của từng từ, giúp bạn phát âm chuẩn bản xứ và tránh các lỗi sai thường gặp. Ngoài ra audio của sách giúp bạn có thể nghe, ôn tập bất kì lúc nào.  Việc luyện tập thường xuyên chính là chìa khóa cho học sâu nhớ lâu, giúp bạn đó! 

tu-vung-tieng-anh-ve-do-uong-6

Ngoài ra sách còn đi kèm với 50% hình ảnh minh hoạt giúp bạn tiếp thu nội dung dễ dàng. Các từ vựng được chia thành chủ đề khác nhau, giúp bạn hệ thống kiến thức trong quá trình học. Lúc này, ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về đồ uống là điều dễ dàng với bạn. 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Bài viết đã đem tới các từ vựng tiếng Anh về đồ uống phổ biến nhất, cùng với các mẫu câu và đoạn hội thoại mẫu đi kèm. Đây là chủ đề có thể đi đến đâu cũng nói được, tính ứng dụng rất cao nên các bạn hãy chăm chỉ luyện tập bằng nhiều hình thức khác nhau để ghi nhớ tốt nhất có thể nhé. 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 

Trọn bộ tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc cần thiết nhất

Trọn bộ tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc cần thiết nhất

Trao đổi với các dược sĩ tại hiệu thuốc bằng tiếng Anh là một tình huống không hề dễ dàng với bất kỳ ai. Từ vựng thì chuyên ngành, hơn nữa lại còn phải nghe hiểu và trả lời được chính xác tình trạng sức khỏe của mình. Vậy nên, trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp những mẫu câu và từ vựng tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc cần thiết nhất, giúp bạn sẵn sàng “bắn tiếng Anh” trong trường hợp nguy cấp này.

1. Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc thông dụng

Khi gặp vấn đề sức khỏe, bạn sẽ cần biết các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc (pharmacy) để nói về tình trạng của mình. Ngoài ra cũng cần hỏi người bán để biết cách dùng thuốc sao cho đúng liều, đúng giờ nữa. Hãy ghi nhớ các mẫu câu cơ bản sau nhé.

Bệnh nhân và các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc

Khi hỏi mua thuốc

  • I’d like to speak to the pharmacist, please.

Tôi muốn gặp dược sĩ.

  • I’d like some…

Tôi muốn mua thuốc…

  • Have you got anything for…?

Bạn có thuốc nào chữa cho… không?

  • Can you recommend anything for….?

Bạn có thể giới thiệu thuốc nào chữa cảm không?

  • I’ve got a rash.

Tôi bị phát ban.

  • I’m suffering from…Can you give me something for it?

Tôi đang bị…Bác sĩ có thể cho tôi thuốc chữa bệnh đó không?

  • Can I buy this without a prescription? 

Tôi có thể mua khi không có đơn thuốc không? 

  • I’ve got a prescription here from the doctor. 

Tôi có đem theo đơn thuốc của bác sĩ.

  • Can you prepare this prescription?

Bạn có thể lấy thuốc cho tôi theo đơn thuốc này được không?

Khi hỏi cách sử dụng thuốc

  • How do I take this medicine?

Thuốc này tôi uống thế nào?

  • How many tablets do I have to take each time?

Mỗi lần tôi phải uống mấy viên?

  • When do I take this medicine?

Tôi uống thuốc này lúc nào?

  • Does it have any side – effects?

Cái này có tác dụng phụ không?

  • Can this medicine be used for all ages?

Thuốc này sử dụng cho mọi lứa tuổi được không?

tieng-anh-giao-tiep-tai-hieu-thuoc-1

Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc

Dược sĩ và các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc

Việc không kém phần quan trọng là nghe được và hiểu được lời của bác sĩ, dược sĩ nói với mình, tránh trường hợp “ông nói gà, bà nói vịt” nhé. 

Khi trả lời về các loại thuốc

  • Do you have a prescription?

Bạn có đơn thuốc không?

  • I need to have your prescription.

Tôi cần đơn thuốc của bạn.

  • It’s only available on prescription.

Cái này chỉ bán khi có đơn thuốc của bác sĩ.

  • What are your symptoms?

Triệu chứng của bạn là gì?

  • This medicine will relieve your pain.

Thuốc này sẽ làm giảm cơn đau của bạn

  • Are you allergic to any medication?

Bạn có dị ứng với loại thuốc nào không?

  • I’ll prescribe some (high dose) medicine for you. 

Tôi sẽ kê 1 ít thuốc (liều cao) cho bạn.

  • You could try this cream.

Anh/chị có thể thử loại kem bôi này.

  • This medicine can make you feel drowsy.

Loại thuốc này có thể khiến anh/chị buồn ngủ.

  • Have you tried….?

Bạn đã thử…. chưa?

Khi hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc

  • The instructions on it tell you how to take it. Make sure you read them carefully.

Tờ hướng dẫn sử dụng đã chỉ dẫn cách dùng. Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng nhé.

  • Please take the medicine according to the instruction.

Bạn uống thuốc theo chỉ dẫn nhé.

  • Take two of these pills three times a day and after meals.

Uống mỗi lần hai viên, ngày ba lần, và sau bữa ăn.

  • One tablet each time, three times daily

Mỗi lần uống 1 viên, chia 3 lần trong ngày.

  • Don’t take the medicine while drink wine

Không uống thuốc trong khi dùng rượu

  • You should avoid alcohol.

Anh/chị nên tránh rượu bia.

  • Take this medicine before eating.

Uống thuốc này trước khi ăn nhé.

  • Take it before going to bed.

Uống trước khi đi ngủ nhé.

  • This medication should be taken before/ with/ after meals.

Loại thuốc này nên uống trước/ trong/ sau khi ăn.

  • Take it in the afternoon, two teaspoons a day.

Uống vào buổi chiều, 2 thìa 1 ngày.

  • Don’t drink wine while taking this medication!

Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc!

  • Don’t drive after taking this medication!

Không lái xe sau khi uống thuốc

  • This medicine is for drink use only.

Thuốc này chỉ dùng để uống thôi.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Từ vựng về giao tiếp tiếng Anh tại hiệu thuốc thông dụng nhất

Có các mẫu câu rồi, giờ ta cần nạp thêm các từ vựng giao tiếp tiếng Anh tại hiệu thuốc để có thể kết hợp nhuần nhuyễn, trôi chảy hơn. Đừng để nhớ nhầm tên gọi của thuốc mà mua thuốc say tàu xe lại thành thuốc tiêu hóa nha các bạn. Tình thế này sẽ khiến bạn dở khóc dở cười đó. 

Ngoài ra, tất cả những từ vựng sau đây cũng sẽ rất hữu ích khi bạn cần sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong bệnh viện.

tieng-anh-giao-tiep-tai-hieu-thuoc-2

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc

Các loại bệnh trong tiếng Anh

  • Toothache: Đau răng
  • Backache: Đau lưng
  • Stomachache: Đau bụng
  • Earache: Đau tai
  • Headache: Đau đầu
  • Sore throat: Đau cổ họng
  • Diarrhoea: Tiêu chảy
  • Measles: Bệnh sởi 
  • Flu: Cảm cúm
  • Broken leg: Gãy chân 
  • Fever: Sốt
  • Cramp: Chuột rút
  • Runny nose: Chảy nước mũi
  • Rash: Phát ban
  • Cold: Cảm lạnh
  • Chickenpox: Bệnh thủy đậu
  • Food poisoning: Ngộ độc thực phẩm 
  • Acne: Mụn trứng cá
  • Burn: Vết bỏng
  • Indigestion: Khó tiêu

Kết hợp với mẫu câu, bạn có thể nói như sau:

  • Have you got anything for a sore throat?

Bạn có thuốc nào chữa đau họng không?

  • I’m suffering from indigestion. Can you give me something for it?

Tôi đang bị khó tiêu. Bạn có thể cho tôi thuốc chữa bệnh đó không?

  • I’ve got a broken leg.

Tôi bị gãy chân.

Các loại thuốc

  • Aspirin: Thuốc hạ sốt
  • Antibiotics: Kháng sinh
  • Cough mixture: Thuốc ho nước
  • Diarrhoea tablets: Thuốc tiêu chảy
  • Emergency contraception: Thuốc tránh thai khẩn cấp
  • Eye drops: Thuốc nhỏ mắt
  • Hay fever tablets: Thuốc trị sốt mùa hè
  • Indigestion tablets: Thuốc tiêu hóa
  • Laxatives: Thuốc nhuận tràng
  • Lip balm (lip salve): Sáp môi
  • Medicine: Thuốc
  • Nicotine patches: Miếng đắp ni-cô-tin
  • Painkillers: Thuốc giảm đau
  • Plasters: Miếng dán vết thương
  • Prescription: Đơn thuốc
  • Sleeping tablets: Thuốc ngủ
  • Throat lozenges: Thuốc đau họng viên
  • Travel sickness tablets: Thuốc say tàu xe
  • Vitamin pills: Thuốc vitamin
  • Medication: Dược phẩm
  • Capsule: Thuốc con nhộng
  • Injection: Thuốc tiêm, chất tiêm
  • Ointment: Thuốc mỡ
  • Paste: Thuốc bôi
  • Pessary: Thuốc đặt âm đạo
  • Powder: Thuốc bột
  • Solution: Thuốc nước
  • Spray: Thuốc xịt
  • Suppository: Thuốc đạn
  • Syrup: Thuốc bổ dạng siro
  • Tablet: Thuốc viên
  • Painkiller, pain reliever: Thuốc giảm đau

Xem thêm:

  1. Tiếng Anh giao tiếp về mua sắm
  2. Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh
  3. Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là

3. Hội thoại tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc

Nếu vẫn chưa hình dung được rõ ràng về một cuộc nói chuyện tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuộc giữa bệnh nhân và dược sĩ thì bạn hãy xem qua hai đoạn hội thoại mẫu dưới đây nhé. 

tieng-anh-giao-tiep-tai-hieu-thuoc-3

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc

Hội thoại 1:

A: Hi. I need to pick up some medicine

Chào bạn. Tôi đến đây để mua thuốc

B: Do you have the prescription with you?

Bạn có mang theo đơn thuốc không?

A: Yes, I’ve got a prescription here from the doctor. 

Có, tôi có đơn thuốc từ bác sĩ.

B: Let me see. So that’s one prescription for some aspirins and painkillers, is that right?

Bạn đưa tôi xem. Vậy đây là đơn thuốc gồm 1 số loại thuốc hạ sốt và giảm đau, đúng chứ?

A: Yes. It should be one week.

Vâng. Nó dùng trong một tuần.

B: Hmm…it says two weeks here.

Hmm… ở đây ghi là dùng trong 2 tuần đó.

A: Oh. Maybe I was wrong. Just prepare this prescription 

Ồ, có lẽ tôi nhầm. Hãy lấy thuốc theo đơn này cho tôi.

B: Fine. Do you need anything else?

Được rồi. Bạn có cần thêm gì nữa không?

A: No, it’s enough.

Không, thế là đủ rồi.

B: Ok. Here you go. The instructions on it tell you how to take it. Make sure you read them carefully.

Thuốc của bạn đây. Tờ hướng dẫn sử dụng đã chỉ dẫn cách dùng. Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng nhé.

A: Thank you. 

Cảm ơn nhiều.

B: You’re welcome.

Không có gì.

Hội thoại 2:

A: Good morning. 

Xin chào

B: Good morning. Can I help you?

Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho anh?

A: Yes, I’ve got a sore throat. Can you recommend anything for it?

Tôi đau họng quá. Bác sĩ có thể cho tôi thuốc chữa bệnh đó không?

B: How long have you had it?

Anh đau lâu chưa?

A: About 2 days.

Khoảng 2 ngày rồi. 

B: Well, try these tablets. They are throat lozenges. Take one every two hours

Bạn có thể thử thuốc này đi. Chúng là thuốc đau họng viên. Uống 3 tiếng uống 1 lần, mỗi lần 2 viên.

A: Does it have any side – effects?

Cái này có tác dụng phụ không?

B: No, don’t worry. Do you want to take some vitamin pills? 

Không đâu, đừng lo. Bạn có muốn uống thêm vitamin không?

A: Sounds fine. I will take some. 

Cũng được đó. Tôi sẽ lấy một ít.

B: Here you are. Take one per day.

Của bạn đây, uống một viên một ngày nhé.

A: Thank you very much. Bye!

Cảm ơn nhiều. Tạm biệt!

B: You’re welcome.

Không có gì.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là toàn bộ các mẫu câu và từ vựng về chủ đề tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc. Các bạn có thể lưu lại để khi cần có thể dùng ngay lập tức nhé. Chăm chỉ tập luyện tiếng Anh giao tiếp, Step Up tin rằng bạn có thể tự tin khi giao tiếp bằng tiếng Anh mọi lúc mọi nơi. 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Trọn bộ mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh hay dùng nhất

Trọn bộ mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh hay dùng nhất

Khi muốn có những bức hình đẹp lung linh để “sống ảo” trên mạng hoặc chỉ đơn giản là giữ lại làm kỉ niệm cho mình, bạn sẽ cần tìm tới một hiệu chụp ảnh. Nếu thợ ảnh lại là người nước ngoài thì sao nhỉ? Hoặc nếu là thợ ảnh, khi có khách hàng Tây tới, cũng cần phải hiểu được họ muốn gì. Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ giới thiệu cho các bạn những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh thông dụng nhất để bạn tham khảo nhé!

1. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh

Để có được bức hình ưng ý, từ lúc chụp đến lúc “edit” ảnh, người chụp và mẫu chắc chắn cần trao đổi với nhau rất nhiều điều như bối cảnh rồi cách tạo dáng,… Các mẫu câu giao tiếp tại hiệu chụp ảnh cũng như khi chụp ảnh sau đây chắc chắn sẽ giúp bạn không còn thấy cảm thấy bối rối nữa.

Khách hàng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh

Đóng vai người khách hàng, hãy cùng xem những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu ảnh là gì nhé.

  • I would like to have a picture taken with my family.

Tôi muốn chụp một kiểu ảnh với gia đình của tôi

  • I’d like to have a photo taken for my cat.

Chụp cho tôi tấm ảnh mèo của tôi nhé.

  • I’d like to take a color picture with my friend.

Chụp cho tôi một  tấm ảnh màu với người bạn của tôi nhé

  • I’d like to take a black and white picture.

Tôi muốn chụp một bức ảnh đen trắng.

  • I’d like to have a picture of the passport size.

Chụp cho tôi tấm ảnh để tôi làm hộ chiếu.

  • I would like to have a full-length face picture.

Tôi muốn chụp ảnh chân dung.

  • I will be very happy if I have a photograph of myself and my husband.

Tôi sẽ rất vui nếu tôi có một tấm ảnh chung với chồng tôi.

  • Please develop this film for me.

Anh rửa giúp tôi cuộn phim này với.

  • This film is under-developed.

Cuộn phim này không đủ ánh sáng.

  • How long does it take to develop the photos?

Mất bao lâu bạn mới rửa xong những bức ảnh này?

  • This film has already been exposed.

Cuộn phim này đã chụp rồi.

  • I’d like this photo to be enlarged.

Tôi muốn phóng to tấm ảnh này.

  • This photo is really well taken.

Bức ảnh này rất đẹp.

  • This photo is just too dark.

Bức ảnh này tối màu quá.

  • The background is a bit dull.

Cảnh này hơi đơn điệu.

  • Our group photo is too fain

Bức ảnh chụp chung của chúng tôi mờ quá

Thợ ảnh và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh 

Những mâu câu tiếp theo sẽ giúp bạn hiểu được ý hỏi của thợ chụp ảnh. Hoặc nếu là người chụp, bạn có thể biết được mẫu của bạn muốn chụp hình như thế nào.

tieng-anh-giao-tiep-tai-hieu-chup-anh-1

  • I’m an amateur photographer.

Tôi là một nhà nhiếp ảnh nghiệp dư.

  • I’m a professional photographer.

Tôi là một nhiếp ảnh chuyên nghiệp.

  • What concept do you want?

Bối cảnh/ chủ đề bạn muốn là gì?

  • How many copies do you want printed off?

Bạn muốn rửa thành mấy bức?

  • Would you pose for your picture?

Bạn tạo dáng đi chứ?

  • Do you want to get the mountain bed in the background?

Bạn có muốn đưa cảnh núi non vào trong bối cảnh không?

  • What image size do you want?

Bạn muốn cỡ ảnh bao nhiêu.

  • I think you blinked.

Hình như anh bị chớp mắt rồi.

  • Smile!

Cười lên nào!

  • One more shot.

Một kiểu nữa nhé.

  • Your wife is distorted in this photo.

Vợ của bạn trong bức ảnh này trông rất khác.

  • I will turn on the flash. 

Tôi sẽ bật đèn flash máy ảnh.

  • My camera is focusing on you. Please don’t move.

Máy ảnh của tôi đang lấy nét bạn. Đừng có di chuyển nhé.

  • Let’s pose!

Hãy tạo dáng đi.

  • Move to the left a little bit.

Sang trái một chút.

  • This photo doesn’t do you justice.

Tấm ảnh nào không giống bạn ngoài đời.

  • What do you think about this photo? Are you satisfied?

Bạn nghĩ như nào về tấm ảnh này? Bạn hài lòng không?

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Từ vựng tiếng Anh về chủ đề chụp ảnh

Bên cạnh các mẫu câu trên, muốn sử dụng được tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh một cách tự nhiên, trôi chảy nhất thì bạn còn cần có một vốn từ vựng cơ bản chắc chắn nữa. Sau đây sẽ làm một số từ vựng thường gặp về chủ đề chụp ảnh. 

tieng-anh-giao-tiep-tai-hieu-chup-anh-2

  • Take a photo = Shoot a photo: chụp ảnh
  • A color picture: ảnh màu
  • A black and white picture: ảnh đen trắng
  • Camera: máy ảnh
  • Film camera: máy ảnh dùng phim*
  • Flash: đèn flash máy ảnh
  • Amateur photographer: nhiếp ảnh gia nghiệp dư
  • Professional photographer: nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp
  • Film: cuộn film
  • Take a full-length face picture: chụp ảnh chân dung
  • The background: khung cảnh
  • Print: in, rửa ảnh

Xem thêm:

  1. Tiếng Anh giao tiếp về công nghệ
  2. Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là
  3. Những câu chào hỏi bằng tiếng Anh

3. Đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh tại hiệu chụp ảnh

Để bạn dễ hình dung hơn về giao tiếp tiếng Anh tại hiệu chụp ảnh, dưới đây là một số đoạn hội thoại mẫu đơn giản và thường thấy nhất. 

Hội thoại giao tiếp tiếng Anh tại hiệu chụp ảnh 1: 

A: Hello, we want a photograph of my family.

Xin chào, chúng tôi muốn chụp một kiểu ảnh gia đình.

B: We can do it. Please fill out this form. What image size do you want?

Bạn muốn cỡ ảnh bao nhiêu.

A: I want a 1m x (multiple) 2m one. Please enlarge it so we can hang it on the wall. 

Tôi muốn cỡ 1m x 2m. Chúng tôi sẽ treo nó lên tường.

B: Got it. Now, please sit on this sofa. Are you comfortable?

Tôi đã hiểu. Bây giờ, hãy ngồi lên sofa. Bạn có thoải mái không?

A: Yes. This is fine

Có. Thế này ổn rồi.

B: Everyone, please look cheerful. 1…2…3! One more shot, please. 1…2…3!

Mọi người, hãy tươi lên nào. 1…2…3! Lại một tấm nữa nào. 1…2…3!

A: Is it good?

Ảnh có ổn không?

B: You can take a look. What do you think about this photo? Are you satisfied?

Bạn có thể xem. Bạn nghĩ như thế nào về bức ảnh? Bạn có hài lòng không?

A: Wow. This photo is really well taken. How long does it take to develop the photo?

Wow. Bức ảnh này chụp đẹp đấy. Mất bao lâu bạn mới rửa xong những bức ảnh này?

B: In 7 days. We will call you. 

Trong vòng 7 ngày. Chúng tôi sẽ gọi cho bạn.

A: Thank you!

Cảm ơn!

tieng-anh-giao-tiep-tai-hieu-chup-anh-3

Hội thoại giao tiếp tiếng Anh tại hiệu chụp ảnh 2:

A: Hello. It’s my 20th birthday so I would like to have some photos of myself.

Xin chào. Sắp tới là sinh nhật 20 tuổi của tôi nên tôi muốn chụp vài bức ảnh cho mình.

B: That’s great. Don’t worry, I’m a professional photographer. What concept do you want?

Tuyệt quá. Đừng lo, tôi nhà nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp. Bối cảnh/ chủ đề bạn muốn là gì?

A: I want some color photos and some black and white ones.

Tôi muốn vài tấm ảnh màu và vai tấm đen trắng. 

B: Okay. Now come here. My camera is focusing on you. Please don’t move.

Được rồi. Tới đây nào. Máy ảnh đang lấy nét bạn, đừng di chuyển nhé.

A: Can I have a look?

Tôi có thể xem thử không?

B: Here.

Đây.

A: This photo is a little bit dark.

Bức ảnh này hơi tối.

B: Okay let’s pose again. I will turn on the flash. Smile!  

Được rồi hãy tạo dáng lại nào. Tôi sẽ bật đèn flash. Cười lên nào!

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

4. Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh về chủ đề chụp ảnh thông dụng khác

  • Please take a picture with me.

Bạn chụp chung với tôi 1 bức ảnh nhé.

  • Say cheese!

Cười lên nào!

  • Let’s take a picture together

Tôi và bạn hãy chụp ảnh cùng nhau nhé.

  • Can you take a picture for me please?

Bạn có thể chụp giúp tôi 1 bức ảnh được không?

  • Do you know how to use the mini camera?

Anh có biết cái máy ảnh mini này dùng thế nào không?

  • Let’s pose for a group photo

Chúng ta hãy chụp ảnh chung nhé

  • I can’t photograph well

Tôi chụp ảnh không đẹp.

  • The camera loves you.

Bạn ăn ảnh đó.

  • Do you know what brand of camera is better?

Bạn có biết nhãn hiệu máy ảnh nào tốt hơn không?

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Hi vọng với trọn bộ tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh ở trên với rất nhiều ví dụ chi tiết, các bạn giờ đây có thể tự tin đi đây đi đó và chụp những bộ ảnh đẹp nhất cho mình rồi. Đừng quên luyện nói thường xuyên là cách tốt nhất để học giao tiếp tiếng Anh trôi chảy nhé!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI