Thì hiện tại hoàn thành có lẽ đã là chủ điểm ngữ pháp quá quen thuộc đối với mỗi người học tiếng Anh. Một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất của thì này đó chính là “have been”. Vậy Have been là gì? Cấu trúc have been như thế nào trong tiếng Anh? Step Up sẽ giúp bạn giải đáp hết những câu hỏi này trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu nhé.
“Have been”có thể được gọi là một trợ động từ, mang nghĩa chung là “đã được, đã từng”. Từ này là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ý nghĩa cụ thể của từ này phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói.
Ví dụ:
I have been listening to music all day.
(Tôi đã nghe nhạc cả ngày.)
They have been sleeping since morning until now.
(Họ đã ngủ từ sáng đến giờ.)
2. Cách sử dụng have been tiếng Anh
Bây giờ có lẽ các bạn đã hiểu “sương sương” Have been là gì rồi phải không? Cùng tìm hiểu ngay cách dùng của từ này nhé.
Trong tiếng Anh, người ta sử dụng Have been để nói về những sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian cụ thể.
Về dấu hiệu nhận biết: Trong câu xuất hiện “have been” thì đó là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
3. Cấu trúc have been trong tiếng Anh
Dưới đây là những cấu trúc Have been thông dụng được sử dụng phổ biến trong cả các bài tập ngữ pháp lẫn văn viết hàng ngyà.
Cấu trúc Have been được sử dụng ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Công thức: S + have + been + Ving…
Cấu trúc Have been ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai (Cấu trúc Have been sẽ nhấn mạnh tính về tính liền mạch của hành động hay sự việc đó.).
Ví dụ:
We have beencamping since early morning.
(Chúng tôi đã cắm trại từ sáng sớm.)
They have been holding a party for 2 days now.
(Họ tổ chức tiệc được 2 ngày rồi.)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
4. Phân biệt cách sử dụng của have been và have gone
Cả hai cấu trúc Have been và Have gone đều được sử dụng để diễn tả một hành động xong quá khứ. Tuy nhiên, chúng vẫn có điểm khác nhau:
Have been sử dụng để diễn tả các hoạt động trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian cụ thể;
Have gone sử dụng để diễn tả các hoạt động đã được hoàn thành ngay tức khắc trong quá khứ. Từ này thường đi chung với “just”.
Ví dụ:
My brothers have been to Ho Chi Minh city.
(Anh em tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh.)
My brothers have just gone out.
(Anh em tôi vừa đi chơi xa.)
Trong thì hiện tại hoàn thành:
Have been: Sử dụng được trong các thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và câu bị động;
Have gone chỉ sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành và câu bị động.
Ví dụ:
Mike has been playing soccer for three hours.
(Mike Đã đang chơi đá bóng suốt 2 giờ).
Mike has just gone to the cinema.
(Mike chỉ mới đi tới rạp chiếu phim.)
Lưu ý chung:
“Have been” được sử dụng trong các thì hiện tại hoàn thành khi chủ ngữ của câu là chủ ngữ số nhiều I//you/we/they/N(s).
Dạng số ít của “Have been” là “Has been” được dùng với các chủ ngữ số ít là He/She/It/N(số ít).
5. Bài tập với cấu trúc have been
Câu hỏi “Have been là gì? Cấu trúc Have been được dùng như thế nào” chắc đến đây các bạn đã có câu trả lời rồi đúng không? Hãy cùng Step Up làm một số bài tập liên quan đến Have been để nắm chắc kiến thức hơn nhé.
1.They have (gone/been)_______ to the shopping. I wonder when they will come back.
2. When they came home, their parents have (gone/been)_____ to Korea.
3.That children have (gone/been)_____ to Vietnam for 2 weeks before.
4. You have (gone/been)______ to the bank. You shouls be back soon.
5. We have (gone/been)____ on holiday.
Đáp án:
1.Been
2.Been
3.Been
4.Gone
5.Gone
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là toàn bộ kiên thức về Have been là gì? Cấu trúc Have trong tiếng Anh. Hy vọng bài viêt giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn. Chúc các bạn chinh phục Anh ngữ tốt hơn.
Như chúng ta đã biết thì tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Có những quốc gia đã sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính để toàn thể người dân giao tiếp với nhau. Dưới đây là danh sách các nước nói tiếng Anh (có thể là ngôn ngữ chính hoặc không) mà Step Up tổng hợp được.
Dưới đây là danh sách các quốc gia sử dụng tiếng Anh trên thế giới.
STT
Tên các nước nói tiếng Anh trên thế giới
1
Anh
2
Mỹ
3
Hà Lan
4
Thụy Điển
5
Na Uy
6
Đan mạch
7
Singapore
8
Nam Phi
9
Phân Lan
10
Úc
11
Luxembourg
12
Đức
1314
Ba Lan
15
Bồ Đào Nha
16
Bỉ
17
Croatia
18
Hungary
19
Romania
20
Serbia
21
Kenya
22
Thụy Sĩ
23
Philippines
24
Lithuania
25
Hy Lạp
26
Cộng hòa Séc
27
Bulgaria
28
Slovakia
29
Malaysia
30
Argentina
31
Estonia
32
Nigeria
33
Costa Rica
34
Pháp
35
Latvia
36
Hồng Kông
37
Ấn độ
38
Tây Ban Nha
39
Ý
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Như thống kê bên trên thì số lượng các nước nói tiếng Anh trên thế giới rất nhiều. Tuy nhiên thì với mỗi trình độ của mỗi người mà chúng ta sẽ có cảm nhận khi nghe từng người của từng quốc gia nói tiếng Anh.
Các bạn sẽ thấy có quốc gia nói rất dễ nghe nhưng cũng có quốc gia nói tiếng Anh khá là khó nghe đấy.
Dưới đây là 10 nước mà theo như Step Up đánh giá là có chất giọng và ngữ điệu nói tiếng Anh dễ nghe nhất.
STT
Tên nước nói tiếng Anh dễ nghe nhất
1
Mỹ
2
Anh
3
Úc
4
Hà Lan
5
Thụy Điển
6
Đan Mạch
7
Singapore
8
Phần Lan
9
Nam Phi
10
Đức
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Danh sách các nước nói tiếng Anh khó nghe nhất
Ngoài những nước nói tiếng Anh dễ nghe nhất kể trên thì do một số nguyên nhân về tiếng mẹ đẻ và vùng miền mà có nhiều quốc gia họ nói tiếng Anh nhưng tiếng Anh của họ lại cực kỳ khó hiểu. Những người không quen đôi khi không thể hiểu được.
Dưới đây là 10 nước nói tiếng Anh khó nghe nhất thế giới. Ở đây bao gồm cả các nước sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính và các nước không sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính nhé.
STT
Tên nước nói tiếng Anh khó nghe nhất thế giới
1
Ấn Độ
2
Nga
3
Nhật Bản
4
Hàn Quốc
5
Thái Lan
6
Ai Cập
7
Ai Cập
8
Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất
9
Myanmar
10
Mông Cổ
Ghi chú: Danh sách các nước phía trên được đưa ra một phần dựa vào kết quả chỉ số thông thạo anh ngữ EF.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây, Step Up đẽ liệt kê các nước nói tiếng Anh trên thế giới theo như chúng mình tìm hiểu được. Hy vọng với bài thống kê này các bạn có thể biết được các nước nào đang nói, sử dụng tiếng Anh và qua đó cũng tìm hiểu được thêm về các nước nói tiếng Anh dễ và khó nghe nhất.
Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Ngôn ngữ Anh là ngôn ngữ được trên 60 quốc gia lựa chọn sử dụng là ngôn ngữ thứ hai. Ngành ngôn ngữ Anh cũng được nhiều bạn biết đến và lựa chọn theo học. Vậy để tìm hiểu ngành ngôn ngữ Anh là gì và cơ hội việc làm mà nó đem lại là như thế nào thì hãy cùng Step Up tìm hiểu ngay bài viết dưới đây nhé.
Đầu tiên hãy cùng chúng mình tìm hiểu những thông tin sơ lược nhất về ngành ngôn ngữ Anh nhé.
1.1. Ngành ngôn ngữ Anh là gì
Ngành ngôn ngữ Anh (hay còn có tên là English Studies) là ngành học mà tại đây các bạn sẽ được nghiên cứu, từ đó sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo
1.2. Lợi ích của ngành ngôn ngữ Anh
Những lợi ích trông thấy của ngành ngôn ngữ Anh
Giúp các bạn giao tiếp được ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Ngôn ngữ Anh không bao giờ lỗi thời nên bạn có thể tự tin học tập để sử dụng cho những năm về sau.
Tăng khả năng trau dồi kỹ năng mềm.
Đem lại nhiều cơ hội việc làm.
Giúp bạn dễ dàng sống ở nước ngoài.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trong ngành ngôn ngữ Anh nói chung thì sẽ bao gồm các chuyên ngành khác nhau. Dưới đây là các chuyên ngành mà các bạn có thể xác định để lựa chọn theo học.
Tiếng Anh thương mại
Tiếng Anh thương mại là ngành học mà tại đây sinh viên sẽ được đào tạo chuyên sâu để có khả năng sử dụng tiếng Anh trong các lĩnh vực như thương mại, kinh doanh. Ngoài việc được đào tạo thực hành cải thiện bốn kỹ năng cơ bản trong tiếng Anh nghe, nói, đọc và viết thì các bạn còn được rèn luyện kỹ năng truyền thông và giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, đàm phán, quản lý, thuyết phục,…
Tiếng Anh biên – phiên dịch
Chuyên ngành tiếng Anh biên – phiên dịch tập trung vào những kiến thức về văn phong, ngữ pháp, từ vựng, văn hóa vùng miền sử dụng tiếng Anh,… từ đó có thể tích lũy vốn kiến thức để đảm bảo việc biên, phiên dịch sát với nghĩa gốc nhất có thể. Ngoài các kỹ năng chuyên môn kể trên thì các bạn sinh viên còn được tìm hiểu về các kỹ năng biên phiên dịch, vốn ngữ pháp đặc thù các thuật ngữ chuyên ngành và các thủ thuật dịch thuật.
Tiếng Anh sư phạm
Khi đến với chuyên ngành tiếng Anh sư phạm các bạn sẽ được đào tạo những kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ Anh. Ngoài ra các bạn sẽ được đào tạo các kiến thức về kỹ năng sư phạm để đảm bảo khả năng truyền tải diễn đạt kiến thức cho người khác.
Để có thể ứng tuyển vào các trường đại học với ngành ngôn ngữ Anh thì các bạn sẽ thi các khối sau:
D01: Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý
D09: Toán, Tiếng Anh, Lịch sử
4. Các trường đào tạo của ngành ngôn ngữ Anh
Hiện nay do xu thế phát triển mà có rất nhiều trường đại học đã trang bị bộ giáo trình chất lượng về ngành ngôn ngữ Anh để giảng dạy cho sinh viên
4.1. Các trường miền Bắc
STT
Mã trường
Tên trường
1
QHF
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
2
NTH
Đại Học Ngoại Thương
3
KHA
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
4
HQT
Học Viện Ngoại Giao
5
NHF
Đại Học Hà Nội
6
HBT
Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền
7
HTC
Học Viện Tài Chính
8
VHH
Đại Học Văn Hóa Hà Nội
9
MHN
Viện Đại Học Mở Hà Nội
10
HNM
Đại Học Thủ Đô Hà Nội
11
NHH
Học Viện Ngân Hàng
12
SPH
Đại Học Sư Phạm Hà Nội
13
TMA
Đại Học Thương Mại
14
SP2
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
15
LPH
Đại Học Luật Hà Nội
16
DCN
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
17
FPT
Đại Học FPT
18
DTL
Đại Học Thăng Long
19
DMS
Đại Học Tài Chính Marketing
20
DTF
Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên
21
HLU
Đại Học hạ Long
22
THP
Đại Học Hải Phòng
23
SKH
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên
24
TDD
Đại Học Thành đô
25
DQK
Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
26
DTZ
Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên
27
DDN
Đại Học Đại Nam
28
VUI
Đại Học Công Nghiệp Việt Trì
29
DAD
Đại Học Đông Á
30
DDU
Đại Học Đông Đô
31
THV
Đại Học Hùng Vương
32
DVB
Đại Học Việt Bắc
SDU
Đại Học Sao Đỏ
DPD
Đại Học Dân Lập Đông Phương
DTA
Đại Học Phenikaa
DKK
Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp
DCQ
Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị
UKB
Đại Học Kinh Bắc
4.2. Các trường miền Nam
Danh sách sách một số trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh tại miền Nam.
STT
Mã Trường
Tên Trường
1
QSQ
Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM
2
DKC
Đại Học Công Nghệ TPHCM
3
TSN
Đại Học Nha Trang
4
UEF
Đại Học Kinh Tế – Tài Chính TPHCM
5
NTT
Đại Học Nguyễn Tất Thành
6
TDM
Đại Học Thủ Dầu Một
7
DTT
Đại Học Tôn Đức Thắng
8
DNT
Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM
9
SPS
Đại Học Sư Phạm TPHCM
10
HUI
Đại Học Công Nghiệp TPHCM
11
QSX
Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM
12
KSA
Đại Học Kinh Tế TPHCM
13
MBS
Đại Học Mở TPHCM
14
DDF
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà Nẵng
15
NHS
Đại Học Ngân Hàng TPHCM
16
TCT
Đại Học Cần Thơ
17
DCT
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM
18
DCD
Đại Học Công Nghệ Đồng Nai
19
HIU
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng
20
DVL
Đại Học Dân Lập Văn Lang
21
BVU
Đại Học Bà Rịa Vũng Tàu
22
DNU
Đại Học Đồng Nai
23
DTH
Đại Học Hoa Sen
24
TAG
Đại Học An Giang
25
HDT
Đại Học Hồng Đức
26
DVH
Đại Học Văn Hiến
27
DVT
Đại Học Trà VInh
28
DBL
Đại Học Bạc Liêu
29
DCL
Đại Học Cửu Long
30
DDT
Đại Học Dân Lập Duy Tân
31
DHV
Đại Học Hùng Vương – TPHCM
32
DLA
Đại Học Công Nghiệp Long An
33
DLH
Đại Học Lạc Hồng
34
DMD
Đại Học Công Nghệ Miền Đông
35
DPT
Đại Học Phan Thiết
36
DQN
Đại học Quy Nhơn
37
DPY
Đại Học Phú Yên
38
TTQ
Đại Học Quốc Tế Sài Gòn
4.3. Các trường miền Trung
Dưới đây là một số trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh tại miền Trung
STT
Mã Trường
Tên Trường
1
DHF
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế
2
DHQ
Phân Hiệu Đại Học Huế Tại Quảng Trị
3
DPC
Đại Học Phan Châu Trinh
4
DVX
Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân
5
TTN
Đại Học Tây Nguyên
6
DQB
Đại Học Quảng Bình
7
UKH
Đại Học Khánh Hòa
8
DVD
Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa
9
HHT
Đại Học Hà Tĩnh
5. Điểm chuẩn trung bình của ngành ngôn ngữ Anh
Ngành Ngôn ngữ Anh đem lại rất nhiều lợi thế, do đó để theo học ngành này tại các trường đại học đòi hỏi các bạn học sinh cần có điểm chuẩn xét tuyển xứng đáng. Có hai hình xét tuyển đó là xét tuyển theo điểm học bạ và xét tuyển theo thành tích thi THPT QG.
Điểm xét tuyển học bạ của các trường
Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh của một số trường đại học.
STT
Tên Trường
Khối xét tuyển
Điểm chuẩn
Ghi chú/ Điều kiện bổ sung
1
Trường Đại Học Kinh Tế – Tài Chính TPHCM
A01
18
D01
19
D14
18
D15
18
2
Đại Học Ngoại Ngữ Tin Học TPHCM
A01
30
Điểm tiếng Anh nhân hệ số ha
D01
30
D15
30
3
Đại Học Tôn Đức Thắng (TPHCM)
D01
27
4
Đại Học Văn Lang
D01
29
Điểm tiếng Anh nhân hệ số ha
D08
29
D10
29
5
Đại Học Công Nghệ TPHCM
A01
18
D01
18
D14
18
D15
18
Điểm xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh theo kết quả thi THPT QG
Ngoài những bạn có thành tích ổn định để có khả năng xét tuyển học bạ thì các bạn học sinh có thể xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh như các chuyên ngành khác bằng cách sử dụng kết quả thi THPT QG.
Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển theo kết quả thi THPT QG của một số trường đại học.
STT
Tên trường
Khối thi
Điểm chuẩn
Ghi chú/Điều kiện bổ sung
1
Đại Học Ngoại Thương – CS Hà Nội
D01
34
Điểm tiếng Anh nhân hệ số ha
D03
30
2
Học Viện Tài Chính (Hà Nội)
D01
24
– Điểm toán > 7.6
– Thứ tự nguyện vọng: thứ hai
3
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
D01
35.50
4
Đại Học Luật Hà Nội
D01
21.50
A01
20.00
5
Đại Học Văn Hóa Hà Nội
D01
29.25
D78
29.25
D96
29.25
6
Đại Học Hà Nội
D01
33.23
7
Đại Học Ngân Hàng TPHCM
D01
22.3
8
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TPHCM
D01
25
6. Các cơ hội việc làm của ngành ngôn ngữ Anh sau khi ra trường
Khi bạn đã có được khả năng sử dụng tiếng Anh ở một trình độ nhất định thì có rất nhiều cơ hội việc làm sẽ mở ra. Cụ thể như một số vị trí công việc dành cho cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh sau đây.
Các vị trí quan hệ quốc tế, đối ngoại tại các doanh nghiệp.
Các vị trí BTV chuyên môn tại các cơ quan truyền thông
Các vị trí nghiệp vụ tại các tổ chức kinh tế – xã hội của Việt Nam và quốc tế.
Các vị trí tại các bộ phận chức năng của các công ty đa quốc gia hoặc vốn đầu tư nước ngoài.
Do ngành Ngôn ngữ Anh có cơ hội lựa chọn việc làm đa dạng nên mức lương cũng không cố định. Tuy nhiên với những tập đoàn, công ty đa quốc gia sẽ không tiếc tiền chi cho các nhân sự ngành Ngôn ngữ Anh của họ.
Trung bình các bạn có thể nhận được mức lương từ 8 – 15 triệu vnđ tùy theo vị trí, kinh nghiệm của bản thân. Sau khi trải qua quá trình kiểm tra năng lực thì các bạn có cơ hội ứng tuyển vào những vị trí quan trọng với mức lương lên đến 1000$ (tương đương 22 triệu đồng).
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
8. Những lưu ý để nắm chắc thành công trong ngành ngôn ngữ Anh
Khi các bạn thực sự có tài năng ở một lĩnh vực nào đó thì dù là ở đâu, trong hoàn cảnh nào thì bạn cũng sẽ có được thành công cho riêng mình. Tài năng có thể do thiên phú hoặc là do quá trình rèn luyện. Để thể hiện được bản thân là người vượt trội trong ngành ngôn ngữ Anh thì các bạn cần chú ý một số điều sau ngay trong quá trình học tập đây:
Xác định và xây dựng định hướng khi bắt đầu theo học chuyên ngành Ngôn ngữ Anh
Rèn luyện thường xuyên tất cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc và viết.
Tận dụng những cơ hội để tìm hiểu về văn hóa của người bản địa
Những điều không biết hãy chủ động hỏi giảng viên và những người có kinh nghiệm
Luôn giữ tinh thần tự học ở mọi lúc mọi nơi.
Ngôn ngữ rộng lớn, kiến thức không bao giờ là đủ nên đừng ngại học thêm những điều mới mẻ.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trong bài này, Step Up đã tổng hợp những thông tin cần thiết và kiến thức chung về ngành Ngôn ngữ Anh cho các bạn đang có định hướng và mong muốn theo học. Qua bài viết các bạn cũng biết được sau khi theo học ngành Ngôn ngữ Anh thì sẽ có những cơ hội việc làm nào và mức lương trung bình của ngành này là bao nhiêu.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Giả sử, bạn nhận được thư mời phỏng vấn từ một công ty, tuy nhiên vì lý do cá nhân bạn không thể tiếp nhận công việc này. Vậy từ chối như thế nào cho khéo léo nhỉ? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn viết thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự mà không kém phần khéo léo nhé.
1. Thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh cần những gì
Không phải bất kỳ một công việc nào bạn ứng tuyển cũng đáp ứng đủ mong muốn hay nguyện vọng của bạn. Có thể là do công việc không hoàn toàn phù hợp hay chế độ lương, mức độ đãi ngộ không được như bạn mong muốn. Những trường hợp này khiến bạn thấy nản và muốn bỏ cuộc với công việc này.
Tuy nhiên, nếu bạn lựa chọn sự im lặng sẽ khiến cho bạn trở lên thiếu lịch sự và kém chuyên nghiệp trong mắt của nhà tuyển dụng. Chính vì vậy, kỹ năng để viết một bức thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh là vô cùng cần thiết.
Vậy một thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh cần những nội dung gì?
Lời cảm ơn: Đầu tiên, bạn hãy đưa ra lời cảm ơn vì nhà tuyển dụng đã trao cho bạn cơ hội giữa hàng ngàn CV xin việc;
Tiếp theo, hãy đưa ra lời từ chối nhận việc;
Trình bày lý do từ chối một cách hợp lý và thuyết phục;
Thể hiện niềm quan tâm và sự tiếc nuối khi không thể chấp nhận thư mời từ nhà phỏng vấn;
Gửi lời chúc tốt đẹp và lời chào tới công ty đã mời bạn làm việc.
2. Cấu trúc của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh
Cấu trúc thư từ từ chối nhận việc bằng tiếng Anh tương tự như thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh. Cùng Step Up tìm hiểu kỹ hơn cấu trúc viết thư từ chối nhận việc chuẩn mà lịch sự nhé.
Cấu trúc thư bao gồm 5 phần chính.
Tiêu đề thư
Một bức thư bất kỳ nào cũng phải có tiêu đề đúng không nào? Tiêu đề của bức thư từ chối nhận việc bao gồm tên ứng viên và vị trí công việc được mời. Mục đích của tiêu đề là để cho nhà tuyển dụng quản lý được thông tin người gửi cùng với vị trí mà họ được mời.
Ví dụ: Vu Thi Khanh Huyen – SEO Trainee
Lời chào
Một bức thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh thì không thể thiếu lời chào. HÃy gửi một lời chào đến nhà tuyển dụng của bạn:
Cách để đưa ra lời chào:
Dear Mr/ Mrs + [Tên người tuyển dụng] + [Chức vụ] + [Tên công ty]: Nếu bạn biết rõ tên hay chức danh của nhà tuyển dụng;
Dear + [Tên công ty]: Nếu bạn không biết rõ tên của nhà tuyển dụng
Cách viết khác, đó là [Dear + Sir/Madam].
Ví dụ: Dear Step Up Education Company Limited,
Gửi lời cảm ơn
Một lời cảm ơn và trân trọng không bao giờ là dư thừa trong trường hợp này. Tuy không có cơ hội hợp tác cùng nhau nhưng nhà tuyển dụng đã mời bạn làm việc thì họ đã trao niềm tin ở bạn. Vì vậy đừng quên cảm ơn nhà tuyển dụng vì điều này nhé. Lời cảm ơn sẽ giúp cho mọi việc nhẹ nhàng hơn và thể hiện được sự tôn trọng của bạn.
Ví dụ:
First of all, I would like to sincerely thank you for your concern and opportunity for me. (Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và tạo cơ hội cho tôi.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Lý do là phần quan trọng nhất của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh. Bạn cần đưa ra lý do do việc từ chối nhận việc.
Hãy thẳng thắn nói về việc bạn không thể làm việc tại đây và đưa ra lý do. Lưu ý rằng, những lý do đôi khi không thực sự cần quá dài vì có thể gây hiểu nhầm hay tổn thương đến nhà tuyển dụng. Hãy cân nhắc thật kỹ khi viết lý do từ chối của mình nhé.
Ví dụ:
This is a great career position, but I am unable to accept it. Because I accepted a career offer with another company.
(Đây là một vị trí nghề nghiệp tuyệt vời, nhưng tôi không thể chấp nhận nó. Bởi vì tôi đã nhận lời làm việc với một công ty khác.)
Lời kết
Khi kết thúc lá thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh, đừng quên bày tỏ sự tiếc nuối của mình về việc không thể tiếp nhận công việc. Và hãy gửi một lời chúc tốt đẹp, chân thành nhất tới công ty nhé.
Ví dụ:
Sorry if refusing is inconvenient to your recruitment. Hope you will soon find a suitable candidate for this position.
(Xin lỗi nếu từ chối là bất tiện cho việc tuyển dụng của bạn. Hi vọng bạn sẽ sớm tìm được ứng viên phù hợp cho vị trí này.)
Ký tên
Đừng quên ký tên và để lại thông tin nhằm giữ liên lạc nhé.
3. 5 Mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tinh tế
Như vậy, bạn đã nắm được cấu trúc một bức thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh rồi phải không? Giờ thì hãy bắt tay vào viết một lá thư từ chối chuyên nghiệp thôi nào.
Dưới đây là 5 mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tinh tế bạn có thể tham khảo nhé:
Mẫu thư số 1
Dear Mr.Smith, My name is Vu Thi Khanh Huyen and I am applying for the Manager Marketing position in your company. I really regret and sorry to inform you that I am unable to accept that position.. After careful consideration, I found myself not really suitable for this job. One more time, I would like to say warmly thank you. I hope that we will have another opportunity to cooperate in the future. Wish you all health, success and happiness! Best regards, Khanh Huyen 0350888537
I am very happy to receive the invitation to the interview for the position of SEO Executive. This position is a great opportunity for me, however, due to personal reasons, I am unable to undertake this job. Thank you so much for your time and consideration. I hope to have many opportunities to work with the company in the future. Wish you all health, success and happiness. Best regards, Khanh Huyen 0350888537
Mẫu thư số 3
Dear Step Up English Company, First of all, I want to thank you for the opportunity to work as a SEO Specialist in your company. Honestly, I appreciate this chance a lot. However, I am really sorry to inform you that I am unable to accept this position. For me, this was a very difficult decision, but after careful consideration, I realized that I was not really suitable for the job.Once again, I am very sorry and would like to thank your company for inviting me to work. I also sincerely apologize if this decision is inconvenient and affects the company’s recruitment process. Best regards, Khanh Huyen 0350888537
I am very happy to receive an interview for position marketing.
This position is a great opportunity, however, after careful consideration, I regret Dear Mrs.Trang, I am very happy to receive your invitation to the interview for the Marketing Executive position. This is a great opportunity for me. However, after careful consideration, I regret to inform you that I was offered a different job at another company. Thank you so much for your time and consideration. I hope to have opportunities to work with your company in the future. Wish you all health, success and happiness. Best regards, Khanh Huyen 0350888537
Dear Sir/Madam,, First of all, I would like to express my appreciation for your attention and your opportunity that you gave me. I really regret and am sorry to inform you that I cannot accept this job next week. The main reason is that I found myself unsuitable for this position. I hope that we will have other opportunities to cooperate in the future Best regards, Khanh Huyen 0350888537
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là cấu trúc và 5 mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh mà Step Up chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết giúp bạn viết được lá thư từ chối chuyên nghiệp, lịch sự hơn. Chúc các bạn tìm được công việc mong muốn của mình!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Giống như tiếng Việt thì tiếng Anh cũng có những câu cửa miệng trong giao tiếp. Để nói tiếng Anh một cách tự nhiên nhất thì các bạn không thể bỏ qua những câu này. Vì đây là câu cửa miệng nên những câu giao tiếp này được dùng rất phổ biến. Cùng Step Up điểm qua 101 câu cửa miệng tiếng Anh thông dụng nhất bạn cần biết nhé
Câu cửa miệng tiếng Anh (hay từ cửa miệng tiếng Anh) là một câu từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần, lặp đi lặp lại trong giao tiếp hằng ngày.
Ví dụ:
Good morning : Chào buổi sáng!
Good night : Ngủ ngon!
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Dưới đây là những câu cửa miệng tiếng Anh được người Mỹ sử dụng phổ biến.
STT
Câu cửa miệng tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Don’t go yet
Đừng vội rời đi
2
Try your best!
Cố gắng lên nhé
3
Please go first. After you
Lên trước đi. Tôi đi sau cũng được ạ
4
Just for fun!
Cho vui thôi
5
Thanks for letting me go first
Cảm ơn đã nhường tôi đường
6
Good job!/Well done!
Làm tốt lắm! Làm rất tốt!
7
What a relief
Nhẹ nhõm thật
8
Boys will be boys!
Bó chỉ là trẻ con
9
What the hell are you doing?
Bạn đang làm cái quái gì vậy?
10
The more, the merrier!
Thêm người thêm vui
11
You’re a lifesaver
Anh là vị cứu tinh
12
It serves you right!
Đang đợi cậu đó
13
I know I can count on you
Nhờ cả vào bạn
14
Enjoy your meal!
Ngon miệng nha!
15
Get your head out of your ass!
Đừng giả vờ giả vịt nữa
16
What a relief!
Đỡ thật
17
That’s a lie
Thôi đừng xạo
18
Mark my words!
Nhớ lời tôi nhé!
19
Do as I say
Làm theo những gì tôi nói đi
20
Hell with haggling!
Mặc kệ anh ta
21
This is the limit!
Thế là đủ rồi
22
Take it or leave it!
Ưng thì lấy không thì thôi
23
Explain to me why
Nói thôi lý do
24
Scratch one’s head
Suy nghĩ nát óc
25
Ask for it!
Tự làm tự chịu
26
Me? Not likely!
Tôi ư? Không thể nào!
27
In the nick of time
Thật trùng hợp/đúng lúc
28
Bottoms up!
Trăm phần trăm nhé
29
No litter
Cấm xả rác
30
Be good!
Ngoan nào
31
Go for it!
Liều thử đi nào
32
Say cheese!
Nói “chi” nào (dùng khi muốn mọi người cười trong lúc chụp hình)
33
What a jerk!
Đáng ghét thật
34
You’d better stop dawdling
Không la cà
35
How cute!
Dễ thương/ngộ nghĩnh quá!
36
A wise guy, eh?
À à thằng này láo
37
None of your business!
Không phải việc của anh
38
Stop it right away!
Thôi nào!
39
Don’t peep!
Đừng nhìn trộm
40
What I’m going to do if…
Làm sao nếu…
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trên đây Step Up đã liệt kê 101 câu cửa miệng tiếng Anh thông dụng nhất. Các bạn có thể dễ dàng sử dụng những câu giao tiếp tiếng Anh này trong cuộc sống hàng ngày. Khi bạn sử dụng đủ nhiều thì đây sẽ là câu cửa miệng tiếng Anh của chính bạn.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Để có một buổi phỏng vấn thành công và suôn sẻ thì bạn nên tạo được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng ngay từ ban đầu. Sau bước gửi CV và đơn xin việc thì việc trả lời lại thư mời phỏng vấn cũng chính là một trong những cơ hội đó của bạn. Đối với các doanh nghiệp nước ngoài thì bạn cũng cần cố gắng viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh đúng chuẩn và lịch sự nhất. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với bạn cấu trúc và mẫu thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh chuẩn nhất, cùng xem nhé!
1. Thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh cần những gì?
Một bức thư xác nhận phỏng vấn bằng Anh đầy đủ, chuyên nghiệp sẽ giúp bạn tạo được ấn tượng, thiện cảm tốt đối với nhà tuyển dụng. Một bức thư sẽ cần những thứ như sau:
Đầy đủ các phần và thông tin: Việc bạn trả lời email đầy đủ bố cục, thông tin, và lời cảm ơn sẽ thể hiện được sự tôn trọng của bạn đối với nhà tuyển dụng;
Lời lẽ lịch sự, có tính chuyên nghiệp: Hãy cho nhà tuyển dụng thấy phong thái chuyên nghiệp của bạn ngay từ khi gửi thư xác nhận phỏng vấn. Điều này sẽ giúp bạn được đánh giá cao hơn đấy;
Một lưu ý dành cho bạn: Hãy chú ý về thời gian gửi thư. Bạn nên gửi thư xác nhận trong giờ hành chính và sớm nhất có thể. Đừng bắt nhà tuyển dụng phải chờ đợi quá lâu nhé.
2. Cấu trúc của thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh
Trước khi bắt tay vào viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh, bạn phải xác định cấu trúc chuẩn của bức thư. Đây giống như một “bộ khung” để bạn viết được một email chuẩn, chuyên nghiệp tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng. Vậy cấu trúc của thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh có những gì? Hãy xem ngay dưới đây nhé.
Tiêu đề thư xác nhận phỏng vấn
Rất nhiều người chỉ chăm chăm quan tâm vào việc viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh sao cho hay mà quên mất rằng một tiêu đề đúng chuẩn cũng sẽ quyết định sự thành công của bức thư.
Nội dung tiêu đề phải bao gồm đầy đủ trên và vị trí ứng tuyển của bạn. Mục đích của việc này giúp cho nhà tuyển dụng dễ dàng quản lý được các ứng viên. Đồng thời cũng để lại ấn tượng tốt từ họ với bạn.
Mẫu tiêu đề: Interview Confirmation SEO Trainee – Vu Thi Khanh Huyen (Xác nhận phỏng vấn Thực tập sinh Seo – Vũ Thị Khánh Huyền.)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Lời chào là phần đầu tiên, và cũng là phần không thể thiếu của một email xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh. Một email bất kỳ nào cũng cần phải có một ờ chào. Đừng nghĩ nó nhỏ mà bỏ qua nhé, bạn sẽ bị mất điểm ngay đấy.
Lời chào đầu thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh phải rõ ràng và có sự chuyên nghiệp:
Nếu bạn đã biết rõ về tên, chức danh, công ty của người tuyển dụng, thì mẫu lời chào sẽ là: Dear Mr/ Mrs + [Tên người tuyển dụng] + [Chức vụ] + [Tên công ty],;
Nếu bạn chưa nắm rõ chính xác về thông tin người tuyển dụng, bạn có thể dùng mẫu câu chào sau: Dear + [Tên công ty],;
Một cách viết khác Dear + Sir/Madam,.
Ví dụ: “Dear Step Up Education Company Limited,” (“Kính gửi Công ty TNHH Giáo Dục Tiến Bộ,”).
Sau khi chào hỏi, đừng quên gửi lời cảm ơn tới nhà tuyển dụng vì đã chọn mình giữa hàng ngàn CV từ các ứng viên khác gửi tới phỏng vấn.
Bạn có thể tham khảo về một số mẫu câu cảm ơn khi viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh sau:
Thank you very much for the invitation to interview for the position of SEO Trainee!
Xin chân thành cảm ơn lời mời phỏng vấn cho vị trí Thực tập sinh SEO!
Thank you for giving me the opportunity to interview for the Manager research position.
Cảm ơn bạn đã cho tôi cơ hội được phỏng vấn cho vị trí Trưởng phòng nghiên cứu.
I am very pleased to receive the invitation interview from your company for the position…
Tôi rất vui khi nhận được lời mời phỏng vấn từ quý công ty cho vị trí…
Đưa ra lý do gửi thư (Xác nhận lịch phỏng vấn)
Phần tiếp theo và cũng là quan trọng nhất của thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh đó là đưa ra lý do bạn gửi email này. Bạn có thể đưa ra một cách trực tiếp.
Ở phần này, bạn cần xác nhận lại cụ thể thời gian, địa điểm như trong lời mời phỏng vấn. Nếu như lịch không phù hợp với bạn, bạn có thể đề xuất ra một lịch mới phù hợp hơn nhé.
Ví dụ:
I confirm that I will definitely participate in the interview at 8:30 am, on December 23, 2020 at the company with Ms. Trang.
Tôi xác nhận chắc chắn sẽ tham gia phỏng vấn vào 8h30, ngày 23/12/2020 tại công ty cùng chị Trang.
I would like to confirm that I will participate in the interview with Mr. Ngoc at 2:00 pm on December 20, 2020 at the office of the company.
Tôi xin xác nhận sẽ tham gia phỏng vấn anh Ngọc vào lúc 2 giờ chiều ngày 20/12/2020 tại văn phòng công ty.
Yêu cầu hoặc thắc mắc (nếu có)
Nếu như bạn còn thắc mắc về việc có nên đem theo CV hay bất kỳ thông tin nào khác thì đừng ngần ngại hỏi lại ngay nhà phỏng vấn để tránh trường hợp cần nhưng không mang nhé. Hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác về địa điểm, công việc,… thì cứ mạnh dạn hỏi nhé bạn.
Lời chào kết thư và ký tên
Đã có mở đầu thì phải có kết thúc đúng không nào? Đừng quên gửi lời chào kết thư nhé. Ở phần này, bạn có thể một lần nữa cảm ơn hoặc khẳng định lại việc sẽ đến phỏng vấn.
Một số cách gửi lời chào kết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh:
[Yours faithfully,] nếu bạn bắt đầu lời chào bằng Dear Sir/Madam;
[Yours sincerely,] nếu bạn bắt đầu lời chào bằng tên nhà tuyển dụng;
Một số cách chào kết thư khác như: Yours, Best Regard, Regard,…
3. 5 Mẫu thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh lịch sự nhất
Dưới đây là 5 mẫu thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh lịch sự nhất bạn có thể tham khảo để tạo ấn tượng tốt với các nhà tuyển dụng nhé.
Mẫu thư 1
Dear Step Up Education Company Limited,
I am very grateful to receive the Invitation Letter from your company; Thank you for giving me the opportunity to join the interview for the SEO Trainee position.
Therefore, I am writing to confirm that I am going to the interview on Monday, December 14, 2020.
Once again, sincerely thank you!
Best regards!
Mẫu thư 2
Dear Sir or Madam,
After receiving the email from your company, I feel extremely grateful. Thank you for giving me the opportunity to join the interview. and select accountants.
I confirm that I will definitely participate in the interview at 9:00 am, on 20th December 2020, at the company with Mrs. Trang.
If you need any additional documents for the interview, please contact me so that I can be prepared most thoroughly.
Yours faithfully,
Lucy
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
I am very pleased to receive the invitation to join the interview with your company this morning.
Thank you very much for giving me the opportunity to participate in the interview to select new accountants for your company. I would like to confirm that I will definitely attend the interview on Tuesday, December 15th, 2020.
However, during the call from the Human Resources department this morning, I have not heard about the interview location, so please let me know where the specific location is and what additional documents you need me to bring to the interview.
I’m looking forward to hearing from your company soon so that I can have the best preparation!
Best regards,
Phuong Thao
Mẫu thư 4
Dear Step Up Education Company Limited,
I am very happy and thankful that your company has given me the opportunity to join the interview for the marketing staff position.
I am writing this letter to confirm my interview appointment on Tuesday, December 15th, 2020 at the company office.
I believe that my working experience in marketing will help me become an ideal candidate for this position. I look forward to sharing my passion and skills at work with you in the interview.
If the company needs any documents before and during the interview, please respond to me so that I can have the most careful preparation.
I am very happy to receive an invitation to interview SEO staff in your company.
I certify that I will participate in the interview on December 15th, 2020 at the company office.
Once again, I would like to thank your company and see you soon.
Best regards,
Khanh Huyen
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là hướng dẫn cả Step Up về cách viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh đầy đủ và chuyên nghiệp nhất. Hy vọng bài viết giúp bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Chúc bạn tìm được công việc mơ ước của mình!
Sensible và Sensitive – Cả hai đều là tính từ và mang nghĩa là “nhạy”. Vậy hai từ này khác gì nhau nhỉ? Người học thường không để ý và không biết rằng hai tính từ này hoàn toàn khác nhau về ý nghĩa biểu đạt. Vậy cụ thể chúng khác nhau như thế nào? Phân biệt ra sao? Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết về Sensible và Sensitive để tìm ra câu trả lời nhé.
“Sensible” là tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “có óc phán đoán”.
Ví dụ:
It is sensible if you bring an umbrella, it is going to rain.
(Sẽ hợp lý nếu bạn mang theo ô, trời sắp mưa.)
This is a sensible idea. It can lead to good results.
(Đây là một ý tưởng có lý. Nó có thể cho kết quả tốt.)
I think the sensible thing to do is calling again for the address.
(Tôi nghĩ rằng điều nên làm là là gọi lại để biết địa chỉ.)
I think this is the most sensible decision of his.
(Tôi nghĩ đây là quyết định có lý nhất của anh ấy.)
It seems more sensible if we research the market before planning a project.
(Có vẻ hợp lý hơn nếu chúng ta nghiên cứu thị trường trước khi lập dự án.)
2. Phân biệt sensible và sensitive trong tiếng Anh
Vậy còn “sensitive” có nghĩa như thế nào? Sensible và sensitive khác nhau ra sao? Hãy cùng Step Up phân biệt Sensible và Sensitive trong tiếng Anh nhé.
Sensible
Nghĩa: có óc phán đoán, có lý, hiểu chuyện
Cách dùng Sensible:
Sensible diễn tả việc dựa trên hay hành động dựa trên những phán đoán và ý tưởng tốt hay sự hiểu biết.
Ví dụ:
This is a fairly sensible option.
(Đây là một lựa chọn khá hợp lý.)
I think you should rework the report so it is the most sensible.
(Tôi nghĩ bạn nên làm lại báo cáo sao cho hợp lý nhất.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Nghĩa: “sensitive” mang nghĩa là “nhạy cảm”, thường dùng để nói về tính cách của ai đó.
Ví dụ:
Don’t be too sensitive. Nothing is serious here!
(Đừng nhạy cảm quá như vậy. Không có gì nghiêm trọng ở đây đâu!)
I have to be very careful with what I say to Mike because he’s so sensitive.
(Tôi phải rất cẩn thận với những gì tôi nói với Mike vì anh ấy rất nhạy cảm.)
Cách dùng Sensitive
Sensitive diễn tả việc ai đó dễ dàng khó chịu bởi những điều mọi người nói hoặc làm, hoặc khiến mọi người khó chịu, xấu hổ hoặc tức giận.
Ví dụ:
Tom’s response shows that he is very sensitive to criticism.
(Phản ứng của Tom cho thấy anh ấy rất nhạy cảm với những lời chỉ trích.)
Anna is very sensitive to acne on her face. She assumed everyone was looking at her.
(Anna rất nhạy cảm với mụn trên mặt. Cô cho rằng mọi người đang nhìn cô.)
Sensitive dùng để nói về một chủ đề, hay tình huống nhạy cảm.
Ví dụ:
Sex education is a sensitive issue.
(Giáo dục giới tính là một vấn đề nhạy cảm.)
Distinguishing skin color, race or religion are extremely sensitive issues.
(Phân biệt màu da, chủng tộc hay tôn giáo là những vấn đề vô cùng nhạy cảm.)
Sensitive diễn tả việc hiểu những gì mà người khác cần và luôn giúp đỡ và tốt với họ.
Ví dụ:
New company changes will be sensitive to employee benefits.
(Những thay đổi mới của công ty sẽ nhạy cảm với lợi ích của nhân viên.)
Lisa is a concerned and sensitive mother always trying to bring up three children on her own.
(Lisa là một người mẹ quan tâm và nhạy cảm, luôn cố gắng một mình nuôi dạy ba đứa con.)
Diễn tả ai hay cái gì đó dễ bị ảnh hưởng, thay đổi hoặc bị hư hỏng, đặc biệt là bởi một hoạt động thể chất hoặc tác động.
Ví dụ:
My teeth are very sensitive to hot or cold foods.
(Răng của tôi rất nhạy cảm với thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh.)
Lucy’s skin is sensitive.
(Da của Lucy là da nhạy cảm.)
3. Nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản với sách Hack Não Ngữ Pháp
Đến đây, chắc các bạn đã phân biệt được Sensible và Sensitive rồi đúng không? Có thể thấy, đây là hai tính từ có ý nghĩa và cách dùng hoàn toàn khác nhau. Đừng để nhầm lẫn giữa chúng nhé.
Bạn có phải là người “đỉnh” ngữ pháp tiếng Anh không? Nếu bạn chưa tự tin với ngữ pháp của mình thì hãy củng cố lại ngay nhé, chúng rất quan trọng đấy. Step Up sẽ gợi ý cho bạn một cách học ngữ pháp hiệu quả, đoa là tìm cho mình một người bạn đồng hành. Một trong những “chiến hữu” bạn có thể lựa chọn để cùng học với mình là sách Hack Não Ngữ Pháp. Đây là cuốn sách tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao dành cho mọi trình độ và lứa tuổi.
Hack Não Ngữ Pháp là bộ sản phẩm bao gồm sách giấy và App học thông minh kèm theo.
Sách Hack Não Ngữ Pháp
Với chất liệu bằng giấy Nhật in trên nền khổ A4 và được phủ bóng toàn bộ, thì đây là điểm chất lượng đầu tiên thu hút người học.
Về nội dung của sách, sách được chia làm 3 chương chính với 25 unit:
Chương 1: Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn;
Chương 2: Ngữ pháp về thì để bạn nói đúng thì của một câu đơn giản;
Chương 3: Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn nói và phát triển ý thành câu phức tạp.
Mỗi bài trong sách có độ dài từ 6-8 trang bao gồm lý thuyết, các ví dụ và hình ảnh minh họa. Bạn có thể dễ dàng hoàn thành bài học trong vòng 30 phút thôi nhé.
App Hack Não Pro
Hack Não Pro là app đi kèm với cuốn sách Hack Não Ngữ Pháp. Có thể bạn đặt ra câu hỏi rằng “Đã sách rồi còn có app làm gì nhỉ?”. Đây chính là điểm ưu Việt của bộ sản phẩm này nhé. App Hack Não Pro bao gồm kho bài tập vận dụng theo từng Unit, cho phép bạn ứng dụng làm bài tập ngay sau khi học. Sau khi làm xong các bạn còn được chấm điểm để tự đánh giá trình độ của bản thân nhé.
Bên cạnh bài tập theo bài học, App còn có các đề thi thử tổng hợp toàn bộ kiến thức từ các bài học. App này còn cung cấp cho bạn kho video về mẹo cũng như các phương pháp để học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả nữa đấy.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Step Up về Sensible và Sensitive cũng như để cách học ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng bài viết hỗ trợ bạn học kiến thức nhanh hơn và sớm chinh phục được Anh ngữ. Hãy theo dõi Step Up để được cập nhật những bài học mới nhất nhé các bạn!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong công việc hay trong những tình huống đời thường hàng ngày thì chúng ta đều có những lúc cần đặt hẹn trước để mọi việc có thể diễn ra trơn tru, hiệu quả. Có lúc chỉ là việc đặt bàn nhà hàng, có lúc lại là những cuộc hẹn chuyên nghiệp và nghiêm túc hơn. Do đó, việc bạn thể hiện sự chuyên nghiệp ngay khi đặt hẹn cũng sẽ ngay lập tức tạo được thiện cảm đối với người được hẹn. Cùng Step Up tham khảo những mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh dưới đây nhé.
Để tạo thiện cảm cho người đối diện chúng ta cần có những lời chào hỏi thể hiện thiện ý của bản thân trước khi đặt hẹn với ai đó.
Các bạn có thể sử dụng những câu chào hỏi ngắn gọn và đưa ra yêu cầu được nói chuyện với người mà bạn muốn đặt hẹn. Các bạn có thể giới thiệu tên của bản thân để người đối diện dễ dàng xưng hô hơn.
Ví dụ:
Hi, I’m Mile. Is this the phone number to make an appointment with lawyer Nick? Xin chào, tôi là Mile đây có phải là số điện thoại để đặt lịch với luật sư Nick không ạ?
Hello. Is this a lawyer’s office? My name is Linda, I would like to schedule a consultation. XIn chào, đây có phải là văn phòng luật sư không ạ? Tôi là Linda tôi muốn đặt lịch tư vấn.
Trong trường hợp các bạn gọi đến từ một công ty hay một tổ chức thì cũng đừng quên giới thiệu về công ty, tổ chức của mình nhé.
Ví dụ:
Hello! My name is Nam. I got a call from Sam Weekly. I want to schedule an interview with a Drusilla singer. Xin chào! Tôi là Nam gọi từ Sam Weekly. Tôi muốn đặt lịch phỏng vấn ca sĩDrusilla.
Hello! My name is Minh called from Phat An Furniture Company. I want to book a schedule to measure the building area. Xin chào tôi là Minh gọi đến từ Công ty nội thất Phát An. Tôi muốn đặt lịch để sang đo nội thất tòa nhà.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Đặt hẹn bằng tiếng Anh đơn giản và dễ dàng nhất
Để đặt hẹn tiếng Anh thì chúng ta cần lịch sự hỏi xem đối phương có rảnh trong khoảng thời gian mà chúng ta mong muốn hay không. Các bạn có thể sử dụng một số mẫu câu sau để hỏi về vấn đề này.
Hello! Are you free this weekend? Xin chào! Cuối tuần này ông/bà có rảnh không?
Don’t you have any schedule for this Tuesday? Ngày thứ ba này bạn không có lịch làm gì chứ?
Is next Monday convenient for you? Thứ hai tuần tới có tiện cho bạn không?
Can you arrange some time on Thursday? Bạn có thể sắp xếp một chút thời gian vào thứ năm không?
Do you have a schedule on Saturday? Bạn có lịch trình vào thứ bảy không?
3. Cách sắp xếp một cuộc hẹn bằng tiếng Anh
Sau khi xác nhận được khoảng thời gian thích hợp thì bạn có thể sắp xếp một khoảng thuận tiện nhất cho cả hai bên. Hoặc nếu đối phương còn phân vân thì bạn có thể đề cập một ngày hẹn cụ thể nào đó.
I’m free on Saturdays too, I can meet you on Saturday afternoon. Thứ 7 tôi cũng rảnh, Tôi có thể hẹn anh vào chiều thứ 7 chứ.
This Monday we meet at cafe sweet! Thứ hai này chúng ta gặp nhau tại quán cà phê sweet nhé!
Then we will have a meeting on Tuesday. Vậy chúng ta sẽ có buổi gặp mặt vào thứ ba nhé.
How about this Thursday? Thứ năm này thì sao?
Would Friday be no problem, would you? Thứ sáu sẽ không có vấn đề gì chứ?
4. Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc xác nhận
Trong trường hợp bạn đặt lịch hẹn và đối phương đồng ý với lịch hẹn đó thì bạn cũng đừng quên xác nhận lại một lần nữa nhé. Hay trường hợp đối phương đề nghị một lịch hẹn nào đó cũng vậy.
Dưới đây là một số mẫu câu đặt hẹn tiếng Anh qua việc xác nhận.
Yes, Sunday is a great time Vâng, chủ nhật là một thời gian tuyệt vời
Yes, if possible, Thursday would be the best. Vâng, nếu được thì thứ 5 là tuyệt nhất rồi.
Yes, I think Friday is fine. Được thôi , tôi nghĩ thứ sáu là ổn
So I will close my interview appointment on Thursday Vậy tôi sẽ chốt lịch hẹn phỏng vấn là vào thứ năm nhé
Current Tuesday is the most suitable time. If there is any change, please notify me soon. Hiện tại thứ ba là thời gian phù hợp nhất. Nếu có thay đổi hãy báo lại với tôi sớm nhé.
So this date and time is right for you, right? Vậy ngày giờ này phù hợp với bạn đúng không?
If you agree then we will close the time as above. Nếu anh/chị đồng ý thì chúng ta chốt thời gian như trên nhé.
5. Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc sắp xếp giờ/ngày/tháng
Để đặt lịch hẹn thì chúng ta nên sắp xếp giờ hẹn cụ thể để hai bên chủ động sắp xếp công việc và các lịch trình khác của mình.
Cùng tham khảo một số mẫu câu dưới đây nhé.
Is 2pm okay with you? 2 giờ chiều ổn với bạn chứ?
Can you arrange a time at 4pm? Bạn có thể sắp xếp thời gian lúc 4 giờ chiều không?
What time are you free that day? Bạn rảnh lúc mấy giờ trong ngày hôm đó?
If possible, can I make an appointment at 2pm? Nếu được thì tôi có thể hẹn bạn vào lúc 2 giờ chiều không?
You don’t mind if we meet at 3pm. Bạn không phiền nếu chúng t gặp nhau lúc 3 giờ chiều chứ.
Khi bạn có công việc đột xuất và vô cùng quan trọng khiến bạn không thể đến một buổi hẹn đã đặt lịch thì bạn cần chủ động liên hệ hủy hẹn với đối phương. Đây là hành động thể hiện bạn là người có trách nhiệm và chuyên nghiệp.
I’m so sorry, I have some unexpected business tomorrow, so I think we’ll see each other another day. Tôi rất xin lỗi. Ngày mai ngày mai tôi có việc đột xuất nên tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp nhau vào một ngày khác.
I am very sorry that I have an urgent job today. Can I make an appointment with you another day? Tôi rất lấy làm có lỗi. Hôm nay tôi có việc gấp. Tôi có thể hẹn bạn vào một hôm khác được không?
Today I have an unexpected job. I will invite you to have lunch tomorrow instead of this one. Hôm nay tôi có việc đột xuất. Tôi sẽ mời bạn bữa trưa ngày mai thay cho hôm nay nhé.
I’m sorry. Maybe I can’t see you tomorrow. If you are free the other day, let’s have coffee? Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi không thể gặp bạn vào ngày mai. Hôm nào bạn rảnh thì đi uống cà phê nhé.
I’m afraid I can’t meet you as planned. Can we leave the appointment for another date? Tôi e là mình không thể gặp bạn như kế hoạch. Chúng ta có thể dời lịch hẹn sang ngày khác không?
Something unexpected happened so I don’t think I can see you this Friday. See you next Friday. Có vài điều không mong muốn đã xảy ra nên tôi nghĩ mình không thể gặp bạn vào thứ 6 này. Hẹn gặp bạn vào thứ 6 tuần sau nhé.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
7. Đoạn hội thoại về việc đặt hẹn bằng tiếng Anh
Dưới đây là đoạn hội thoại về đặt hẹn bằng tiếng Anh để các bạn có thể thấy được ngữ cảnh cụ thể khi sử dụng các câu đặt hẹn bên trên. Cùng tham khảo nhé.
A: Hello! Is this the Viet Anh clinic? Xin chào! Đây có phải là phòng khám Việt Anh không?
B: Yes! Here we are. Dạ vâng! Chúng tôi đây ạ.
A: I would like to schedule an appointment with Dr. Tram. Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn với bác sĩ Trâm.
B: Yes. Would you please give me a name? Vâng. Chị vui lòng cho tôi xin tên được không?
A: You can call me Lan. Cô có thể gọi tôi là Lan.
B: Okay, Lan. What date and time would you like to make an appointment? Dạ. Chào chị Lan. Chị muốn đặt lịch hẹn vào ngày và giờ nào ạ?
A: What is the medical examination schedule of Dr. Tram currently? Hiện tại lịch trình khám bệnh của bác sĩ Trâm như thế nào ạ?
B: During this week, the doctor will have free hours on Tuesday afternoon and Thursday afternoon. Trong tuần này bác sĩ sẽ có giờ trống vào chiều thứ 3 và chiều thứ 5 ạ.
A: So, on Tuesday, 2:00 pm, please. Vậy 2 giờ chiều thứ 3 nhé
B: That’s fine. So, I will schedule an appointment for you at 2 o’clock on Tuesday at the Viet Anh clinic. Được ạ . Vậy tôi sẽ lên lịch hẹn cho chị vào lúc 2 giờ chiếu thứ 3 tại phòng khám Việt Anh nhé.
A: Thanks. Goodbye Dạ vâng. Tôi cảm ơn. Tạm biệt
B: goodbye. Vâng tạm biệt chị.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là những mẫu câu đặt hẹn tiếng Anh thông dụng nhất mà Step Up đã tổng hợp lại. Các bạn có thể sử dụng linh hoạt những mẫu câu này trong việc đặt hẹn với bác sĩ, luật sư hoặc là bạn bè.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Với cách viết “na ná” nhau, scared và scary thường khiến cho người học tiếng Anh phải “đau đầu” vì hay nhầm lẫn giữa chúng. Vậy bộ đôi này khác nhau ở điểm nào? Làm thế nào để nhận biết được chúng? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ giúp bạn phân biệt sự khác nhau giữa scared và scary trong tiếng Anh.
“Scary” là một tính từ tiếng Anh, mang nghĩa là “sợ, đáng sợ”.
Ví dụ:
He’s a scary man.
(Anh ta là một người đàn ông đáng sợ.)
I always feel her a bit scary.
(Tôi luôn cảm thấy cô ấy hơi đáng sợ.)
That man almost killed that child. It’s so scary.
(Người đàn ông đó đã suýt giết chết đứa trẻ đó. Thật là đáng sợ.)
Last night I had a scary dream. There is one monster chasing me.
(Đêm qua tôi đã có một giấc mơ đáng sợ. Có một con quái vật đang đuổi theo tôi.)
It was probably the most scary time of my life.
(Đó có lẽ là khoảng thời gian đáng sợ nhất trong cuộc đời tôi.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Nếu bạn chưa tự tin về ngữ pháp tiếng Anh của mình thì có thể củng cố với Hack Não Ngữ Pháp. Đây là cuốn sách tổng hợp ngữ pháp từ dễ đến khó giúp người học dễ dàng dung nạp kiến thức. Ngoài ra, sách còn có ví dụ và hình ảnh minh họa cụ thể, kết hợp với app Hack Não Pro cho phép làm bài tập có tính điểm.
Step Up chúc các bạn chinh phục được Anh ngữ thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI