Sự khác biệt giữa find và found trong tiếng Anh

Sự khác biệt giữa find và found trong tiếng Anh

Nếu nói đến cặp từ dễ gây nhầm lẫn với nhau thì không thể không nhắc đến cặp từ find và found. Thoạt nhìn thì nhiều bạn sẽ thốt lên rằng “ồ, chúng là một từ mà?” nhưng sự thật có phải như vậy không. Cùng Step Up tìm hiểu về về find và found ngay trong bài viết dưới đây nhé.

1. Find – /faɪnd/

Đầu tiên chúng ta cùng bắt đầu với với find nào.

1.1. Định nghĩa

Find được biết đến là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “tìm kiếm”

Ví dụ:

  • I need to find my key.
    Tôi cần tìm chìa khóa của mình.
  • If you’re finding a chat person then I’m here.
    Nếu bạn đang tìm một người trò chuyện thì tôi ở đây.

1.2. Cách dùng Find trong tiếng Anh

Find được sử dụng trong trường hợp chúng ta muốn đề cập đến việc ai đó tìm kiếm thứ gì.

Ví dụ:

  • She finds a dress to wear at the party tomorrow night.
    Cô ấy tìm một chiếc váy để mặc vào buổi tiệc tối mai.
  • He’s finding his white dog.
    Anh ấy đang tìm chú chó màu trắng của mình.

Cách dùng find trong tiếng Anh

Find được sử dụng trong trường hợp nói về sự tồn tại hoặc hiện diện của một người, một vật ở đâu đó.

Ví dụ:

  • There are animals found only in the Arctic.
    Có những loài động vật chỉ có ở Bắc Cực.
  • Vitamin A is found in tomatoes.
    Vitamin A có trong quả cà chua.

FInd còn được sử dụng khi chúng ta rơi vào một hoàn cảnh nào đó.

Ví dụ:

  • When we saw a ship to find on a deserted island.
    Khi chúng tôi thấy một con tàu chúng tôi đang ở trên một hòn đảo hoang.
  • He will find that he is very selfish when it all ends.
    Anh ta sẽ thấy rằng anh ta rất ích kỷ khi mọi chuyện kết thúc.

Xem thêm: Phân biệt raise và rise trong tiếng Anh

1.3. Cụm từ đi với Find trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cụm từ hay cặp từ đi cùng với find trong tiếng Anh.

  • find information: tìm kiếm thông tin
  • Find in: tìm ở
  • find out: tìm ra, tìm thấy
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Found – /faʊnd/

Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về từ found. Các bạn sẽ bất ngờ đấy.

2.1. Định nghĩa

Found trong tiếng Anh là một động từ có nghĩa là “sáng tập”.

Chúng ta thường nghe đến từ founder có nghĩa là “người sáng lập” đúng không nào.

Vì found có cách viết với dạng 2 và 3 của find nên nhiều trường hợp rất dễ bị nhầm lẫn.

2.2. Cách dùng Found trong tiếng Anh

Found trong tiếng Anh được dùng để nói đến việc ai thành lập, sáng lập ra cái gì.

Ví dụ:

  • The company was founded by him and his friends.
    Công ty được thành lập bởi anh ta và những người bạn.
  • She is the one who found this rule.
    Cô ấy là người thành lập ra quy tắc này.

Cách dùng found trong tiếng Anh

Found được dùng để nói về ai thành lập cái gì từ bao giờ.

Ví dụ:

  • The Constitution was founded 30 years ago.
    Hiến pháp được thành lập cách đây 30 năm.
  • He’s the founder of a charity fund 40 years ago.
    Ông ấy là người thành sáng lập ra quỹ từ thiện từ 40 năm trước. (founder: người sáng lập)

Xem thêm: Sự khác nhau giữa famous và infamous trong tiếng Anh

2.3. Cụm từ đi với Found trong tiếng Anh

DƯới đây là một số cụm từ đi cùng với found trong tiếng Anh

  • found a company: thành lập một công ty
  • found a hospital: thành lập một bệnh viện
  • found an organization: thành lập một tổ chức
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

3. Phân biệt Find và Found trong tiếng Anh

Chúng mình cùng nhau điểm lại những phần khác nhau của find vf found nhé.

  • Find có nghĩa là “tìm”
  • Found có nghĩa là “thành lập”
  • Find thường dùng đối với việc tìm những thứ đã có.
  • Found được dùng để nói về ai đó thành lập, sáng lập nên một cái mới.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã cùng các bạn tìm ra sự khác biệt giữa find và found trong tiếng Anh. Từ đó các bạn có thể hiểu hơn về nghĩa cũng như là cách dùng của hai từ này. Để biết trường hợp found được dùng là dạng 2, 3 của find hay là dạng nguyên mẫu của found thì các bạn cần xác định thì được sử dụng trong câu.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt raise và rise trong tiếng Anh

Phân biệt raise và rise trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có một số từ chúng có nghĩa và cách viết gần giống nhau. Do đó, nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn. Trong bài này chúng mình sẽ tìm hiểu về sự khác nhau của hai từ raise và rise. Từ đó có thể sử dụng hai từ này một cách hợp lý. Cùng Step Up tìm hiểu ngay nào.

1. Raise – /reɪz/

Đầu tiên hãy cùng chúng mình để với từ raise nhé.

1.1. Định nghĩa

Raise là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “nâng lên”.

Ví dụ

  • He raised the cupboard to find something.
    Anh ta nâng chiếc tủ lên để tìm thứ gì đó.
  • The state will raise taxes in the next two years.
    Nhà nước sẽ tăng thuế trong hai năm tới.

1.2. Cách dùng Raise trong tiếng Anh

Raise được dùng để nói về việc ai đó nâng cái gì lên.

Ví dụ:

  • She raises  the wooden board easily.
    Cô ấy nâng tấm gỗ lên một cách dễ dàng.
  • He helped me raise the table.
    Anh ấy đã giúp tôi nâng chiếc bàn lên.

Raise còn được dùng trong trường hợp với về việc ai đó tăng cái gì lên.

Ví dụ:

  • The store raised prices 2 days ago.
    Cửa hàng đã tăng giá cách đây hai ngày.
  • He tries to raise his achievements.
    Anh ấy cố gắng để nâng cao thành tích của mình.

Xem thêm: Sự khác nhau giữa famous và infamous trong tiếng Anh

1.3. Cụm từ đi với Raise trong tiếng Anh

Raise là một trong những ngoại động từ được sử dụng phổ biến. Đa phần những trường hợp sử dụng động từ này thường là những trường hợp raise được sử dụng một cách độc lập.

Ví dụ:

  • He has raised his playing of the piano.
    Anh ấy đã nâng cao khả năng chơi piano của mình.
  • Forest teachers for the quality of lectures should be raised.
    Cần nâng cao chất lượng giảng bài của giáo viên.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Rise – /raɪz/

Bây giờ chúng mình cùng đến với những kiến thức về từ Rise nhé.

2.1. Định nghĩa

Rise trong tiếng Anh là một động từ có nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Nó có thể có nghĩa là “ dâng lên”,”mọc lên”,”đứng lên”,”rời khỏi”,…

Mỗi ngữ cách rise sẽ được hiểu theo một nghĩa khác nhau.

Định nghĩa rise

Ví dụ:

  • I love to watch the sun rise(sunrise).
    Tôi thích ngắm nhìn mặt trời mọc(bình minh).
  • Flames rose from the ashes.
    Ngọn lửa bốc lên từ đống tro tàn.

Xem thêm: Phân biệt basis và basic trong tiếng Anh

2.2. Cách dùng Rise trong tiếng Anh

Rise được để nói về một vật di chuyển lên trên.

Ví dụ:

  • The balloon rises up into the sky.
    Quả bóng bay lên trời.
  • The plane slowly rises up into the air.
    Chiếc máy bay từ từ bay lên không trung.

Rise được sử dụng để nói về hành động đứng lên.

Ví dụ:

  • Huong rises up from the waiting chair.
    Hương đứng dậy khỏi ghế chờ.
  • Hung rose to answer the teacher’s question.
    Hùng đứng dậy để trả lời câu hỏi của cô giáo.

Rise được dùng để nói về việc ai đó thức dậy, rời khỏi giường.

Ví dụ:

  • She rises at 6 a.m. to go shopping.
    Cô ấy thức dậy lúc 6 giờ sáng để đi mua sắm.
  • He rises at 7 a.m. to go to work.
    Anh ấy thức dậy lúc 7 giờ sáng để đi làm.

Rise được sử dụng để nói về việc ai đó trở nên quan trọng hơn.

Ví dụ:

  • With my own efforts I rose to the position of director.
    Bằng sự nỗ lực của bản thân tôi đã vươn lên vị trí giám đốc.
  • She has risen to the power of the kingdom.
    Bà ta đã lên nắm mọi quyền hành của vương quốc.

Rise còn được sử dụng khi người nói muốn nhắc đến một vùng đất có bề mặt cao hơn những vùng xung quanh.

Ví dụ:

  • The permanent court is built on a rising land.
    Tòa lâu đài được xây dựng trên một vùng đất trồi lên.
  • The mountains that rose in the distance were the residence of the gods.
    Những ngọn núi nhô lên ở phía đằng xa chính là nơi ở của những vị thần.

2.3. Cụm từ đi với Rise trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với rise trong tiếng Anh:

  • Rise from: Đứng dậy khỏi.
  • Rise at: thức dậy
  • Rise to: đứng dậy để 
  • Rise in: chyar tại ( dùng khi nói về những con sông)
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

3. Phân biệt Raise và Rise trong tiếng Anh

Vì hai từ raise và rise có cách viết và nghĩa gần giống nhau nên các bạn rất dễ nhầm lẫn. CHúng mình sẽ tổng hợp lại những điểm khác nhau giữa raise và rise trong tiếng Anh tại phần này nhé:

  • Raise được dùng trong trường hợp ai đó, nâng cái gì đó lên.
  • Raise còn được dùng khi nói về cái gì được tăng lên.
  • Rise được dùng khi nói về cái gì bay lên, mọc lên, trồ lên, nhô lên, đứng lên.
  • Nói cách khác, raise được dùng khi có cái gì được ai đó tác động để nâng lên hay tăng lên còn rise được dùng khi cái gì đó tự mình nhô lên, mọc lên, bốc lên, cao lên,..
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài này, chúng mình đã cùng nhau tì hiểu về sự khác biệt giữa raise và rise trong tiếng ANh rồi. Hy vọng với bài viết này các bạn có thể thành thạo hơn trong cách sử dụng raise và rise trong tiếng Anh nhé!

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Sự khác biệt giữa famous và infamous trong tiếng Anh

Sự khác biệt giữa famous và infamous trong tiếng Anh

Khi nói về các cặp từ dễ gây hiểu nhầm nghĩa nhất thì không thể không nhắc đến từ famous và infamous.Chắc hẳn nhiều bạn sẽ nghĩ rằng infamous sẽ là từ trái nghĩa với famous đúng không? Sự thật có phải như vậy không? Cùng Step Up tìm hiểu về sự khác biệt giữa famous và infamous trong tiếng Anh nào.

1. Famous – /ˈfeɪməs/

Đầu tiên, hãy cùng nhau tìm hiểu về famous

1.1. Định nghĩa

Famous là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “nổi tiếng”

Ví dụ:

  • Son Tung is an extremely famous singer in Vietnam.
    Sơn Tùng là một ca sĩ vô cùng nổi tiếng tại Việt Nam.
  • I want to become famous.
    Tôi muốn trở nên nổi tiếng.

1.2. Cách dùng Famous trong tiếng Anh

Famous được sử dụng khi muốn nói về sự nổi tiếng của ai đó. Người ta sẽ sử dụng famous sau động từ tobe

Ví dụ:

  • He was famous 5 years ago.
    Anh ấy đã nổi tiếng Anh đây 5 năm.
  • She is famous for her beauty.
    Cô ấy nổi tiếng bởi vẻ đẹp của cô.

Người ta còn sử dụng famous để nói về việc ai nổi tiếng trong lĩnh vực gì.

Ví dụ:

  • He is a friend of a famous singer.
    Anh ấy là bạn của một ca sĩ nổi tiếng.
  • Becoming a famous actor takes a lot of effort.
    Để trở thành một diễn viên nổi tiếng cần phải rất nỗ lực.

1.3. Cụm từ đi với Famous trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với famous thường được sử dụng.

  • Famous singer: Ca sĩ nổi tiếng
  • Famous actors: Diễn viên nổi tiếng
  • Famous athletes: Vận động viên nổi tiếng
  • Famous footballer: Cầu thủ nổi tiếng
  • Famous tennis player: Tay vợt nổi tiếng
  • Famous doctor: Bác sĩ nổi tiếng
  • Famous people: Người nổi tiếng = celebrities
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: Phân biệt sự khác nhau giữa basis và basic trong tiếng Anh

2. Infamous – /ˈɪnfəməs/

Chúng ta vừa tìm hiểu về tính từ famous, sau đây sẽ là những kiến thức về infamous nhé.

Chúng mình cùng xem xem liệu infamous có phải là từ trái nghĩa của famous không nhé.

2.1. Định nghĩa

Infamous là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “ tai tiếng”, “mang tiếng”, “khét tiếng”.

Ví dụ:

  • She is infamous for saying that a college degree can be bought.
    Cô ấy nổi tiếng vì nói rằng có thể mua được bằng đại học.
  • He’s famous for being crazy.
    Anh ấy mang tiếng là một kẻ điên rồ.

2.2. Cách dùng Infamous trong tiếng Anh

Thông thường người ta sẽ dùng infamous để nói về những người được nhiều người biết đến nhưng theo hướng tiêu cực.

Ví dụ:

  • He’s infamous for being promiscuous.
    Anh ta mang tiếng là lăng nhăng.
  • He’s one of the infamous thieves on Wall Street.
    Anh ta là một trong những tên trộm khét tiếng tại phố Wall.

Như các bạn đã thấy thì infamous cũng có nghĩa là nổi tiếng nhưng theo chiều hướng tiêu cực chứ không phải là từ trái nghĩa với famous đâu nhé.

2.3. Cụm từ đi với Infamous trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với infamous trong tiếng Anh có thể bạn cần biết:

Cách dùng infamous

  • Infamous thief: Tên trộm khét tiếng
  • Infamous singer: Ca sĩ tai tiếng
  • Infamous disappearance: Vụ mất tích nổi tiếng.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: Phân biệt latter và later trong tiếng Anh dễ hiểu nhất

3. Phân biệt Famous và Infamous trong tiếng Anh

Nếu bạn chú ý thì khá là dễ nhận ra sự khác nhau giữa hai từ này. 

Tuy nhiên thì chúng mình cũng muốn tổng kết lại một chút để các bạn có thể dễ dàng nắm được nhé.

  • Famous có nghĩa là nổi tiếng nhưng dựa vào một điều tích cực.
  • Infamous là nổi tiếng nhưng do một yếu tố tiêu cực nào đó.
  • Sự khác biệt về hình thức.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về sự khác biệt giữa famous và infamous rồi. Do hai từ cùng có nghĩa nên rất dễ bị nhầm. Tuy nhiên thì sắc thái biểu đạt của chúng hoàn toàn khác nhau nên các bạn chú ý cân nhắc kỹ khi sử dụng nhé.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt basis và basic trong tiếng Anh

Phân biệt basis và basic trong tiếng Anh

Có một khó khăn khi học tiếng Anh của đa phần các học viên đó là việc nhiều từ tiếng Anh có cách viết gần giống nhau khiến các bạn dễ nhầm lẫn. Hôm nay chúng ta cùng đến với bài viết để phân biệt hai từ có cách viết gần giống nhau đó là basis và basic trong tiếng Anh. Cùng Step Up tìm hiểu về hai từ này và phân biệt chúng với nhau nhé.

1. Basis – /ˈbeɪsɪs/

Đầu tiên hãy cùng đến với basis.

1.1. Định nghĩa

Basis được biết đến với vai trò là một danh từ trong tiếng Anh có nghĩa là “nền tảng”,”cơ sở”,”căn cứ”.

Ví dụ:

  • The good things he did are the basis for us to forgive him.
    Những điều tốt đẹp mà anh ta đã làm là cơ sở để chúng tôi tha thứ cho anh ta.
  • She has no basis to accuse me.
    Cô ta không có cơ sở để buộc tội tôi.

1.2. Cách dùng Basis trong tiếng Anh

Basis được sử dụng khi người nói muốn nêu lý do mà ai đó làm gì, hay cái gì được làm.

Ví dụ:

  • His escape is the basis for us to conclude.
    Việc anh ta bỏ trốn là căn cứ để chúng tôi kết luận.
  • The customer rating is the basis for us to make a decision.
    Đánh giá của khách hàng là cơ sở để chúng tôi đưa ra quyết định.

Cách dùng basis trong tiếng Anh

Basis được sử dụng trong trường hợp nói về một ý tưởng, sự kiện, nguyên nhân, câu chuyện quan trọng tạo tiền đề cho cái gì.

  • The decisions in the meeting will be the  basis for the development of the company.
    Những quyết định trong cuộc họp sẽ là nền tảng để phát triển công ty.
  • Family is the basis of a person.
    Gia đình là nền tảng của một con người.

Ngoài ra basis còn được sử dụng trong trường hợp muốn nói về một cách hay một phương pháp mà ai đó làm điều gì.

Ví dụ:

  • He comes to work on a voluntary basis.
    Anh ấy đến đây trên cơ sở tự nguyện.
  • We run this experiment on the scientific basis.
    Chúng tôi thực hiện thí nghiệm này trên cơ sở khoa học.

1.3. Cụm từ đi với Basis trong tiếng Anh

Một số cụm từ đi với basis thường được sử dụng là :

  • Theoretical basis: Cơ sở lý thuyết
  • Scientific basis: Cơ sở khoa học
  • Voluntary basis: Cơ sở tự nguyện
  • Required basis: Cơ sở bắt buộc
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: Phân biệt latter và later trong tiếng Anh dễ hiểu nhất

2. Basic – /ˈbeɪsɪk/

Một trong những từ rất dễ nhầm lẫn với từ basis bên trên đó là từ basic. Nguyên nhân chủ yếu đó là do cách viết và cách đọc gần giống nhau khiến cho người học dễ bị nhầm lẫn.

2.1. Định nghĩa

Basic là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “cơ bản” hay “đơn gainr”

Ví dụ:

  • I need to learn English from a basic level.
    Tôi cần học tiếng Anh từ trình độ cơ bản.
  • This is about basic English language proficiency for beginners.
    Đây là trình độ tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu.

2.2. Cách dùng Basic trong tiếng Anh

Basic được sử dụng để nói về cái gì đó ở mức độ khởi đầu, cơ bản.

Ví dụ:

  • Knowing English is a basic condition for working here.
    Biết tiếng Anh là điều kiện cơ bản để làm việc tại đây.
  • The things I say are very basic.
    Những điều tôi nói vô cùng co bản.

Cách dùng basic trong tiếng Anh

Người ta còn sử dụng basic trong trường hợp nói về một điều bình thường, không có sự bất ngờ, không có tính bất ngờ.

Ví dụ:

  • My family is a basic family type.
    Gia đình tôi là một kiểu gia đình cơ bản.
  • This score is just the basic level of the contest.
    Điểm này chỉ là mức cơ bản của cuộc thi

Lưu ý: Một số trường hợp basic cũng có thể là một danh từ có nghĩa là “những điều cơ bản”.

Ví dụ:

  • Don’t ask me for these basics.
    Đừng hỏi tôi những điều cơ bản này.
  • You need to learn the basics first
    Bạn cần học những thứ cơ bản trước.

2.3. Cụm từ đi với Basic trong tiếng Anh

Vì basic là một tính từ nên hầu như theo sau nó sẽ là một danh từ để tạo nên một cụm danh từ. Dưới đây là một số cụm từ đi với basic trong tiếng Anh.

  • Basic conditions: Điều kiện cơ bản
  • Basic family: Gia đình cơ bản
  • Basic knowledge: Kiến thức cơ bản
  • Basic salary: Lương cơ bản
  • Basic qualifications: Trình độ cơ bản
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: Sự khác nhau giữa shade và shadow trong tiếng Anh

3. Phân biệt Basis và Basic trong tiếng Anh

Qua những kiến thức đã được tổng hợp bên trên thì các bạn đã phần nào thấy được sự khác biệt giữa basis và basic rồi đúng không nào? Tuy nhiên thì đươi đây chúng mình sẽ tổng hợp lại một lần nữa nhé.

Sự khác biệt giữa basis và basic

  • Basis là danh từ và basic là tính từ.
  • Basis có nghĩa là “cơ sở”,”căn cứ”.
    Basic có nghĩa là “cơ bản”, “đơn giản”.
  • Basic có thể vừa là tính từ vừa là danh từ (khi là danh từ cần thêm “the”phía trước).
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây, Step Up cùng các bạn phân biệt basis và basic. HI vọng với bài viết này thì các bạn có thể hiểu rõ hơn về hai từ này. Học thật kỹ để không bị nhầm lẫn chúng với nhau nhé.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Phân biệt latter và later trong tiếng Anh

Phân biệt latter và later trong tiếng Anh

“Do you prefer apples or oranges?
I like the latter.”
Thoáng nhìn qua ví dụ bên trên thì các bạn có thể thấy latter có nghĩa là cái sau hay còn là cái cuối. Và như chúng ta đã biết thì later cũng có nghĩa là sau. Vậy hai từ này có gì khác nhau nhỉ? Cùng Step Up tìm hiểu bài viết dưới đây để cùng phân biệt latter và later nhé!

1. Latter – /ˈlætə/

Latter được biết đến với chức năng của một danh từ hoặc một tính từ trong tiếng Anh.

1.1. Định nghĩa

Latter có nghĩa là cuối trong một cái gì đó hoặc cái cuối cùng.

Ví dụ:

  • Do you like to eat fried fish or fried chicken?
    I like the latter.
    Bạn thích ăn cá rán hay gà rán?
    Tôi thích cái sau.(nghĩa là thích gà rán)
  • Do you like to go to the beach or go mountain climbing?
    The latter.
    Bạn thích đi biển hay đi leo núi?
    Cái sau ( nghĩa là thích leo núi).

1.2. Cách dùng Latter trong tiếng Anh

Latter được sử dụng trong câu trả lời về sự lựa chọn giữa hai phương án, hoặc hai thứ gì đó.

Ví dụ:

  • Do you want to go to Ha Long or Nha Trang?
    The latter.
    Bạn muốn đến Hạ Long hay Nha Trang?
    Nha Trang.
  • Do you prefer using your phone or computer?
    The latter.
    Bạn thích sử dụng điện thoại hay máy tính hơn?
    Máy tính.

Latter sử dụng trong trường hợp nghĩa là cuối của cái gì.

Ví dụ:

  • This collection was produced in the latter 20th century.
    Bộ phim này được sản xuất vào cuối thế kỷ XX.
  • She appeared in the latter part of the movie
    Cô ấy xuất hiện trong phần sau của bộ phim

1.3. Cụm từ đi với Latter trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cụm từ có chứa latter thường được sử dụng trong tiếng Anh:

  • the latter of the century: Cuối thế kỷ
  • the latter part of the movie: Phần sau của bộ phim
  • latter part of the story: Phần sau của câu chuyện
  • latter half: Nửa sau
  • latter day: Ngày sau
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: Phân biệt reply và rely trong tiếng Anh

2. Later – /ˈleɪtə/

Sau đây thì chúng mình tìm hiểu về later để xem nó khác gì với latter nhé.

2.1. Định nghĩa

Later được biết đến là một tính từ. Nó dùng để chỉ một thời gian trong tương lai hay còn được dịch và hiểu đơn giản có nghĩa là “sau”

Ví dụ:

  • We will talk to each other later.
    Chúng ta sẽ nói chuyện với nhau sau nhé.
  • He just sent presents. He will visit you later.
    Anh ấy chỉ gửi quà đến thôi. Anh ấy sẽ đến thăm bạn sau.

2.2. Cách dùng Later trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, later được dùng có thể được dùng khi muốn nói về một hành động sẽ được thực hiện vào một thời gian trong tương lai.

Ví dụ:

  • Now I have to go to a meeting, I’ll take you out later.
    Bây giờ anh phải đi họp. Anh sẽ đưa em đi chơi sau.
  • She is not here. She will contact you later.
    Cô ấy không óc ở đây. Cô ấy sẽ liên hệ với anh sau.

Cách dùng later trong tiếng Anh

Một số trường hợp người ta sử dụng later giống như một lời chào tạm biệt.

Ví dụ:

  • Laters, Hương!
    Gặp sau nhé, Hương!
  • Laters, Huyen!
    Gặp lại sau nhé, Huyền!

2.3. Cụm từ đi với Later trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cụm từ đi với later trong tiếng Anh:

  • Later on: Sau này
  • See you later: Gặp bạn sau
  • In later:  Tí nữa
  • In later years: Trong năm sau
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: Phân biệt grateful và thankful trong tiếng Anh

3. Phân biệt Latter và Later trong tiếng Anh

Trên đây chúng mình đã chia sẻ những thông tin chi tiết về hai từ latter và later rồi. Cố thể các bạn đã phần nào nắm được sử khác biệt giữa latter và later rồi đúng không? Tuy nhiên thì chúng mình cũng sẽ tổng hợp lại một số ý cụ thể như sau:

  • Latter được dùng để chỉ cái sau (trong hai cái)
  • Latter được dùng trong những trường hợp chỉ phần cuối, nửa sau( là phần cuối) của cái gì.
  • Later chỉ mang nghĩa là sau ( khoảng thời gian trong tương lai)
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Có lẽ là sau bài này các bạn đã hiểu rõ hơn về hai từ latter và later rồi đúng không nào? Hai từ này có cách viết gần giống nhau và có nghĩa cũng gần giống nhau nên các bạn nhớ chú ý phân biệt rõ ràng ngay từ đầu nhé. 

Step Up chúc các bạn họp tập tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI