So sánh sometime và sometimes chính xác nhất

So sánh sometime và sometimes chính xác nhất

Trong tiếng Anh có hai từ rất dễ gây nhầm lẫn đó là sometime và sometimes. Do chỉ khác nhau chữ cái cuối mà nhiều người còn nhầm tưởng rằng một trong hai từ trên là viết sai. Tuy nhiên thì cả hai từ đều có nghĩa nhé. Cùng Step Up tìm hiểu về nghĩa của sometime và sometimes và xem chúng có điểm gì khác nhau nào.

1. Sometime

Sometime chính là từ mà nhiều bạn sẽ tưởng là bị viết sai chính tả nhưng lưu ý là không phải đâu nhé.

Sometime trong tiếng Anh

1.1: Sometime là gì? 

Trong tiếng Anh, sometime có nghĩa là “một lúc nào đó”. 

Sometime thường được dùng khi người nói muốn đề cập đến một dự định trong tương lai

1.2: Ví dụ với sometime

Dưới đây là một số ví dụ với sometime để các bạn dễ hiểu hơn.

Ví dụ:

  • Sometime she will have a dog.
    Một lúc nào đó cô ấy sẽ có nuôi một chú chó.
  • Sometime you will find interesting things in your life.
    Một lúc nào đó bạn sẽ tìm thấy điều thú vị trong cuộc sống.
  • He left home sometime without my knowledge.
    Anh ta rời đi lúc nào đó mà tôi không biết.
  • Sometime I will have to go to the hospital.
    Một lúc nào đó tôi sẽ phải đến bệnh viện
  • Please put the cake on the table for me. I will eat it sometime in the evening.
    Làm ơn để chiếc bánh mì lên bàn giúp tôi. Tôi sẽ ăn nó vào một lúc nào đó của buổi tối.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: Phân biệt probably và properly trong tiếng Anh chi tiết nhất

2. Sometimes

Đây là một trạng từ chỉ tần suất rất phổ biến trong tiếng Anh. Có thể các bạn đã rất quen với từ này. Tuy nhiên thi Step Up sẽ nhắc lại đôi chút về sometimes để các bạn nắm rõ hơn nhé.

Sometimes trong tiếng Anh

2.1: Sometimes là gì?

Trong tiếng Anh, sometimes có nghĩa là “thỉnh thoảng” hay “đôi khi”.

Trạng từ chỉ tần suất này thường được sử dụng phổ biến để nói về tần suất của một hành động, sự việc nào đó.

2.2: Ví dụ với sometimes

Các bạn có thể xem các ví dụ dưới đây để hiểu kỹ hơn về ý nghĩa của từ sometimes.

Ví dụ:

  • He sometimes goes to the movies on the weekends.
    Anh ấy thỉnh thoảng đi xem phim vào cuối tuần.
  • Sometimes I like to sit alone in a quiet place.
    Đôi khi tôi thích ngồi một mình ở một nơi yên tĩnh.
  • She sometimes goes shopping to relax her mind.
    Thỉnh thoảng cô ấy đi mua sắm để thư giãn đầu óc.
  • Sometimes I watch TV with my dad so we become closer.
    Đôi khi tôi xem TV với bố để chúng tôi trở nên thân thiết hơn.
  • It’s not good to eat spicy foods, but sometimes it’s okay to eat a little.
    Ăn cay không tốt nhưng đôi khi ăn một chút không sao.

Xem thêm: Trạng từ chỉ thời gian và bài tập áp dụng

3. Some time

Cụm từ some time mang nghĩa tương tự như khi ta dùng “some food” hay “some people”. “Some” là tính từ có nghĩa “một số, một vài”. Vì vậy, “some time” được hiểu đơn giản là “một khoảng thời gian, một ít thời gian”. 

Ví dụ:

  • Every day I spend some time cooking.
    Mỗi ngày tôi đều dành một khoảng thời gian để nấu ăn.
  • I think it will take some time for him to calm down.
    Tôi nghĩ sẽ mất một khoảng thời gian để anh ấy bình tĩnh lại.
  • You need some time to study for the English test.
    Bạn cần một chút thời gian để học cho bài kiểm tra tiếng Anh.
  • She needs some time to go back home.
    Cô ấy cần một chút thời gian để trở về nhà.
  • You can get more done with some time if you focus.
    Bạn có thể hoàn thành nhiều việc hơn với một chút thời gian nếu bạn tập trung.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

4. Bài tập ứng dụng sometime và sometimes

Các bạn đã nắm được ý nghĩa và cách dùng của sometime và sometimes chưa nào?

Bây giờ hãy cùng Step Up làm bài tập nhỏ dưới đây để củng cố kiến thức nhé.

Bài tập về sometime và sometimes

Sử dụng sometime hoặc sometimes để đặt câu có nghĩa tương ứng.

  1. Thỉnh thoảng chúng ta có thể xem phim để giải trí.
  2. Tôi sẽ về nhà để lấy quần áo nhưng vào một lúc nào đó không phải bây giờ.
  3. Cô ấy thỉnh thoảng ăn trưa với đồng nghiệp.
  4. Đôi khi chồng tôi sẽ giúp tôi nấu cơm tối.
  5. Con trai tôi sẽ trở về nhà vào một lúc nào đó vào buổi sáng. Anh có thể qua nhà tôi vào buổi chiều.
  6. Cô ấy đôi khi hơi khó tính nhưng cô ấy là một người tốt.
  7. Đôi khi bạn cần để con cái của bạn có không gian riêng.
  8. Thỉnh thoảng bố mẹ sẽ đưa chúng tôi đi chơi ở công viên.
  9. Một lúc nào đó bố mẹ sẽ hiểu được suy nghĩ của em.
  10. Ông ấy nói một lúc nào đó sẽ quay lại nhưng tôi không biết là lúc nào.

Đáp án:

  1. We can watch movies from time to time for entertainment.
  2. Sometime I will go home to get my clothes but not now.
  3. She sometimes eats lunch with her colleagues.
  4. Sometimes my husband will help me cook dinner.
  5. My son will come home sometime in the morning. You can come over to my house in the afternoon.
  6. She is a bit difficult at sometimes but she is the kind
  7. Sometimes you need to give your kids space.
  8. Sometimes my parents would take us out to the park.
  9. Mom and Dad will understand my thinking sometime.
  10. He said he would come back sometime but I don’t know when.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Qua bài viết này các bạn sẽ nắm được nghĩa và cách dùng của sometime và sometimes trong tiếng Anh. Hi vọng sau khi học những kiến thức này thì sẽ không ai nhầm lẫn hai từ này nữa nhé. Tuy nhiên để có thể sử dụng thành thạo thì chúng ta cần vận dụng thường xuyên trong các ngữ cảnh khác nhau. Hai từ sometime và sometimes rất dễ nhớ nên mình tin chắc các bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian cho việc thực hành vận dụng từ đâu.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Cấu trúc in place of trong tiếng Anh

Cấu trúc in place of trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, “ thay đổi” là change, “cho” là for vậy “thay cho” chắc là “‘change for” rồi nhỉ? Rất nhiều bạn sẽ có sự nhầm lẫn như vậy. Nhưng sự thật thì không phải vậy. Chẳng ai dùng “change for” để nói về “thay đổi’ cả, người ta sẽ dùng một cấu trúc khác đó là cấu trúc in place of. Cùng Step Up tìm hiểu ngay ý nghĩa và cách dùng của nó nhé.

1. In place of là gì?

Place là một danh từ trong tiếng Anh có nghĩa là “địa điểm” Tuy nhiên khi đứng trong cụm từ in place of thì nó lại mang một nghĩa chẳng liên quan đến địa điểm chút nèo.

In place of là một thành như trong tiếng Anh có nghĩa là “thay cho” hay “thay vì”.

Ví dụ:

  • He is looking for a replacement in place of the director’s position.
    Anh ta đang tìm một người thay thế vào vị trí giám đốc.
  • She wants to buy a new bike in place of using the broken one.
    Cô ấy muốn mua một chiếc xe đạp mới thay vì dùng chiếc xe đã hỏng.
  • I think we’ll need a new table in place of keeping the broken one.
    Tôi nghĩ chúng ta cần một cái bàn mới thay vì cứ giữ cái bàn đã gãy.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Cách dùng in place of trong tiếng Anh

Như các bạn có thể nhận thấy, in place of sẽ được dùng trong trường hợp người nói muốn đề cập đến ai, cái gì thay cho ai, cái gì, việc gì,… 

cách dùng in place of

Cấu trúc 

In place of + danh từ/V-ing

Ví dụ:

  • She decided to travel to Europe in place of sitting at home in anger.
    Cô ấy quyết định đi du lịch châu Âu thay vì ngồi ở nhà tức giận.
  • She will buy a new pair of shoes in place of new clothes.
    Cô ấy sẽ mua một đôi giày mới thay vì quần áo mới.
  • I think you should get up and jog in place of sleeping.
    Tôi nghĩ anh nên thức dậy và đi chạy bộ thay vì ngủ nướng

3. Phân biệt in place of và instead of

Trong số những bạn học ở đây, có bạn đã biết cũng có bạn chưa biết rằng: ngoài in place of thì còn một cụm từ rất hay được sử dụng cũng có nghĩa là “thay thế”. Đó là cụm từ instead of.

Vậy “in place of” và “instead of” khác nhau ở điểm nào?

Có thể nói, ngoại trừ cách viết ra thì nghĩa của chúng không có gì khác nhau cả. Thậm chí instead of còn được sử dụng phổ biến hơn cả in place of.

Cấu trúc instead of

Instead of + danh từ/Ving

Ví dụ:

  • You can use a spoon instead of a chopstick.
    Bạn có thể dùng thìa thay cho dùng đũa.
  • Her dress is torn. What can she wear instead of it now?
    Chiếc váy của cô ấy bị rách rồi. Cô ấy có thể mặc gì thay cho nó bây giờ?
  • Why don’t you ride a bike instead of walking.
    Tại sao bạn không đi xe đạp thay vì đi bộ.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

4. Bài tập ứng dụng in place of

Nếu chỉ đọc lý thuyết mà không chịu thực hành thì các bạn sẽ “đánh rơi” 90% kiến thức thu nạp được lúc ban đầu. Do đó, đường lười biếng mà bỏ qua phần bài tập này nhé!

Sử dụng in place of để đặt câu với ý nghĩa cho trước.

  1. Cô ấy đối mặt với khó khăn thay vì than vãn.
  2. Tôi sẽ lấy một quả táo thay cho hai quả cam.
  3. Học sinh nên nghe giáo viên giảng bài thay vì nói chuyện,
  4. Bạn có thể ngồi cạnh chúng tôi thay vì ngồi một mình như vậy.
  5. Bạn nên uống nhiều nước lọc thay cho nước có ga để giảm cân hiệu quả.
  6. Bạn có thể dùng máy tính của tôi thay vì mua một cái mới.
  7. Cha mẹ nên nói chuyện nhẹ nhàng với con cái thay vì quát mắng chúng.
  8. Bạn nên suy nghĩ cách giải quyết vấn đề thay vì đổ lỗi.
  9. .Ở nhà chúng tôi gọi anh ấy là Ton thay cho cái tên Tony.

Đáp án

  1. She faces difficulties in place of whining.
  2. I’ll take one apple in place of two oranges.
  3. Students should listen to the teacher lecture in place of talking
  4. You can sit next to us in place of alone.
  5. You should drink plenty of filtered water in place of carbonated water for effective weight loss.
  6. You can use my computer in place of buying a new one.
  7. Parents should talk gently with their children in place of yelling at them.
  8. Think about solving the problem in place of blaming it.
  9. Stay my home we call it Tom in place of Tony
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây, Step Up đã mang đến đầy đủ những kiến thức về in place of. Qua bài viết này, chúng mình hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo cấu trúc này trong cả giao tiếp và thi cử trên trường lớp. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về cấu trúc in place of này thì các bạn cũng đừng ngại ngần mà hãy comment trực tiếp xuống phía dưới để chúng mình giải đáp nhé.
Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt imaginary và imaginative trong tiếng Anh

Phân biệt imaginary và imaginative trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có một động từ có nghĩa là “tưởng tượng” đó là imagine. Nếu như trong tiếng Việt, “tưởng tượng” vừa có thể là danh từ cũng đồng thời là tính từ thì ở tiếng Anh tính từ của imagine không còn là chính nó mà sẽ là hai từ khác được phát triển từ từ gốc này. Đó là imaginary và imaginative. Tuy hai từ này đều là tính từ của imagine nhưng chúng lại mang hai lớp nghĩa khác nhau đó. Cùng Step Up tìm hiểu sự khác biệt giữa imaginary và imaginative qua bài viết dưới đây nhé.

1. Imaginary là gì

Imaginary là một tính từ trong tiếng Anh được phát triển từ động từ imagine và nó có nghĩa là “tưởng tượng” hay “không thực tế”.

Ví dụ:

  • I have a wonderful imaginary friend.
    Tôi có một người bạn tưởng tượng tuyệt vời.
  • The film is based on an imaginary story but it conquered the audience.
    Bộ phim dựa trên câu chuyện tưởng tượng nhưng đã chinh phục được khán giả.
  • He smiled at the imaginary girl.
    Anh ta mỉm cười với cô gái trong tưởng tượng.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Imaginative là gì

Imaginative cũng là một tính từ được phát triển từ động từ imagine nhưng khác với imaginary thì imaginative có nghĩa là “giàu trí tưởng tượng”, “trí tưởng tượng” hoặc “ sáng tạo”

Ví dụ:

  • He’s different from what’s in her imaginative mind.
    Anh ấy khác với những điều trong tưởng tượng của cô ấy.
  • You need a little more imaginative to make your work more beautiful.
    Bạn cần thêm một chút sáng tạo để tác phẩm của bạn được đẹp hơn.
  • I wish I was an imaginative man like him.
    Tôi ước gì mình là một người giàu trí tưởng tượng như anh ta.

3. Phân biệt cách dùng imaginary và imaginative

Vì đều là tính từ nên hầu như vị trí của imaginary và imaginative trong câu khá giống nhau. Tuy nhiên chúng sẽ được sử dụng trong các câu mang sắc thái ý nghĩa khác nhau (ý nghĩa của câu phù hợp với nghĩa của imaginary và imaginative).

Phân biệt imaginary và imaginative

Imaginary dùng trong câu mang nghĩa tiêu cực

Thông thường imaginary sẽ dùng trong các trường hợp người nói muốn nhắc đến ai/ cái gì không có thực, ảo, do tưởng tượng ra.

Ví dụ:

  • Phân biệt imaginary và imaginative trong tiếng Anh
    Cậu bé mất mẹ từ nhỏ nên khi lớn lên cậu hay nói chuyện với người mẹ trong tưởng tượng của mình.
  • As a child, she had no friends, not even an imaginary friend.
    Hồi bé cô ta không có bạn bè, thậm chí kể cả một người bạn trong tưởng tượng.
  • Talking a lot with imaginary people can be caused by depression.
    Nói chuyện nhiều với người trong tưởng tượng có thể là do bệnh trầm cảm.

Imaginative dùng trong câu mang nghĩa tích cực

Khác với imaginary thì imaginative thường được sử dụng trong những câu tích cực, mang tính khen ngợi.

  • The boy is such an imaginative child.
    Cậu bé quả là một đứa trẻ giàu trí tưởng tượng.
  • She has an imaginative child.
    Cô ấy có một đứa con thật giàu trí tưởng tượng.
  • To be able to write great passages you need to be imaginative.
    Để viết được những đoạn văn hay thì bạn cần phải giàu trí tưởng tượng.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: Phân biệt grateful và thankful trong tiếng Anh

4. Bài tập về imaginary và imaginative

Để có thể sử dụng thành thạo hai từ imaginary và imaginative thì các bạn hãy cùng làm bài tập nho nhỏ phía dưới đây nhé.

Bài tập imaginary và imaginative

Viết lại những câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng imaginary hoặc imaginative.

  1. Câu chuyện tưởng tượng của bạn sẽ có ảnh hưởng xấu đến lũ trẻ.
  2. Tôi chỉ dám tức giận trong tưởng tượng.
  3. Vợ của tôi luôn tự hào về những suy nghĩ sáng tạo của cô ấy.
  4. Chúng tôi khuyến khích học sinh viết những tình huống giàu trí tưởng tượng.
  5. Cả lớp cười ồ lên khi Tony kể về chú chó tưởng tượng của mình.

Đáp án

  1. Your imaginary story will have a negative effect on the children.
  2. I just dare to have imaginary anger.
  3. My wife is always proud of her imaginative thoughts.
  4. We encourage students to write imaginative scenarios.
  5. The class laughed loudly when Tony talked about his imaginary dog.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây, chúng mình đã phân biệt hai tính từ imaginary và imaginative. Do có cùng một động từ gốc nên nếu không chú ý các bạn rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Vậy nên hãy sử chủ luyện tập những từ này qua các ngữ cảnh cụ thể xung quanh chúng ta nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Cấu trúc on behalf of trong tiếng Anh

Cấu trúc on behalf of trong tiếng Anh

Những cấu trúc tiếng Anh mà trong đó sử dụng cụm giới từ xuất hiện rất nhiều trong cả văn nói và văn viết.. Điều này khiến người học hơi “bối rối” và bị nhầm lẫn hoặc  sử dụng nhầm giới từ. Để nhớ các cấu trúc này thì không còn cách nào khác ngoài việc học thật chắc ngay từ ban đầu. Và trong bài ngày hôm nay, Step Up sẽ mang đến cho các bạn một cấu trúc rất thông dụng đó là  cấu trúc on behalf of . Cùng vào bài ngay nào.

1. On behalf of là gì?

On behalf of là cụm giới từ trong tiếng Anh có nghĩa là “thay mặt cho” hoặc “đại diện cho”. 

Ví dụ:

  • On behalf of my parents, I would like to thank everyone for their presence.
    Thay mặt bố mẹ, tôi xin cảm ơn sự có mặt của mọi người.
  • On behalf of the management board, I would like to read the decision to appoint a director.
    Thay mặt ban lãnh đạo, tôi xin đọc quyết định bổ nhiệm giám đốc.
  • He will attend a meeting on behalf of the director.
    Anh ta sẽ đại diện giám đốc tham gia một cuộc họp.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: Giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng cụ thể nhất

2. Cách dùng on behalf of trong tiếng Anh

On behalf of được dùng khi người nói muốn đề cập đến việc ai đại diện, thay mặt cho một chủ thể, công ty, tổ chức,… nào đó.

Cách sử dụng on behalf of

Cấu trúc on behalf of

On behalf of + somebody = on somebody’s(tính từ sở hữu) + behalf

Ví dụ:

  • My attorney will process the agreements on my behalf.
    Luật sư của tôi sẽ thay mặt tôi xử lý các thỏa thuận.
  • He will be handling the work on behalf of the director during the days she is absent from the company.
    Anh ấy sẽ thay mặt giám đốc giải quyết công việc trong những ngày cô vắng mặt ở công ty.
  • I apologize to everyone on behalf of my son.
    Tôi thay mặt con trai mình xin lỗi mọi người.

Có một cụm giới từ có nghĩa khá giống với on behalf of đó là cụm giới từ in behalf of.

Hai cụm giới từ này rất dễ nhầm lẫn nếu các bạn không nắm chắc kiến thức.

Cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài viết để biết chúng có điểm gì giống và khác nhau nhé.

Xem thêm: Cấu trúc make use of trong tiếng Anh

3. Phân biệt on behalf of và in behalf of

Về cơ bản thì nghĩa của hai cụm giới từ này khá lá giống nhau. Tuy nhiên thì chúng được sử dụng trong hai trường hợp khác nhau hoàn toàn.

Phân biệt on behalf of và in behalf of

On behalf of được dùng trong trường hợp sự thay thế, đại diện ở đây được thực hiện khi một cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vắng mặt hay không thể tham gia.

Ví dụ:

  • She signs the order confirmation on behalf of her manager.
    Cô thay mặt quản lý của mình ký xác nhận đơn hàng.
  • He attended the party on behalf of his family.
    Anh ấy thay mặt gia đình tham dự bữa tiệc.
  • He has no right to act on her behalf.
    Anh ta không có quyền đại diện cho cô ấy.

Trong khi đó, In behalf of  có nghĩa là đại diện, thay mặt cho một cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,…với những mục đích tốt đẹp, phục vụ lợi ích cho những cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức,… đó.

Có thể hiểu người đại diện là người trực tiếp hành động và người được đại diện sẽ là người trực tiếp nhận được lợi ích.

Ví dụ:

  • We have cooked lots of congee in behalf of the homeless people.
    Chúng tôi đã nấu rất nhiều cháo để cho những người vô gia cư.
  • She paid all the hospital fees in behalf of the baby with heart disease.
    Cô ấy đã trả toàn bộ viện phí cho cô bé bị bệnh tim.
  • He has called for support in behalf of the poor.
    Anh ta đã kêu gọi ủng hộ vì người nghèo.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

4. Bài tập về cách sử dụng on behalf of

Nếu chỉ đọc lý thuyết suông thì có thể  chưa đầy một tiếng các bạn đã quên mất cách dùng của on behalf of đó. 

Cùng thực hành ngay bài tập dưới đây để kiểm tra kiến thức vừa thu nạp được nhé! 

Viết lại các câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng cấu trúc on behalf of.

  1. Anh ấy đại diện cho trường của tôi tham gia kỳ thi nước ngoài.
  2. Cô ấy đã cho pháp tôi thay mặt cô ấy tham gia buổi họp.
  3. Anh ấy đã nỗ lực rất nhiều để được đại diện công ty phát biểu tại cuộc họp báo.
  4. Tôi thay mặt nhân viên của mình xin lỗi các anh về sự cố này.
  5. Tôi sẽ thay mặt bạn tranh luận với anh ta.
  6. Cô ta muốn tôi thay mặt cô ta giải quyết vấn đề này.
  7. Tôi đại diện công ty tham gia buổi đấu giá.
  8. Anh ấy thay mặt giám đốc đi công tác ở nước ngoài.
  9. Cô ấy thay mặt cha mình cảm ơn mọi người.
  10. Thư ký của tôi sẽ thay mặt tôi đến bữa tiệc sinh nhật của anh ta.

Đáp án

  1. He took the foreign exam on behalf of my school.
  2. She allowed me to attend the meeting on her behalf.
  3. He put in a lot of effort to speak on behalf of the company at the press conference.
  4. I apologize on behalf of my staff for this incident.
  5. I will argue with him on your behalf.
  6. She wants me to deal with this on her behalf.
  7. I participate in the auction on behalf of the company.
  8. He is on behalf of the director to work abroad.
  9. She thanked everyone on behalf of her father.
  10. My secretary will go to his birthday party on my behalf.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây, chúng mình đã giải nghĩa cụm giới từ on behalf of và hướng dẫn cách sử dụng của nó. Hy vọng sau bài viết này các bạn có thể sử dụng on behalf of một cách thành thạo trong giao tiếp cũng như là trong thi cử. Đừng quên chủ động sử dụng cấu trúc này trong giao tiếp hằng ngày nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt quite và quiet trong tiếng Anh

Phân biệt quite và quiet trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, nhiều từ có cách viết gần giống nhau rất dễ gây nhầm lẫn cho những bạn mới học. Mặc dù những từ này gần giống nhau về hình thức nhưng chúng lại mang những ý nghĩa hoàn toàn khác biệt nên nếu nhầm lẫn sẽ khiến câu nói của bạn mang một ý nghĩa khác hẳn. Trong bài này Step Up sẽ giúp các bạn phân biệt hai từ là quite và quiet. Đảm bảo các bạn cực kỳ hay nhầm hai từ này với này đúng không? Vậy thì cùng tìm hiểu ngay nhé.

1. Quite là gì?

Quite: là một trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh có nghĩa là “khá”

Ví dụ:

  • She is quite busy on the first days of the week.
    Cô ấy khá bận rộn vào những ngày đầu tuần.
  • I like this room, it looks quite clean.
    Tôi thích căn phòng này, trông nó khá sạch sẽ.
  • This bed is quite large.
    Chiếc giường này khá rộng.
  • This weekend I am quite free. Let’s go to the cinema!
    Cuối tuần này tôi khá rảnh. Chúng ta đi xe phim nhé!
  • The warehouse is quite cramped. You can’t put the table in there.
    Nhà kho khá chật rồi. Anh không thể đặt chiếc bàn vào đó.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Quiet là gì?

Quiet là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “yên tĩnh”.

quiet là gì

Ví dụ:

  • I like quiet space.
    Tôi thích không gian yên tĩnh.
  • The room is so quiet that it makes me feel uncomfortable.
    Căn phòng quá yên tĩnh đến nỗi nó khiến tôi không thoải mái.
  • It was very quiet when there was no sound of the neighbors’ dogs.
    Thật yên tĩnh khi không có tiếng của mấy chú chó bên nhà hàng xóm.
  • This is the quietest place in the city.
    Đây là nơi yên tĩnh nhất trong thành phố.
  • The village was so quiet that I thought it was uninhabited.
    Ngôi làng yên tĩnh đến nỗi mà tôi tưởng rằng ở đây không có người ở.

Xem thêm: Phân biệt imply và infer trong tiếng Anh

3. Cấu trúc và cách dùng quite

Dưới đây là cấu trúc và cách dùng thông dụng của quite trong tiếng Anh.

Cấu trúc: S + tobe + quite + Adj

Ngoài những ví dụ đã nhắc đến bên trên thì dưới đây là một số ví dụ khác để các bạn hiểu hơn về cấu trúc quite.

Ví dụ: 

  • Looks like the problem is quite serious.
    Có vẻ như vấn đề khá nghiêm trọng.
  • I don’t think you should go out at this time. The storm is quite strong.
    Tôi nghĩ anh không nên ra ngoài lúc này. Cơn bão khá mạnh.
  • The cake is quite sweet so I don’t think I will eat it.
    Chiếc bánh khá ngọt nên tôi nghĩ mình sẽ không ăn nó.
  • These shoes are quite wide for my feet.
    Đôi giày này khá rộng so với chân của tôi.
  • Do you have any thin blankets? I feel quite cold.
    Anh có chiếc chăn mỏng nào không? Tôi thấy khá lạnh.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: Phân biệt exit và exist trong tiếng Anh

4. Bài tập với quite và quiet

Các bạn đã nhớ được nghĩa của quite và quiet chưa? Cùng làm bài tập nho nhỏ dưới đây để kiểm chứng nhé.

Bài tập quite và quiet

Viết những câu dưới đây từ tiếng việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng quite hoặc quiet.

  1. Mọi thứ yên tĩnh đến lạ.
  2. Anh ta dẫn tôi vào một căn phòng vô cùng yên tĩnh.
  3. Những kiểu tóc này hiện khá thịnh hành đấy.
  4. Tôi mở lời để phá đi không gian yên tĩnh giữa hai chúng tôi.
  5. Hôm nay lớp học có vẻ khá yên tĩnh.
  6. Làm ơn, lấy giúp tôi cái bánh mì trong lò nướng. Tôi đã để nó trong đó khá lâu rồi.
  7. Ở nhà thật yên tĩnh. Tôi cảm thấy bình yên khi ở đây.
  8. Cô ấy nói khá trôi chảy nên tôi sẽ cho 8 điểm cho phần thi nói của cô ấy.
  9. Tôi khá hài lòng về cách cư xử của cô ấy.
  10. Sân trước khá rộng tôi sẽ trồng một số cây hoa ở đây.

Đáp án

  1. Everything is strangely quiet.
  2. He led me into a very quiet room.
  3. These hairstyles are quite popular now.
  4. I opened my mouth to break the quiet space between the two of us.
  5. Today the class seems quite quiet.
  6. Please, get me the bread in the oven. I left it in there for quite a while.
  7. It’s quiet at home. I feel at peace here.
  8. She speaks quite fluently so I’ll give 8 points for her speaking test.
  9. I am quite pleased with her manners.
  10. The front yard is quite large. I will plant some flower trees here.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây, Step Up đã phân biệt hai từ quite và quiet trong tiếng Anh. Hi vọng các bạn sẽ hiểu hơn về hai từ này từ đó có thể sử dụng chúng một cách chính xác nhất trong giao tiếp cũng như là thi cử hàng ngày nhé. Với những từ dễ nhầm lẫn thì không có phương pháp nào khác để ghi nhớ ngoài cách sử dụng thật nhiều. Các bạn có thể vận dụng trong các trường hợp cụ thể để từ ngữ cảnh mà nhớ từ một cách tự nhiên hơn và lâu hơn.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI