Đoạn văn mẫu viết về giấc mơ bằng tiếng Anh hay nhất

Đoạn văn mẫu viết về giấc mơ bằng tiếng Anh hay nhất

Đã bao giờ bạn gặp một giấc mơ thú vị hay một giấc mơ kỳ lạ chưa? Đã bao giờ bạn mơ một giấc mơ rất đẹp nhưng lại không thể nhớ chi tiết về giấc mơ đó. Những giấc mơ của chúng ta vẫn luôn có những bí ẩn mà con người chưa thể lý giải. Cùng Step Up tham khảo một số đoạn văn viết về giấc mơ bằng tiếng Anh dưới đây nhé.

1. Bố cục bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh

Bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh của chúng mình thường chia làm 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về giấc mơ bằng tiếng Anh

Phần 2: Miêu tả giấc mơ của bạn:

  • Giấc mơ của bạn diễn ra như thế nào
  • Đó là một giấc mơ vui hay buồn hay đáng sợ.
  • Điều ghi khiến bạn ấn tượng về giấc mơ đó.
  • Bạn có mong ước mơ đó thành sự thật không?

Phần 3: Phần kết bài:Nêu cảm nghĩ, tâm trạng của bạn sau khi trải qua giấc mơ của mình.

2. Từ vựng thường dùng để viết về giấc mơ bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về chủ đề giấc mơ đẻ các bạn có thể làm bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh tốt nhất.

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Dream

Giấc mơ

2

Nightmare

Ác mộng

3

Sweet Dreams

Giấc mơ đẹp

4

Startle

Giật mình

5

Fear

Sợ hãi

6

Find 

Tìm kiếm

7

Miss 

Nhớ 

8

Vague

Mơ hồ

9

Illusion

Ảo tưởng

10

Worry

Lo lắng

11

Happy

Vui vẻ

12

Run

Chạy 

13

Laugh out loud

Cười thật to

14

Scream

Thét lên

15

Cry

Khóc 

16

Sad

Buồn 

17

be woken up

Bị tỉnh giấc

18

be woke up

Bị đánh thức

 

3. Mẫu bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh hay. Cùng tham khảo nào.

3.1. Đoạn văn mẫu kể về giấc mơ của em bằng tiếng Anh

I often have different dreams. There was a dream that I never forgot. In my dream I became Sun Wukong. I have a lot of magic. But sadly, one fine day I lost my magic. I can’t fly or do anything. In the dream I was very depressed. I cried and ran under the ground. My Can Dau Van is carrying my master and disciples. Suddenly love appeared. That magical cloud turned into an airplane in the sky. It landed at my middle school. Right when I ran here too. I fought with youkai extremely fiercely. Just when I thought I couldn’t continue, my magic returned. I defeated youkai to save my master. When I woke up, I had a strange dream. In the dream I experienced another life imagined by my subconscious.

Đoạn văn mẫu kể về giấc mơ của em bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi thường có những giấc mơ khác nhau. Có một giấc mơ mà tôi không bao giờ quên. Trong giấc mơ tôi trở thành Tôn Ngộ Không. Tôi có rất nhiều phép thuật. Nhưng đáng buồn thay, vào một ngày đẹp trời tôi bị mất đi phép thuật của mình. Tôi không thể bay hay làm gì cả. Trong giấc mơ tôi đã rất suy sụp. Tôi khóc lóc và chạy phía dưới mặt đất. Cân Đẩu Vân của tôi đang chở sư phụ và các đệ đệ của tôi. Bỗng yêu quá xuất hiện. Đám mây thần kì kia biến thành một chiếc máy bay trên trông. Nó đáp xuống trường trung học cơ sở của tôi. ĐÚng lúc tôi cũng chạy đến đây. Tôi chiến đấu với yêu quái vô cùng ác liệt. Khi tôi tưởng mình không thể tiếp tục thì phép thuật của tôi đã trở lại. Tôi đã đánh bại yêu quái để cứu sư phụ của mình. Sau khi tỉnh lại tôi cảm thấy giấc mơ thật kỳ lạ. Trong giấc mơ tôi đã được trải nghiệm một cuộc sống khác do tiềm thức của tôi tưởng tượng ra. 

Xem thêm: Bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay

3.2. Đoạn văn mẫu viết về cơn ác mộng bằng tiếng Anh

I rarely have nightmares, but if I do, it’s very scary. I rarely watch horror movies because I will have nightmares. That day I accidentally came across a horror photo on facebook. I tried not to think about it but I had a nightmare that day. I vaguely remember, in a dream I met a bus, the driver was a mummy similar to the picture I saw. That car went in the opposite direction and hit everything that stood in its way. Strangely, it didn’t hit me. I was so scared, I tried to run as fast as I could. Suddenly it chased after me. I crossed the river and hid in a house. I just remember there were a few pencils in the house, I played with some and fell asleep without knowing it. The pitiful screams outside prevented me from opening the door. Suddenly I woke up. I breathed a sigh of relief when I found myself lying on my comfy bed. Turns out what I encountered was just a dream. This time, I looked down at my hand. I’m holding a pencil in that house. I was scared to scream to find my mother to confirm this is reality. I was scared again and ran everywhere. Until I hear the constant ringing of the alarm clock, my mind is hazy. I opened my eyes to look around, hit myself in the face to confirm that I had really returned to the present. This was the first time I experienced the feeling of a dream within a dream. I thought I was awake but it turned out to be another dream. The nightmare was scary, but it was also an interesting experience of the dream I had.

Đoạn văn mẫu viết về cơn ác mộng bằng bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi rất ít khi gặp ác mộng nhưng nếu đã gặp thì nó rất đáng sợ. Tôi rất ít khi xem phim kinh dị ví tôi sẽ bị gặp ác mộng. Hôm đó vô tình tôi gặp một bức ảnh kinh dị trên facebook. Tôi đã cố không nghĩ về nó nhưng tôi hôm đó tôi đã gặp ác mộng. Tôi nhớ mang máng, trong giấc mơ tôi gặp một chiếc xe buýt, người lái xe là một cái xác ướp giống với bức hình tôi đã gặp. Chiếc xe đó đi ngược chiều và đâm tất cả những gì cản đường nó. Kỳ lạ thay, nó đã không đâm vào tôi. Tôi vô cùng sợ hãi, tôi cố gắng chạy thật nhanh. Bất ngờ nó đuổi theo tôi. Tôi đã vượt qua ờ sông và trốn vào một ngôi nhà. Tôi chỉ nhớ trong căn nhà có một vài chiếc bút chì, tôi nghịch một vài chiếc bút chì và thiếp đi lúc nào không biết. Những tiếng kêu thảm thiết bên ngoài khiến tôi không dám mở cửa. Bất ngờ lúc nào tôi tỉnh dậy. Tôi thở phào nhẹ nhõm khi thấy mình đang năm trên chiếc giường êm ái của mình. Hóa ra những gì tôi gặp phải chỉ là một giấc mơ. Lúc này, tôi nhìn xuống tay mình. Tôi đang cầm chiếc bút chì trong căn nhà kia. Tôi sợ hãi hét lên tìm mẹ để xác định đây là hiện thực. Tôi lại tiếp tục sợ hãi và chạy khắp nơi. Cho đến khi tôi nghe thấy những tiếng chuông liên hồi của chiếc đồng hồ báo thức, đầu óc mơ hồ. Tôi mở mắt nhìn mọi thứ xung quanh, tự đánh vào mặt mình để xác nhận đã thực sự trở về hiện tại. Đây là lần đầu tiên tôi trải qua cảm giác một giấc mơ lồng trong một giấc mơ. Tôi tưởng mình đã tỉnh nhưng hóa ra vẫn đang là một giấc mơ khác. Cơn ác mộng thật đáng sợ nhưng nó cũng là một trải nghiệm thú vị về giấc mơ mà tôi gặp phải.

Xem thêm: Top 3 bài viết về sở thích sưu tầm hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về giấc mơ kỳ lạ bằng tiếng Anh

I once had a strange dream. To this day I still think about it often. In the dream, it was a rainy day. The rain is very heavy. Next to my house there is a small canal. In recent years it has been dredged cleanly and poured concrete on both sides. In my dream, however, the scene was the same as it was five years ago. The two banks of the canal are still flower clusters and drooping trees. Small wooden bridges are crossed for ease of travel. I took an umbrella for a walk and watched the rain. The white wall of my house now has a bunch of climbing flowers there. The scene was far from reality, but in the dream I had no doubts and took it for granted. In my dream I met a friend. We played together in the rain. We told each other stories we encountered, but I never saw his face. Until I woke up, I still didn’t know who the person in my dream was. Is it the shadow of a certain friend of mine? A dream that leaves me with unanswered questions. I still think about it sometimes.

Đoạn văn mẫu viết về giác mơ kỳ lạ bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi từng có một giấc mơ kỳ lạ. Đến bây giờ tôi vẫn thường xuyên nghĩ về nó. Trong giấc mơ, hôm đó là một ngày trời mưa. Mưa rất to. Bên cạnh nhà tôi có một con kênh nhỏ. Những năm gần đây nó đã được nạo vét sạch sẽ và đổ bê tông hai bên bờ. Tuy nhiên trong giấc mơ của tôi, khung cảnh lại giống với năm năm trước. Hai bên bờ của con kênh vẫn là những khóm hoa và những chiếc cây rủ lá. Những chiếc cầu gỗ nhỏ bắc qua để tiện cho việc đi lại. Tôi cầm ô đi dạo và ngắm mưa. Bức tường trắng nhà tôi lúc này lại xuất hiện giàn hoa leo ở đó. Khung cảnh khác xa với thực tế nhưng trong giấc mơ tôi không hề nghi ngờ mà coi đó là điều hiển nhiên. Trong giấc mơ tôi đã gặp một người bạn. Chúng tôi cùng nhau chơi dưới mưa. Chúng tôi kể cho nhau nghe những câu chuyện mà mình gặp phải nhưng tôi tuyệt nhiên không nhìn thấy mặt của cậu ấy. Cho đến khi tỉnh lại tôi vẫn không biết người trong giấc mơ mà tôi gặp là ai. Có phải là bóng hình của một người bạn nào đó của tôi không? Một giấc mơ để lại cho tôi những câu hỏi không có câu trả lời. Đôi khi tôi vẫn nghĩ về nó.

Trên đây chúng mình đã mang đến những đoạn văn viết về giấc mơ bằng tiếng Anh. Hy vọng những bài viết của chúng mình sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn trong dạng đề viết về giấc mơ bằng tiếng Anh của mình.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

 

Bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh hay

Bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh hay

Khách sạn là một trong những điểm nghỉ chân cao cấp dành cho các gia đình trong những dịp đi du lịch, đi công tác. Ngoài ra thì khách sạn còn được sử dụng để tổ chức tiệc, sự kiện. Cùng Step Up tìm hiểu những đoạn văn mẫu viết về khách sạn bằng tiếng Anh nhé.

1. Bố cục bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh

Tượng tự như những bài viết đoạn văn khác thì bố cục bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh cũng được chia làm 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về khách sạn bằng tiếng Anh

Phần 2: Miêu tả về khách sạn bằng tiếng Anh:

  • Miêu tả bên ngoài khách sạn
  • Miêu tả không gian bên trong khách sạn
  • Những loại phòng tại khách sạn
  • Những tiện nghi của khách sạn
  • Những dịch vụ tại khách sạn
  • Điều mà bạn thích nhất ở khách sạn
  • Điều mà bạn không thích ở khách sạn.

Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về khách sạn bằng tiếng Anh. Nếu có cơ hội thì bạn có quay lại khách sạn này không?

2. Từ vựng thường dùng viết về khách sạn bằng tiếng Anh

Để có bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh hay, các bạn có thể tham khảo một số từ vựng tiếng Anh về khách sạn dưới đây để bổ sung vốn từ vựng cho mình nhé.

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt.

1

Hotel

Khách sạn

2

Service

Dịch vụ

3

Receptionist

Lễ tân

4

Space

Không gian

5

Lobby

Sảnh 

6

Room

Phòng

7

Double bed

Giường đôi

8

Single bed

Giường đơn

9

Housekeeper

Phục vụ phòng

10

Concierge

Nhân viên phục vụ sảnh

11

Air conditioner

Điều hòa

12

Fridge

Tủ lạnh

13

Elevator

Thang máy

14

Rate

Mức giá

15

Book

Đặt phòng

16

Check out

Trả phòng

Xem thêm: 99+ từ vựng tiếng Anh về khách sạn thông dụng nhất

3. Mẫu bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về khách sạn bằng tiếng Anh hay dành cho bạn tham khảo.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về khách sạn bằng tiếng Anh

Equatorial Hotel is one of the famous 5-star hotels in Ho Chi Minh City. Here you can fully enjoy the comfort and convenience during your stay. The hotel has a convenient geographical location for moving to the airport and commercial centers. The hotel has a total of 333 rooms for standard and deluxe guests. The rooms are beautifully designed and refined. Each room has basic equipment such as television, air conditioner, refrigerator, hair dryer, … The space at the hotel is extremely clean and cool. The service attitude of the staff is very enthusiastic. The hotel also has a cargo ferry and a convenient coffee shop for guests’ needs. There are meeting rooms and large conference rooms that can accommodate more than 1000 people. When you book a room at Equatorial, guests can also enjoy access to a world-class sports center with an outdoor swimming pool, a fitness room and a floating bar. Choose a great hotel and you will Have a well-deserved vacation.

Đoạn văn mấu giới thiệu về khách sạn bừng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khách sạn Equatorial là một trong những khách sạn 5 sao nổi tiếng tại thành phố Hồ Chí Minh. Ở đây các bạn có thể tận hưởng trọn vẹn sự thoải mái và tiện nghi trong suốt quá trình nghỉ dưỡng. Khách sạn có vị trí địa lí thuận lợi cho việc di chuyển đến sân bay và các khu trung tâm thương mại. Khách sạn có tổng cộng 333 phòng dành cho khách tiêu chuẩn và hạng sang. Các phòng được thiết kế đẹp mắt và tinh tế. Mỗi phòng đều có những thiết bị cơ bản như tivi, điều hòa, tủ lạnh, máy sấy tóc,…Không gian tại khách sạn vô cùng sạch sẽ và mát mẻ. Thái độ phục vụ của nhân viên rất nhiệt tình. Tại khách sạn còn có phà hàng và quán cà phê tiện lợi cho nhu cầu của khách đặt phòng.Tại đây có có phòng họp và phòng hội nghị lớn có thể chứa đến hơn 1000 người. Khi đặt phòng tại Equatorial, quý khách hàng còn có thể tham gia trung tâm thể thao đẳng cấp thế giới với hồ bơi ngoài trời, phòng thể hình và quầy bar nổi trên mặt nước.Lựa chọn cho mình một khách sạn tuyệt vời bạn sẽ có một kỳ nghỉ xứng đáng.

3.2. Đoạn văn mẫu miêu tả khách sạn bằng tiếng Anh

Rosamia Hotel is the most beautiful 5-star hotel in Da Nang. Rosamia has a luxurious design and beautiful sea view. Therefore, this place is a place that is preferred by tourists to book a room. During the tourist season, the hotel often runs out of rooms because guests book in advance. Rosamia Hotel is located next to My Khe beach – one of the most beautiful beaches in Da Nang. Rosamia has 208 premium rooms. It has a modern space and convenient facilities to make guests here have the most relaxing experience. In addition to comfortable modern furniture, rooms here have enough disposable personal items for hotel guests. You can experience special services here that not all hotels have. For businesses that come to organize meetings, the hotel has large conference rooms with enthusiastic support from the waiters. The service attitude of the reception or any of the hotel’s staff is also extremely professional, making customers feel comfortable. If you have the opportunity, you can experience Rosamia to feel the good things that come to mind. This hotel delivers.

Đoạn văn mẫu miêu tả khách sạn bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khách sạn Rosamia là khách sạn 5 sao đẹp nhất tại Đà Nẵng. Rosamia có thiết kế sang trọng và view hướng biển vô cùng đẹp. Do đó, nơi này là địa điểm được khách du lịch ưu tiên đặt phòng. Vào những mùa du lịch, khách sạn thường hết phòng vì khách đặt trước. Khách sạn Rosamia nằm cạnh bờ biển Mỹ Khê – một trong những bãi biển đẹp nhất Đà Nẵng. Rosamia có 208 phòng cao cấp. Ở đây có không gian hiện đại và những thiết bị tiện lợi tạo cho khách tại đây có được những trải nghiệm thư giãn nhất. Ngoài nội thất hiện đại tiện nghi, phòng tại đây có đủ những đồ dùng cá nhân dùng một lần cho khách của khách sạn. Bạn có thể trải nghiệm các dịch vụ đặc biệt tại đây mà không phải khách sạn nào cũng có. Đối với những doanh nghiệp đến tổ chức họp, khách sạn có những phòng hội nghị rộng cùng với sự hỗ trợ nhiệt tình từ những bạn phục vụ. Thái độ phục vụ của lễ tân hay bất kỳ nhân viên nào của khách sạn cũng vô cùng chuyên nghiệp, tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái.Nếu có cơ hội bạn có thể trải nghiệm tại Rosamia để cảm nhận những điều tốt đẹp mà khách sạn này mang lại nhé.

Xem thêm: Bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay

3.3. Đoạn văn mẫu kể về khách sạn mà em yêu thích bằng tiếng Anh

My favorite hotel is Pao’s Sapa Hotel. Every time I travel in Sapa, my family and I stay at this hotel. The hotel is located at the top of the mountain. The hotel is very spacious. The main color is white. As a hotel in the mountains, the space here is designed in harmony with nature. The courtyard of the hotel has many kinds of flowers that make tourists feel very attractive. When staying at the hotel, the hotel has a quite large lobby. The rooms here all have a very beautiful view of the mountain. There are single-bed rooms and two-bed rooms. We would usually stay in a twin room. Each room type will have different unique designs. The large communal balcony gives you space to relax and enjoy the view. The hotel has very good customer service. When there is a problem we only need to use the landline phone to contact the staff. My favorite is the office bathroom. Because of the high location, the bathroom here is very good with glass doors. . The bathtub is located next to the glass door. From here you can see the clouds outside. The feeling of bathing while looking at the peaceful space is very wonderful. I really like this hotel. If I come back to Sapa I will definitely stay here again.

Đoạn văn mẫu kể về khách sạn em yêu thích bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khách sạn mà tôi yêu thích là khách sạn Pao’s Sapa. Mỗi lần đi du lịch ở Sapa tôi và gia đình đều ở khách sạn này. Khách sạn tọa lạc tại đỉnh núi. Khách sạn rất rộng. Màu chủ đạo là màu trắng. Vì là khách sạn tại vùng núi nên không gian ở đây được thiết kế rất hòa hợp với thiên nhiên. Sân của khách sạn có nhiều loại hoa khiến khách du lịch cảm thấy rất thu hút. Khi ở tại khách sạn, Khách sạn có phần sảnh khá rộng. Những phòng ở đây thì đều có view ngắm nhìn núi rằng rất đẹp. Ở đây có phòng một giường và cả phòng 2 giường. Chúng tôi thường sẽ ở phòng hai giường. Mỗi loại phòng sẽ có những thiết kế độc đáo khác nhau. Ban cộng rộng giúp cho quý khách có không gian thư giãn và ngắm cảnh. Khách sạn có dịch vụ chăm sóc khách hàng rất tốt. Khi có vấn đề chúng tôi chỉ cần sử dụng điện thoại bàn để liên hệ với nhân viên. Tôi thích nhất là phòng tắm sở ây. Vì địa điểm trên cao, phòng tắm ở đây được lắm bằng cửa kính. . Bồn tắm được đặt cạnh cửa kính. Từ đây có thể nhìn thấy mây trời bên ngoài. Cảm giác vừa tắm vừa ngắm nhìn không gian bình yên rất tuyệt vời. Tôi rất thích khách sạn này. Nếu tôi quay lại Sapa chắc chắn tôi sẽ tiếp tục ở đây.

Xem thêm: Bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

Trên đây chúng mình đã mang đến những đoạn văn viết về khách sạn bằng tiếng Anh. Những bài viết đã miêu tả chân thực những khách sạn mà chúng mình đã được trải nghiệm. Hy vọng bài viết của chúng mình có thể mang lại những thông tin hữu ích dành cho các bạn.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh hay nhất

Bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh hay nhất

Hồ Gươm là địa điểm du lịch nổi tiếng tại Hà Nội. Ai đến Hà Nội không thể không đến Hồ Gươm. Hồ Gươm mang trên mình những nét đẹp cổ kính yên bình. Trong bài này các bạn sẽ cùng Step Up khám phá nét đẹp của hồ Gươm qua những đoạn văn viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh sau đây nhé.

1. Bố cục bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh

Bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh được chia làm 3 phần chính:

Phần 1: Giới thiệu về hồ Gươm bằng tiếng Anh

Phần 2: Miêu tả Hồ Gươm

  • Hình ảnh hồ Gươm khi nhìn từ xa
  • Hồ Gươm có tháp rùa
  • Phố đi bộ Hồ Gươm luôn đông đúc vào cuối tuần
  • Đền Ngọc Sơn có cầu Thê Húc cong cong như con tôm
  • Đến hồ Gươm nhất định phải ăn kem Tràng Tiền.

Phần 3: Phần kết bài: Cảm nhận và suy nghĩ của bạn về hồ Gươm

2. Từ vựng thường dùng để viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh

Dưới đây là những từ vựng tiếng Anh thường được dùng trong bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh có thể bạn sẽ cần.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Sword Lake

Hồ Gươm

2

Lake surface

Mặt hồ

3

middle of

Giữa 

4

Historic

Mang tính lịch sử

5

Peaceful

Bình yên

6

Attractive

Thu hút

7

Memory

Kỉ niệm

8

Historical length

Chiều dài lịch sử

9

Take a photo

Chụp ảnh

10

Sightseeing

Ngắm cảnh

11

Walking Street

Phố đi bộ

12

Trang Tien ice cream

Kem Tràng tiền

13

Crowded

Đông đúc

3. Bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh

Dưới đây là những đoạn văn viết về hồ Gươm mà chúng mình đã sưu tầm được. Cùng chúng mình tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về hồ Gươm bằng tiếng Anh

Sword Lake is one of the favorite places of tourists in Hanoi. Sword Lake is located in the city center. We heard many stories about Sword Lake and Turtle Tower. Sword Lake has two parts: the wide water surface and the Turtle tower. Turtle Tower has been here for a long time. It has a mossy antiquity on it. Looking at Hoan Kiem Lake, we will immediately think of Hanoi with thousands of years of civilization. Sword Lake has Ngoc Son Temple. To enter the temple, we will go through the red The Huc bridge mat. The space in the temple is dignified and peaceful. People who come to the temple often dress politely so as not to cause loss of aesthetics. Walking street is the road around the lake. People usually come here on weekends. There are people who come for a walk. Some people come here for a date, some come here to hang out with friends. It’s not difficult in the bustling pedestrian street. Coming to Sword Lake, you will definitely have to try Trang Tien ice cream. This is a specialty of Sword Lake. If you go to Sword Lake on an ordinary day, you will encounter photographers taking pictures of the lake. Sword Lake is simple but very attractive. I love Sword Lake.

Đoạn văn mẫu giới thiệu về hồ Gươm bằng tiếng Anh

 

Bản dịch nghĩa

Hồ Gươm là một trong những địa điểm yêu thích của khách du lịch tại Hà Nội. Hồ Gươm nằm ở trung tâm thành phố. Chúng tôi được nghe nhiều câu chuyện về Hồ Gươm và về tháp Rùa. Hồ Gươm có 2 phần: Phần mặt nước rộng và tháp Rùa. Tháp Rùa đã có ở đây từ lâu đời. Nó mang trên mình sự cổ kính rêu phong. Nhìn vào hồ Gươm chúng ta sẽ nghĩ ngay đến Hà Nội ngàn năm văn hiến . Hồ Gươm có đền Ngọc Sơn. Để vào đền, chúng ta sẽ đi qua chiếu cầu Thê Húc màu đỏ. Không gian trong đền trang nghiêm và thanh tịnh. Mọi người đến đền thường ăn mặc lịch sự để không gây mất thẩm mỹ. Phố đi bộ là đoạn đường xưng quanh hồ. Mọi người thường đến đây vào cuối tuần. Có những người đến để đi dạo. Có một số người đến đây để hẹn hò, có người lại đến đây để chơi cùng bạn bè. Không khó ở phố đi bộ vô cùng náo nhiệt. Đã đến hồ Gươm thì chắc chắn bạn sẽ phải thử kem Tràng tiền. Đây là đặc sản của hồ Gươm. Nếu bạn đến hồ Gươm vào một ngày bình thường, bạn sẽ bắt gặp những người thợ chụp ảnh đang chụp cảnh hồ. Hồ Gươm giản dị nhưng lại rất thu hút. Tôi yêu hồ Gươm.

Xem thêm: Bài viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh hay

3.2. Đoạn văn mẫu viết về tháp Rùa bằng tiếng Anh

Referring to Sword Lake, people will immediately think of Turtle Tower. It is a small tower located in the middle of the lake. The tower is located on a piece of land with an area of ​​​​about 350 square meters. At first glance, we can see that the Turtle Tower has a slightly European architecture. The tower has 3 floors. The higher you go, the smaller the floors become. Although small, but located in a unique location, Turtle Tower is always a place that visitors look to when coming to Hanoi. Ever since I was a child, I have often read and heard stories about this tower. During the day, the Turtle Tower looks somewhat ancient and mossy, but when it is dark, the lights come up again making it shimmering and fanciful. Turtle Tower has been with the people of Hanoi through many storms. This place is the pride of the children of the capital. No matter how far we go, we will always remember this place.

Đoạn văn mẫu viết về tháp rùa bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Nhắc đến hồ Gươm, người ta sẽ nghĩ ngay đến tháp Rùa. Đó là một ngọn tháp nhỏ nằm ở giữa hồ. Ngọn tháp tọa lạc trên một miếng đất có diện tích khoảng 350 mét vuông. Thoạt nhìn, chúng ta có thể thấy tháp Rùa có kiến trúc hơi hướng châu Âu. Tháp có 3 tầng. Càng lên cao, các tầng càng nhỏ dần. Tuy nhỏ bé nhưng nằm ở vị trí độc đáo nên tháp Rùa luôn là địa điểm mà khách tham quan tìm đến khi tới Hà Nội. Ngay từ khi còn là một đứa trẻ, tôi đã thường xuyên được đọc, nghe những câu chuyện về ngọn tháp này. Ban ngày, nhìn tháp Rùa có phần cổ kính, rêu phòng nhưng khi trời tối, những ánh đèn thắm lên lại khiến nó trở nên lung linh huyền ảo. Tháp Rùa đã cùng người dân Hà Nội trải qua biết bao phong ba bão táp. Nơi đây là niềm tự hào của những người con của thủ đô. Dù có đi xa đến đâu thì chúng tôi vẫn luôn nhớ về nơi này.

Xem thêm: Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

3.3. Đoạn văn mẫu viết về Đền Ngọc Sơn bằng tiếng Anh

Ngoc Son Temple is a famous temple in Hanoi. Ngoc Son Temple is located in the northeast of Sword Lake. To enter, visitors need to cross a red bridge – The Huc Bridge. Ngoc Son Temple was built in the 19th century and has existed until now. The temple has a harmonious structure. The roof of the temple is square, with 8 large columns supporting the two roofs. The design of four columns is made of stone, four columns are made of wood, very unique. In the heart of the bustling capital is a quiet and solemn Ngoc Son temple, this is a destination that many people want. When coming here, people can temporarily forget about the hustle and bustle of life outside to sincerely think about what they want, think about the beautiful life that they want to lead. Every Vietnamese wants to visit and save memories with this place once.

Đọn văn mẫu viết về đền Ngọc Sơn bằng tiếng ANh

Bản dịch nghĩa

Đền Ngọc Sơn là ngôi đền nổi tiếng ở Hà Nội. Đền Ngọc Sơn nằm ử phía Đông Bắc của hồ Gươm. Để vào người, khách tham quan cần đ qua một chiếc cầu màu đỏ – cầu Thê Húc. Đền Ngọc Sơn được xây dựng từ thế kỷ XIX và tồn tại đến tận bây giờ. Đền có cấu trúc hài hòa. Mái đền hình vuông, Có 8 cột lớn chống đỡ hai tầng mái. Thiết kế bốn cột được làm bằng đá, bốn cột được làm bằng gỗ rất độc đáo. Giữa lòng thủ đô tấp nập là một đền Ngọc Sơn trang nghiêm tĩnh lặng, đây là điểm đến mà nhiều người mong muốn. Khi đến nơi đây người ta có thể tạm quên đi cuộc sống xô bồ ngoài kia để thành tâm suy nghĩ về những điều mình mong muốn, nghĩ về cuộc sống tươi đẹp mà mình muốn hướng đến. Mỗi người dân Việt Nam đều muốn một lần đến thăm và lưu lại những hình ảnh kỷ niệm với nơi đây.

Xem thêm: Những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

3.4. Đoạn văn mẫu viết về cầu Thê Húc bằng tiếng Anh

Anyone who has come to Sword Lake without ever going to The Huc Bridge is a pity. The bridge is made of iron and is painted a very prominent red. The bridge is designed with an arc shape leading to Ngoc Son temple. The bridge faces east where the sun rises. The bridge is designed in the cultural style of the Northern Delta. The bridge was first built of wood, after being rebuilt with iron, the original red color remained unchanged. Because this red color means life, happiness and dreams. This is called the color of luck. The Huc Bridge is a sacred symbol. Everyone on the bridge is very careful. The Huc Bridge is a tourist symbol of Hanoi. The more modern life is, the more ancient beauties along with historical stories have special values ​​in everyone’s heart.

Đoạn văn mẫu viết về cầu Thê Húc bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Ai đến Hồ Gươm mà chưa từng đi lên cầu Thê Húc thì thật đáng tiếc. Cầu được làm bằng sắt và được sơn màu đỏ vô cùng nổi bật. Cầu được thiết kế với hình vòng cung dẫn vào đền Ngọc Sơn. Cầu hướng về phía đông nơi mà mặt trời mọc. Cầu được thiết kế theo phong cách văn hóa đồng bằng Bắc bộ. Chiếc cầu được xây lần đầu bằng gỗ, sau khi được xây lại bằng sắt vẫn không thay đổi màu đỏ vốn có. Bởi vì màu đỏ này có ý nghĩa là sự sống, sự hạnh phúc và niềm mơ ước. Người ta gọi đây là màu sắc của sự may mắn. Cầu Thê Húc là một biểu tượng thiêng liêng. Mọi người khi đi trên cầu đều rất cẩn trọng. Cầu Thê Húc là biểu tượng du lịch của Hà Nội. Cuộc sống càng hiện đại những nét đẹp cổ kính cùng với những câu chuyện lịch sử lại càng có những giá trị đặc biệt trong lòng mỗi người.

Trên đây, Step Up đã mang đến những đoạn văn bằng tiếng Anh viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh hay nhất. Hy vọng bài viết này sẽ đem lại những kiến thức hữu ích dành cho các bạn.

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

Những bài viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh hay

Những bài viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh hay

Thể thao là một phần vô cùng quan trọng trong cuộc sống. Mỗi người đều có một môn thể thao yêu thích. Có nhiều người sẽ thích đá bóng, một số người sẽ thích cầu lông và cũng có một số người thích bơi lội. Cùng Step Up tham khảo về một số đoạn văn viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh hay nhé.

1. Bố cục bài viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh

Bố cục của bài viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh thường có 3 phần:

Phần 1: Giới thiệu về môn bơi lội bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính

  • Bạn biết đến môn bơi lội từ khi nào?
  • Đặc điểm của môn bơi lội là gì?
  • Để học môn bơi lội bạn cần gì?
  • Những lợi ích mà môn bơi lội mang lại.
  • Điều mà bạn thích nhất ở môn bơi lội.

Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về môn bơi lội.

2. Từ vựng thường dùng để viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng để viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh có thể bạn sẽ cần đấy.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Swimming

Bơi lội

2

Start up

Khởi động

3

Swimwear

Đồ bơi

4

Swimming cap

Mũ bơi

5

Coach

Huấn luyện viên

6

Pool

Bể bơi

7

Self learning

Tự học

8

Improve health

Cải thiện sức khỏe

9

Frog swimming

Bơi ếch

10

Front crawl

Bơi sải

11

Butterfly swimming

Bơi bướm

12

Swimming glasses

Kính bơi

13

Swimmer

Vận động viên bơi lội

 

3. Mẫu bài viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh

Một số đoạn văn mẫu về viết môn bơi lội bằng tiếng Anh dành cho những bạn muốn tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về môn bơi lội bằng tiếng Anh

My favorite sport is swimming. I started swimming lessons when I was 5 years old. My house doesn’t have a swimming pool, so my dad often takes me to the public swimming pool. A lot of people come here to practice swimming. There are many different forms of swimming such as: crawling, butterfly, breaststroke, etc. I like swimming on my stomach. This is a swimming style using hand thrust. This is one of the more difficult strokes. To swim safely, you need to have specialized swimming equipment such as swimming goggles, swimwear, swimming buoys, swimming hats, earplugs, sunscreen, shampoo. The hardest part of learning to swim is learning to float. In addition, we also need to practice regulating breathing, foot and hand rhythm. Swimming helps us to exercise. Young people can practice swimming to improve their height. Swimming also helps us feel more relaxed. Swimming is suitable for almost all ages. So as long as you like it, you can learn to swim.

Đoạn văn mẫu giới thiệu về môn bơi lội bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Môn thể thao à tôi yêu thích nhất đó là môn bơi lội. Tôi bắt đầu học bơi từ khi 5 tuổi. Nhà tôi không có bể bơi nên bố thường dẫn tôi đến bể bơi công cộng. Ở đây có rất nhiều người đến để tập bơi. Có nhiều hình thức bơi khác nhau như: bơi trườn sấp, bơi bướm, bơi ếch … Tôi thích nhất là bơi trườn sấp. Đây là kiểu bơi dùng sức đẩy của tay là chính. Đây là một trong những kiểu bơi khó. Để bơi lội được đảm bảo an toàn thì các bạn cần có những dụng cụ chuyên dụng để bơi như là kính bơi, đồ bơi, phao bơi, nón bơi, nút tai, kem chống nắng, dầu gội đầu. Giai đoạn khó nhất của việc học bơi lội đó là tập để nổi. Ngoài ra chúng ta còn cần tập điều hòa nhịp thở, nhịp chân và nhịp tay. Bơi lội giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe. Những bạn trẻ có thể tập bơi lội để cải thiện chiều cao của bản thân. Bơi lội còn giúp chúng ta cảm thấy thư giãn hơn. Bơi lội phù hợp với hầu hết mọi lứa tuổi. Nên chỉ cần bạn thích thì đều có thể học bơi. 

Xem thêm: Bài viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh

3.2. Đoạn văn mẫu viết về sở thích bơi lội bằng tiếng Anh

I have a hobby of swimming. I learned to swim from a young age. Every summer my parents take me to the swimming pool. Now, my school has a swimming pool, so I often come here to practice swimming. Swimming helps me to have a beautiful body and better health. I usually swim in the afternoon after classes are over. I swim for about 30 minutes. Before swimming I will warm up gently. I prepare myself two favorite swimsuits to wear alternately. Swimming every day helps me to reach 1m85 height. I am very proud of this height. In addition to practicing swimming by myself, I also opened a swimming class for students. I think learning to swim is quite important in protecting yourself against the dangers of drowning. Swimming is a sport worth learning. Let’s learn to swim to experience.

Bản dịch nghĩa

Tôi có sở thích bơi lội. Tôi được học bơi từ khi còn nhỏ. Mỗi mùa hè bố mẹ đều dẫn tôi đến bể bơi. Bây giờ, Trường học của tôi có bể bơi nên tôi thường đến tập bơi ở đây. Bơi lội giúp tôi có thân hình đẹp và sức khỏe tốt hơn. Tôi thường bơi vào buổi chiều khi đã kết thúc những tiết học. Tôi bơi khoảng 30 phút. Trước khi bơi tôi sẽ khởi động nhẹ nhàng. Tôi chuẩn bị cho mình hai bộ đồ bơi yêu thích đê mặc thay phiên nhau. Mỗi ngày đều tập bơi giúp tôi có được chiều cao là 1m85. Tôi rất tự hào về chiều cao này.Ngoài việc tự luyện tập bơi lội thì tôi có mở một lớp học dạy bơi cho các em học sinh. Tôi nghĩ việc học bơi là khá quan trọng trong việc tự bảo vệ bản thân trước những nguy cơ đuối nước. Bơi lội là một môn thể thao đáng học. Hãy học bơi để trải nghiệm nhé.

Xem thêm: Bài viết về bóng đá bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cách học bơi bằng tiếng Anh

I love swimming. Ever since I was a kid I’ve wanted to go to the pool to learn to swim. Initially, I was self-taught with my brother’s guidance. My brother would stand in the water and act as a grip point for me. I put my hand on him and put all my force into my foot to kick. This move is quite easy. Then he taught me to float in the water. It took me a long time to learn this skill. I need to keep my head above the water and put strength into my legs. Because my brother was quite busy after that, so he couldn’t teach me how to swim. I went to the professional swimming center. Thanks to the methodical instruction of the teacher and my own efforts, I have made rapid progress. The first type of swimming that I learned was breaststroke. This swimming style is quite easy. I have been learning to swim for 5 years. Now I can swim all types of swimming. I love swimming and I hope I can take the swimming competitions.

Đoạn văn mẫu viết về cách học bơi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi rất thích bơi lội. Từ khi là một đứa trẻ tôi đã muôn đế bể bơi để học bơi. Ban đầu tôi tự học với sự hướng dẫn của anh trai. Anh trai tôi sẽ đứng dưới nước và làm điểm bám cho tôi. Tôi dùng tay bán vào anh và dồn lực vào chân để đạp. Động tác này khá là dễ. Sau đó anh dạy tôi nổi người trong nước. Tôi mất rất nhiều thời gian để học được kỹ năng này. Tôi cần để đầu trên mặt nước và dồn lực vào chân. Do thời gian sau anh trai tôi khá bận nên không thể dạy bơi cho tôi. Tôi đã đến trung tâm dạy bơi chuyên nghiệp. Nhờ có sự chỉ dạy bài bản của giáo viên và sự cố gắng của bản thân tôi đã tiến bộ nhanh chóng. Loại bơi đầu tiên mà tôi học được đó là bơi ếch. Kiểu bơi này khá dễ. Tôi học bơi đã được 5 năm. Hiện tại tôi có thể bơi được tất cả các kiểu bơi. Tôi thích bơi lội và tôi hy vọng mình có thể tham ra các kỳ thi về bơi lội.

Trên đây chúng mình đã mang đến những đoạn văn viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các bạn tiến bộ hơn trong việc học tiếng Anh nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

 

 

Mẫu đoạn văn viết về người thầy bằng tiếng Anh hay nhất

Mẫu đoạn văn viết về người thầy bằng tiếng Anh hay nhất

“Người thầy, vẫn lặng lẽ đi về sớm hôm.” Đây chắc hẳn là câu hát không còn quá xa lạ đối với mỗi thế hệ học sinh. Mỗi chúng ta, để có thể trưởng thành thì không thể thiếu đi bóng dáng của những người thầy tận tụy vì học sinh thân yêu của mình. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến những đoạn văn mẫu viết về người thầy bằng tiếng Anh hay nhất. Cùng tham khảo nhé.

1. Bố cục bài viết về người thầy bằng tiếng Anh

Để viết về người thầy bằng tiếng Anh, đầu tiên chúng ta cần xác định bố cục của bài viết.

Bố cục thường được chia làm 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: GIới thiệu về người thầy bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính:

  • Miêu tả ngoại hình của thầy giáo
  • Miêu tả tính cách của thầy giáo. 
  • Ấn tượng đầu tiên của bạn về thầy giáo là gì? 
  • Điều mà bạn thích nhất ở thầy giáo là gì?
  • Kỷ niệm của bạn với thầy giáo là gì?

Phần 3: Nêu lên suy nghĩ và tình cảm của bạn đối với người thầy của mình.

2. Từ vựng thường dùng để viết về người thầy bằng tiếng Anh

Điểm yếu của các bạn khi làm bài viết văn đó là vốn từ vựng hạn chế. Các bạn dễ bị bí từ và rơi vào trạng thái không biết viết gì.

Dưới đây là những từ vựng thường dùng để viết về người thầy bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo để bổ sung chúng vào vốn từ vựng của bản thân nhé.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Teacher

Cô giáo

2

Teaching

Giảng dạy

3

Lesson

Tiết học

4

care

Quan tâm

5

Enthusiasm

Sự nhiệt tình

6

Warm

Ấm áp

7

Love for the job

Lòng yêu nghề

8

Trust

Lòng tin

9

Dream

Ước mơ

10

Motivation

Động lực

11

Try

Cố gắng

12

Interested 

Thú vị

 

3. Mẫu bài viết về người thầy bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu bài viết về người thầy bằng tiếng Anh hay mà bạn có thể tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về thầy cô giáo của em bằng tiếng Anh

In school, there will be a lot of teachers. Each has different personalities and teaching styles. But all because of the desire of students. I still remember the first time I met my homeroom teacher. She has a small figure. Her smile is gentle and warm. Her voice was extremely gentle. She is a literature teacher. Thanks to the sense of humor and the ability to understand the psychology of the students, she always delivers good and engaging lectures. Literature is one of the interesting subjects. However, if you do not find inspiration, you will get bored easily. My teacher cleverly incorporated things close to our lives so that we find it interesting. She helps us get inspired by learning from there to study voluntarily and our achievement has improved dramatically. She is like a mother. In addition to studying, she often takes the time to confide in us. I feel you are a great teacher.

đoạn văn mẫu viết về thầy cô giáo của em bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Ở trường học, sẽ có rất nhiều giáo viên. Mỗi người đều có những tính cách và phong cách giảng dạy khác nhau. Nhưng tất cả đều vì mong muốn học sinh nên người. Tôi vẫn nhớ lần đầu tiên tôi gặp cô giáo chủ nhiệm của mình. Cô có dáng người nhỏ nhắn. Nụ cười của cô hiền hòa và ấm áp. Giọng nói của cô vô cùng dịu dàng. Cô là giáo viên dạy môn văn. Nhờ có khiếu hài hước và khả năng hiểu tâm lí của học sinh, cô luôn mang đến những bài giảng hay và lôi cuốn. Môn văn là một trong những môn học thú vị. Tuy nhiên nếu không tìm được cảm hứng sẽ rất dễ bị chán. Cô giáo của tôi đã khéo léo lồng ghép những điều gần gũi với cuộc sống để chúng tôi cảm thấy thú vị. Cô giúp chúng tôi có cảm hứng với việc học từ đó học tập một cách tự nguyện và thành tích của chúng tôi đã cải thiện một cách đáng kể. Cô giống như một người mẹ. Ngoài việc học, cô thường dành thời gian để tâm sự với chúng tôi. Tôi cảm thấy cô là một giáo viên tuyệt vời. 

Xem thêm: Bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về giáo viên mà bạn yêu thích bằng tiếng Anh

I really love a teacher. She is the one who motivated me to study and change myself for the better. She is my math teacher. At first I saw her as a very difficult person. Since she teaches math, everything she does is extremely disciplined. Thanks to that, I have forged self-discipline. On a stormy summer day, the school lost power that day. DO was late in the afternoon so it was quite dark. The teacher, worried that we might get tired of our eyes, stopped teaching her and started telling us stories about her life. She talked about her youth, about her mistakes, about her family. The space is dim now, I suddenly find that my teacher is really beautiful. Her long hair swayed back and forth. Her voice was clear. She always smiles when telling stories. To her, we were like the children she wanted to remember every day. She scolded us all because she wanted us to be more mature. She always cares about each student. She is loved by many students, probably because of her sense of fairness. To her, all students have the same ability and right to try. She helped us become closer and more receptive. Thank you to my teacher for showing up and making me a better man.

Đoạn văn mẫu viết về giáo viên mà bạn yêu thích bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi vô cùng yêu quý một cô giáo. Cô là người đã giúp tôi có động lực để học tập và thay đổi bản thân để trở nên tốt đẹp hơn. Cô là giáo viên dạy môn toán của tôi. Ban đầu tôi thấy cô là người rất khó tính. Vì cô giảng dạy môn toán nên mọi thứ cô làm đều vô cùng nguyên tắc. Nhờ đó mà tôi đã rèn được tính kỷ luật cho bản thân mình. Vào một ngày trời mùa hè giông bão, hôm đó trường bị mất điện. DO đã chiều muộn nên trời khá tối. Cô giáo lo lắng sợ chúng tôi bị mỏi mắt nên đã ngừng giảng bà và bắt đầu kể những câu chuyện về cuộc sống của cô cho chúng tôi. Cô kể về tuổi trẻ của cô, về những sai lầm của cô , về gia đình của cô. Không gian lúc này mờ mờ, tôi bỗng thấy cô giáo của tôi thật đẹp. Mái tóc dài của cô đung đưa qua lại. Giọng nói của cô trong trẻo. Cô luôn nở nụ khi kể chuyện. Với cô, chúng tôi như những đứa con mà mỗi ngày cô đều mong nhớ. Cô mắng chúng tôi tất cả là vì muốn chúng tôi trưởng thành hơn. Cô luôn quan tâm đến từng học sinh. Cô được rất nhiều học sinh yêu quý, chắc là vì cảm giác công bằng mà cô mang lại. Với cô, mọi học sinh đều có khả năng và quyền được cố gắng như nhau. Cô giúp chúng tôi trở nên thân thiết và đoán kết hơn. Cảm ơn cô giáo của tôi vì đã xuất hiện và giúp tôi trở nên tốt đẹp hơn.

Xem thêm: Top 5 bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về nghề giáo viên bằng tiếng Anh

Teacher profession is the most noble profession among noble professions. Teacher is the person who inspires and motivates young people to learn and perfect themselves. The future of the young generation is in the hands of their teachers. The first “steps” of life are the most important “steps”. The teacher is the one who ignites the flames of kindness, curiosity, and a passion for learning. In order to lead students to become good people, it is required that teachers be role models and live properly. To be a good teacher, teachers also have a deep tolerance and understanding for their students. It is the teacher’s sincere feelings that are a great driving force to help students learn to be more mature and thoughtful students. I want to send my sincere thanks to my teachers. Thanks to the teachers, I have good things like today.

Bản dịch nghĩa 

Nghề giáo viên là nghề cao quý nhất trong những nghề cao quý.. Người thầy là người tạo cảm hứng, động lực để những lớp trẻ học tập và hoàn thiện mình. Tương lai của thế hệ trẻ đều nằm trong tay của những người thầy. Những “bước đi” đầu đời là những “bước đi” quan trọng nhất”. Người giáo viên là người thắp nên những ngọn lửa về sự tử tế, sự hiếu kỳ, và niềm đam mê học hỏi. Để dìu dắt những học sinh trở thành những người tốt thì đòi hỏi giáo viên là những tấm gương, sống đúng đắn. Để làm được một giáo viên tốt, các thầy cô giáo còn có một lòng bao dung và cảm thông sâu sắc đối với học sinh của mình. CHính những tình cảm chân thành của thầy cô là nguồn động lực to lớn giúp học những người học trò trưởng thành hơn, biết suy nghĩ hơn. Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến với những thầy cô giáo của tôi. Nhờ có thầy cô mà tôi mới có được những điều tốt đẹp như ngày hôm nay.

Trên đây chúng mình đã mang đến những đoạn văn viết về người thầy bằng tiếng anh hay nhất. Hy vọng bài viết sẽ là một nguồn tham khảo nho nhỏ giúp các bạn học tiếng Anh nói chung tốt hơn và học viết đoạn văn nói riêng nhé.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!