Have been là gì? Cấu trúc Have been trong tiếng Anh

Have been là gì? Cấu trúc Have been trong tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành có lẽ đã là chủ điểm ngữ pháp quá quen thuộc đối với mỗi người học tiếng Anh. Một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất của thì này đó chính là “have been”. Vậy Have been là gì? Cấu trúc have been như thế nào trong tiếng Anh? Step Up sẽ giúp bạn giải đáp hết những câu hỏi này trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu nhé.

1. Have been là gì

“Have been”có thể được gọi là một trợ động từ, mang nghĩa chung là “đã được, đã từng”. Từ này là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ý nghĩa cụ thể của từ này phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói.

Ví dụ:

  • I have been listening to music all day.

(Tôi đã nghe nhạc cả ngày.)

  • They have been sleeping since morning until now.

(Họ đã ngủ từ sáng đến giờ.)

Have been là gì? Cấu trúc Have been trong tiếng Anh

2. Cách sử dụng have been tiếng Anh

Bây giờ có lẽ các bạn đã hiểu “sương sương” Have been là gì rồi phải không? Cùng tìm hiểu ngay cách dùng của từ này nhé.

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng Have been để nói về những sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian cụ thể.

Về dấu hiệu nhận biết: Trong câu xuất hiện “have been” thì đó là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

3. Cấu trúc have been trong tiếng Anh

Dưới đây là những cấu trúc Have been thông dụng được sử dụng phổ biến trong cả các bài tập ngữ pháp lẫn văn viết hàng ngyà.

Cấu trúc Have been được sử dụng ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Công thức: S + have + been + Ving…

Cấu trúc Have been ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai (Cấu trúc Have been sẽ nhấn mạnh tính về tính liền mạch của hành động hay sự việc đó.).

Ví dụ:

  • We have been camping since early morning.

(Chúng tôi đã cắm trại từ sáng sớm.)

  • They have been holding a party for 2 days now.

(Họ tổ chức tiệc được 2 ngày rồi.)

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Cấu trúc Have been kết hợp với “To”

Cấu trúc Have been đi với giới từ “to” có nghĩa là “đi tới đâu”.

Công thức: S + have been + to + địa điểm…

Ví dụ:

  • My friends have been to Hanoi.

(Bạn bè của tôi đã đến Hà Nội.)

  • They have been to Ha Long to hold a year-end party

(Họ đã đến Hạ Long để tổ chức tiệc tất niên.)

Have been là gì? Cấu trúc Have been trong tiếng Anh

Cấu trúc Have been trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sử dụng cấu trúc Have been.

Câu chủ động: S + have + Ved/PII + O…

Câu bị động: S(o) + have/has been +  Ved/PII + … + by O(s).

Ví dụ: 

  • My parents have bought this car for 2 years. (Bố mẹ tôi mua chiếc xe này được 2 năm.)

➔ This car has been for 2 years by my parents. (Chiếc xe này do bố mẹ tôi mua được 2 năm.).

  • They have built their house for 3 months. (Họ đã xây dựng ngôi nhà của họ trong 3 tháng.).

➔ Their house has been built for 3 months. (Ngôi nhà của họ đã được xây dựng được 3 tháng.).

4. Phân biệt cách sử dụng của have been và have gone

Cả hai cấu trúc Have been và Have gone đều được sử dụng để diễn tả một hành động xong quá khứ. Tuy nhiên, chúng vẫn có điểm khác nhau:

  • Have been sử dụng để diễn tả các hoạt động trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian cụ thể;
  • Have gone sử dụng để diễn tả các hoạt động đã được hoàn thành ngay tức khắc trong quá khứ. Từ này thường đi chung với “just”.

Ví dụ:

  • My brothers have been to Ho Chi Minh city.

(Anh em tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh.)

  • My brothers have just gone out. 

(Anh em tôi vừa đi chơi xa.)

Have been là gì? Cấu trúc Have been trong tiếng Anh

Trong thì hiện tại hoàn thành:

  • Have been: Sử dụng được trong các thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và câu bị động;
  • Have gone chỉ sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành và câu bị động.

Ví dụ:

  • Mike has been playing soccer for three hours.

(Mike Đã đang chơi đá bóng suốt 2 giờ).

  • Mike has just gone to the cinema.

(Mike chỉ mới đi tới rạp chiếu phim.)

Lưu ý chung: 

  • “Have been” được sử dụng trong các thì hiện tại hoàn thành khi chủ ngữ của câu là chủ ngữ số nhiều I//you/we/they/N(s).
  • Dạng số ít của “Have been” là “Has been” được dùng với các chủ ngữ số ít là He/She/It/N(số ít).

5. Bài tập với cấu trúc have been

Câu hỏi “Have been là gì? Cấu trúc Have been được dùng như thế nào” chắc đến đây các bạn đã có câu trả lời rồi đúng không? Hãy cùng Step Up làm một số bài tập liên quan đến Have been để nắm chắc kiến thức hơn nhé.

1.They have (gone/been)_______ to the shopping. I wonder when they will come back.

2. When they came home, their parents have (gone/been)_____ to Korea.

3.That children have (gone/been)_____ to Vietnam for 2 weeks before.

4. You have (gone/been)______ to the bank. You shouls be back soon.

5. We have (gone/been)____ on holiday.

Đáp án:

1.Been

2.Been

3.Been

4.Gone

5.Gone

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ kiên thức về Have been là gì? Cấu trúc Have trong tiếng Anh. Hy vọng bài viêt giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn. Chúc các bạn chinh phục Anh ngữ tốt hơn.

Danh sách các nước nói tiếng Anh thông thạo trên thế giới

Danh sách các nước nói tiếng Anh thông thạo trên thế giới

Như chúng ta đã biết thì tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Có những quốc gia đã sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính để toàn thể người dân giao tiếp với nhau. Dưới đây là danh sách các nước nói tiếng Anh (có thể là ngôn ngữ chính hoặc không) mà Step Up tổng hợp được.

1. Danh sách các nước nói tiếng Anh trên thế giới

Dưới đây là danh sách các quốc gia sử dụng tiếng Anh trên thế giới.

STT

Tên các nước  nói tiếng Anh trên thế giới

1

Anh

2

Mỹ

3

Hà Lan 

4

Thụy Điển 

5

Na Uy 

6

Đan mạch 

7

Singapore 

8

Nam Phi 

9

Phân Lan 

10

Úc 

11

Luxembourg

12

Đức

1314

Ba Lan 

15

Bồ Đào Nha

16

Bỉ 

17

Croatia

18

Hungary

19

Romania

20

Serbia

21

Kenya

22

Thụy Sĩ

23

Philippines

24

Lithuania

25

Hy Lạp 

26

Cộng hòa Séc

27

Bulgaria

28

Slovakia

29

Malaysia

30

Argentina

31

Estonia 

32

Nigeria

33

Costa Rica

34

Pháp

35

Latvia

36

Hồng Kông

37

Ấn độ 

38

Tây Ban Nha

39

Ý

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Danh sách các nước nói tiếng Anh dễ nghe nhất

Như thống kê bên trên thì số lượng các nước nói tiếng Anh trên thế giới rất nhiều. Tuy nhiên thì với mỗi trình độ của mỗi người mà chúng ta sẽ có cảm nhận khi nghe từng người của từng quốc gia nói tiếng Anh.

Các nước nói tiếng Anh dễ nghe nhất thế giới

Các bạn sẽ thấy có quốc gia nói rất dễ nghe nhưng cũng có quốc gia nói tiếng Anh khá là khó nghe đấy. 

Dưới đây là 10 nước mà theo như Step Up đánh giá là có chất giọng và ngữ điệu nói tiếng Anh dễ nghe nhất.

 

STT

Tên nước nói tiếng Anh dễ nghe nhất

1

Mỹ

2

Anh

3

Úc

4

Hà Lan

5

Thụy Điển

6

Đan Mạch

7

Singapore

8

Phần Lan

9

Nam Phi

10

Đức

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

3. Danh sách các nước nói tiếng Anh khó nghe nhất

Ngoài những nước nói tiếng Anh dễ nghe nhất kể trên thì do một số nguyên nhân về tiếng mẹ đẻ và vùng miền mà có nhiều quốc gia họ nói tiếng Anh nhưng tiếng Anh của họ lại cực kỳ khó hiểu. Những người không quen đôi khi không thể hiểu được.

Dưới đây là 10 nước nói tiếng Anh khó nghe nhất thế giới. Ở đây bao gồm cả các nước sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính và các nước không sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính nhé. 

STT

Tên nước nói tiếng Anh khó nghe nhất thế giới

1

Ấn Độ

2

Nga

3

Nhật Bản

4

Hàn Quốc

5

Thái Lan 

6

Ai Cập

7

Ai Cập

8

Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất

9

Myanmar

10

Mông Cổ

Ghi chú: Danh sách các nước phía trên được đưa ra một phần dựa vào kết quả chỉ số thông thạo anh ngữ EF.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây, Step Up đẽ liệt kê các nước nói tiếng Anh trên thế giới theo như chúng mình tìm hiểu được. Hy vọng với bài thống kê này các bạn có thể biết được các nước nào đang nói, sử dụng tiếng Anh và qua đó cũng tìm hiểu được thêm về các nước nói tiếng Anh dễ và khó nghe nhất.

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Tổng quan ngành ngôn ngữ Anh và cơ hội việc làm

Tổng quan ngành ngôn ngữ Anh và cơ hội việc làm

Ngôn ngữ Anh là ngôn ngữ được trên 60 quốc gia lựa chọn sử dụng là ngôn ngữ thứ hai. Ngành ngôn ngữ Anh cũng được nhiều bạn biết đến và lựa chọn theo học. Vậy để tìm hiểu ngành ngôn ngữ Anh là gì và cơ hội việc làm mà nó đem lại là như thế nào thì hãy cùng Step Up tìm hiểu ngay bài viết dưới đây nhé.

1. Sơ lược về ngành ngôn ngữ Anh

Đầu tiên hãy cùng chúng mình tìm hiểu những thông tin sơ lược nhất về ngành ngôn ngữ Anh nhé.

1.1. Ngành ngôn ngữ Anh là gì

Ngành ngôn ngữ Anh (hay còn có tên là English Studies) là ngành học mà tại đây các bạn sẽ được nghiên cứu, từ đó sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo 

1.2. Lợi ích của ngành ngôn ngữ Anh

Những lợi ích trông thấy của ngành ngôn ngữ Anh

  • Giúp các bạn giao tiếp được ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
  • Ngôn ngữ Anh không bao giờ lỗi thời nên bạn có thể tự tin học tập để sử dụng cho những năm về sau.
  • Tăng khả năng trau dồi kỹ năng mềm.
  • Đem lại nhiều cơ hội việc làm.
  • Giúp bạn dễ dàng sống ở nước ngoài.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Các chuyên ngành của ngành ngôn ngữ Anh

Trong ngành ngôn ngữ Anh nói chung thì sẽ bao gồm các chuyên ngành khác nhau. Dưới đây là các chuyên ngành mà các bạn có thể xác định để lựa chọn theo học.

Tiếng Anh thương mại

Tiếng Anh thương mại là ngành học mà tại đây sinh viên sẽ được đào tạo chuyên sâu để có khả năng sử dụng tiếng Anh trong các lĩnh vực như thương mại, kinh doanh. Ngoài việc được đào tạo thực hành cải thiện bốn kỹ năng cơ bản trong tiếng Anh nghe, nói, đọc và viết thì các bạn còn được rèn luyện kỹ năng truyền thông và giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, đàm phán, quản lý, thuyết phục,…

Tiếng Anh biên – phiên dịch

Chuyên ngành tiếng Anh biên – phiên dịch tập trung vào những kiến thức về văn phong, ngữ pháp, từ vựng, văn hóa vùng miền sử dụng tiếng Anh,… từ đó có thể tích lũy vốn kiến thức để đảm bảo việc biên, phiên dịch sát với nghĩa gốc nhất có thể. Ngoài các kỹ năng chuyên môn kể trên thì các bạn sinh viên còn được tìm hiểu về các kỹ năng biên phiên dịch, vốn ngữ pháp đặc thù các thuật ngữ chuyên ngành và các thủ thuật dịch thuật.

Tiếng Anh sư phạm

Khi đến với chuyên ngành tiếng Anh sư phạm các bạn sẽ được đào tạo những kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ Anh. Ngoài ra các bạn sẽ được đào tạo các kiến thức về kỹ năng sư phạm để đảm bảo khả năng truyền tải diễn đạt kiến thức cho người khác.

Xem thêm: Tầm quan trọng của tiếng Anh trong cuộc sống hiện đại

3. Các khối thi của ngành ngôn ngữ Anh

Để có thể ứng tuyển vào các trường đại học với ngành ngôn ngữ Anh thì các bạn sẽ thi các khối sau:

Khối thi ngành ngôn ngữ Anh

  • D01: Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
  • D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
  • D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý
  • D09: Toán, Tiếng Anh, Lịch sử

4. Các trường đào tạo của ngành ngôn ngữ Anh

Hiện nay do xu thế phát triển mà có rất nhiều trường đại học đã trang bị bộ giáo trình chất lượng về ngành ngôn ngữ Anh để giảng dạy cho sinh viên

4.1. Các trường miền Bắc

STT

Mã trường

Tên trường

1

QHF

Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội

2

NTH

Đại Học Ngoại Thương

3

KHA

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

4

HQT

Học Viện Ngoại Giao

5

NHF

Đại Học Hà Nội

6

HBT

Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền

7

HTC

Học Viện Tài Chính

8

VHH

Đại Học Văn Hóa Hà Nội

9

MHN

Viện Đại Học Mở Hà Nội

10

HNM

Đại Học Thủ Đô Hà Nội 

11

NHH

Học Viện Ngân Hàng

12

SPH

Đại Học Sư Phạm Hà Nội

13

TMA

Đại Học Thương Mại

14

SP2

Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2

15

LPH

Đại Học Luật Hà Nội

16

DCN

Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

FPT

Đại Học FPT

18

DTL

Đại Học Thăng Long 

19

DMS

Đại Học Tài Chính Marketing

20

DTF

Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên

21

HLU

Đại Học hạ Long

22

THP

Đại Học Hải Phòng

23

SKH

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên

24

TDD

Đại Học Thành đô

25

DQK

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

26

DTZ

Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên

27

DDN

Đại Học Đại Nam 

28

VUI

Đại Học Công Nghiệp Việt Trì 

29

DAD

Đại Học Đông Á

30

DDU

Đại Học Đông Đô

31

THV

Đại Học Hùng Vương

32

DVB

Đại Học Việt Bắc

 

SDU

Đại Học Sao Đỏ

 

DPD

Đại Học Dân Lập Đông Phương

 

DTA

Đại Học Phenikaa

 

DKK

Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp 

 

DCQ

Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị

 

UKB

Đại Học Kinh Bắc

4.2. Các trường miền Nam

Danh sách sách một số trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh tại miền Nam.

STT

Mã Trường

Tên Trường

1

QSQ

Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM

2

DKC

Đại Học Công Nghệ TPHCM

3

TSN

Đại Học Nha Trang

4

UEF

Đại Học Kinh Tế – Tài Chính TPHCM

5

NTT

Đại Học Nguyễn Tất Thành

6

TDM

Đại Học Thủ Dầu Một

7

DTT

Đại Học Tôn Đức Thắng

8

DNT

Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM

9

SPS

Đại Học Sư Phạm TPHCM

10

HUI

Đại Học Công Nghiệp TPHCM

11

QSX

Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM

12

KSA

Đại Học Kinh Tế TPHCM

13

MBS

Đại Học Mở TPHCM

14

DDF

Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà Nẵng

15

NHS

Đại Học Ngân Hàng TPHCM

16

TCT

Đại Học Cần Thơ

17

DCT

Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM

18

DCD

Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

19

HIU

Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

20

DVL

Đại Học Dân Lập Văn Lang

21

BVU

Đại Học Bà Rịa Vũng Tàu

22

DNU

Đại Học Đồng Nai

23

DTH

Đại Học Hoa Sen

24

TAG

Đại Học An Giang

25

HDT

Đại Học Hồng Đức

26

DVH

Đại Học Văn Hiến

27

DVT

Đại Học Trà VInh

28

DBL

Đại Học Bạc Liêu 

29

DCL

Đại Học Cửu Long

30

DDT

Đại Học Dân Lập Duy Tân 

31

DHV

Đại Học Hùng Vương – TPHCM

32

DLA

Đại Học Công Nghiệp Long An

33

DLH

Đại Học Lạc Hồng

34

DMD

Đại Học Công Nghệ Miền Đông 

35

DPT

Đại Học Phan Thiết

36

DQN

Đại học Quy Nhơn

37

DPY

Đại Học Phú Yên 

38

TTQ

Đại Học Quốc Tế Sài Gòn

4.3. Các trường miền Trung

Dưới đây là một số trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh tại miền Trung

 

STT

Mã Trường

Tên Trường

1

DHF

Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế

2

DHQ

Phân Hiệu Đại Học Huế Tại Quảng Trị

3

DPC

Đại Học Phan Châu Trinh

4

DVX

Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân

5

TTN

Đại Học Tây Nguyên

6

DQB

Đại Học Quảng Bình

7

UKH

Đại Học Khánh Hòa 

8

DVD

Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa

9

HHT

Đại Học Hà Tĩnh

5. Điểm chuẩn trung bình của ngành ngôn ngữ Anh

Ngành Ngôn ngữ Anh đem lại rất nhiều lợi thế, do đó để theo học ngành này tại các trường đại học đòi hỏi các bạn học sinh cần có điểm chuẩn xét tuyển xứng đáng. Có hai hình xét tuyển đó là xét tuyển theo điểm học bạ và xét tuyển theo thành tích thi THPT QG.

điểm thi ngành Ngôn ngữ Anh

Điểm xét tuyển học bạ của các trường

Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh của một số trường đại học.

STT

Tên Trường

Khối xét tuyển

Điểm chuẩn

Ghi chú/ Điều kiện bổ sung

1

Trường Đại Học Kinh Tế – Tài Chính TPHCM

A01

18

 

D01 

19

D14

18

D15

18

2

Đại Học Ngoại Ngữ Tin Học TPHCM

A01

30

Điểm tiếng Anh nhân hệ số ha

D01

30

D15

30

3

Đại Học Tôn Đức Thắng (TPHCM)

D01

27

 

4

Đại Học Văn Lang

D01

29

Điểm tiếng Anh nhân hệ số ha

D08

29

D10

29

5

Đại Học Công Nghệ TPHCM

A01

18

 

D01

18

D14

18

D15

18

Điểm xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh theo kết quả thi THPT QG

 Ngoài những bạn có thành tích ổn định để có khả năng xét tuyển học bạ thì các bạn học sinh có thể xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh như các chuyên ngành khác bằng cách sử dụng kết quả thi THPT QG.

Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển theo kết quả thi THPT QG của một số trường đại học.

STT

Tên trường

Khối thi

Điểm chuẩn

Ghi chú/Điều kiện bổ sung

1

Đại Học Ngoại Thương – CS Hà Nội 

D01

34

Điểm tiếng Anh nhân hệ số ha

D03

30

2

Học Viện Tài Chính (Hà Nội)

D01

24

– Điểm toán > 7.6

– Thứ tự nguyện vọng: thứ hai

3

Đại Học Ngoại Ngữ –  Đại Học Quốc Gia Hà Nội

D01

35.50

 

4

Đại Học Luật Hà Nội

D01

21.50

 

A01

20.00

5

Đại Học Văn Hóa Hà Nội

D01

29.25

 

D78

29.25

D96

29.25

6

Đại Học Hà Nội 

D01

33.23

 

7

Đại Học Ngân Hàng TPHCM

D01

22.3

 

8

Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TPHCM

D01

25

 

6. Các cơ hội việc làm của ngành ngôn ngữ Anh sau khi ra trường

Khi bạn đã có được khả năng sử dụng tiếng Anh ở một trình độ nhất định thì có rất nhiều cơ hội việc làm sẽ mở ra. Cụ thể như một số vị trí công việc dành cho cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh sau đây.

  • Các vị trí quan hệ quốc tế, đối ngoại tại các doanh nghiệp.
  • Các vị trí BTV chuyên môn tại các cơ quan truyền thông
  • Các vị trí nghiệp vụ tại các tổ chức kinh tế – xã hội của Việt Nam và quốc tế.
  • Các vị trí tại các bộ phận chức năng của các công ty đa quốc gia hoặc vốn đầu tư nước ngoài.
  • Nhà biên dịch – phiên dịch
  • Giảng viên khoa Ngôn ngữ Anh
  • Giảng/giáo viên tiếng Anh
  • Nhà báo
  • Tiếp viên hàng không

Xem thêm: Cách viết thư trả lời phỏng vấn tiếng Anh

7. Mức lương trung bình của ngành ngôn ngữ Anh

Do ngành Ngôn ngữ Anh có cơ hội lựa chọn việc làm đa dạng nên mức lương cũng không cố định. Tuy nhiên với những tập đoàn, công ty đa quốc gia sẽ không tiếc tiền chi cho các nhân sự ngành Ngôn ngữ Anh của họ.

Trung bình các bạn có thể nhận được mức lương từ 8 – 15 triệu vnđ tùy theo vị trí, kinh nghiệm của bản thân. Sau khi trải qua quá trình kiểm tra năng lực thì các bạn có cơ hội ứng tuyển vào những vị trí quan trọng với mức lương lên đến 1000$ (tương đương 22 triệu đồng).

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: Câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

8. Những lưu ý để nắm chắc thành công trong ngành ngôn ngữ Anh

Khi các bạn thực sự có tài năng ở một lĩnh vực nào đó thì dù là ở đâu, trong hoàn cảnh nào thì bạn cũng sẽ có được thành công cho riêng mình. Tài năng có thể do thiên phú hoặc là do quá trình rèn luyện. Để thể hiện được bản thân là người vượt trội trong ngành ngôn ngữ Anh thì các bạn cần chú ý một số điều sau ngay trong quá trình học tập đây:

  • Xác định và xây dựng định hướng khi bắt đầu theo học chuyên ngành Ngôn ngữ Anh
  • Rèn luyện thường xuyên tất cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc và viết.
  • Tận dụng những cơ hội để tìm hiểu về văn hóa của người bản địa
  • Những điều không biết hãy chủ động hỏi giảng viên và những người có kinh nghiệm
  • Luôn giữ tinh thần tự học ở mọi lúc mọi nơi.
  • Ngôn ngữ rộng lớn, kiến thức không bao giờ là đủ nên đừng ngại học thêm những điều mới mẻ.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Xem thêm: Top 20 tài liệu ôn luyện tiếng Anh

Trong bài này, Step Up đã tổng hợp những thông tin cần thiết và kiến thức chung  về ngành Ngôn ngữ Anh cho các bạn đang có định hướng và mong muốn theo học. Qua bài viết các bạn cũng biết được sau khi theo học ngành Ngôn ngữ Anh thì sẽ có những cơ hội việc làm nào và mức lương trung bình của ngành này là bao nhiêu.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

5 mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tế nhị

5 mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tế nhị

Giả sử, bạn nhận được thư mời phỏng vấn từ một công ty, tuy nhiên vì lý do cá nhân bạn không thể tiếp nhận công việc này. Vậy từ chối như thế nào cho khéo léo nhỉ? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn viết thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự mà không kém phần khéo léo nhé. 

1. Thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh cần những gì

Không phải bất kỳ một công việc nào bạn ứng tuyển cũng đáp ứng đủ mong muốn hay nguyện vọng của bạn. Có thể là do công việc không hoàn toàn phù hợp hay chế độ lương, mức độ đãi ngộ không được như bạn mong muốn. Những trường hợp này khiến bạn thấy nản và muốn bỏ cuộc với công việc này. 

Tuy nhiên, nếu bạn lựa chọn sự im lặng sẽ khiến cho bạn trở lên thiếu lịch sự và kém chuyên nghiệp trong mắt của nhà tuyển dụng. Chính vì vậy, kỹ năng để viết một bức thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh là vô cùng cần thiết.

Vậy một thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh cần những nội dung gì?

  • Lời cảm ơn: Đầu tiên, bạn hãy đưa ra lời cảm ơn vì nhà tuyển dụng đã trao cho bạn cơ hội giữa hàng ngàn CV xin việc;
  • Tiếp theo, hãy đưa ra lời từ chối nhận việc;
  • Trình bày lý do từ chối một cách hợp lý và thuyết phục;
  • Thể hiện niềm quan tâm và sự tiếc nuối khi không thể chấp nhận thư mời từ nhà phỏng vấn;
  • Gửi lời chúc tốt đẹp và lời chào tới công ty đã mời bạn làm việc.

thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

2. Cấu trúc của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

Cấu trúc thư từ từ chối nhận việc bằng tiếng Anh tương tự như thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh. Cùng Step Up tìm hiểu kỹ hơn cấu trúc viết thư từ chối nhận việc chuẩn mà lịch sự nhé.

Cấu trúc thư bao gồm 5 phần chính. 

Tiêu đề thư

Một bức thư bất kỳ nào cũng phải có tiêu đề đúng không nào? Tiêu đề của bức thư từ chối nhận việc bao gồm tên ứng viên và vị trí công việc được mời. Mục đích của tiêu đề là để cho nhà tuyển dụng quản lý được thông tin người gửi cùng với vị trí mà họ được mời.

Ví dụ: Vu Thi Khanh Huyen – SEO Trainee

Lời chào

Một bức thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh thì không thể thiếu lời chào. HÃy gửi một lời chào đến nhà tuyển dụng của bạn:

Cách để đưa ra lời chào:

  • Dear Mr/ Mrs + [Tên người tuyển dụng] + [Chức vụ] + [Tên công ty]: Nếu bạn biết rõ tên hay chức danh của nhà tuyển dụng;
  • Dear + [Tên công ty]: Nếu bạn không biết rõ tên của nhà tuyển dụng
  • Cách viết khác, đó là [Dear + Sir/Madam].

Ví dụ: Dear Step Up Education Company Limited,

Gửi lời cảm ơn

Một lời cảm ơn và trân trọng không bao giờ là dư thừa trong trường hợp này. Tuy không có cơ hội hợp tác cùng nhau nhưng nhà tuyển dụng đã mời bạn làm việc thì họ đã trao niềm tin ở bạn. Vì vậy đừng quên cảm ơn nhà tuyển dụng vì điều này nhé. Lời cảm ơn sẽ giúp cho mọi việc nhẹ nhàng hơn và thể hiện được sự tôn trọng của bạn.

Ví dụ: 

First of all, I would like to sincerely thank you for your concern and opportunity for me. (Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và tạo cơ hội cho tôi.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Đưa ra lý do từ chối

Lý do là phần quan trọng nhất của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh. Bạn cần đưa ra lý do do việc từ chối nhận việc. 

Hãy thẳng thắn nói về việc bạn không thể làm việc tại đây và đưa ra lý do. Lưu ý rằng, những lý do đôi khi không thực sự cần quá dài vì có thể gây hiểu nhầm hay tổn thương đến nhà tuyển dụng. Hãy cân nhắc thật kỹ khi viết lý do từ chối của mình nhé.

Ví dụ: 

This is a great career position, but I am unable to accept it. Because I accepted a career offer with another company.

 (Đây là một vị trí nghề nghiệp tuyệt vời, nhưng tôi không thể chấp nhận nó. Bởi vì tôi đã nhận lời làm việc với một công ty khác.)

thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

Lời kết

Khi kết thúc lá thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh, đừng quên bày tỏ sự tiếc nuối của mình về việc không thể tiếp nhận công việc. Và hãy gửi một lời chúc tốt đẹp, chân thành nhất tới công ty nhé.

Ví dụ:

Sorry if refusing is inconvenient to your recruitment. Hope you will soon find a suitable candidate for this position.

(Xin lỗi nếu từ chối là bất tiện cho việc tuyển dụng của bạn. Hi vọng bạn sẽ sớm tìm được ứng viên phù hợp cho vị trí này.)

Ký tên

Đừng quên ký tên và để lại thông tin nhằm giữ liên lạc nhé.

Ví dụ:

Best regards,

Khánh Huyen

3. 5 Mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tinh tế

Như vậy, bạn đã nắm được cấu trúc một bức thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh rồi phải không? Giờ thì hãy bắt tay vào viết một lá thư từ chối chuyên nghiệp thôi nào.

Dưới đây là 5 mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tinh tế bạn có thể tham khảo nhé:

Mẫu thư số 1

Dear Mr.Smith,
My name is Vu Thi Khanh Huyen and I am applying for the Manager Marketing position in your company.
I really regret and sorry to inform you that I am unable to accept that position.. After careful consideration, I found myself not really suitable for this job.
One more time, I would like to say warmly thank you. I hope that we will have another opportunity to cooperate in the future.
Wish you all health, success and happiness!
Best regards,
Khanh Huyen
0350888537

Mẫu thư số 2

Dear Mr.Trang,

I am very happy to receive the invitation to the interview for the position of SEO Executive.
This position is a great opportunity for me, however, due to personal reasons, I am unable to undertake this job.
Thank you so much for your time and consideration. I hope to have many opportunities to work with the company in the future.
Wish you all health, success and happiness.
Best regards,
Khanh Huyen
0350888537

thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

Mẫu thư số 3

Dear Step Up English Company,
First of all, I want to thank you for the opportunity to work as a SEO Specialist in your company. Honestly, I appreciate this chance a lot.
However, I am really sorry to inform you that I am unable to accept this position. For me, this was a very difficult decision, but after careful consideration, I realized that I was not really suitable for the job.Once again, I am very sorry and would like to thank your company for inviting me to work. I also sincerely apologize if this decision is inconvenient and affects the company’s recruitment process.
Best regards,
Khanh Huyen
0350888537

Mẫu thư số 4

Dear Mrs.Trang,

I am very happy to receive an interview for position marketing.

This position is a great opportunity, however, after careful consideration, I regret Dear Mrs.Trang,
I am very happy to receive your invitation to the interview for the Marketing Executive position.
This is a great opportunity for me. However, after careful consideration, I regret to inform you that I was offered a different job at another company.
Thank you so much for your time and consideration.
I hope to have opportunities to work with your company in the future.
Wish you all health, success and happiness.
Best regards,
Khanh Huyen
0350888537

Mẫu thư số 5

Dear Sir/Madam,,
First of all, I would like to express my appreciation for your attention and your opportunity that you gave me.
I really regret and am sorry to inform you that I cannot accept this job next week. The main reason is that I found myself unsuitable for this position.
I hope that we will have other opportunities to cooperate in the future
Best regards,
Khanh Huyen
0350888537

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là cấu trúc và 5 mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh mà Step Up chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết giúp bạn viết được lá thư từ chối chuyên nghiệp, lịch sự hơn. Chúc các bạn tìm được công việc mong muốn của mình!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 

101 câu cửa miệng tiếng Anh bạn cần biết

101 câu cửa miệng tiếng Anh bạn cần biết

Giống như tiếng Việt thì tiếng Anh cũng có những câu cửa miệng trong giao tiếp. Để nói tiếng Anh một cách tự nhiên nhất thì các bạn không thể bỏ qua những câu này. Vì đây là câu cửa miệng nên những câu giao tiếp này được dùng rất phổ biến. Cùng Step Up điểm qua 101 câu cửa miệng tiếng Anh thông dụng nhất bạn cần biết nhé 

1. Câu cửa miệng tiếng Anh là gì

Câu cửa miệng tiếng Anh (hay từ cửa miệng tiếng Anh) là một câu từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần, lặp đi lặp lại trong giao tiếp hằng ngày. 

Ví dụ:

  • Good morning : Chào buổi sáng!
  • Good night : Ngủ ngon!
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Những câu cửa miệng tiếng Anh của người Việt

Những câu cửa miệng tiếng Anh được người người Việt dùng nhiều nhất.

Câu cửa miệng tiếng Anh của người Việt

STT

Câu cửa miệng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Come here

Đến đây/ Lại đây

2

Come over

Ghé thăm, ghé chơi

3

Speak up

Nói lớn lên, nói to lên

4

Seeb someone?

Có thấy ai đó không?

5

So we’ve met again

Thế là lại gặp nhau rồi

6

About when?

Lúc nào, khoảng thời gian nào?

7

Got a minute?

Rảnh không?

8

I won’t take but a minute

Sẽ không tốn thời gian đâu

9

I did it! 

Tôi làm được rồi, tôi thành công rồi

10

I got it

Tôi hiểu

11

Right on

Chuẩn, đúng  

12

This is too good to be true!

Chuyện này thật khó tin

13

No way! 

Đừng đùa! Thôi đi!

14

I can’t say for sure

Tôi không chắc

15

I guess so

Tôi đoán vậy

16

There’s no way to know.

Không biết được

17

Of course!

Tất nhiên rồi

18

Definitely!

Quá đúng!

19

You better believe it!

Chăn chắn rồi

20

How’s it going?

Dạo này thế nào?

21

Is that so?

Vậy hả?

22

How come?

Làm thế nào thế?

23

It’s none of your business

Đừng lo chuyện bao đồng

24

I was just thinking

Tôi chỉ nghĩ vu vơ/linh tinh thôi

25

What’s on your mind?

Bạn đang nghĩ gì thế

26

Absolutely!

Chắc chắn/dĩ nhiên rồi!

27

Nothing much

Không có gì mới hết.

28

Enjoy! 

Đi chơi vui vẻ

29

Help yourself!

Chúc ngon miệng

30

Yes

Được dùng phổ biến khi người Việt muốn thể hiện sự đồng ý với một ý kiến quan điểm nào đó.

Xem thêm: 101 câu tiếng Anh thông dụng nhất cần biết

3. Những câu cửa miệng tiếng Anh của người Mỹ

Dưới đây là những câu cửa miệng tiếng Anh được người Mỹ sử dụng phổ biến.

Câu cửa miệng tiếng Anh cho người Mỹ

STT

Câu cửa miệng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Don’t go yet

Đừng vội rời đi

2

Try your best!

Cố gắng lên nhé

3

Please go first. After you

Lên trước đi. Tôi đi sau cũng được ạ

4

Just for fun!

Cho vui thôi

5

Thanks for letting me go first

Cảm ơn đã nhường tôi đường

6

Good job!/Well done!

Làm tốt lắm! Làm rất tốt!

7

What a relief

Nhẹ nhõm thật

8

Boys will be boys!

Bó chỉ là trẻ con

9

What the hell are you doing?

Bạn đang làm cái quái gì vậy?

10

The more, the merrier!

Thêm người thêm vui

11

You’re a lifesaver

Anh là vị cứu tinh

12

It serves you right!

Đang đợi cậu đó

13

I know I can count on you

Nhờ cả vào bạn

14

Enjoy your meal!

Ngon miệng nha!

15

Get your head out of your ass!

Đừng giả vờ giả vịt nữa

16

What a relief!

Đỡ thật

17

That’s a lie

Thôi đừng xạo

18

Mark my words!

Nhớ lời tôi nhé!

19

Do as I say

Làm theo những gì tôi nói đi

20

Hell with haggling!

Mặc kệ anh ta

21

This is the limit!

Thế là đủ rồi

22

Take it or leave it!

Ưng thì lấy không thì thôi

23

Explain to me why

Nói thôi lý do

24

Scratch one’s head

Suy nghĩ nát óc

25

Ask for it!

Tự làm tự chịu

26

Me? Not likely!

Tôi ư? Không thể nào!

27

In the nick of time

Thật trùng hợp/đúng lúc

28

Bottoms up!

Trăm phần trăm nhé

29

No litter

Cấm xả rác

30

Be good!

Ngoan nào

31

Go for it!

Liều thử đi nào

32

Say cheese!

Nói “chi” nào (dùng khi muốn mọi người cười trong lúc chụp hình)

33

What a jerk!

Đáng ghét thật

34

You’d better stop dawdling

Không la cà

35

How cute!

Dễ thương/ngộ nghĩnh quá!

36

A wise guy, eh?

À à thằng này láo

37

None of your business!

Không phải việc của anh

38

Stop it right away!

Thôi nào!

39

Don’t peep!

Đừng nhìn trộm

40

What I’m going to do if…

Làm sao nếu…

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: Những câu chào hỏi bằng tiếng Anh

4. Những câu cửa miệng tiếng Anh của người Anh

Dưới đây là những câu cửa miệng tiếng Anh của người Anh thông dụng nhất

Câu cửa miệng tiếng Anh dành cho người Anh

STT

Câu cửa miệng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Make some noise!

Sôi động lên nào!

2

Give me a certain time!

Cho tôi thêm chút thời gian!

3

Congratulations!

Chúc mừng nha!

4

I’m sorry to hear that

Tôi rất lấy làm tiếc khi biết điều này

5

Rain cats and dogs

Mưa tầm mưa tã

6

To argue hot and long

Cãi nhau máu lửa

7

Love you love your dog

Yêu nhau yêu cả đường đi lối về

8

I’ll be shot if I know

Tôi không biết

9

Strike it

Trúng

10

Got a minute?

Rảnh không nào?

11

Alway the same

Trước sau như một không đổi thay

12

Poor you

Tôi nghiệp

13

Hit it off

Ý tưởng lớn gặp nhau

14

God knows!

Ông trời mới biết

15

Hit or miss

Được hoặc mất

16

It’s a kind of once-in-life!

Cơ hội hiếm có khó tìm ngàn năm có một

17

Add fuel to the fire

Đổ thêm dầu vào lửa

18

Discourages me much!

Mủi lòng

19

Don’t mention it!/Not at all

Không có gì

20

Provincial!

Sến súa

21

Just kidding

Đùa chút thôi

22

Give me a certain time!

Cho tôi thêm chút thời gian

23

No, not a bit

Không có gì

24

Sorry for bothering!

Xin lỗi vì đã làm phiền

25

Nothing particular!

Nhạt nhẽo

26

I’m in a hurry

Tôi đang bận

27

Have I got your word on that?

Tôi có nên tin vào những lời anh hứa?

28

You ‘ll have to step on it

Đi ngay nào

29

The same as usual!

Như thường lệ

30

Almost!

Sắp xong rồi

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây Step Up đã liệt kê 101 câu cửa miệng tiếng Anh thông dụng nhất. Các bạn có thể dễ dàng sử dụng những câu giao tiếp tiếng Anh này trong cuộc sống hàng ngày. Khi bạn sử dụng đủ nhiều thì đây sẽ là câu cửa miệng tiếng Anh của chính bạn.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Cách viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

Cách viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

Để có một buổi phỏng vấn thành công và suôn sẻ thì bạn nên tạo được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng ngay từ ban đầu. Sau bước gửi CV và đơn xin việc thì việc trả lời lại thư mời phỏng vấn cũng chính là một trong những cơ hội đó của bạn. Đối với các doanh nghiệp nước ngoài thì bạn cũng cần cố gắng viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh đúng chuẩn và lịch sự nhất. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với bạn cấu trúc và mẫu thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh chuẩn nhất, cùng xem nhé!

1. Thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh cần những gì?

Một bức thư xác nhận phỏng vấn bằng Anh đầy đủ, chuyên nghiệp sẽ giúp bạn tạo được ấn tượng, thiện cảm tốt đối với nhà tuyển dụng. Một bức thư sẽ cần những thứ như sau:

  • Đầy đủ các phần và thông tin: Việc bạn trả lời email đầy đủ bố cục, thông tin, và lời cảm ơn sẽ thể hiện được sự tôn trọng của bạn đối với nhà tuyển dụng;
  • Lời lẽ lịch sự, có tính chuyên nghiệp: Hãy cho nhà tuyển dụng thấy phong thái chuyên nghiệp của bạn ngay từ khi gửi thư xác nhận phỏng vấn. Điều này sẽ giúp bạn được đánh giá cao hơn đấy;

Một lưu ý dành cho bạn: Hãy chú ý về thời gian gửi thư. Bạn nên gửi thư xác nhận trong giờ hành chính và sớm nhất có thể. Đừng bắt nhà tuyển dụng phải chờ đợi quá lâu  nhé.

thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

 

2. Cấu trúc của thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh, bạn phải xác định cấu trúc chuẩn của bức thư. Đây giống như một “bộ khung” để bạn viết được một email chuẩn, chuyên nghiệp tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng. Vậy cấu trúc của thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh có những gì? Hãy xem ngay dưới đây nhé.

Tiêu đề thư xác nhận phỏng vấn

Rất nhiều người chỉ chăm chăm quan tâm vào việc viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh sao cho hay mà quên mất rằng một tiêu đề đúng chuẩn cũng sẽ quyết định sự thành công của bức thư. 

Nội dung tiêu đề phải bao gồm đầy đủ trên và vị trí ứng tuyển của bạn. Mục đích của việc này giúp cho nhà tuyển dụng dễ dàng quản lý được các ứng viên. Đồng thời cũng để lại ấn tượng tốt từ họ với bạn.

Mẫu tiêu đề: Interview Confirmation SEO Trainee – Vu Thi Khanh Huyen (Xác nhận phỏng vấn Thực tập sinh Seo – Vũ Thị Khánh Huyền.)

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Lời chào

Lời chào là phần đầu tiên, và cũng là phần không thể thiếu của một email xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh. Một email bất kỳ nào cũng cần phải có một ờ chào. Đừng nghĩ nó nhỏ mà bỏ qua nhé, bạn sẽ bị mất điểm ngay đấy.

Lời chào đầu thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh phải rõ ràng và có sự chuyên nghiệp:

  • Nếu bạn đã biết rõ về tên, chức danh, công ty của người tuyển dụng, thì mẫu lời chào sẽ là: Dear Mr/ Mrs + [Tên người tuyển dụng] + [Chức vụ] + [Tên công ty],;
  • Nếu bạn chưa nắm rõ chính xác về thông tin người tuyển dụng, bạn có thể dùng mẫu câu chào sau: Dear + [Tên công ty],;
  • Một cách viết khác Dear + Sir/Madam,.

Ví dụ: “Dear Step Up Education Company Limited,” (“Kính gửi Công ty TNHH Giáo Dục Tiến Bộ,”).

Xem thêm: 7 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

Cảm ơn nhà tuyển dụng

Sau khi chào hỏi, đừng quên gửi lời cảm ơn tới nhà tuyển dụng vì đã chọn mình giữa hàng ngàn CV từ các ứng viên khác gửi tới phỏng vấn.

Bạn có thể tham khảo về một số mẫu câu cảm ơn khi viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh sau:

 

  • Thank you very much for the invitation to interview for the position of SEO Trainee!

 

Xin chân thành cảm ơn lời mời phỏng vấn cho vị trí Thực tập sinh SEO!

 

  • Thank you for giving me the opportunity to interview for the Manager research position.

 

Cảm ơn bạn đã cho tôi cơ hội được phỏng vấn cho vị trí Trưởng phòng nghiên cứu.

  • I am very pleased to receive the invitation interview from your company for the position…

Tôi rất vui khi nhận được lời mời phỏng vấn từ quý công ty cho vị trí…

thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

Đưa ra lý do gửi thư (Xác nhận lịch phỏng vấn)

Phần tiếp theo và cũng là quan trọng nhất của thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh đó là đưa ra lý do bạn gửi email này. Bạn có thể đưa ra một cách trực tiếp. 

Ở phần này, bạn cần xác nhận lại cụ thể thời gian, địa điểm như trong lời mời phỏng vấn. Nếu như lịch không phù hợp với bạn, bạn có thể đề xuất ra một lịch mới phù hợp hơn nhé.

Ví dụ:

 

  • I confirm that I will definitely participate in the interview at 8:30 am, on December 23, 2020 at the company with Ms. Trang.

 

Tôi xác nhận chắc chắn sẽ tham gia phỏng vấn vào 8h30, ngày 23/12/2020 tại công ty cùng chị Trang.

 

  • I would like to confirm that I will participate in the interview with Mr. Ngoc at 2:00 pm on December 20, 2020 at the office of the company.

 

Tôi xin xác nhận sẽ tham gia phỏng vấn anh Ngọc vào lúc 2 giờ chiều ngày 20/12/2020 tại văn phòng công ty.

Yêu cầu hoặc thắc mắc (nếu có)

Nếu như bạn còn thắc mắc về việc có nên đem theo CV hay bất kỳ thông tin nào khác thì đừng ngần ngại hỏi lại ngay nhà phỏng vấn để tránh trường hợp cần nhưng không mang nhé. Hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác về địa điểm, công việc,… thì cứ mạnh dạn hỏi nhé bạn.

Lời chào kết thư và ký tên

Đã có mở đầu thì phải có kết thúc đúng không nào? Đừng quên gửi lời chào kết thư nhé. Ở phần này, bạn có thể một lần nữa cảm ơn hoặc khẳng định lại việc sẽ đến phỏng vấn.

Một số cách gửi lời chào kết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh:

  • [Yours faithfully,] nếu bạn bắt đầu lời chào bằng Dear Sir/Madam;
  • [Yours sincerely,] nếu bạn bắt đầu lời chào bằng tên nhà tuyển dụng;
  • Một số cách chào kết thư khác như: Yours, Best Regard, Regard,…

3. 5 Mẫu thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh lịch sự nhất

Dưới đây là 5 mẫu thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh lịch sự nhất bạn có thể tham khảo để tạo ấn tượng tốt với các nhà tuyển dụng nhé.

thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

Mẫu thư 1

Dear Step Up Education Company Limited,

I am very grateful to receive the Invitation Letter from your company; Thank you for giving me the opportunity to join the interview for the SEO Trainee position.

 Therefore, I am writing to confirm that I am going to the interview  on Monday, December 14, 2020.

Once again, sincerely thank you!

Best regards!

Mẫu thư 2

Dear Sir or Madam,

After receiving the email from your company, I feel  extremely grateful. Thank you for giving me the opportunity to join the interview. and select accountants. 

I confirm that I will definitely participate in the interview at 9:00 am, on 20th December 2020, at  the company with Mrs. Trang. 

If you need any additional documents for  the interview, please contact me  so that I can be prepared most thoroughly.

Yours faithfully,

Lucy

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Mẫu thư 3

Dear Mr.Smith – Manager Marketing of ABC Company,

I am very pleased to receive the invitation to join the interview with your company this morning. 

Thank you very much for giving me the opportunity to participate in the interview to select new accountants for your company. I would like to confirm that I will definitely attend the interview on Tuesday, December 15th, 2020.

However, during the call from the Human Resources department this morning, I have not heard about the interview location, so please let me know where the specific location is and what additional documents you need me to bring to the interview.

I’m looking forward to  hearing  from your company soon so that I can have the best preparation!

Best regards,

Phuong Thao

thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

Mẫu thư 4

Dear Step Up Education Company Limited,

I am very happy and thankful that your company has given me the opportunity to join the interview for the  marketing staff position.

I am writing this letter to confirm my interview appointment on Tuesday, December 15th, 2020 at the company office.

I believe that my working experience  in marketing will help me become an ideal candidate for this position. I look forward to sharing my passion and skills at work with you in the interview.

If the company needs any documents before and during the interview, please respond to me so that I can have the most careful preparation.

Regard,

Mike

Mẫu thư 5

Dear Step Up Education Company Limited,

I am very happy to receive an invitation to interview SEO staff in your company.

I certify that I will participate in the interview on December 15th, 2020 at the company office.

Once again, I would like to thank your company and see you soon.

Best regards,

Khanh Huyen

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là hướng dẫn cả Step Up về cách viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh đầy đủ và chuyên nghiệp nhất. Hy vọng bài viết giúp bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Chúc bạn tìm được công việc mơ ước của mình!

 

Phân biệt Sensible và Sensitive dễ hơn bao giờ hết

Phân biệt Sensible và Sensitive dễ hơn bao giờ hết

Sensible và Sensitive – Cả hai đều là tính từ và mang nghĩa là “nhạy”. Vậy hai từ này khác gì nhau nhỉ? Người học thường không để ý và không biết rằng hai tính từ này hoàn toàn khác nhau về ý nghĩa biểu đạt. Vậy cụ thể chúng khác nhau như thế nào? Phân biệt ra sao? Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết về Sensible và Sensitive để tìm ra câu trả lời nhé.

1. Sensible là gì?

“Sensible” là tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “có óc phán đoán”.

Ví dụ:

  • It is sensible if you bring an umbrella, it is going to rain.

(Sẽ hợp lý nếu bạn mang theo ô, trời sắp mưa.)

  • This is a sensible idea. It can lead to good results.

(Đây là một ý tưởng có lý. Nó có thể cho kết quả tốt.)

  • I think the sensible thing to do is calling again for the address.

(Tôi nghĩ rằng điều nên làm là  là gọi lại để biết địa chỉ.)

  • I think this is the most sensible decision of his.

(Tôi nghĩ đây là quyết định có lý  nhất của anh ấy.)

  • It seems more sensible if we research the market before planning a project.

(Có vẻ hợp lý hơn nếu chúng ta nghiên cứu thị trường trước khi lập dự án.)

Sensible và Sensitive

2. Phân biệt sensible và sensitive trong tiếng Anh

Vậy còn “sensitive” có nghĩa như thế nào? Sensible và sensitive khác nhau ra sao? Hãy cùng Step Up phân biệt Sensible và Sensitive trong tiếng Anh nhé.

Sensible

Nghĩa: có óc phán đoán, có lý, hiểu chuyện

Cách dùng Sensible:

Sensible diễn tả việc dựa trên hay hành động dựa trên những phán đoán và ý tưởng tốt hay sự hiểu biết.

Ví dụ:

  • This is a fairly sensible option.

(Đây là một lựa chọn khá hợp lý.)

  • I think you should rework the report so it is the most sensible.

(Tôi nghĩ bạn nên làm lại báo cáo sao cho hợp lý nhất.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Sensible còn được dùng để nói rằng quần áo hoặc giày hợp lý là thực tế và phù hợp với mục đích chúng ta cần, hơn là hấp dẫn hoặc thời trang.

Ví dụ:

  • It will be very cold, so please bring sensible clothes.

(Trời sẽ rất lạnh, vì vậy hãy mang theo quần áo hợp lý.)

  • Today the weather is quite hot, the most sensible choice now is a tank top shirt.

(Hôm nay thời tiết khá nắng nóng, sự lựa chọn hợp lý nhất lúc này là áo tank top.)

 

Sensitive

Nghĩa: “sensitive” mang nghĩa là “nhạy cảm”, thường dùng để nói về tính cách của ai đó.

Ví dụ:

  • Don’t be too sensitive. Nothing is serious here!

(Đừng nhạy cảm quá như vậy. Không có gì nghiêm trọng ở đây đâu!)

  • I have to be very careful with what I say to Mike because he’s so sensitive.

(Tôi phải rất cẩn thận với những gì tôi nói với Mike vì anh ấy rất nhạy cảm.)

Sensible và Sensitive

Cách dùng Sensitive

Sensitive diễn tả việc ai đó dễ dàng khó chịu bởi những điều mọi người nói hoặc làm, hoặc khiến mọi người khó chịu, xấu hổ hoặc tức giận.

Ví dụ:

  • Tom’s response shows that he is very sensitive to criticism.

(Phản ứng của Tom cho thấy anh ấy rất nhạy cảm với những lời chỉ trích.)

  • Anna is very sensitive to acne on her face. She assumed everyone was looking at her.

(Anna rất nhạy cảm với mụn trên mặt. Cô cho rằng mọi người đang nhìn cô.)

Sensitive dùng để nói về một chủ đề, hay tình huống nhạy cảm. 

Ví dụ:

  • Sex education is a sensitive issue.

(Giáo dục giới tính là một vấn đề nhạy cảm.)

  • Distinguishing skin color, race or religion are extremely sensitive issues.

(Phân biệt màu da, chủng tộc hay tôn giáo là những vấn đề vô cùng nhạy cảm.)

Sensitive diễn tả việc hiểu những gì mà người khác cần và luôn giúp đỡ và tốt với họ.

Ví dụ:

  • New company changes will be sensitive to employee benefits.

(Những thay đổi mới của công ty sẽ nhạy cảm với lợi ích của nhân viên.)

  • Lisa is a concerned and sensitive mother always trying to bring up three children on her own.

(Lisa là một người mẹ quan tâm và nhạy cảm, luôn cố gắng một mình nuôi dạy ba đứa con.)

Diễn tả ai hay cái gì đó dễ bị ảnh hưởng, thay đổi hoặc bị hư hỏng, đặc biệt là bởi một hoạt động thể chất hoặc tác động.

Ví dụ:

  • My teeth are very sensitive to hot or cold foods.

(Răng của tôi rất nhạy cảm với thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh.)

  • Lucy’s skin is sensitive.

(Da của Lucy là da nhạy cảm.)

3. Nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản với sách Hack Não Ngữ Pháp

Đến đây, chắc các bạn đã phân biệt được Sensible và Sensitive rồi đúng không? Có thể thấy, đây là hai tính từ có ý nghĩa và cách dùng hoàn toàn khác nhau. Đừng để nhầm lẫn giữa chúng nhé.

Bạn có phải là người “đỉnh” ngữ pháp tiếng Anh không? Nếu bạn chưa tự tin với ngữ pháp của mình thì hãy củng cố lại ngay nhé, chúng rất quan trọng đấy. Step Up sẽ gợi ý cho bạn một cách học ngữ pháp hiệu quả, đoa là tìm cho mình một người bạn đồng hành. Một trong những “chiến hữu” bạn có thể lựa chọn để cùng học với mình là sách Hack Não Ngữ Pháp. Đây là cuốn sách tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao dành cho mọi trình độ và lứa tuổi.

Hack Não Ngữ Pháp là bộ sản phẩm bao gồm sách giấy và App học thông minh kèm theo.

Sensible và Sensitive

Sách Hack Não Ngữ Pháp

Với chất liệu bằng giấy Nhật in trên nền khổ A4 và được phủ bóng toàn bộ, thì đây là điểm chất lượng đầu tiên thu hút người học.

Về nội dung của sách, sách được chia làm 3 chương chính với 25 unit:

  • Chương 1: Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn;
  • Chương 2: Ngữ pháp về thì để bạn nói đúng thì của một câu đơn giản;
  • Chương 3: Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn nói và phát triển ý thành câu phức tạp.

Mỗi bài trong sách có độ dài từ 6-8 trang bao gồm lý thuyết, các ví dụ và hình ảnh minh họa. Bạn có thể dễ dàng hoàn thành bài học trong vòng 30 phút thôi nhé.

App Hack Não Pro

Hack Não Pro là app đi kèm với cuốn sách Hack Não Ngữ Pháp. Có thể bạn đặt ra câu hỏi rằng “Đã sách rồi còn có app làm gì nhỉ?”. Đây chính là điểm ưu Việt của bộ sản phẩm này nhé. App Hack Não Pro bao gồm kho bài tập vận dụng theo từng Unit, cho phép bạn ứng dụng làm bài tập ngay sau khi học. Sau khi làm xong các bạn còn được chấm điểm để tự đánh giá trình độ của bản thân nhé. 

Sensible và Sensitive

Bên cạnh bài tập theo bài học, App còn có các đề thi thử tổng hợp toàn bộ kiến thức từ các bài học. App này còn cung cấp cho bạn kho video về mẹo cũng như các phương pháp để học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả nữa đấy.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Step Up về Sensible và Sensitive cũng như để cách học ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng bài viết hỗ trợ bạn học kiến thức nhanh hơn và sớm chinh phục được Anh ngữ. Hãy theo dõi Step Up để được cập nhật những bài học mới nhất nhé các bạn!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh thông dụng 

Mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh thông dụng 

Trong công việc hay trong những tình huống đời thường hàng ngày  thì chúng ta đều có những lúc cần đặt hẹn trước để mọi việc có thể diễn ra trơn tru, hiệu quả. Có lúc chỉ là việc đặt bàn nhà hàng, có lúc lại là những cuộc hẹn chuyên nghiệp và nghiêm túc hơn. Do đó, việc bạn thể hiện sự chuyên nghiệp ngay khi đặt hẹn cũng sẽ ngay lập tức tạo được thiện cảm đối với người được hẹn. Cùng Step Up tham khảo những mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh dưới đây nhé.

1. Chào hỏi trước khi đặt hẹn bằng tiếng Anh

Để tạo thiện cảm cho người đối diện chúng ta cần có những lời chào hỏi thể hiện thiện ý của bản thân trước khi đặt hẹn với ai đó.

Các bạn có thể sử dụng những câu chào hỏi ngắn gọn và đưa ra yêu cầu được nói chuyện với người mà bạn muốn đặt hẹn. Các bạn có thể giới thiệu tên của bản thân để người đối diện dễ dàng xưng hô hơn.

Ví dụ:

  • Hi, I’m Mile. Is this the phone number to make an appointment with lawyer Nick?
    Xin chào, tôi là Mile đây có phải là số điện thoại để đặt lịch với luật sư Nick không ạ?
  • Hello. Is this a lawyer’s office? My name is Linda, I would like to schedule a consultation.
    XIn chào, đây có phải là văn phòng luật sư không ạ? Tôi là Linda tôi muốn đặt lịch tư vấn.

Trong trường hợp các bạn gọi đến từ một công ty hay một tổ chức thì cũng đừng quên giới thiệu về công ty, tổ chức của mình nhé.

Ví dụ:

  • Hello! My name is Nam. I got a call from Sam Weekly. I want to schedule an interview with a Drusilla singer.
    Xin chào! Tôi là Nam gọi từ Sam Weekly. Tôi muốn đặt lịch phỏng vấn ca sĩ Drusilla.
  • Hello! My name is Minh called from Phat An Furniture Company. I want to book a schedule to measure the building area.
    Xin chào tôi là Minh gọi đến từ Công ty nội thất Phát An. Tôi muốn đặt lịch để sang đo nội thất tòa nhà.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: Những câu chào hỏi tiếng Anh thông dụng

2. Đặt hẹn bằng tiếng Anh đơn giản và dễ dàng nhất

Để đặt hẹn tiếng Anh thì chúng ta cần lịch sự hỏi xem đối phương có rảnh trong khoảng thời gian mà chúng ta mong muốn hay không. Các bạn có thể sử dụng một số mẫu câu sau để hỏi về vấn đề này.

Đặt hẹn bằng tiếng Anh đơn giản dễ dàng

  • Hello! Are you free this weekend?
    Xin chào! Cuối tuần này ông/bà có rảnh không?
  • Don’t you have any schedule for this Tuesday?
    Ngày thứ ba này bạn không có lịch làm gì chứ?
  • Is next Monday convenient for you?
    Thứ hai tuần tới có tiện cho bạn không?
  • Can you arrange some time on Thursday?
    Bạn có thể sắp xếp một chút thời gian vào thứ năm không?
  • Do you have a schedule on Saturday?
    Bạn có lịch trình vào thứ bảy không?

3. Cách sắp xếp một cuộc hẹn bằng tiếng Anh

Sau khi xác nhận được khoảng thời gian thích hợp thì bạn có thể sắp xếp một khoảng thuận tiện nhất cho cả hai bên. Hoặc nếu đối phương còn phân vân thì bạn có thể đề cập một ngày hẹn cụ thể nào đó.

  • I’m free on Saturdays too, I can meet you on Saturday afternoon.
    Thứ 7 tôi cũng rảnh, Tôi có thể hẹn anh vào chiều thứ 7 chứ.
  • This Monday we meet at cafe sweet!
    Thứ hai này chúng ta gặp nhau tại quán cà phê sweet nhé!
  • Then we will have a meeting on Tuesday.
    Vậy chúng ta sẽ có buổi gặp mặt vào thứ ba nhé. 
  • How about this Thursday?
    Thứ năm này thì sao?
  • Would Friday be no problem, would you?
    Thứ sáu sẽ không có vấn đề gì chứ?

4. Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc xác nhận

Trong trường hợp bạn đặt lịch hẹn và đối phương đồng ý với lịch hẹn đó thì bạn cũng đừng quên xác nhận lại một lần nữa nhé. Hay trường hợp đối phương đề nghị một lịch hẹn nào đó cũng vậy.

Cách đặt hẹn tiếng Anh bằng việc xác nhận

Dưới đây là một số mẫu câu đặt hẹn tiếng Anh qua việc xác nhận.

  • Yes, Sunday is a great time
    Vâng, chủ nhật là một thời gian tuyệt vời 
  • Yes, if possible, Thursday would be the best.
    Vâng, nếu được thì thứ 5 là tuyệt nhất rồi.
  • Yes, I think Friday is fine.
    Được thôi , tôi nghĩ thứ sáu là ổn
  • So I will close my interview appointment on Thursday
    Vậy tôi sẽ chốt lịch hẹn phỏng vấn là vào thứ năm nhé
  • Current Tuesday is the most suitable time. If there is any change, please notify me soon.
    Hiện tại thứ ba là thời gian phù hợp nhất. Nếu có thay đổi hãy báo lại với tôi sớm nhé.
  • So this date and time is right for you, right?
    Vậy ngày giờ này phù hợp với bạn đúng không?
  • If you agree then we will close the time as above.
    Nếu anh/chị đồng ý thì chúng ta chốt thời gian như trên nhé.

5. Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc sắp xếp giờ/ngày/tháng

Để đặt lịch hẹn thì chúng ta nên sắp xếp giờ hẹn cụ thể để hai bên chủ động sắp xếp công việc và các lịch trình khác của mình. 

Cùng tham khảo một số mẫu câu dưới đây nhé.

  • Is 2pm okay with you?
    2 giờ chiều ổn với bạn chứ?
  • Can you arrange a time at 4pm?
    Bạn có thể sắp xếp thời gian lúc 4 giờ chiều không?
  • What time are you free that day?
    Bạn rảnh lúc mấy giờ trong ngày hôm đó?
  • If possible, can I make an appointment at 2pm?
    Nếu được thì tôi có thể hẹn bạn vào lúc 2 giờ chiều không?
  • You don’t mind if we meet at 3pm.
    Bạn không phiền nếu chúng t gặp nhau lúc 3 giờ chiều chứ.
  • What about 3 o’clock?
    Thế còn 3 giờ thì sao?

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về thời gian

6. Mẫu câu nói về hủy hẹn bằng tiếng Anh

Khi bạn có công việc đột xuất và vô cùng quan trọng khiến bạn không thể đến một buổi hẹn đã đặt lịch thì bạn cần chủ động liên hệ hủy hẹn với đối phương. Đây là hành động thể hiện bạn là người có trách nhiệm và chuyên nghiệp.

Hủy hẹn bằng tiếng Anh

  • I’m so sorry, I have some unexpected business tomorrow, so I think we’ll see each other another day.
    Tôi rất xin lỗi. Ngày mai ngày mai tôi có việc đột xuất nên tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp nhau vào một ngày khác.
  • I am very sorry that I have an urgent job today. Can I make an appointment with you another day?
    Tôi rất lấy làm có lỗi. Hôm nay tôi có việc gấp. Tôi có thể hẹn bạn vào một hôm khác được không?
  • Today I have an unexpected job. I will invite you to have lunch tomorrow instead of this one.
    Hôm nay tôi có việc đột xuất. Tôi sẽ mời bạn bữa trưa ngày mai thay cho hôm nay nhé.
  • I’m sorry. Maybe I can’t see you tomorrow. If you are free the other day, let’s have coffee?
    Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi không thể gặp bạn vào ngày mai. Hôm nào bạn rảnh thì đi uống cà phê nhé.
  • I’m afraid I can’t meet you as planned. Can we leave the appointment for another date?
    Tôi e là mình không thể gặp bạn như kế hoạch. Chúng ta có thể dời lịch hẹn sang ngày khác không?
  • Something unexpected happened so I don’t think I can see you this Friday. See you next Friday.
    Có vài điều không mong muốn đã xảy ra nên tôi nghĩ mình không thể gặp bạn vào thứ 6 này. Hẹn gặp bạn vào thứ 6 tuần sau nhé.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

7. Đoạn hội thoại về việc đặt hẹn bằng tiếng Anh

Dưới đây là đoạn hội thoại về đặt hẹn bằng tiếng Anh để các bạn có thể thấy được ngữ cảnh cụ thể khi sử dụng các câu đặt hẹn bên trên. Cùng tham khảo nhé.

A: Hello! Is this the Viet Anh clinic?
Xin chào! Đây có phải là phòng khám Việt Anh không? 

B: Yes! Here we are.
Dạ vâng! Chúng tôi đây ạ.

A: I would like to schedule an appointment with Dr. Tram.
Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn với bác sĩ Trâm.

B:  Yes. Would you please give me a name?
Vâng. Chị vui lòng cho tôi xin tên được không?

A: You can call me Lan.
Cô có thể gọi tôi là Lan.

B:  Okay, Lan. What date and time would you like to make an appointment?
Dạ. Chào chị Lan. Chị muốn đặt lịch hẹn vào ngày và giờ nào ạ?

A: What is the medical examination schedule of Dr. Tram currently?
Hiện tại lịch trình khám bệnh của bác sĩ Trâm như thế nào ạ?

B: During this week, the doctor will have free hours on Tuesday afternoon and Thursday afternoon.
Trong tuần này bác sĩ sẽ có giờ trống vào chiều thứ 3 và chiều thứ 5 ạ.

A: So, on Tuesday, 2:00 pm, please.
Vậy 2 giờ chiều thứ 3 nhé

B:  That’s fine. So, I will schedule an appointment for you at 2 o’clock on Tuesday at the Viet Anh clinic.
Được ạ . Vậy tôi sẽ lên lịch hẹn cho chị vào lúc 2 giờ chiếu thứ 3 tại phòng khám Việt Anh nhé.

A: Thanks. Goodbye
Dạ vâng. Tôi cảm ơn. Tạm biệt

B: goodbye.
Vâng tạm biệt chị.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là những mẫu câu đặt hẹn tiếng Anh thông dụng nhất mà Step Up đã tổng hợp lại. Các bạn có thể sử dụng linh hoạt những mẫu câu này trong việc đặt hẹn với bác sĩ, luật sư hoặc là bạn bè. 

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI



Sự khác nhau giữa Scared và Scary trong tiếng Anh

Sự khác nhau giữa Scared và Scary trong tiếng Anh

Với cách viết “na ná” nhau, scared và scary thường khiến cho người học tiếng Anh phải “đau đầu” vì hay nhầm lẫn giữa chúng. Vậy bộ đôi này khác nhau ở điểm nào? Làm thế nào để nhận biết được chúng? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ giúp bạn phân biệt sự khác nhau giữa scared và scary trong tiếng Anh.

1. Scary là gì?

“Scary” là một tính từ tiếng Anh, mang nghĩa là “sợ, đáng sợ”. 

Ví dụ:

  • He’s a scary man.

(Anh ta là một người đàn ông đáng sợ.)

  • I always feel her a bit scary.

(Tôi luôn cảm thấy cô ấy hơi đáng sợ.)

  • That man almost killed that child. It’s so scary.

(Người đàn ông đó đã suýt giết chết đứa trẻ đó. Thật là đáng sợ.)

  • Last night I had a scary dream. There is one monster chasing me.

(Đêm qua tôi đã có một giấc mơ đáng sợ. Có một con quái vật đang đuổi theo tôi.)

  • It was probably the most scary time of my life.

(Đó có lẽ là khoảng thời gian đáng sợ nhất trong cuộc đời tôi.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Phân biệt scared và scary trong tiếng Anh

Đến đây, chắc bạn cũng đã hiểu cơ bản về Scary rồi phải không? Bây giờ hãy cùng phân biệt scared và scary nhé.

Scared

“Scared” là tính từ mang nghĩa bị động, có nghĩa là cảm thấy sợ hãi do ai hoặc cái gì. Tính từ này sử dụng để mô tả sự hãi của người hay động vật.

scared và scary

Ví dụ:

  • She is scared of toads.

(Cô ấy sợ con cóc.)

  • I am scared of telling Mike what really happened.

(Tôi sợ phải nói với Mike những gì thực sự đã xảy ra.)

  • I get scared when I have to face him.

(Tôi sợ hãi khi phải đối mặt với anh ấy.)

  • The child was truly scared by the threat of the man on the road.

(Đứa trẻ thực sự sợ hãi trước lời đe dọa của người đàn ông trên đường.)

  • The accident just happened that made everyone around you feel scared.

(Vụ tai nạn vừa xảy ra khiến mọi người xung quanh đều cảm thấy sợ hãi.)

Scary

Trái ngược với “Scared”, “Scary” là tính từ mang nghĩa chủ động, có nghĩa là làm cho ai đó sợ hãi. 

Scary ám chỉ con người, sự vật hay tình huống nào đó là  NGUYÊN NHÂN gây ra sự sợ hãi.

Ví dụ:

  • Things started to get more scary.

(Mọi thứ bắt đầu trở nên đáng sợ hơn.)

  • This scary movie scares everyone.

(Phim kinh dị này làm mọi người sợ hãi.)

  • This scary incident serves as a warning not to leave children alone in the home.

(Sự việc đáng sợ này như một lời cảnh báo không nên để trẻ em một mình trong nhà.)

  • The look of Mr. Smith is scary.

(Cái nhìn của ông Smith thật đáng sợ.)

  • It was dark, the wind whistled, thunder and lightning were many. Today’s weather is scary.

(Trời tối, gió rít, sấm chớp nhiều. Thời tiết hôm nay thật đáng sợ.)

Xem thêm: Cách phân biệt Hanged và Hung dễ dàng

3. Bài tập với scared và scary

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau phân biệt Scared và scary trong tiếng Anh. Dưới đây là bài tập để bạn củng cố lại kiến thức, cùng làm nhé.

scared và scary

Bài tập: Sử dụng scared và scary dịch các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh:

  1. Con gái tôi rất sợ gián.
  2. Tôi sợ bóng tối. 
  3. Sự việc này dường như không hề đơn giản, nó rất đáng sợ.
  4. Mike sợ phải nói với bạn gái anh ấy toàn bộ sự thật.
  5. Ánh mắt và lời nói của người đàn ông đó trông rất đáng sợ.

Đáp án:

  1. My daughter is very scared of cockroaches.
  2. I am scared of the dark.
  3. This incident does not seem simple, it is very scary.
  4. Mike is scared to tell his girlfriend the whole truth.
  5. The man’s eyes and words looked scary.

Trên đây là những chia sẻ của Step Up về scared và scary. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn không còn nhầm lẫn giữa hai từ này nữa. 

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Nếu bạn chưa tự tin về ngữ pháp tiếng Anh của mình thì có thể củng cố với Hack Não Ngữ Pháp. Đây là cuốn sách tổng hợp ngữ pháp từ dễ đến khó giúp người học dễ dàng dung nạp kiến thức. Ngoài ra, sách còn có ví dụ và hình ảnh minh họa cụ thể, kết hợp với app Hack Não Pro cho phép làm bài tập có tính điểm.

Step Up chúc các bạn chinh phục được Anh ngữ thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI