Tổng hợp 70 câu đố tiếng Anh thú vị nhất có đáp án

Tổng hợp 70 câu đố tiếng Anh thú vị nhất có đáp án

“Why are dogs afraid to sunbathe? – They don’t want to be hot-dogs!”. Bạn có hiểu cách chơi chữ của câu đố tiếng Anh này không? “Tại sao những chú chó lại sợ tắm nắng? – Là vì chúng không muốn thành hot-dog (tên một loại bánh kẹp thịt)!”. Ngôn ngữ nào cũng có kho từ vựng linh hoạt và phong phú nên việc dùng câu chữ để tạo nên các câu đố thú vị không hề khó. Cùng Step Up khám phá 70 câu đố tiếng Anh đơn giản mà thú vị nhất dưới đây nhé! 

1. Câu đố tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, câu đố được gọi là Riddle hoặc Riddles số nhiều. Từ này còn mang nghĩa là điều bí ẩn, điều khó hiểu. Ngoài ra, việc giải đố trong tiếng Anh là To solve a riddle. 

Bạn có thể sử dụng những câu đố tiếng Anh với bạn bè, hoặc trong các cuộc thi đố vui tiếng Anh, đảm bảo mọi người sẽ phải bật cười vì độ thông minh những câu đố mà bạn đem lại. 

cau do tieng anh

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Những câu đố tiếng Anh thông dụng nhất

Sau đây là những câu đố tiếng Anh điển hình, thông dụng nhất với người bản xứ nhưng không phải người học nào cũng biết đâu. Bạn có thể lưu lại để khi nào có dịp là lấy ra dùng ngay và luôn. 

Câu đố tiếng Anh chơi chữ

1) Who always drives his customers away?

Đáp án : A taxi-driver

2) What is the longest word in the English language?

Đáp án : Smiles, because there is a mile between the beginning and the end of it.

3) Why is the letter E so important?

Đáp án : Because it is the beginning of everything

4) Where can you always find money?

Đáp án : In the dictionary

5) What has ears but can not hear?

Đáp án : Corn (an ear of com: 1 bắp ngô)

6) What has arms but can not hug?

Đáp án : Armchair

7) What month do soldiers hate?

Đáp án : March (động từ to march là hành quân) 

8) What clothing is always sad?

Đáp án : Blue jeans (Blue còn là từ thể hiện tâm trạng buồn)

9) Why are dogs afraid to sunbathe?

Đáp án : They don’t want to be hot-dogs.

10) What makes opening piano so hard?

Đáp án : All the keys are inside.

11) What has nothing but a head and a tail?

Đáp án : A coin

12) Why is 10 x 10 = 1000 like your left eye?

Đáp án : It’s not right.

13) How do we know the ocean is friendly?

Đáp án : It waves (wave vừa có nghĩa là sóng xô, vừa là vẫy tay)

14) Which can move faster, heat or cold?

Đáp án : Heat, because you can catch cold. (catch cold là bị cảm lạnh)

15) What key does not lock the door?

Đáp án : Key (đáp án, lời chú thích)

16) Where does June come before May?

Đáp án : Dictionary (vì trong từ điển, từ June sẽ đứng trước từ May)

17) Why is the letter A similar to 12 o’clock?

Đáp án : Vì 12 giờ là thời gian giữa ngày, còn chữ A cũng là giữa ngày (chữ A đứng giữa từ DAY)

18) What comes twice in a moment, once in a minute and never in a hundred years?

Đáp án : Letter “M” (2 chữ M trong từ “moment”, một chữ M trong từ “minute” và không có chữ M trong từ “a hundred years”)

cau do tieng anh

Câu đố tiếng Anh đòi hỏi trí thông minh suy luận 

19) What did the big chimney say to the little chimney while working?

Đáp án : You are too young to smoke.

20) What has a face and two hands but no arms, legs or head?

Đáp án : A shirt

21) What has a head and a foot but no body?

Đáp án : Bed

22) Who works only one day in a year but never gets fired?

Đáp án : Santa Claus

23) What has three hands but only one face?

Đáp án : A clock

24) Where is the best place to store food?

Đáp án : Mouth (trong miệng)

25) Which can you keep after giving it to your friend?

Đáp án : Promise (lời hứa)

26) What is it that was the past of tomorrow and the future of yesterday?

Đáp án : Today (ngày hôm nay)

27) What belongs only to you but it is used more by others than by yourself?

Đáp án : Your name (tên của bạn)

28) When I eat, I live but when I drink, I die. Who am I?

Đáp án : Fire (lửa)

29) What increases but never decreases?

Đáp án : Your age (tuổi tác)

30) They travel all over the world but end up in one corner. What are they?

Đáp án : Stamps (những cái tem)

31) Which months have the 28th day?

Đáp án : All months (tất cả các tháng)

32) What will make more noise in your house than a dog?

Đáp án : Two dogs (hai con chó)

33) What are the two things that people never eat before breakfast?

Đáp án : Lunch and Dinner (bữa trưa và bữa tối)

34) What is higher without a head than with a head?

Đáp án : A pillow

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm:

    1. Lời chúc thành công bằng tiếng Anh
    2. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh

3. Câu đố tiếng Anh cho trẻ em có đáp án

Đối với các cậu bé, cô bé, ta cũng có thể sử dụng những câu đố tiếng Anh ở trên. Tuy nhiên thì những câu đố dưới đây sẽ phù hợp và đơn giản hơn vì chúng nói về thế giới xung quanh vốn rất thân thuộc và gần gũi với trẻ em. Cùng thử xem nhé. 

cau do tieng anh

Câu đố tiếng Anh cho trẻ em về động vật

35) I’ ve four legs. I live in Africa. I’m big and gray. I live in the river.

Đáp án: I’m a hippo.

36) I’m a large mammal. I live in the woods. I’ve fur. I stand up and growl when I’m angry.

Đáp án: I’m a bear.

37) Out in the field, I talk too much. In the house, I make much noise, but when at the table I’m quiet.

Đáp án: I’m a fly.

38) I hiss. I can be poisonous. I’m long. I’ve a forked tongue.

Đáp án: I’m a snake.

39) I eat vegetables. I can run fast. I can be a pet. I’ve long ears.

Đáp án: I’m a rabbit.

40) I can swim and dive. I’ve two legs. I’ve wings. I quack

Đáp án: I’m a duck.

41) I eat insects. I live in the pond. I can hop. I’m green.

Đáp án: I’m a frog.

42) If I sit down I’m high; if I stand up I’m low.

Đáp án: I’m a dog.

43) I’ ve four legs. You can ride me. I’ve tusks. I’ve a long nose.

Đáp án: I’m an elephant.

44) I’m ever eating garbage and waste

Đáp án: I’m a pig.

45) I eat other animals. I’ve a big mouth. I’m green. I live in the water

Đáp án: I’m a crocodile

46) I’m small. I can be scary. I’ve eight legs. I spin the web.

Đáp án: I’m a spider.

47) I don’t wear a hat. Or fly like a bat. My name rhymes with flat

Đáp án: I’m a cat.

48)  I live in Africa. I’m yellow and brown. I eat leaves. I’ve a long neck.

Đáp án: I’m Giraffe.

49) I swim in a lake. While asleep and awake. My name rhymes with dish

Đáp án: I’m a fish.

Câu đố tiếng Anh cho trẻ em về cuộc sống xung quanh

50) What is easy to get into, but hard to get out of?

Đáp án: Trouble.

51) I’m not alive, but I have 5 fingers. What am I?

Đáp án: A glove.

52) A girl was ten or her last birthday, and will be twelve on her next birthday. How is this possible?

Đáp án: Today is her birthday.

53) Feed me and I live. Yet give me a drink and I die. What am I?

Đáp án: Fire.

54) People buy me to eat, but never eat me. What am I?

Đáp án: A plate.

55) If there are 6 apples and you take away 4, how many do you have?

Đáp án: The 4 apples I took.

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Câu đố tiếng anh cho trẻ em về bảng chữ cái

56) What letter of the alphabet is an insect?

Đáp án: B (bee).

57) What letter is a part of the head?

Đáp án: I (eye).

58) What letter is a drink?

Đáp án: T (tea).

59) What letter is a body of water?

Đáp án: C (sea).

60) What letter is a pronoun like “you”?

Đáp án: The letter ” I “.

61) What letter is a vegetable?

Đáp án: P (pea).

62) What letter is an exclamation?

Đáp án: O (oh!).

63) What letter is a European bird?

Đáp án: J (Jay).

64) What letter is looking for causes ?

Đáp án: Y (why).

65) What four letters frighten a thief?

Đáp án: O.I.C.U (Oh I see you!).

66) What comes once in a minute, twice in a moment but not once in a thousand years?

Đáp án: The letter “m”.

67) Why is the letter “T” like an island ?

Đáp án: Because it is in the middle of water.

68) In what way can the letter “A” help a deaf lady?

Đáp án: It can make “her” “hear.

69) Which is the loudest vowel?

Đáp án:The letter “I”. It is always in the midst of noise.

70) What way are the letter “A” and “noon” alike?

Đáp án: Both of them are in the middle of the “day”.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là 70 câu đố tiếng Anh thú vị nhưng rất đơn giản, dễ hiểu dành cho các bạn. Học tiếng Anh qua câu đố như thế này cũng khá vui đúng không? Hãy cố gắng phát huy khả năng tiếng Anh của mình để có thể “mở khóa” mọi câu đố cũng như các bài tập tiếng Anh nhé. 

 

 

Giải đáp về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ – Ví dụ chi tiết

Giải đáp về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ – Ví dụ chi tiết

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ ư? Thường chỉ thấy người này hòa hợp với người kia, chứ chủ ngữ và động từ hòa hợp với nhau là như thế nào nhỉ? Thật ra thì trong tiếng Anh, chủ ngữ lại có mối quan hệ vô cùng “thân mật” với động từ đó, không thể để “râu ông nọ cắm cằm bà kia” được đâu. Muốn được giải đáp chi tiết về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ thì hãy đọc bài viết dưới đây của Step Up nhé! 

1. Thế nào là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Rất đơn giản thôi, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ (V) thay đổi tùy theo chủ ngữ (S) ở dạng số nhiều hay số ít hay dạng không đếm được.

Ví dụ: 

  • My cat is white. 

Chú mèo nhà tôi màu trắng.

Động từ To be được chia theo chủ ngữ số ít nên là “is” 

  • My students want to have a break. 

Các học sinh của tôi muốn có giờ ra chơi. 

Động từ To want được chia theo chủ ngữ số nhiều nên là “want” 

  • The water is clean.

Nước sạch đó. 

Động từ To be được chia theo chủ ngữ “water” là danh từ không đếm được. Danh từ không đếm được có động từ chia giống danh từ số ít. 

Xem thêm về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ cùng các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp khác với bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. 15 quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ta luôn biết chủ ngữ số ít thì động từ chia số ít (thêm s/es), chủ ngữ số nhiều thì động từ chia số nhiều (để dạng nguyên thể), nhưng thử thách đặt ra chính là xác định chủ ngữ là số nhiều hay số ít. Do có khá nhiều từ khi làm chủ ngữ, ta không thể “chỉ mặt” được là ít hay nhiều ngay đâu. Cùng đọc quy tắc dưới đây về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ nhé.

su hoa hop giua chu ngu va dong tu

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Xem thêm:

Quy tắc 1: Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số ít thì chia động từ số ít

Ví dụ: 

  • This computer crashes twice a month!

Cái máy tính này hỏng 2 lần một tháng!

  • Son Tung is a famous singer and has his own entertainment company.

Sơn Tùng là một ca sĩ nổi tiếng và có công ty giải trí riêng.  

Quy tắc 2: Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số nhiều thì động từ được chia số nhiều

Ví dụ:

  • We are students and our major is Marketing. 

Chúng tôi là sinh viên và chuyên ngành của chúng tôi là Marketing. 

  • The cats lie on the sofa. 

Những chú mèo nằm trên ghế sofa. 

Quy tắc 3: Khi chủ ngữ là tên riêng, tựa đề phim ảnh, âm nhạc,… thì động từ chia theo hình thức số ít

  • Avengers is a popular movie series all over the world. 

Biệt đội Siêu Anh hùng là loạt phim nổi tiếng trên khắp thế giới.

  • Ice Cream is the new hit of Black Pink.

Ice Cream là bản “hit” mới của Black Pink.

Quy tắc 4: Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định thì động từ chia số ít 

Các đại từ bất định (each, each of, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something, nobody, nothing, every,…) đi với danh từ thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít.

Ví dụ:

  • Every student has to wear a uniform.

Mỗi học sinh đều phải mặc đồng phục. 

  • Someone is calling me from outside.

Ai đó đang gọi tôi ở bên ngoài. 

su hoa hop giua chu ngu va dong tu

Quy tắc 5: Nếu chủ ngữ là một V-ING (danh động từ) thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít

Ví dụ:

  • Eating more vegetables is good for your health.

Ăn nhiều rau củ hơn sẽ tốt cho cơ thể của bạn. 

  • Listening to music is a hobby of many people.

Nghe nhạc là sở thích của rất nhiều người. 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Quy tắc 6: Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi liên từ “AND” thì động từ theo số nhiều

Ví dụ:

  • Daniel and Anya are teachers at ABC English Center.

Daniel và Anya là giáo viên ở trung tâm tiếng Anh ABC. 

  • My brother and my sister study at the same university.

Anh trai tôi và chị tôi học ở cùng trường đại học. 

Quy tắc 7: Khi chủ ngữ bao gồm THE + ADJECTIVE để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình thức số nhiều 

Ví dụ: 

  • The rich spend money in a very different way with the poor.

Người giàu tiêu tiền rất khác người nghèo.

  • The French like to eat croissants. 

Người Pháp thích ăn bánh sừng bò.   

su hoa hop giua chu ngu va dong tu

Quy tắc 8: Cấu trúc There + Động từ + Danh từ 

Trong cấu trúc với There, động từ To be sẽ chia theo số ít hay số nhiều dựa theo danh từ phía sau.

Ví dụ:

  • There are flowers and trees in the garden.

Có hoa và cây cối ở trong vườn. 

  • There is no one in the room.

Không có ai ở trong phòng cả. 

Quy tắc 9: Cấu trúc All/ Some/ A lot of/… + Danh từ

Nếu danh từ đi sau các cụm từ MAJORITY OF, SOME OF, ALL OF, MOST OF là số ít không đếm được sẽ chia động từ theo hình thức số ít. Còn khi danh từ là số nhiều đếm được thì chia động từ theo số nhiều.

Ví dụ:

  • Some of the information is not reliable. 

Một vài thông tin không đáng tin cậy. 

  • Most of the books in this store are interesting.

Hầu hết các cuốn sách trong cửa hàng này đều thú vị.  

su hoa hop giua chu ngu va dong tu

Quy tắc 10: Cấu trúc Number of

Khi có The number of + Danh từ (mang nghĩa là Số lượng cái gì đó) thì động từ chia theo số ít. 

Ví dụ:

  • The number of car accidents decreases quickly.

Số lượng tai nạn ô tô giảm nhanh chóng.

  • The number of people joining this competition is 100.

Số lượng người tham gia cuộc thi này là 100. 

Khi có A number of + Danh từ (mang nghĩa là Một số cái gì đó …) thì động từ chia theo số nhiều.  

Ví dụ:

  • A number of hours has passed.

Một vài giờ đã trôi qua. 

  • A large number of people are facing unemployment.

Một số lượng lớn người đang đối mặt với thất nghiệp. 

Xem thêm: A number of và The number of

Quy tắc 11: Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ (as well as, with, together with,…) thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất

Ví dụ:

  • My father as well as the other people in my family is very humorous.

Bố tôi cũng như những người khác trong gia đình tôi rất vui tính. 

  • John with his dog goes to the park.

John cùng chú chó của anh ấy đi ra công viên. 

Quy tắc 12: Khi chủ ngữ được nối bởi liên từ “OR” hoặc “NOR” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất với động từ.

su hoa hop giua chu ngu va dong tu

Cả ba cấu trúc: 

S1 or S2

Either S1 or S2

Neither S1 nor S2 

đều có động từ chia theo chủ ngữ S2. 

Ví dụ:

  • You or I am the winner of this game.

Bạn hoặc tôi là người chiến thắng ván chơi này. 

  • Either my parents or my brother has to go to the supermarket. 

Bố mẹ tôi hoặc anh trai tôi phải đi tới siêu thị. 

  • Neither Lily nor her friends have seen this movie before.

Cả Lily và bạn cô ấy đều chưa xem bộ phim này trước đây. 

Tuy nhiên, khi chủ ngữ là cụm Either/Neither of  thì động từ luôn chia theo hình thức số ít.

Ví dụ:

  • Neither of these cats is mine. 

Không có con mèo nào trong số này là mèo của tôi. 

  • Either of my parents is staying at home. 

Một người trong bố mẹ tôi đang ở nhà. 

Xem thêm: Cấu trúc Neither… nor và Either… or

Quy tắc 13: Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền, khoảng cách, kích thước, đo lường và thời gian thì động từ chia theo hình thức số ít

Ví dụ:

  • Ten dollars to buy this bag is not expensive.

10 đô để mua chiếc túi này không hề đắt. 

  • 8 hours of sleeping per day is enough.

8 tiếng ngủ một ngày là đủ rồi. 

Quy tắc 14: Đối với những chủ ngữ có chứa phân số, phần trăm thì ta chia động từ theo danh từ đứng sau “OF”

  • Two-third of the students in my class are boys. 

Hai phần ba học sinh trong lớp là con trai. 

  • Thirty percent of the forest area has been destroyed by the fire. 

30 phần trăm diện tích rừng đã bị thiêu rụi bởi đám cháy. 

Quy tắc 15: Sau No và None of, động từ chia phụ thuộc vào danh từ đứng sau No và None of là số ít hay số nhiều

Ví dụ:

  • None of meat was cooked today. 

Không có miếng thịt nào được nấu ngày hôm nay. 

  • No student leaves the classroom.

Không học sinh nào rời khỏi phòng học.

  • None of my friends know about your secret.

Bạn tôi không ai biết bí mật của cậu cả. 

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

3. Chú ý về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

“Đời lắm trái ngoe” quả không sai. Có một số danh từ nhìn tưởng như số nhiều do có “s” nhưng hóa ra lại là số ít và ngược lại. Để có được sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ chuẩn xác thì bạn cần ghi nhớ dần dần trong quá trình học tiếng Anh của mình. 

Một số danh từ số ít nhưng  có “s” ở cuối 

– Các môn học: physics (vật lý ), mathematics (toán), economics (kinh tế học), politics (chính trị học),…

– Các môn thể thao: athletics (môn điền kinh), gymnastics (thể dục dụng cụ), billiards (bi-a), checkers(cờ đam),…

– Tên các căn bệnh: Measles (sởi), rickets (còi xương),….

– Một số danh từ khác: news (tin tức), the United States,…..

Ví dụ về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:

  • Rickets happens from a very young age. 

Bệnh còi xương xảy ra ở độ tuổi rất nhỏ. 

  • Gymnastics is my favorite sport.

Thể dục dụng cụ là môn thể thao yêu thích của tôi.  

Một số danh từ số nhiều nhưng không có “S” ở cuối 

Ví dụ: people, police, army, children, cattle,… 

Hãy nhớ khi các từ này là chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều nhé. 

Ví dụ:

  • The police are still investigating the criminal. 

Cảnh sát vẫn đang điều tra vụ án. 

  • Cattle need to eat three times per day.

Đàn gia súc cần ăn 3 lần một ngày. 

4. Bài tập về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Để xem mình đã nhớ được sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ một cách đầy đủ chưa, hãy làm thử các bài tập dưới đây và sau đó kiểm tra đáp án nhé.

su hoa hop giua chu ngu va dong tu 

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. Every candidate………. known the first three questions.
  2. has B. have C. have to D. must
  3. Either Jack or his sister………breakfast each morning.
  4. make B. is making C. makes D. made
  5. Time………when you’re having fun.
  6. is flying B. flies C. fly D. flied
  7. Five kilometers……..not far.  
  8. are B. have C. will be D. is
  9. Lara, together with ten friends, ………. planning a graduation party.
  10. are B. is C. has been D. have been
  11. Mathematics………..the science of quantity.
  12. was B. are C. is D. were
  13. Measles………cured easily nowadays.
  14. is B. are C. will be D. have
  15. The effects of stress…….very serious.
  16. is B. are C. will D. have
  17. Neither of them…….in this company.
  18. work B. works C. working D. have worked
  19. The army…………. eliminated this section of the training test.
  20. has B. is having C. are D. have

Bài 2: Chia động từ theo quy tắc sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

  1. One-fifth of the people (be)_______ unemployed.
  2. The English (be) ________ independent people.
  3. Money (make)______ the world go around.
  4. There (be, not) ________ any letters in the mailbox today.
  5. Someone (have) ________ taken my pencil.
  6. Many nations around the world (celebrate)_______ Earth day
  7. The boy who won the two medals (be) ________ a friend of mine.
  8. My mom and my dad (go) ________ to the market twice a week.
  9. Two years (be) _______ not a long time. 
  10. Gold, as well as platinum, (have) ________recently risen in price.

Đáp án:

Bài 1:

  1. A
  2. C
  3. B
  4. D
  5. B
  6. C
  7. A
  8. A
  9. B
  10. D

Bài 2:

  1. is
  2. are
  3. makes
  4. are not
  5. has
  6. celebrate
  7. is
  8. go
  9. is
  10. has
Xem thêm về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ cùng các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp khác với bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh mà bạn cần nắm chắc. Khi hiểu được chủ điểm này rõ ràng, chắc chắn bạn sẽ chọn ra được đáp án đúng trong các bài kiểm tra dễ dàng hơn rất nhiều, ngoài ra các câu văn khi giao tiếp của bạn cũng sẽ chuẩn chỉnh hơn. Mong rằng bạn sẽ mau chóng tiến bộ trong tiếng Anh nhé! 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Tổng hợp 110 câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất – Dịch chi tiết

Tổng hợp 110 câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất – Dịch chi tiết

Kho tàng tục ngữ Việt Nam là vô cùng rộng lớn, bạn có bao giờ tự hỏi vậy tiếng Anh thì sao chưa? Cũng không hề kém cạnh đâu nhé. Thực tế thì rất nhiều tục ngữ tiếng Anh cũng mang nghĩa và cách biểu thị gần giống với tiếng Việt như “tốt gỗ hơn tốt nước sơn”, hay “gừng càng già càng cay”. Cùng Step Up tìm hiểu về tục ngữ tiếng Anh, món ăn vô cùng độc lạ trong “nền ẩm thực ngôn ngữ” này nhé! 

1. Tục ngữ tiếng Anh là gì?

Trước khi xông pha vào những câu tục ngữ tiếng Anh hay và thông dụng nhất, thì bạn cần biết tục ngữ tiếng Anh là gì và chúng khác gì so với thành ngữ. 

Tục ngữ tiếng Anh (Proverb) là những câu nói hoàn chỉnh ngắn gọn, xúc tích, trực tiếp nói về một sự thật nào đó. Chúng thường mang ý nghĩa khuyên răn, hướng mọi người cư xử một cách đúng đắn và theo đạo đức. 

Ví dụ:

  • With age comes wisdom

Gừng càng già càng cay

  • Handsome is as handsome does

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Trong khi đó thì thành ngữ tiếng Anh (Idiom) chỉ là những cụm từ cố định, mang một nghĩa ẩn dụ, nghĩa bóng đằng sau nghĩa đen của các từ. 

Ví dụ:

  • to rain cats and gods: mưa to
  • to be on cloud nine: hạnh phúc 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Các câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

Nhìn chung thì ta có thể hiểu ngay thông điệp và người nói muốn truyền tải trong một câu tục ngữ tiếng Anh. Nếu có thể áp dụng chính xác những câu nói này vào trong bài thi nói hay trong giao tiếp thường ngày, thì bạn chắc chắn  sẽ “Tây” hơn rất nhiều. 

Dưới đây là các câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất dành cho bạn 

tuc ngu tieng anh

  1. You scratch my back and I’ll scratch yours

Có qua có lại mới toại lòng nhau

  1. New one in, old one out

Có mới nới cũ

  1. It’ too late to lock the stable when the horse is stolen

Mất bò mới lo làm chuồng

  1. With age comes wisdom

Gừng càng già càng cay

  1. Nothing is more precious than independence and freedom

Không có gì quý hơn độc lập tự do

  1. Handsome is as handsome does

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

  1. Never offer to teach fish to swim

Đừng dạy cá học bơi/ Múa rìu qua mắt thợ

  1. To try to run before the one can walk

Chưa học bò chớ lo học chạy

  1. Nobody has ever shed tears without seeing a coffin

Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ

  1. You get what you pay for

Tiền nào của nấy

  1. As strong as a horse

Khỏe như trâu

  1. All roads lead to Rome

Đường nào cũng về La Mã

  1. Good wine needs no bush

Hữu xạ tự nhiên hương

  1. Diamond cuts diamond

Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

  1. Spare the rod and spoil the child

Thương cho roi cho vọt

  1. Speak one way and act another

Nói một đường làm một nẻo

  1. Don’t judge a book by its cover

Đừng đánh giá con người qua bề ngoài

  1. It’s no use beating around the bush

Nói gần nói xa chẳng qua nói thật

  1. Man proposes God disposes

Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên

  1. Out of sight out of mind

Xa mặt cách lòng

  1. East or West home is best

Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn

  1. So many men, so many minds

Chín người 10 ý

  1. Every man has his mistakes

Không ai hoàn hảo cả

  1. Love me love my dog

Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng

  1. What will be will be

Cái gì đến cũng đến

  1. Every day is not Sunday

Sông có khúc người có lúc

  1. When in Rome do as the Romans do

Nhập gia tùy tục

  1. He laughs best who laughs last

Cười người hôm trước hôm sau người cười

  1. Slow but sure

Chậm mà chắc

  1. Beauty is only skin deep

Cái nết đánh chết cái đẹp

  1. Jack of all trades and master of none

Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào

  1. Every Jack has his Jill

Nồi nào úp vung nấy

  1. A friend in need is a friend indeed

Hoạn nạn mới biết bạn hiền

  1. Curses come home to roost

Ác giả ác báo

  1. No pains no gains

Tay làm hàm nhai

  1. Grasp all lose all

Tham thì thâm

  1. Easier said than done

Nói thì dễ làm thì khó

  1. Easy come easy go

Dễ được thì cũng dễ mất

  1. Nothing venture nothing gains

Phi thương bất phú

  1. Other times other ways

Mỗi thời mỗi cách

  1. While there’s life, there’s hope

Còn nước còn tát 

  1. The empty vessel makes greatest sound

Thùng rỗng kêu to 

  1. He who excuses himself, accuses himself

Có tật giật mình 

  1. Beauty is in the eye of the beholder

Yêu nên tốt, ghét nên xấu

  1. Blood is thicker than water

Một giọt máu đào hơn ao nước lã

  1. Good watch prevents misfortune

Cẩn tắc vô ưu

  1. Great minds think alike

Ý tưởng lớn gặp nhau

  1. He that knows nothing doubts nothing

Điếc không sợ súng

  1. His eyes are bigger than his belly

No bụng đói con mắt

  1. It’s the first step that counts

Vạn sự khởi đầu nan

tuc ngu tieng anh

  1. Like father like son

Cha nào con nấy

  1. Tit for tat

Ăn miếng trả miếng

  1. The more the merrier

Càng đông càng vui

  1. When the cat’s away, the mice will play

Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm

  1. Who drinks will drink again

Chứng nào tật nấy

  1. Don’t count your chickens before they hatch

Nói trước bước không qua (Đừng đếm trứng trước khi gà đẻ)

  1. To carry coals to Newcastle

Chở củi về rừng

  1. Haste makes waste

Dục tốc bất đạt

  1. If you sell your cow, you will sell her milk too

Cùi không sợ lở

  1. Neck or nothing

Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

  1. A good turn deserves another

Ở hiền gặp lành

  1. A miss is as good as a mile

Sai một ly đi một dặm 

  1. Losers are always in the wrong

Thắng làm vua thua làm giặc 

  1. Laughing is the best medicine

Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ 

  1. If you can’t bite, never show your teeth

Miệng hùm gan sứa 

  1. Love is blind

Tình yêu là mù quáng 

  1. Where there’s smoke, there’s fire

Không có lửa sao có khói 

  1. Let bygones be bygones

Việc gì qua rồi hãy cho qua

  1. We reap what we sow

Gieo gió ắt gặp bảo

  1. To kill two birds with one stone

Nhất cử lưỡng tiện

  1. Bitter pills may have blessed effects

Thuốc đắng dã tật

  1. Better die on your feet than live on your knees

Chết vinh còn hơn sống nhục

  1. United we stand, divided we fall

Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết

  1. Birds have the same feather stick together

Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu

  1. Practice makes perfect

Có công mài sắt có ngày nên kim

  1. Actions speak louder than words

Nói ít làm nhiều (Hành động có ý nghĩa hơn lời nói)

  1. When you eat a fruit, think of the man who planted the tree

Uống nước nhớ nguồn

  1. All that glitters is not gold

Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng

  1. Never put off tomorrow what you can do today

Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai

  1. To set a sprat to catch a mackerel

Thả con tép bắt con tôm

  1. Better late than never

Thà trễ còn hơn không

  1. Travel broadens the mind

Đi một ngày đàng học một sàng khôn

  1. No more no less

Không hơn không kém

  1. Sink or swim

Được ăn cả ngã về không (bơi hoặc chìm)

  1. To live from hand to mouth

Được đồng nào hay đồng đó

  1. To give him an inch, he will take a yard

Được voi đòi tiên 

  1. You can’t have it both ways

Được cái này thì mất cái kia 

  1. A good wife makes a good husband

Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng

  1. A man is known by the company he keeps

Nhìn việc biết người

  1. A good name is sooner lost than won

Mua danh ba vạn bán danh ba đồng

  1. A good name is better than riches

Tốt danh hơn tốt áo

  1. A good face is a letter of recommendation

Nhân hiền tại mạo

  1. A good beginning makes a good ending

Đầu xuôi đuôi lọt

  1. A clean hand needs no washing

Vàng thật không sợ lửa

  1. The failure is the mother of success

Thất bại là mẹ thành công

  1. The die is cast

Chạy trời không khỏi nắng

  1. Death pays all debts

Chết là hết

  1. Better luck next time

Thua keo này ta bày keo khác

  1. Time cure all pains

Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương

  1. Money talks

Có tiền mua tiên cũng được

  1. Misfortunes never come alone.

Họa vô đơn chí

  1. A clean hand wants no washing.

Cây ngay không sợ chết đứng

  1. Money is a good servant but a bad master

Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi

  1. As ageless as the sun

Trẻ mãi không già

  1. As alike as two peas

Giống nhau như 2 giọt nước

106. As ancient as the sun

 Xưa như quả đất

  1. After rain comes fair weather

Sau cơn mưa trời lại sáng

  1. To be not as black as it is painted

Không tệ như mọi người nghĩ

  1. A watched pot never boils

Càng mong càng lâu đến, càng đợi càng sốt ruột (Ấm mà bị nhìn sẽ không bao giờ sôi)

  1. A journey of a thousand miles begins with a single step

Vạn sự khởi đầu nan (Hành trình vạn dặm bắt đầu với một bước chân)

Xem thêm:

    1. Lời chúc thành công bằng tiếng Anh 
    2. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh

3. Tục ngữ tiếng Anh về tình yêu

“Love is blind” – Tình yêu là mù quáng. Đây là một câu tục ngữ tiếng Anh vô cùng quen thuộc, thậm chí một bộ phim cũng đã lấy câu tục ngữ này làm tiêu đề. Bàn về chuyện tình yêu thì dù ở bất kì quốc gia nào cũng có rất nhiều lời khuyên và triết lý được người đi trước đúc kết lại.

Cùng xem những tục ngữ tiếng Anh về tình yêu thông dụng nhất ngay dưới đây nhé. 

tuc ngu tieng anh

  • Love is blind

Tình yêu là mù quáng

  • Opposites attract

Trái dấu hút nhau

  • New one in, old one out

Có mới nới cũ

  • Good wine needs no bush

Hữu xạ tự nhiên hương 

  • Out of sight out of mind

Xa mặt cách lòng

  • Love me love my dog

Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng

  • Love will find a way

 Tình yêu sẽ tìm ra cách

  • Love knows no bounds

 Tình yêu không có giới hạn. 

  • Every Jack has his Jill

Nồi nào úp vung nấy

  • Easy come easy go

Dễ được thì cũng dễ mất

  • Beauty is in the eye of the beholder

Vẻ đẹp nằm trong ánh mắt của kẻ si tình

  • A good wife makes a good husband

Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng

  • Time cure all pains

Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương

  • A woman falls in love through her ears, a man through his eyes

Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt

  • Love me a little, love me long

Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hương nhài lại càng thơm lâu

  • Men make houses, women make homes

Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

  • Love at the first sight

 Yêu ai đó từ cái nhìn đầu tiên

  • Absence makes the heart grow fonder

Xa nhau sẽ yêu nhau nhiều hơn

  • The way to a man’s heart is through his stomach

 Con đường ngắn nhất đến trái tim người đàn ông là đi qua dạ dày

  • Two shorten the road

Đi cùng nhau sẽ đi nhanh hơn

  • Love makes the world go round

Tình yêu làm cho trái đất quay. 

  • Love conquers all

Tình yêu chiến thắng tất cả

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

4. Một số lưu khi khi sử dụng tục ngữ tiếng Anh

Bạn đang muốn áp dụng ngay những câu tục ngữ tiếng Anh trên vào trong giao tiếp hay bài nói của mình phải không? Tuy nhiên thì hãy cẩn thận một chút, vì tục ngữ tiếng Anh cũng như một món “đặc sản” mà ta phải ăn thật đúng nơi, chấm thật đúng vị, không thì sẽ không hề ngon đâu. 

Khi sử dụng Proverbs, có một số lưu ý dành cho các bạn như sau: 

  • Hiểu nghĩa một cách chính xác, không đoán bừa. 
  • Biết cách sử dụng tục ngữ tiếng Anh như thế nào trong các cuộc hội thoại của người bản địa. Tốt nhất là xem trước các video minh họa trước ở trên mạng. 
  • Dùng tục ngữ (và cả thành ngữ) có thể giúp bạn nâng cao điểm số viết và nói nhưng tránh lạm dụng nhé. Trong 1 bài viết/ bài nói 250 từ thì chỉ nên dùng tối đa 2 thành ngữ thôi. 
  • Khi lạm dụng sử dụng tục ngữ tiếng Anh có thể gây phản tác dụng. Giống như bạn cố tình nhồi nhét để tăng điểm, tăng độ “Tây”, khiến mất đi sự tự nhiên. 
  • Một số tục tiếng Anh là chỉ dùng với các mối quan hệ đời thường, thân mật. Hãy để ý ngữ cảnh và mối quan hệ của đối phương với bạn khi sử dụng chúng nhé. 

Dù sao thì việc luyện tập sử dụng những tục ngữ tiếng Anh vẫn là cần thiết. Bạn có thể tự học tiếng Anh tại nhà bằng cách xem phim và nói theo nhân vật, việc gặp các câu tục ngữ trong ngữ cảnh thật sẽ khiến bạn nhớ lâu hơn nhiều.

Ngoài ra nếu bạn có một người bạn nước ngoài để chữa lỗi và giúp bạn hiểu hơn về các tục ngữ tiếng Anh thì quá tuyệt vời rồi!

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là tổng hợp 110 câu tục ngữ tiếng Anh hay gặp nhất, cùng với đó là những tục ngữ tiếng Anh về tình yêu thú vị, các bạn có thể dùng để tạo ra các dòng status thả thính bằng tiếng Anh cũng khá hợp lý đó. Step Up chúc các bạn sẽ mau lên trình trong tiếng Anh, cùng cố gắng nhé! 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Trọn bộ quy tắc nối âm trong tiếng Anh

Trọn bộ quy tắc nối âm trong tiếng Anh

Đã bao giờ bạn nghe người nước ngoài nói điều gì đó mà chỉ biết ngẩn người ra, trong đầu thì “Ê bồ tèo, ông nói cái gì thế?” chưa? Nhưng sau đó khi họ nói từng từ một thì bạn lại thấy toàn là từ đã biết rồi. Lý do rất có thể là vì người đó đang nối âm khi nói. Thay vì nói “it’s – a – cold – evening” thì âm thanh phát ra lại là “it sa col devening”. Quy tắc nối âm trong tiếng Anh này sẽ giúp cho câu văn mượt mà, trôi chảy hơn khi nghe. Nếu bạn muốn biết cách nối âm chuẩn để nghe thật Tây, thật tự nhiên thì hãy đọc bài viết sau đây của Step Up nhé! 

1. Nối âm trong tiếng Anh là gì?

Nối âm trong tiếng Anh (linking sounds/ linking between words/ liaison) là hiện tượng các từ trong tiếng Anh được kết nối với nhau khi nói giúp câu văn liền mạch và dễ nói hơn. Cụ thể thì người nói sẽ nối âm cuối của từ đằng trước với âm đầu của từ đằng sau. 

Ví dụ:  I like it =>  “I lie kit” (dễ phát âm hơn so với việc phải bật âm /k/ ở like và dừng lại để nói từ it) 

quy tắc nối âm trong tiếng anh

Nếu bạn có thể áp dụng quy tắc nối âm trong tiếng Anh một cách thuần thục thì chúc mừng, bài nói của bạn sẽ trôi chảy và nghe tự nhiên, “bản xứ” hơn rất nhiều. 

Hãy nhớ thêm là khi nối âm thì việc nhớ và nhấn đúng quy tắc trọng âm trong tiếng Anh là rất quan trọng vì điều này sẽ giúp bạn biết nói chậm lại, nhấn nhá ở đâu và giúp người nghe dễ hiểu hơn nội dung câu nói. 

Lưu ý: Nối âm trong tiếng Anh và nói nhanh là KHÁC NHAU. Khi người bản xứ nối âm, họ không nhất thiết phải nói nhanh. 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

2. Tại sao phải nắm rõ các quy tắc nối âm trong tiếng Anh

Như đã nói ở trên, khi chúng ta nối âm thì sẽ tránh được việc phát âm các từ ngữ theo lối rời rạc, thiếu liên kết. Nối âm giúp câu nói trở nên mềm mại, linh hoạt và nghe êm tai. 

Tuy nhiên không thể “cứ nối bừa” được đúng không? Vì như vậy sẽ trở thành phát âm sai mất rồi. Dù xuất phát từ việc dễ nghe khi nói chuyện, nhưng nối âm trong tiếng Anh cũng có những quy tắc riêng. Nắm rõ được những quy tắc này ta sẽ:

  • Hiểu được người bản xứ dễ dàng hơn khi nói chuyện
  • Câu nói trở nên trơn chu, liền mạch
  • Phát âm chuẩn hơn do tránh được việc bỏ âm cuối nhiều người Việt mắc phải.
  • Ghi điểm cao hơn trong các bài nói 
  • Gây ấn tượng với những người bạn nước ngoài hoặc “crush” nước ngoài. 

Nói chung, quy tắc nối âm trong tiếng Anh chính là chìa khóa để bạn đi tới trình độ nói như người bản xứ. Nếu đó là mục tiêu của bạn, thì hãy cùng Step Up khám phá các nguyên tắc này dưới đây ngay và luôn. 

Xem thêm:

    1. Học phát âm tiếng Anh cho người mới bắt đầu
    2. 7 trang web phát âm tiếng Anh miễn phí

3. Nối âm giữa phụ âm với nguyên âm

Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ đứng sau nó bắt đầu bằng một nguyên âm thì ta sẽ nối phụ âm đó với nguyên âm đằng sau. Nói theo cách khác thì từ thứ 2 sẽ nghe giống như được bắt đầu bằng phụ âm. 

Ví dụ: 

Từ/ câu như này

Phát âm như là

hold o

whole don

I like i

I lie kit

deep end 

depend

get up late

get a plate

picked out 

pick doubt

check – in

chec kin

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

4. Nối âm giữa phụ âm và phụ âm 

Khi phụ âm cuối của từ trùng với phụ âm đứng đầu của từ theo sau, ta chỉ phát âm phụ âm này một lần. Chú ý không dừng lại giữa hai âm này, mà hãy kéo dài âm thanh ra một chút hoặc nhấn vào đó thêm chút năng lượng để phát âm được rõ ràng. 

Ví dụ:

Từ/ câu như này

Phát âm như là

She speaks Spanish

She speak Spanish.

turned down

turn down

help Paul

help all

well lit

well it

black cat

black at

foreign name

foreign aim

Giữa từ kết thúc bằng phụ âm và từ bắt đầu bằng phụ âm, khi ngắt từ các bạn không cần bật âm cuối quá mạnh. Vì điều đó sẽ tạo ra một luồng khí đẩy ra khỏi miệng, tạo nên một âm tiết “thừa”. 

Ví dụ:

Khi phát âm từ  “Help me” mà ta thả âm cuối “p” quá mạnh, sẽ nghe giống như “help a me”. 

Khi phát âm từ “Good time” mà ta thả âm cuối “d” quá mạnh, sẽ nghe giống như “good a time”. 

5. Nối âm giữa nguyên âm với nguyên âm

Nguyên âm với nguyên âm thì làm gì có gì để nối nhỉ? Lúc này để liên kết các từ, ta sẽ thêm một âm nhỏ vào giữa. 

quy tắc nối âm trong tiếng anh

Cụ thể, khi một từ kết thúc bằng nguyên âm và từ tiếp theo cũng bắt đầu bằng nguyên âm, ta KHÔNG DỪNG lại ở giữa mà sẽ chèn thêm các âm để đảm bảo việc phát âm hoàn chỉnh của cả hai nguyên âm. 

Quy tắc nối âm trong tiếng Anh ở đây như sau:

  • Thêm âm /w/ ngắn đằng sau các nguyên âm trước (front vowel) như:  /eɪ/, /i/, and /ai/
  • Thêm âm /y/ ngắn đằng sau các nguyên âm sau (back vowel) như /ʊ/ and /oʊ/

(Trước và sau ở đây liên quan đến vị trí của lưỡi trong khoang miệng) 

Ví dụ: 

Từ/ câu như này

Phát âm như là

Thêm âm /w/ rất nhanh: go out

go – wout

Thêm âm /w/ rất nhanh: How are you

How ware you

Thêm âm /y/ rất nhanh: I am

I yam

Thêm âm /y/ rất nhanh: They are

They yare

Trong một từ có hai nguyên âm đứng cạnh nhau, chúng ta cũng thêm âm /y/ hoặc /w/ vào giữa

Ví dụ:

Từ như này

Phát âm như là

client

cli /y/ ent

cooperate

co /w/ operate

science

sci /y/ ence

quiet

qui /y/ et

museum

muse/y/um

6. Hiện tượng nuốt âm trong tiếng Anh 

Có lẽ hiện tượng tượng nuốt âm trong tiếng Anh là hiện tượng nhiều người học nghe tiếng Anh khá “ức chế” do từ đó nghe có vẻ không rõ ràng tẹo nào. Cùng tìm hiểu một số quy tắc dưới đây để giúp bạn biết bắt từ nhanh hơn nhé.

Nuốt nguyên âm

Âm /ə/ có thể bị lược bỏ sau các phụ âm /p/, /t/, /k/

Từ/ câu

Cách phát âm thường

Rút gọn

Nghĩa

potato

/ˈteɪtoʊ/

/pˈteɪtoʊ/

khoai tây

polite

/ˈlaɪt/

/pˈlaɪt/

lịch sự

confuse

/nˈfjuːz/

/knˈfjuːz/

từ chối

tonight

/ˈnaɪt/

/tˈnaɪt/

tối nay

tomato

/ˈmɑːtəʊ/

/tˈmɑːtəʊ/

quả cà chua

Nuốt phụ âm

Khi hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, trường hợp nuốt phụ âm sẽ xảy ra. 

Âm /t/ và /d/ là hai phụ âm thường xuyên bị lược bỏ. 

Từ/ câu

Cách phát âm thường

Rút gọn

Nghĩa

accepts

/əkˈsepts/

/əkˈseps/

chấp nhận

penthouse

/ˈpenthaʊs/

/ˈpenhaʊs/

căn hộ lớn rên nóc

kept quiet

/keptˈkwaɪət/

/kepˈkwaɪət/

giữ yên lặng

spend money

/spend ˈmʌni/

/spen ˈmʌni/

tiêu tiền

it seemed good

/ɪt siːmd ɡʊd/

/ɪt siːm ɡʊd/

có vẻ rất tốt

 

Âm /v/ trong OF thường bị lược bỏ khi đứng trước phụ âm.

Từ/ câu

Cách phát âm thường

Rút gọn

Nghĩa

Both of them

/boʊθ əv ðəm/

/boʊθ ə ðəm/

cả 2 người

A lot of candies

/ə lɒt əv ˈkændiz/

/ə lɒt ə ˈkændiz/

nhiều kẹo

 

Âm /h/ trong He, Him, His, Her(s) bị lược bỏ. 

Từ/ câu

Cách phát âm thường

Rút gọn

Nghĩa

Where’s he?

/wers hi/

/wers-i/

Anh ấy đâu rồi?

I will call her

/aɪ wɪl kɔːl hər/

/aɪ wɪl kɔːl-ər/

Tôi sẽ gọi cho cô ấy.

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

7. Một số quy tắc nối âm trong tiếng Anh khác

quy tắc nối âm trong tiếng anh

Phát âm mạo từ “the”

Khi mạo từ “the” đứng trước một nguyên âm, âm cuối được phát âm là /i/ (nghe giống thee). 

Ví dụ:

  • the Earth: /ðiː/ thee
  • the apple: /ðiː/ thee

Khi mạo từ “the” đứng trước một phụ âm, âm cuối được phát âm là /ɘ/

Ví dụ:

  • the world: /ðə/ the
  • the banana: /ðə/ the

Giảm thiểu đại từ (reducing pronouns)

Thực chất quy tắc nối âm trong tiếng Anh này chính là trường hợp nuốt âm /h/ ở phía trên. Khi “giảm thiểu đại từ”, chữ đầu tiên của đại từ sẽ là âm câm. 

Điều này thường thấy trong các cuộc nói chuyện hằng ngày. 

Ví dụ:

  • I love her => “I lover”
  • I knew her =>  “I newer”
  • Stuff he knows => “stuffy nose”
  • did he => “didee”
  • has he => hazee”

Lưu ý: Luôn phát âm phụ âm đầu của đại từ khi đại từ đứng ở đầu câu. 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là toàn bộ những quy tắc nối âm trong tiếng Anh mà bạn cần biết để bước đầu trở thành một người nói tiếng Anh bản xứ chính hiệu! Việc tự học phát âm tiếng Anh chuẩn đòi hỏi sự nỗ lực và kiên trì luyện lập lớn, Step Up chúc bạn sẽ thành công và việc giao tiếp sẽ không còn là vấn đề nữa nhé! 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 



Nắm chắc cách dùng Borrow và Lend trong tiếng Anh – Phân biệt chi tiết

Nắm chắc cách dùng Borrow và Lend trong tiếng Anh – Phân biệt chi tiết

Hãy tưởng tượng bạn đang đi du lịch nước ngoài và bị thiếu vài đồng xu lẻ để đi xe buýt. Bạn sẽ nói như thế nào để vay tạm những người bạn “Tây” của mình đây? “Can I lend you some coins?” – ủa sao nói xong thì lại thấy họ chìa tay ra vui vẻ thay vì đưa bạn tiền nhỉ? Đó là vì bạn đã dùng sai động từ Lend rồi đó! Từ đúng phải là Borrow cơ. Rất nhiều người nhầm lẫn Borrow và Lend trong tiếng Anh, Step Up sẽ giúp bạn giải quyết mọi khúc mắc qua bài viết này nhé. 

1. Định nghĩa Borrow và Lend trong tiếng Anh

Borrow và Lend là hai động từ (action verb) trong tiếng Anh, thể hiện quan hệ vay và cho vay giữa 2 bên. Từ cho vay thành đi vay là “thần thái” khác hẳn nhau rồi. Hãy ghi nhớ kỹ: 

  • Động từ Borrow có nghĩa là vay, mượn (nhận lại)

Ví dụ:

Every student can borrow books from the library.

Mỗi học sinh đều có thể mượn sách từ thư viện

Cách chia của động từ Borrow như sau: borrow – borrowed (quá khứ) – borrowed (phân từ II)

  • Động từ LEND có nghĩa là cho vay, cho mượn (cho đi)

Ví dụ:

My brother lends me his car sometimes.

Anh trai tôi thi thoảng cho tôi mượn xe của anh ấy. 

Cách chia động từ Lend như sau: lend – lent (quá khứ) – lent (phân từ II)

Lưu ý: Trong tiếng Anh Mỹ, họ sẽ nói từ LOAN với nghĩa cho vay, cho mượn giống LEND.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Cách dùng Borrow và Lend trong tiếng Anh 

Hiểu nghĩa rồi nhưng ta vẫn cần nắm rõ cấu trúc của borrow và lend để có thể nói một câu văn “đi mượn đồ” thật chuẩn chỉnh. Cùng xem cách dùng borrow và lend tiếp sau đây nhé. 

borrow và lend

Cách dùng Borrow trong tiếng Anh

Borrow trong tiếng Anh chỉ có một cấu trúc. 

BORROW something (FROM someone): Vay/ mượn cái gì từ ai

Ví dụ: 

  • I have to borrow 100$ from my father to fix my car.

Tôi cần vay 100$ từ bố để sửa ô tô của tôi. 

  • Would you mind if I borrowed your shoes?

Bạn có phiền không nếu tôi mượn đôi giày này của bạn?

  • Jack needs to borrow a suit from his friend to wear in the interview.

Jack cần mượn một bộ com-lê từ bạn anh ấy để mặc trong buổi phỏng vấn.

Cách dùng LEND trong tiếng Anh

Cấu trúc chung của LEND

Đối với Lend, ta có thể dùng 2 cách như sau:  

LEND something TO someone: Đưa cái gì cho ai vay, mượn

Ví dụ: 

  • Should I lend a little money to Jane?

Tôi có nên đưa chút tiền cho Jane không?

  • Don’t lend your identification number to anyone!

Đừng đưa số chứng minh thư cá nhân cho ai mượn!

  • I have lent the “Hack Não Ngữ Pháp” book to my best friend for a week.

Tôi đã đưa quyển sách Hack Não Ngữ Pháp cho bạn thân nhất của tôi mượn được một tuần. 

LEND someone something: Cho ai vay, mượn cái gì

Ví dụ:

  • Leo lent his brother the sunglasses last week and he hasn’t given it back. 

Leo đã cho em trai mượn kính râm tuần trước và cậu ấy vẫn chưa trả lại.

  • I just lend you this camera for a while, be careful when using it. 

Tôi chỉ cho bạn mượn chiếc máy ảnh này một lúc thôi đấy, hãy cẩn thận khi sử dụng nó.

  • Do you mind lending me your lipstick? 

Bạn có phiền cho tôi mượn son không? 

Cấu trúc đặc biệt đi với LEND

Với động từ Lend, ta có 2 cấu trúc khác với nghĩa hơi khác một chút. 

Lend itself to something = be suitable for something: phù hợp với cái gì

Ví dụ:

  • The book Harry Potter really lent itself to being turned into a film.

Cuốn sách Harry Potter rất hợp để chuyển thành phim.

  • Vietnamese rice lends itself to mass exportation.

Gạo Việt Nam phù hợp với việc xuất khẩu số lượng lớn.

Lend (someone) a hand = give (someone) a hand = help someone: giúp đỡ ai một tay

Ví dụ:

  • Could you lend me a hand, please? I can’t lift this package.

Bạn có thể giúp tôi một tay không? Tôi không thể nâng được cái gói này.

  • I’m preparing dinner. Who can lend a hand? 

Tôi đang chuẩn bị bữa tối. Ai có thể giúp một tay không?

borrow và lend

Cách dùng BORROW và LEND trong cùng một câu

Có 1 cách để ghi nhớ nghĩa của borrow và lend đó là đặt câu chứa cả hai từ này, câu văn có thể mang nét đặc biệt nào đó, hoặc đi liền với chính bản thân bạn để làm mẫu, giúp bạn nhớ nghĩa của borrow và lend.

Ví dụ: 

  • I lent you my phone once doesn’t mean you can borrow it whenever you want. 

Tôi từng cho bạn mượn điện thoại một lần không có nghĩa bạn có thể mượn nó mọi lúc bạn muốn.

  • Don’t borrow money from me all the time, I just lend you money when you truly need it.

Đừng lúc nào cũng vay tiền tôi, tôi chỉ cho bạn vay tiền khi bạn thực sự cần thôi.

  • I borrow clothes from my sister sometimes, and when she needs, I also lend her mine.

Tôi thi thoảng mượn quần áo từ chị tôi, và khi chị ấy cần, tôi cũng cho cô ấy mượn quần áo của tôi. 

Xem thêm:

    1. Especially và Specially trong tiếng Anh 
    2. A number of và The number of trong tiếng Anh

3. Bài tập về Borrow và Lend có đáp án

“You can’t borrow knowledge from anyone. – Bạn không thể “mượn” kiến thức từ ai đâu.”. Vậy nên hãy luyện tập để củng cố thêm kiến thức của chính mình nhé. 

borrow và lend

Bài 1: Điền lend hoặc borrow vào chỗ trống:

1) Would you ________ me some change, please?

2) Students should ________books from their university’s library.

3) Would you ________me your laptop until Friday?

4) Should I ________ from him some pencils?

5) You can________my car, but be careful because it is old.

6) Could I ________your watch?

7) You can ________your money to Jason. He is a reliable guy.

8) Why does she________so much money from her boyfriend?

9) Kids shouldn’t  ________ anything from strangers.

10) Will your brother________you his PS4?

Bài 2: Chuyển câu sau sang tiếng Anh:

1) Bạn có thể cho tôi mượn quyển sách tham khảo của bạn  không?

2) Daniel cần mượn tiền từ ngân hàng để đi du học.

3) Tôi không thích cho người lạ mượn đồ.

4) Chúng ta có nên mượn máy tính từ thư viện không?

5) Cho tôi mượn cốc nước của bạn một lúc với.

Đáp án: 

Bài 1: 

1) Could you ________ me some change, please? – LEND

Bạn có thể cho tôi mượn chút tiền lẻ không?

2) Students should _______ books from their university’s library. – BORROW

Sinh viên nên mượn sách từ thư viện trường.

3) Would you ________me your laptop until Friday? – LEND

Bạn có thể cho tôi mượn laptop của bạn đến thứ 6 không?

4) Should I ________ from him some pencils? – BORROW

Tôi có nên mượn từ anh ấy chút tiền mặt không nhỉ?

5) You might________my car, but be careful because it is old. – BORROW

Bạn có thể mượn xe ô tô của tôi, nhưng hãy cẩn thận vì nó cũ rồi.

6) Could I ________your watch? – BORROW

Tôi có thể mượn đồng hồ của bạn không?

7) You can ________your money to Jack. He is a reliable guy. – LEND

Bạn có thể đưa tiền cho Jack mượn. Anh ấy là người rất đáng tin.

8) Why does she ________ so much money from her boyfriend? – BORROW

Tại sao cô ấy mượn quá nhiều tiền từ bạn trai?

9) Kids shouldn’t ________ anything to strangers. – LEND

Trẻ con không nên cho người lạ mượn bất cứ thứ gì.

10) Will your brother________you his PS4? – LEND

Anh trai bạn có cho bạn mượn trò chơi PS4 không?

Bài 2:

1) Bạn có thể cho tôi mượn quyển sách tham khảo của bạn  không?

Can you lend me your reference book? 

2) Daniel cần mượn tiền từ ngân hàng để đi du học.

Daniel needs to borrow money from the bank to study abroad.

3) Tôi không thích cho người lạ mượn đồ.

I don’t like lending strangers.

4) Chúng ta có nên mượn máy tính từ thư viện không?

Should I borrow laptops from the library?

5) Cho tôi mượn cốc nước của bạn một lúc với.

Lend me your cup for a minute, please.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Bài viết trên đã tổng hợp kiến thức cũng như cung cấp hai bài tập về cách dùng borrow và lend. Mong là từ nay về sau các bạn đã hiểu rõ hơn về hai từ vựng này và sẽ không còn bị nhầm lẫn nữa nhé! 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI