Câu cầu khiến trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng

Câu cầu khiến trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng

“Tôi muốn mở cửa sổ.” – Bạn sử dụng cấu trúc câu cầu khiến trong Tiếng Anh như thế nào diễn đạt ý muốn nói? Bạn muốn nhờ người khác làm giúp mình việc gì nhưng không biết nói làm sao để lịch sự? Bài viết này sẽ là giải pháp cho bạn, Step Up sẽ chia sẻ tất tần tần kiến thức về câu cầu khiến ngay dưới đây.

1. Câu cầu khiến là gì?

Câu cầu khiến (hay còn gọi là câu mệnh lệnh) được dùng để ra mệnh lệnh hoặc diễn tả mong muốn hay yêu cầu, nhờ vả người nghe làm hay không làm một việc gì đó.

Khi câu cầu khiến không có chủ ngữ, chúng ta cũng có thể ngầm hiểu chủ ngữ là người nghe (you).

Ví dụ:

  • Help me turn on the air conditioner.

(Giúp tôi bật điều hòa.)

  • Do not close the window.

(Không đóng cửa sổ.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh

2. Câu cầu khiến dạng khẳng định trong tiếng Anh

Câu cầu khiến dạng khẳng định là mẫu câu dùng để yêu cầu người nghe làm điều gì đó.

Cấu trúc: V (nguyên mẫu) + (O)

Ví dụ:

  • Give me the pencil.

(Đưa cho tôi cái bút chì.)

  • Keep silent, please!

(Làm ơn giữ im lặng!)

Câu cầu khiến

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc ngữ pháp câu khẳng định

3. Câu cầu khiến dạng phủ định trong tiếng Anh

Trái ngược với câu cầu khiến dạng khẳng định, câu cầu khiến dạng phủ định dùng để yêu cầu người nghe không làm điều gì đó.

Cấu trúc: Do not + V (nguyên mẫu) + (O)

Ví dụ:

  • Don’t run outside when it’s raining.

(Đừng chạy ra ngoài khi trời mưa.)

  • Don’t turn off the computer.

(Đừng tắt máy tính.)

Tìm hiểu thêm: Câu phủ định trong tiếng Anh

4. Câu cầu khiến dạng chủ động

Hãy khám phá xem cấu trúc câu cầu khiến dạng chủ động sử dụng như thế nào nhé:

Cấu trúc Have/Get: bắt buộc ai phải làm gì

Have + somebody + do + something

Get + somebody + to do + something

Ví dụ:

  • I’ll have Mike fix my computer.

(Tôi bắt Mike phải sửa máy tính của tôi.)

  • My mother got me to go home before 10 p.m.

(Mẹ tôi bắt tôi về nhà trước 10 giờ tối.)

Tìm hiểu thêm: Thành thạo cấu trúc Get trong tiếng Anh

Cấu trúc Make/Force: bắt buộc ai đó phải làm gì

S + make + someone + V (Nguyên mẫu)

Force: S + force + someone + to V

Ví dụ:

  • Teachers make students quiet during class.

(Giáo viên bắt học sinh im lặng trong giờ học.)

  • My brother forced me to cook for him.

(Anh trai tôi bắt tôi phải nấu ăn cho anh ấy.)

Tìm hiểu thêm: Tổng hợp cấu trúc Make thông dụng

Cấu trúc Let/Allow/Permit: Để, cho phép ai đó làm gì

Let + somebody + do + something

ALlow/Permit + somebody + to do something

Ví dụ:

  • My dad lets me go out with you tonight.

(Giáo viên bắt học sinh im lặng trong giờ học.)

  • My boss allowed/permitted me to go out during business hours.

(Sếp của tôi cho phép tôi ra ngoài trong giờ làm việc.)

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc Allow: So sánh Allow, Let, Permit, Advise

Cấu trúc Help: Giúp ai đó làm gì

Help + somebody + do/to do + something

Ví dụ:

  • Mike helped me bring the tree to the office.

(Giáo viên bắt học sinh im lặng trong giờ học.)

  • Help me to close the window.

(Giúp tôi đóng cửa sổ.)

Lưu ý: Nếu tân ngữ theo sau “help” là các đại từ bất định, ta có thể lược bỏ tân ngữ đó và “to”.

Câu cầu khiến

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc Help và cách dùng trong tiếng Anh

5. Câu cầu khiến dạng bị động

Cấu trúc chung của câu cầu khiến thể bị động:

Causative Verbs + something + V3

Cấu trúc bị động của Have/Get: nhờ ai đó làm gì

Have/Get + something + V-ed/V3

Ví dụ:

  • I have a cup of tea bought by my brother

(Tôi nhờ em trai tôi mua giúp một ly trà.)

  • I get my computer fixed by Mike

(Tôi đã nhờ Mike sửa máy tính của tôi.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Xem thêm: Tất tần tật về câu bị động trong tiếng Anh

Một số cấu trúc câu cầu khiến khác

Một số động từ như need, want, would like, prefer cũng có thể được sử dụng ở thể bị động và mang nghĩa cầu khiến. Tuy nhiên, các cấu trúc này thường ít được sử dụng, và chúng mang tính trang trọng nhiều hơn.

Need/want: Muốn ai đó làm gì cho mình (mang ý nghĩa ra lệnh)

S + need/want + something + (be) + V3/-ed

Ví dụ:

  • I want my motorbike washed before I come back. 

(Tôi muốn xe máy của mình được rửa sạch sẽ trước khi quay lại.)

  • I need the report to be made immediately

(Tôi cần báo cáo ngay lập tức.)

Câu cầu khiến

Would like/prefer: Muốn ai đó làm gì cho mình ( câu mệnh lệnh lịch sự)

Would like/ prefer + something + (to be) + V-ed/V3

Ví dụ:

  • I would like the window opened

(Tôi muốn cửa sổ mở ra.)

  • I would prefer the email to be sent.

(Tôi muốn email được gửi đi.)

6. Các bài tập về câu cầu khiến

Cùng làm một số bài tập về câu cầu khiến dưới đây để ôn lại kiến thức đã học bạn nhé:

Câu cầu khiến

Bài tập: Chọn đáp án đúng dưới đây:

1. I’ll have the boys______ the chairs.

a. paint                b. to paint                c. painted               d. painting

2. Have these flowers______ to her office, please.

a. taken               b. taking                  c. take                    d. to take

3. I am going to have a new house______

a. build                b. to build                 c. built                   d. building

4. I’ll have a new dress______ for my daughter.

a. making            b. to make                 c. make                 d. Made              

5. You should have your car______ before going.

a. servicing          b. to service              c. service               d. Serviced

Đáp án: 

  1. A
  2. A
  3. C
  4. D
  5. D
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Như vậy Step Up đã tổng hợp với bạn tất tần tật về các cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh. Hãy áp dụng chúng vào trong giao tiếp hàng ngày để nhớ lâu hơn. Step Up chúc bạn học tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Tổng hợp các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Tổng hợp các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Có thể nói, mệnh đề là chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng và thiết yếu trong lộ trình học tiếng Anh. Đây là một trong những dạng chắc cắn xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra năng lực tiếng Anh. Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp tất cả các loại mệnh đề trong tiếng Anh giúp bạn nắm vững chủ điểm ngữ pháp này nhé!

1. Định nghĩa về mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề trong tiếng Anh là một nhóm những từ chứa chủ từ và một động từ đã được chia, tuy nhiên không phải lúc nào cũng được coi là một câu có ngữ pháp đầy đủ. Các loại mệnh đề trong câu có thể là mệnh đề độc lập (còn được gọi là mệnh đề chính) hoặc mệnh đề phụ thuộc (được gọi là mệnh đề phụ).

Các loại mệnh đề

Ví dụ:

  • When I lived in this village, we often played kites. – (Khi tôi sống ở ngôi làng này, chúng tôi thường chơi thả diều.)

Câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ

  • I stayed at home because my father was ill. (Tôi ở nhà vì bố tôi ốm.)

Câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Các loại mệnh đề chính trong tiếng Anh bao gồm:

  • Mệnh đề độc lập
  • Mệnh đề phụ thuộc

Mỗi loại mệnh đề lịa có những đặc điểm khác nhau và chúng còn bao gồm cả những loại mệnh đề khác. Cùng tìm hiểu chi tiết về các loại mệnh đề ngay dưới đây:

Mệnh đề độc lập

Mệnh đề độc lập (tiếng Anh: Independent clauses) là một cụm bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ, có thể đứng độc lập như một câu đơn giản hoặc là một phần của câu đa mệnh đề. Các liên từ như “but”,“and”, “for”, “or”, “nor”, “so” hoặc “yet” thường được dùng để nối các vế bằng nhau như hai mệnh đề độc lập. Đứng trước chúng thường có dấu phẩy.

Ví dụ:

  • I traveled to Hue in August, and in September we went to Saigon.

(Tôi đã đi du lịch Huế vào tháng 8, và đế tháng 9 chúng tôi đi Sài Gòn.)

  • Today it rains heavily but I still go to school.

(Hôm nay trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học.)

Mệnh đề phụ thuộc

Mệnh đề phụ thuộc mặc dù chứa cả chủ ngữ và động từ nhưng không lại thể đứng một mình như một câu và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa.

Các loại mệnh đề

Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ là một loại mệnh đề phụ, được bắt đầu với các liên từ phụ thuộc: because, although, if, when, until, as if… mệnh đề này thường trả lời cho các câu hỏi như: Làm sao? Khi nào? Tại sao? Trong bất kì trường hợp nào?

Ví dụ:

  • We hang out in a restaurant where my favorite chef cooks..

(Chúng tôi đi chơi trong một nhà hàng nơi đầu bếp yêu thích của tôi nấu ăn.)

  • Mike And I visited Anna last weekend because she is going to study abroad.

(Tôi và mike đến thăm Anna vào cuối tuần trước vì cô ấy sắp đi du học.)

Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ có chức năng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ có thể là một chủ từ, hay đối tượng bổ sung trong một câu. Mệnh đề này thường bắt đầu với các từ: “who,” “which,” “when,”, “that,” “where,”, “why,” “how,  “whether”.

Ví dụ:

  • What I saw at the Ho Chi Minh Museum was amazing. 

(Những gì tôi thấy ở Bảo tàng Hồ Chí Minh thật tuyệt vời.)

  • Who I met in Hanoi was a beautiful girl of Hue origin.

(Người tôi gặp ở Hà Nội là một cô gái xinh đẹp gốc Huế.)

Các loại mệnh đề

Mệnh đề tương đối (Mệnh đề tính ngữ)

Mệnh đề tương đối (hay Mệnh đề tính ngữ) giống như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ hay đại từ trước nó (cũng được gọi là tiền tố). Mệnh đề tương đối được bắt đầu với các đại từ tương đối như: which, who, that, when, whose, where, whom, whoever… và cũng là chủ thể của mệnh đề.

Ví dụ:

  • This is a mountain that we camped here last year.

(Đây là ngọn núi mà chúng tôi đã cắm trại ở đây vào năm ngoái.)

  • In Ho Chi Minh City I met high school friends that I had not seen in years. 

(Tại Thành phố Hồ Chí Minh, tôi gặp lại những người bạn cấp ba mà tôi đã không gặp bao năm.)

FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

3. Bài tập về các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập giúp các soạn ôn luyện kiến thức về về các loại mệnh nhé:

Bài tập: Chọn đáp án đúng:

1. It doesn’t matter ……. We rest or not. 

a. If                          b. Whether                             c. That                                      d. When 

2. …….. I can’t understand is …….. he wants to change his mind.    

That/that              b. Which/what                        c. What/why                                 d. What/that 

3. …….. I was free that day 

a. It happened to                             b. It happened that 

c. That happened                            d. It was happened that 

4. He …… you’re not going abroad. 

a. Surprised that                              b. Is surprised that 

c. Is surprised whether                    d. Surprised at 

5. I wonder how much …….. . 

a. Cost the coat                                b. Does the coat cost 

b. The coat costs                              d. The coat is cost 

6. ……. I have will be yours soon or later. 

a. No matter what                            b. Whatever 

b. Whether                                       d. That 

7. ……. in the news that the Viet Nam Minister will arrive in Hong Kong next Friday. 

a. It says                 b. He is said                            c. It has said                            d. It is said 

8. ……. we go swimming every day ……. us a lot of good. 

a. If/do                     b. That/do                               c. If/does                                 d. That/does 

9. Is this ……. we met them yesterday ?

a. Where                 b. Place                                   c. Place in which                     d. Place which 

10. We all know the truth ……. there are water air and the sunlight there are living things 

a. Where                 b. Wherever                            c. That                                     d. That wherever

Các loại mệnh đề

Đáp án:

1b

2d

3b

4b

5c

6b

7d

8d

9a

10d

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tất tần tật kiến thức về các loại mệnh đề trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết đã giúp bạn có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp thêm động lực học tiếng Anh. Đừng quên ôn luyện mỗi ngày để “nằm lòng” chúng nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Đại từ chỉ định trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập có đáp án

Đại từ chỉ định trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập có đáp án

Với những người học tiếng Anh chắc hẳn không còn xa lạ với các từ “this, that, these, those”. Trong ngữ pháp tiếng Anh, những từ này được gọi là đại từ chỉ định. Những đại từ này có vị trí gì trong câu? Cách sử dụng chúng như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Step Up sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn về đại từ chỉ định trong tiếng Anh nhé!

1. Định nghĩa đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định (tiếng Anh: Demonstrative Pronouns) là những từ sử dụng để chỉ người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc đến.

Ví dụ:

  • This is my class’s new friend.

(Đây là bạn mới của lớp tôi.)

  • Those are my children. They are very cute, aren’t they.

(Đó là những đứa con của tôi. Chúng rất dễ thương phải không.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Vị trí của đại từ chỉ định trong câu

Do là một loại đại từ nên trong cấu trúc Tiếng Anh, đại từ chỉ định có thể giữ các vị trí, vai trò sau:

Đại từ chỉ định làm chủ ngữ

Ví dụ:

  • This is my car. 

(Đây là ô tô của tôi)

  • That is my best friend. 

(Đó là bạn thân của tôi.)

Đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định làm tân ngữ

Ví dụ:

  • I’ll never forget those.

(Tôi sẽ không bao giờ quên những điều đó.)

  • I didn’t ask for this.

(Tôi không yêu cầu điều này.)

Đại từ chỉ định đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

Ví dụ: 

  • Can you tell me the effects of this cosmetic?

(Bạn có thể cho tôi biết tác dụng của loại mỹ phẩm này không?)

  • List the ingredients in that dish

(Liệt kê các thành phần trong món ăn đó.)

3. Cách dùng đại từ chỉ định

Có tất cả 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh, đó là: this, that, these, those.

Dưới đây là cách dùng tổng quát của các đại từ chỉ định:

Đi với danh từ số ít

Đi với danh từ số nhiều

Khoảng cách

This (này)

These (những cái này)

Gần

That (kia, đó)

Those (những cái kia)

Xa

Đại từ chỉ định This and These

Cách dùng các đại từ chỉ định this và those như sau:

Nói về người hoặc vật ở khoảng cách gần với người nói

Ví dụ: 

  • I like this bag. 

(Tôi thích cái túi này)

  • These are colorful flowers.

(Đây là những bông hoa nhiều màu sắc.)

Dùng để giới thiệu một ai đó

  • This is Mike. 

(Đây là Mike)

  • These are my parents.

(Đây là bố mẹ tôi.)

Đại từ chỉ định

Chỉ sự việc sắp được nói đến

 

  • Tell me about the content of this story. I want to know.

 

(Hãy cho tôi biết về nội dung của câu chuyện này. Tôi muốn biết.)

  • Look at these dogs! Are they so cute?

(Hãy nhìn những con chó này! Chúng rất dễ thương phải không?)

Đại từ chỉ định That and Those

Tương tự như This và these, đại từ chỉ định That và those cũng có 3 cách dùng:

Nói về người hoặc vật ở khoảng cách xa so với người nói

Ví dụ: 

  • Look over there at the woman wearing the flower dress. That is my mom.

(Nhìn sang người phụ nữ mặc váy hoa đằng kia. Đó là mẹ tôi.)

  • Those are Mike’s hats.

(Đó là những chiếc mũ của Mike.)

Khi muốn xác định hay nhận dạng người nào.

Ví dụ: 

  • Is that Anna? 

(Có phải Anna đó không?)

  • Are those the children of Mr. and Mrs. Smith?

(Đó có phải là con của ông bà Smith không?)

Nói đến sự việc ở trong quá khứ hoặc vừa mới xảy ra.

Ví dụ:  

  • That is too bad. It will get me blamed.

(Điều đó thật tệ. Nó sẽ khiến tôi bị khiển trách.)

  • Those flowers wilted.

(Những bông hoa đó đã héo.)

4. Bài tập về cách dùng đại từ chỉ định

Bài tập: Điền đại từ chỉ định vào ô trống sao cho phù hợp nghĩa nhất:

Đại từ chỉ định

1. ………………. shirt looks great. (That, Those)

2. ………………. is a beautiful day today. (That, This)

3. Look at  ……………….  man over there. (this, that)

4. Do you like  ………………. Flowers? (that, those)

5. I love  ………………. shoes but I don’t like  ………………. Shirt. (these, that), (those, that)

6. What are the answers to ………………. uestions? (this, these)

7. Let’s watch a movie. –  ………………. a good idea. (This is, That’s)

8. This book isn’t very good , but ………………. book’s great.

9. Whose house is ………………. (those, that)

Đáp án:

  1. That
  2. This
  3. that
  4. those
  5. These/that
  6. These
  7. That
  8. That
  9. That’s
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp kiến thức về đại từ chỉ định trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất. Hy vọng bài viết giúp bạn bổ sung kiến thức ngữ pháp hữu ích và không bị nhầm lẫn giữa các đại từ chỉ định khi làm bài tập. Step Up chúc bạn học tập tốt!





NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Tổng hợp cách đọc giờ trong tiếng Anh thông dụng nhất

Tổng hợp cách đọc giờ trong tiếng Anh thông dụng nhất

Câu hỏi về thời gian “What time is it?” mang ý nghĩa là “mấy giờ rồi?” chắc hẳn là “người bạn già” lâu năm của chúng ta. Trong giao tiếp hàng ngày, những câu hỏi về giờ giấc là loại câu hỏi khá phổ biến, thường được dùng để bắt đầu một cuộc đàm thoại tiếng Anh. Hãy đọc bài viết dưới đây của Step Up về cách đọc giờ trong tiếng Anh để tự tin trả lời những câu hỏi về thời gian nhé.

1. Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Có rất nhiều cách để trả lời cho câu hỏi ” What time is it?”. Thông thường thì cách đọc giờ cũng khá đơn giản, ai cũng cảm thấy như rất quen thuộc. Tuy nhiên, chúng ta vẫn còn sai trong trả lời câu hỏi về giờ hơn và kém. Bài viết này sẽ đưa ra những cách đọc giờ trong tiếng Anh chính xác nhất.

Cách đọc giờ hơn

Có 2 cách an có thể sử dụng để đọc giờ hơn trong tiếng Anh

Cách 1: Đọc giờ + số phút

Ví dụ:

8:25 => It’s eight twenty-five. (Bây giờ là tám giờ hai lăm.)

2:39 => It’s two thirty-nine. (Bây giờ là hai giờ ba mươi chín.)

Cách 2: số phút + past + số giờ

​Ví dụ:

8:25 => It’s twenty five past eight. (-> Bây giờ là tám giờ hai mươi lăm phút)

​2:39 => It’s thirty-nine past two. (Bây giờ là hai giờ ba mươi chín.)

* Lưu ý: 

Khi giờ là phút 15 hơn, ta có thể sử dụng: (a) quarter past

​​​​​Ví dụ:

  • ​5:15 => It’s a quarter past five. (Bây giờ là năm giờ mười lăm.)
  • 9:15 => It’s a quarter past nine. (Bây giờ là chín giờ mười lăm.)

Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Cách đọc giờ kém

Ta đọc giờ kém khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông thường chúng ta sẽ nói số phút trước

​Công thức: số phút + to + số giờ

​​Ví dụ:

  • 10:40 => It’s twenty to eleven. (Bây giờ là mười giờ kém hai mươi.)
  • ​7:50 => It’s ten to eight. (Bây giờ là tám giờ kém mười.)

Cách đọc giờ chẵn

​Giờ chẵn có lẽ là dễ đọc nhất. Khi muốn nói giờ một cách chính xác, chúng ta sử dụng từ “o’clock” với mẫu câu:

It’s + number (số giờ) + o’clock

Ví dụ: 

  • It’s 9 o’clock. (Bây giờ là chín giờ.)
  • See you at 11 o’clock. (Hẹn gặp bạn lúc mười một giờ.)

Trong những tình huống giao tiếp thân mật, suồng sã, có thể lược bỏ bớt đi từ “o’clock”.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

Cách đọc chung cho giờ hơn và giờ kém

Nhìn vào các cách đọc giờ trong tiếng Anh nêu trên, chúng ta có thể thấy thấy cách đọc chung của giờ hơn và giờ kém là: 

Số phút + giới từ + số giờ

Trong đó,.

  • Nếu đọc giờ hơn thì giới từ là past
  • Nếu đọc giờ kém thì giới từ là to.

Ví dụ:

  • 8:35 => It’s thirty five past eight. (Bây giờ là tám giờ ba mươi lăm.)
  • ​6:50 => It’s ten to seven. (Bây giờ là bảy giờ kém mười.)

2. Một số mẫu câu về cách đọc giờ trong tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu câu về cách đọc giờ trong tiếng Anh giúp bạn trả lời câu hỏi về giờ “xịn” như người bản ngữ cũng như giúp bạn tự tin giao tiếp hơn.

Để trả lời câu hỏi về giờ ngay bây giờ, ta sử dụng It is hoặc It’s.

Ví dụ:

  • 11:35 => It’s thirty five past eleven. (Bây giờ là mười một giờ ba mươi lăm.)
  • ​2:50 => It’s ten to seven. (Bây giờ là ba giờ kém mười.)

Sử dụng cấu trúc At + time khi muốn nói về thời gian của một sự kiện cụ thể.

Ví dụ:

  • I go to school at 8 a.m. (Tôi đi học lúc 8 giờ sáng.)
  • I go to the concert at 8 o’clock. (Tôi đến buổi hòa nhạc vào lúc 8 giờ.)

Sử dụng các đại từ tân ngữ để trả lời câu hỏi về giờ.

Ví dụ:

  • It begins at ten o’clock. (Nó bắt đầu vào lúc mười giờ.)
  • It ends at 8 p.m. (Nó kết thúc vào lúc tám giờ tối.)

Tìm hiểu thêm: Tân ngữ trong tiếng Anh 

3. Cách đọc giờ trong tiếng Anh với A.M và P.M

Khác với tiếng Việt, Trong tiếng Anh, chúng ta chỉ dùng đồng hồ 12 giờ. Vì vậy nên khi đọc giờ đúng, để tránh gây nhầm lẫn về thời gian cho người nghe,chúng ta phải thêm buổi sáng hoặc buổi tối theo sau số giờ.

Vậy làm thế nào để đọc được chính xác khoảng thời gian nào?

Cách đơn giản nhất là chúng ta dùng :a.m và p.m để phân biệt.

  • A.m: nói về giờ buổi sáng (từ tiếng Latin của “ante meridiem” – trước buổi trưa).
  • P.m: nói về giờ buổi tối (từ tiếng Latin của “post meridiem” – sau buổi trưa).

Ví dụ:

  • It’s 10 a.m: Bây giờ là 10 giờ sáng
  • It’s 10 p.m: Bây giờ là 10 giờ tối
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. Một số trường hợp đặc biệt khi đọc giờ tiếng Anh

Bên cạnh những cách đọc giờ tiếng Anh mà Step Up đã liệt kê thì vẫn còn một số cách đọc giờ khác bạn có thể lưu ý:

Khi giờ là phút 15 hơn, sử dụng: (a) quarter past

​​​​​Ví dụ:

  • ​4:15 => It’s quarter past four. (Bây giờ là bốn giờ mười lăm.)
  • 8:15 => It’s quarter past eight. (Bây giờ là tám giờ mười lăm.)

​Khi giờ là  phút 15 kém, chúng ta sử dụng: (a) quarter to

​​​​​Ví dụ:

  • 10:45 => It’s quarter to eleven. (Bây giờ là mười một giờ kém mười lăm.)
  • 3:45 => It’s quarter to four. (Bây giờ là bốn giờ kém mười lăm.)

​Khi giờ là  phút 30 hơn chúng ta sử dụng: half past

​​​​​​Ví dụ:

  • ​7:30 => It’s half past seven. (Bây giờ là bảy rưỡi.)
  • 10:30 => It’s half past ten. (Bây giờ là mười rưỡi.)

5. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh

Ôn luyện lại kiến thức về cách đọc giờ trong tiếng Anh qua các bài tập sau.

Bài tập: Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây:

1. Bây giờ là 11 giờ.
A. It’s half past eleven
B. It’s eleven o’clock
C. It’s twelve o’clock
2. Bây giờ là 4h45′
A.It’s five past three
B. It’s five past four
C. It’s quarter to five
3. Bây giờ là 11h15′.
A. It’s a quarter past eleven
B. It’s half past eleven
C. It’s a quarter to eleven
4. Bây giờ là 11h50′
A. It’s ten past eleven
B. It’s ten to twelve
C. It’s ten past twelve
5. Bây giờ là 4h30.
A. It’s half past two
B. It’s half past three
C. It’s half past four

Đáp án:

  1. B
  2. A
  3. C
  4. C
  5. B
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây tổng hợp là cách đọc thời gian trong tiếng Anh thông dụng. Giờ thì bạn đã nắm được các những cách trả lời khác nhau cho câu hỏi “what time is it?” một cách “pro” rồi đấy. Tuy nhiên bất cứ cái gì cũng cần có sự luyện tập đúng không? Vì thế phải nên áp dụng kiến thức đã học vào giao tiếp hàng ngày để nói lưu loát hơn nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

Tất tần tật về sở hữu cách trong tiếng Anh

Tất tần tật về sở hữu cách trong tiếng Anh

rong tiếng Anh, sở hữu cách có lẽ là chủ điểm ngữ pháp không còn xa lạ. Chúng ta có thể thường xuyên bắt gặp trong các bài tập hay giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, kiến thức của người học tiếng Anh về chủ điểm này lại chủ yếu xoay quanh my, your, our… hay ‘s với ý nghĩa là “của…”.  Bài viết dưới đây Step Up sẽ chia sẻ với bạn đầy đủ và trọn vẹn về sở hữu cách trong tiếng Anh

1. Định nghĩa về sở hữu cách trong tiếng Anh

Định nghĩa: Sở hữu cách trong tiếng Anh được hiểu là cấu trúc ngữ pháp, nhằm diễn tả quyền sở hữu của một người hay một nhóm người với người khác hay sự vật khác, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.

Cách viết sở hữu cách: A’s B

Mang ý nghĩa:

  • B có mối quan hệ nào đó với A ( Nếu B là danh từ chỉ người)
  • B thuộc quyền sở hữu của A (Nếu B là danh từ chỉ vật)

Sở hữu cách trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • This is Mike’s hat.

(Đây là mũ của Mike.)

  • This woman is Mr. Smith’s wife.

(Người phụ nữ này là vợ của ông Smith.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Các thể của sở hữu cách trong tiếng Anh và cách dùng

Muốn sử dụng đúng sở hữu cách trong tiếng Anh, bạn cần phải chú ý đến danh từ cần thể hiện quan hệ sở hữu (danh từ đứng trước). Tùy theo từng loại danh từ, mà sở hữu cách được sử dụng dựa theo các trường hợp khác nhau.

Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số ít

Nếu danh từ cần thể hiện mối quan hệ sở hữu ở dạng số ít thì sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ‘S phía sau danh từ.

Ví dụ:

  • That’s Anna’s dog.

(Đó là con chó của Anna.)

  • My dad’s car broke down yesterday.

(Xe của bố tôi bị hỏng ngày hôm qua.)

Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều kết thúc bằng “S”

Khi danh từ ở dạng số nhiều và kết thúc bằng “s” thì sở hữu được thể hiện bằng cách thêm dấu nháy đơn (‘) phía sau danh từ, không cần thêm “s” nữa.

Sở hữu cách trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • The students’ test results made him worry that they would fail graduation.

(Kết quả kiểm tra của học sinh khiến anh lo lắng rằng họ sẽ trượt tốt nghiệp.)

  • The doctors’ room is over there.

(Phòng của các bác sĩ ở đằng kia.)

Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “S”

Trong một số trường hợp bất quy tắc thì danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s hoặc es”, thì sở hữu cách vẫn thể hiện ở dạng ‘S như bình thường.

Ví dụ:

  • Store that sells children’s toys.

(Cửa hàng bán đồ chơi trẻ em.)

  • These people’s shirts are the same.

(Áo của những người này giống nhau.)

Một số trường hợp danh từ bất quy tắc khi chuyển sang dạng số nhiều thường gặp:

  • Tooth → teeth (răng)
  • Sheep → sheep (cừu)
  • Foot → feet (ngón chân)
  • Fish → fish (cá)
  • Person → people (người)
  • Deer → deer (hươu, nai)
  • Child → children (trẻ con)
  • Offspring → offspring (con cháu)
  • Man → men (đàn ông)
  • Datum → data (dữ liệu)
  • Woman → women (phụ nữ)
  • Bacterium → bacteria (vi khuẩn)
  • Goose → geese (ngỗng)
  • Crisis → criteria (khủng hoảng)
  • Mouse → mice (chuột)
  • Medium → media (truyền thông)

Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều kết thúc bằng nhiều “S”

Tương tự như với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “S”, sở hữu cách chỉ cần thêm dấu nháy đơn.

Ví dụ:

  • The success’ price is relentless effort.

(Cái giá của sự thành công là sự nỗ lực không ngừng.)

  • The boss’ wife is a wonderful woman.

(Vợ của ông chủ là một người phụ nữ tuyệt vời.)

3. Một số trường hợp ngoại lệ khi dùng sở hữu cách trong tiếng Anh

Ngoài các thể đã nói trên thì sở hữu cách trong tiếng Anh còn có một số trường hợp ngoại lệ như sau:

Những danh từ chỉ sự vật không tồn tại sự sống khi được nhân cách hóa giống như một con người thì có thể sử dụng hình thức sở hữu cách là ‘S.

Ví dụ:

  • Nature’s laws have a positive influence on human life.

(Quy luật của tự nhiên có ảnh hưởng tích cực đến đời sống con người.)

  • Factory’s construction brings many benefits.

(Xây dựng nhà máy mang lại nhiều lợi ích.)

Sở hữu cách trong tiếng Anh

Sở hữu cách dưới dạng ‘S cũng được sử dụng trước những danh từ chỉ thời gian, không gian và trọng lượng.

Ví dụ:

  • In a month’s time, Mike worked hard to prepare for the final exam.

(Trong thời gian một tháng, Mike đã làm việc chăm chỉ để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ.)

  • She solved a difficult problem in just 1 hour’s time.

(Cô ấy đã giải một bài toán khó chỉ trong 1 giờ.)

Sở hữu cách trong tiếng Anh của các đại từ liên quan đến chủ đề kinh doanh, thương mại, nghề nghiệp hay những danh từ riêng thì thường mang ý nghĩa là biểu đạt địa điểm kinh doanh, hay tòa nhà hoặc địa chỉ của cá nhân. 

Ví dụ:

  • In his last trip to Halong she went to the barker’s once.

(Trong chuyến đi Hạ Long gần đây nhất cô ấy đã đến cửa hàng bánh một lần.)

  • Tomorrow, we will have a party birthday at Mike’s.

(Ngày mai, chúng ta sẽ tổ chức tiệc sinh nhật tại nhà Mike.)

4. Bài tập cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

Bạn hãy làm một số bài tập dưới đây để ôn lại kiến thức về sở hữu cách trong tiếng Anh đã học ở trên nhé:

Bài 1: Viết lại câu sử dụng sở hữu cách:

  1. The boy has a toy.

=> It’s the …………………

  1. The newspaper has my picture on its cover.

=> It’s the …………………

  1. Peter has a book.

=> It’s the …………………

  1. There is milk in the glass.

=> It’s the …………………

  1. Our friends live in this house.

=> It’s the …………………

Đáp án:

  1. It’s the boy’s toy.
  2. My picture is on the cover of the newspaper.
  3. It’s Peter’s book.
  4. It’s a glass of milk.
  5. It’s our friends’ house.

Sở hữu cách trong tiếng Anh

Bài 2: Điền vào chỗ trống bằng sở hữu cách của danh từ:

  1. This is _____book. (Peter)
  2. The _____room is upstairs. (children)
  3. This is the _____bike. (boy)
  4. Let’s go to the_____. (Smiths)
  5. These are the _____pencils. (boys)

Đáp án:

  1. Peter’s
  2. Children’s.
  3. This is the boy’s bike.
  4. Smiths’.
  5. Boys’.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp về sở hữu cách trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn không còn nhầm lẫn giữa các thể của sở hữu cách. Ôn luyện và làm bài tập thường xuyên để “nằm lòng” kiến thức này nhé. Step Up chúc bạn học tốt!



 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI