“Why are dogs afraid to sunbathe? – They don’t want to be hot-dogs!”. Bạn có hiểu cách chơi chữ của câu đố tiếng Anh này không? “Tại sao những chú chó lại sợ tắm nắng? – Là vì chúng không muốn thành hot-dog (tên một loại bánh kẹp thịt)!”. Ngôn ngữ nào cũng có kho từ vựng linh hoạt và phong phú nên việc dùng câu chữ để tạo nên các câu đố thú vị không hề khó. Cùng Step Up khám phá 70 câu đố tiếng Anh đơn giản mà thú vị nhất dưới đây nhé!
1. Câu đố tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, câu đố được gọi là Riddle hoặc Riddles số nhiều. Từ này còn mang nghĩa là điều bí ẩn, điều khó hiểu. Ngoài ra, việc giải đố trong tiếng Anh là To solve a riddle.
Bạn có thể sử dụng những câu đố tiếng Anh với bạn bè, hoặc trong các cuộc thi đố vui tiếng Anh, đảm bảo mọi người sẽ phải bật cười vì độ thông minh những câu đố mà bạn đem lại.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Sau đây là những câu đố tiếng Anh điển hình, thông dụng nhất với người bản xứ nhưng không phải người học nào cũng biết đâu. Bạn có thể lưu lại để khi nào có dịp là lấy ra dùng ngay và luôn.
Câu đố tiếng Anh chơi chữ
1) Who always drives his customers away?
Đáp án : A taxi-driver
2) What is the longest word in the English language?
Đáp án : Smiles, because there is a mile between the beginning and the end of it.
3) Why is the letter E so important?
Đáp án : Because it is the beginning of everything
4) Where can you always find money?
Đáp án : In the dictionary
5) What has ears but can not hear?
Đáp án : Corn (an ear of com: 1 bắp ngô)
6) What has arms but can not hug?
Đáp án : Armchair
7) What month do soldiers hate?
Đáp án : March (động từ to march là hành quân)
8) What clothing is always sad?
Đáp án : Blue jeans (Blue còn là từ thể hiện tâm trạng buồn)
9) Why are dogs afraid to sunbathe?
Đáp án : They don’t want to be hot-dogs.
10) What makes opening piano so hard?
Đáp án : All the keys are inside.
11) What has nothing but a head and a tail?
Đáp án : A coin
12) Why is 10 x 10 = 1000 like your left eye?
Đáp án : It’s not right.
13) How do we know the ocean is friendly?
Đáp án : It waves (wave vừa có nghĩa là sóng xô, vừa là vẫy tay)
14) Which can move faster, heat or cold?
Đáp án : Heat, because you can catch cold. (catch cold là bị cảm lạnh)
15) What key does not lock the door?
Đáp án : Key (đáp án, lời chú thích)
16) Where does June come before May?
Đáp án : Dictionary (vì trong từ điển, từ June sẽ đứng trước từ May)
17) Why is the letter A similar to 12 o’clock?
Đáp án : Vì 12 giờ là thời gian giữa ngày, còn chữ A cũng là giữa ngày (chữ A đứng giữa từ DAY)
18) What comes twice in a moment, once in a minute and never in a hundred years?
Đáp án : Letter “M” (2 chữ M trong từ “moment”, một chữ M trong từ “minute” và không có chữ M trong từ “a hundred years”)
Câu đố tiếng Anh đòi hỏi trí thông minh suy luận
19) What did the big chimney say to the little chimney while working?
Đáp án : You are too young to smoke.
20) What has a face and two hands but no arms, legs or head?
Đáp án : A shirt
21) What has a head and a foot but no body?
Đáp án : Bed
22) Who works only one day in a year but never gets fired?
Đáp án : Santa Claus
23) What has three hands but only one face?
Đáp án : A clock
24) Where is the best place to store food?
Đáp án : Mouth (trong miệng)
25) Which can you keep after giving it to your friend?
Đáp án : Promise (lời hứa)
26) What is it that was the past of tomorrow and the future of yesterday?
Đáp án : Today (ngày hôm nay)
27) What belongs only to you but it is used more by others than by yourself?
Đáp án : Your name (tên của bạn)
28) When I eat, I live but when I drink, I die. Who am I?
Đáp án : Fire (lửa)
29) What increases but never decreases?
Đáp án : Your age (tuổi tác)
30) They travel all over the world but end up in one corner. What are they?
Đáp án : Stamps (những cái tem)
31) Which months have the 28th day?
Đáp án : All months (tất cả các tháng)
32) What will make more noise in your house than a dog?
Đáp án : Two dogs (hai con chó)
33) What are the two things that people never eat before breakfast?
Đáp án : Lunch and Dinner (bữa trưa và bữa tối)
34) What is higher without a head than with a head?
Đáp án : A pillow
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Đối với các cậu bé, cô bé, ta cũng có thể sử dụng những câu đố tiếng Anh ở trên. Tuy nhiên thì những câu đố dưới đây sẽ phù hợp và đơn giản hơn vì chúng nói về thế giới xung quanh vốn rất thân thuộc và gần gũi với trẻ em. Cùng thử xem nhé.
Câu đố tiếng Anh cho trẻ em về động vật
35) I’ ve four legs. I live in Africa. I’m big and gray. I live in the river.
Đáp án: I’m a hippo.
36) I’m a large mammal. I live in the woods. I’ve fur. I stand up and growl when I’m angry.
Đáp án: I’m a bear.
37) Out in the field, I talk too much. In the house, I make much noise, but when at the table I’m quiet.
Đáp án: I’m a fly.
38) I hiss. I can be poisonous. I’m long. I’ve a forked tongue.
Đáp án: I’m a snake.
39) I eat vegetables. I can run fast. I can be a pet. I’ve long ears.
Đáp án: I’m a rabbit.
40) I can swim and dive. I’ve two legs. I’ve wings. I quack
Đáp án: I’m a duck.
41) I eat insects. I live in the pond. I can hop. I’m green.
Đáp án: I’m a frog.
42) If I sit down I’m high; if I stand up I’m low.
Đáp án: I’m a dog.
43) I’ ve four legs. You can ride me. I’ve tusks. I’ve a long nose.
Đáp án: I’m an elephant.
44) I’m ever eating garbage and waste
Đáp án: I’m a pig.
45) I eat other animals. I’ve a big mouth. I’m green. I live in the water
Đáp án: I’m a crocodile
46) I’m small. I can be scary. I’ve eight legs. I spin the web.
Đáp án: I’m a spider.
47) I don’t wear a hat. Or fly like a bat. My name rhymes with flat
Đáp án: I’m a cat.
48) I live in Africa. I’m yellow and brown. I eat leaves. I’ve a long neck.
Đáp án: I’m Giraffe.
49) I swim in a lake. While asleep and awake. My name rhymes with dish
Đáp án: I’m a fish.
Câu đố tiếng Anh cho trẻ em về cuộc sống xung quanh
50) What is easy to get into, but hard to get out of?
Đáp án: Trouble.
51) I’m not alive, but I have 5 fingers. What am I?
Đáp án: A glove.
52) A girl was ten or her last birthday, and will be twelve on her next birthday. How is this possible?
Đáp án: Today is her birthday.
53) Feed me and I live. Yet give me a drink and I die. What am I?
Đáp án: Fire.
54) People buy me to eat, but never eat me. What am I?
Đáp án: A plate.
55) If there are 6 apples and you take away 4, how many do you have?
Đáp án: The 4 apples I took.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
66) What comes once in a minute, twice in a moment but not once in a thousand years?
Đáp án: The letter “m”.
67) Why is the letter “T” like an island ?
Đáp án: Because it is in the middle of water.
68) In what way can the letter “A” help a deaf lady?
Đáp án: It can make “her” “hear.
69) Which is the loudest vowel?
Đáp án:The letter “I”. It is always in the midst of noise.
70) What way are the letter “A” and “noon” alike?
Đáp án: Both of them are in the middle of the “day”.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là 70 câu đố tiếng Anh thú vị nhưng rất đơn giản, dễ hiểu dành cho các bạn. Học tiếng Anh qua câu đố như thế này cũng khá vui đúng không? Hãy cố gắng phát huy khả năng tiếng Anh của mình để có thể “mở khóa” mọi câu đố cũng như các bài tập tiếng Anh nhé.
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ ư? Thường chỉ thấy người này hòa hợp với người kia, chứ chủ ngữ và động từ hòa hợp với nhau là như thế nào nhỉ? Thật ra thì trong tiếng Anh, chủ ngữ lại có mối quan hệ vô cùng “thân mật” với động từ đó, không thể để “râu ông nọ cắm cằm bà kia” được đâu. Muốn được giải đáp chi tiết về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ thì hãy đọc bài viết dưới đây của Step Up nhé!
1. Thế nào là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Rất đơn giản thôi, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ (V)thay đổi tùy theo chủ ngữ (S) ở dạng số nhiều hay số ít hay dạng không đếm được.
Ví dụ:
My cat is white.
Chú mèo nhà tôi màu trắng.
Động từ To be được chia theo chủ ngữ số ít nên là “is”
My students want to have a break.
Các học sinh của tôi muốn có giờ ra chơi.
Động từ To want được chia theo chủ ngữ số nhiều nên là “want”
The water is clean.
Nước sạch đó.
Động từ To be được chia theo chủ ngữ “water” là danh từ không đếm được. Danh từ không đếm được có động từ chia giống danh từ số ít.
Xem thêm về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ cùng các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp khác với bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
2. 15 quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ta luôn biết chủ ngữ số ít thì động từ chia số ít (thêm s/es), chủ ngữ số nhiều thì động từ chia số nhiều (để dạng nguyên thể), nhưng thử thách đặt ra chính là xác định chủ ngữ là số nhiều hay số ít. Do có khá nhiều từ khi làm chủ ngữ, ta không thể “chỉ mặt” được là ít hay nhiều ngay đâu. Cùng đọc quy tắc dưới đây về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ nhé.
Quy tắc 1: Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số ít thì chia động từ số ít
Ví dụ:
This computer crashes twice a month!
Cái máy tính này hỏng 2 lần một tháng!
Son Tung is a famous singer and has his own entertainment company.
Sơn Tùng là một ca sĩ nổi tiếng và có công ty giải trí riêng.
Quy tắc 2: Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số nhiều thì động từ được chia số nhiều
Ví dụ:
We are students and our major is Marketing.
Chúng tôi là sinh viên và chuyên ngành của chúng tôi là Marketing.
The cats lie on the sofa.
Những chú mèo nằm trên ghế sofa.
Quy tắc 3: Khi chủ ngữ là tên riêng, tựa đề phim ảnh, âm nhạc,… thì động từ chia theo hình thức số ít
Avengers is a popular movie series all over the world.
Biệt đội Siêu Anh hùng là loạt phim nổi tiếng trên khắp thế giới.
Ice Cream is the new hit of Black Pink.
Ice Cream là bản “hit” mới của Black Pink.
Quy tắc 4: Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định thì động từ chia số ít
Các đại từ bất định (each, each of, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something, nobody, nothing, every,…) đi với danh từ thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít.
Ví dụ:
Every student has to wear a uniform.
Mỗi học sinh đều phải mặc đồng phục.
Someone is calling me from outside.
Ai đó đang gọi tôi ở bên ngoài.
Quy tắc 5: Nếu chủ ngữ là một V-ING (danh động từ) thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít
Ví dụ:
Eating more vegetables is good for your health.
Ăn nhiều rau củ hơn sẽ tốt cho cơ thể của bạn.
Listening to music is a hobby of many people.
Nghe nhạc là sở thích của rất nhiều người.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Quy tắc 6: Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi liên từ “AND” thì động từ theo số nhiều
Ví dụ:
Daniel and Anya are teachers at ABC English Center.
Daniel và Anya là giáo viên ở trung tâm tiếng Anh ABC.
My brother and my sister study at the same university.
Anh trai tôi và chị tôi học ở cùng trường đại học.
Quy tắc 7: Khi chủ ngữ bao gồm THE + ADJECTIVE để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình thức số nhiều
Ví dụ:
The rich spend money in a very different way with the poor.
Người giàu tiêu tiền rất khác người nghèo.
The French like to eat croissants.
Người Pháp thích ăn bánh sừng bò.
Quy tắc 8: Cấu trúc There + Động từ + Danh từ
Trong cấu trúc với There, động từ To be sẽ chia theo số ít hay số nhiều dựa theo danh từ phía sau.
Ví dụ:
There are flowers and trees in the garden.
Có hoa và cây cối ở trong vườn.
There is no one in the room.
Không có ai ở trong phòng cả.
Quy tắc 9: Cấu trúc All/ Some/ A lot of/… + Danh từ
Nếu danh từ đi sau các cụm từ MAJORITY OF, SOME OF, ALL OF, MOST OF là số ít không đếm được sẽ chia động từ theo hình thức số ít. Còn khi danh từ là số nhiều đếm được thì chia động từ theo số nhiều.
Ví dụ:
Some of the information is not reliable.
Một vài thông tin không đáng tin cậy.
Most of the books in this store are interesting.
Hầu hết các cuốn sách trong cửa hàng này đều thú vị.
Quy tắc 10: Cấu trúc Number of
Khi có The number of + Danh từ (mang nghĩa là Số lượng cái gì đó) thì động từ chia theo số ít.
Ví dụ:
The number of car accidents decreases quickly.
Số lượng tai nạn ô tô giảm nhanh chóng.
The number of people joining this competition is 100.
Số lượng người tham gia cuộc thi này là 100.
Khi có A number of + Danh từ (mang nghĩa là Một số cái gì đó …) thì động từ chia theo số nhiều.
Ví dụ:
A number of hours has passed.
Một vài giờ đã trôi qua.
A large number of people are facing unemployment.
Một số lượng lớn người đang đối mặt với thất nghiệp.
Quy tắc 13: Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền, khoảng cách, kích thước, đo lường và thời gian thì động từ chia theo hình thức số ít
Ví dụ:
Ten dollars to buy this bag is not expensive.
10 đô để mua chiếc túi này không hề đắt.
8 hours of sleeping per day is enough.
8 tiếng ngủ một ngày là đủ rồi.
Quy tắc 14: Đối với những chủ ngữ có chứa phân số, phần trăm thì ta chia động từ theo danh từ đứng sau “OF”
Two-third of the students in my class are boys.
Hai phần ba học sinh trong lớp là con trai.
Thirty percent of the forest area has been destroyed by the fire.
30 phần trăm diện tích rừng đã bị thiêu rụi bởi đám cháy.
Quy tắc 15: Sau No và None of, động từ chia phụ thuộc vào danh từ đứng sau No và None of là số ít hay số nhiều
Ví dụ:
None of meat was cooked today.
Không có miếng thịt nào được nấu ngày hôm nay.
No student leaves the classroom.
Không học sinh nào rời khỏi phòng học.
None of my friends know about your secret.
Bạn tôi không ai biết bí mật của cậu cả.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Chú ý về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
“Đời lắm trái ngoe” quả không sai. Có một số danh từ nhìn tưởng như số nhiều do có “s” nhưng hóa ra lại là số ít và ngược lại. Để có được sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ chuẩn xác thì bạn cần ghi nhớ dần dần trong quá trình học tiếng Anh của mình.
Một số danh từ số ít nhưng có “s” ở cuối
– Các môn học: physics (vật lý ), mathematics (toán), economics (kinh tế học), politics (chính trị học),…
– Các môn thể thao: athletics (môn điền kinh), gymnastics (thể dục dụng cụ), billiards (bi-a), checkers(cờ đam),…
– Tên các căn bệnh: Measles (sởi), rickets (còi xương),….
– Một số danh từ khác: news (tin tức), the United States,…..
Ví dụ về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Rickets happens from a very young age.
Bệnh còi xương xảy ra ở độ tuổi rất nhỏ.
Gymnastics is my favorite sport.
Thể dục dụng cụ là môn thể thao yêu thích của tôi.
Một số danh từ số nhiều nhưng không có “S” ở cuối
Ví dụ: people, police, army, children, cattle,…
Hãy nhớ khi các từ này là chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều nhé.
Ví dụ:
The police are still investigating the criminal.
Cảnh sát vẫn đang điều tra vụ án.
Cattle need to eat three times per day.
Đàn gia súc cần ăn 3 lần một ngày.
4. Bài tập về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Để xem mình đã nhớ được sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ một cách đầy đủ chưa, hãy làm thử các bài tập dưới đây và sau đó kiểm tra đáp án nhé.
Bài 1: Chọn đáp án đúng
Every candidate………. known the first three questions.
hasB. haveC. have toD. must
Either Jack or his sister………breakfast each morning.
makeB. is makingC. makesD. made
Time………when you’re having fun.
is flyingB. fliesC. flyD. flied
Five kilometers……..not far.
areB. haveC. will beD. is
Lara, together with ten friends, ………. planning a graduation party.
areB. isC. has beenD. have been
Mathematics………..the science of quantity.
wasB. areC. isD. were
Measles………cured easily nowadays.
isB. areC. will beD. have
The effects of stress…….very serious.
isB. areC. will D. have
Neither of them…….in this company.
workB. worksC. workingD. have worked
The army…………. eliminated this section of the training test.
hasB. is havingC. areD. have
Bài 2: Chia động từ theo quy tắc sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
One-fifth of the people (be)_______ unemployed.
The English (be) ________ independent people.
Money (make)______ the world go around.
There (be, not) ________ any letters in the mailbox today.
Someone (have) ________ taken my pencil.
Many nations around the world (celebrate)_______ Earth day
The boy who won the two medals (be) ________ a friend of mine.
My mom and my dad (go) ________ to the market twice a week.
Two years (be) _______ not a long time.
Gold, as well as platinum, (have) ________recently risen in price.
Đáp án:
Bài 1:
A
C
B
D
B
C
A
A
B
D
Bài 2:
is
are
makes
are not
has
celebrate
is
go
is
has
Xem thêm về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ cùng các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp khác với bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là toàn bộ kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh mà bạn cần nắm chắc. Khi hiểu được chủ điểm này rõ ràng, chắc chắn bạn sẽ chọn ra được đáp án đúng trong các bài kiểm tra dễ dàng hơn rất nhiều, ngoài ra các câu văn khi giao tiếp của bạn cũng sẽ chuẩn chỉnh hơn. Mong rằng bạn sẽ mau chóng tiến bộ trong tiếng Anh nhé!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Kho tàng tục ngữ Việt Nam là vô cùng rộng lớn, bạn có bao giờ tự hỏi vậy tiếng Anh thì sao chưa? Cũng không hề kém cạnh đâu nhé. Thực tế thì rất nhiều tục ngữ tiếng Anh cũng mang nghĩa và cách biểu thị gần giống với tiếng Việt như “tốt gỗ hơn tốt nước sơn”, hay “gừng càng già càng cay”. Cùng Step Up tìm hiểu về tục ngữ tiếng Anh, món ăn vô cùng độc lạ trong “nền ẩm thực ngôn ngữ” này nhé!
1. Tục ngữ tiếng Anh là gì?
Trước khi xông pha vào những câu tục ngữ tiếng Anh hay và thông dụng nhất, thì bạn cần biết tục ngữ tiếng Anh là gì và chúng khác gì so với thành ngữ.
Tục ngữ tiếng Anh (Proverb) là những câu nói hoàn chỉnh ngắn gọn, xúc tích, trực tiếp nói về một sự thật nào đó. Chúng thường mang ý nghĩa khuyên răn, hướng mọi người cư xử một cách đúng đắn và theo đạo đức.
Ví dụ:
With age comes wisdom
Gừng càng già càng cay
Handsome is as handsome does
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Trong khi đó thì thành ngữ tiếng Anh (Idiom) chỉ là những cụm từ cố định, mang một nghĩa ẩn dụ, nghĩa bóng đằng sau nghĩa đen của các từ.
Ví dụ:
to rain cats and gods: mưa to
to be on cloud nine: hạnh phúc
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Nhìn chung thì ta có thể hiểu ngay thông điệp và người nói muốn truyền tải trong một câu tục ngữ tiếng Anh. Nếu có thể áp dụng chính xác những câu nói này vào trong bài thi nói hay trong giao tiếp thường ngày, thì bạn chắc chắn sẽ “Tây” hơn rất nhiều.
Dưới đây là các câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất dành cho bạn
You scratch my back and I’ll scratch yours
Có qua có lại mới toại lòng nhau
New one in, old one out
Có mới nới cũ
It’ too late to lock the stable when the horse is stolen
Mất bò mới lo làm chuồng
With age comes wisdom
Gừng càng già càng cay
Nothing is more precious than independence and freedom
Không có gì quý hơn độc lập tự do
Handsome is as handsome does
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Never offer to teach fish to swim
Đừng dạy cá học bơi/ Múa rìu qua mắt thợ
To try to run before the one can walk
Chưa học bò chớ lo học chạy
Nobody has ever shed tears without seeing a coffin
Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ
You get what you pay for
Tiền nào của nấy
As strong as a horse
Khỏe như trâu
All roads lead to Rome
Đường nào cũng về La Mã
Good wine needs no bush
Hữu xạ tự nhiên hương
Diamond cuts diamond
Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
Spare the rod and spoil the child
Thương cho roi cho vọt
Speak one way and act another
Nói một đường làm một nẻo
Don’t judge a book by its cover
Đừng đánh giá con người qua bề ngoài
It’s no use beating around the bush
Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
Man proposes God disposes
Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên
Out of sight out of mind
Xa mặt cách lòng
East or West home is best
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
So many men, so many minds
Chín người 10 ý
Every man has his mistakes
Không ai hoàn hảo cả
Love me love my dog
Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
What will be will be
Cái gì đến cũng đến
Every day is not Sunday
Sông có khúc người có lúc
When in Rome do as the Romans do
Nhập gia tùy tục
He laughs best who laughs last
Cười người hôm trước hôm sau người cười
Slow but sure
Chậm mà chắc
Beauty is only skin deep
Cái nết đánh chết cái đẹp
Jack of all trades and master of none
Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào
Every Jack has his Jill
Nồi nào úp vung nấy
A friend in need is a friend indeed
Hoạn nạn mới biết bạn hiền
Curses come home to roost
Ác giả ác báo
No pains no gains
Tay làm hàm nhai
Grasp all lose all
Tham thì thâm
Easier said than done
Nói thì dễ làm thì khó
Easy come easy go
Dễ được thì cũng dễ mất
Nothing venture nothing gains
Phi thương bất phú
Other times other ways
Mỗi thời mỗi cách
While there’s life, there’s hope
Còn nước còn tát
The empty vessel makes greatest sound
Thùng rỗng kêu to
He who excuses himself, accuses himself
Có tật giật mình
Beauty is in the eye of the beholder
Yêu nên tốt, ghét nên xấu
Blood is thicker than water
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
Good watch prevents misfortune
Cẩn tắc vô ưu
Great minds think alike
Ý tưởng lớn gặp nhau
He that knows nothing doubts nothing
Điếc không sợ súng
His eyes are bigger than his belly
No bụng đói con mắt
It’s the first step that counts
Vạn sự khởi đầu nan
Like father like son
Cha nào con nấy
Tit for tat
Ăn miếng trả miếng
The more the merrier
Càng đông càng vui
When the cat’s away, the mice will play
Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm
Who drinks will drink again
Chứng nào tật nấy
Don’t count your chickens before they hatch
Nói trước bước không qua (Đừng đếm trứng trước khi gà đẻ)
To carry coals to Newcastle
Chở củi về rừng
Haste makes waste
Dục tốc bất đạt
If you sell your cow, you will sell her milk too
Cùi không sợ lở
Neck or nothing
Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
A good turn deserves another
Ở hiền gặp lành
A miss is as good as a mile
Sai một ly đi một dặm
Losers are always in the wrong
Thắng làm vua thua làm giặc
Laughing is the best medicine
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
If you can’t bite, never show your teeth
Miệng hùm gan sứa
Love is blind
Tình yêu là mù quáng
Where there’s smoke, there’s fire
Không có lửa sao có khói
Let bygones be bygones
Việc gì qua rồi hãy cho qua
We reap what we sow
Gieo gió ắt gặp bảo
To kill two birds with one stone
Nhất cử lưỡng tiện
Bitter pills may have blessed effects
Thuốc đắng dã tật
Better die on your feet than live on your knees
Chết vinh còn hơn sống nhục
United we stand, divided we fall
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
Birds have the same feather stick together
Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu
Practice makes perfect
Có công mài sắt có ngày nên kim
Actions speak louder than words
Nói ít làm nhiều (Hành động có ý nghĩa hơn lời nói)
When you eat a fruit, think of the man who planted the tree
Uống nước nhớ nguồn
All that glitters is not gold
Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng
Never put off tomorrow what you can do today
Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai
To set a sprat to catch a mackerel
Thả con tép bắt con tôm
Better late than never
Thà trễ còn hơn không
Travel broadens the mind
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
No more no less
Không hơn không kém
Sink or swim
Được ăn cả ngã về không (bơi hoặc chìm)
To live from hand to mouth
Được đồng nào hay đồng đó
To give him an inch, he will take a yard
Được voi đòi tiên
You can’t have it both ways
Được cái này thì mất cái kia
A good wife makes a good husband
Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng
A man is known by the company he keeps
Nhìn việc biết người
A good name is sooner lost than won
Mua danh ba vạn bán danh ba đồng
A good name is better than riches
Tốt danh hơn tốt áo
A good face is a letter of recommendation
Nhân hiền tại mạo
A good beginning makes a good ending
Đầu xuôi đuôi lọt
A clean hand needs no washing
Vàng thật không sợ lửa
The failure is the mother of success
Thất bại là mẹ thành công
The die is cast
Chạy trời không khỏi nắng
Death pays all debts
Chết là hết
Better luck next time
Thua keo này ta bày keo khác
Time cure all pains
Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương
Money talks
Có tiền mua tiên cũng được
Misfortunes never come alone.
Họa vô đơn chí
A clean hand wants no washing.
Cây ngay không sợ chết đứng
Money is a good servant but a bad master
Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi
As ageless as the sun
Trẻ mãi không già
As alike as two peas
Giống nhau như 2 giọt nước
106. As ancient as the sun
Xưa như quả đất
After rain comes fair weather
Sau cơn mưa trời lại sáng
To be not as black as it is painted
Không tệ như mọi người nghĩ
A watched pot never boils
Càng mong càng lâu đến, càng đợi càng sốt ruột (Ấm mà bị nhìn sẽ không bao giờ sôi)
A journey of a thousand miles begins with a single step
Vạn sự khởi đầu nan (Hành trình vạn dặm bắt đầu với một bước chân)
“Love is blind” – Tình yêu là mù quáng. Đây là một câu tục ngữ tiếng Anh vô cùng quen thuộc, thậm chí một bộ phim cũng đã lấy câu tục ngữ này làm tiêu đề. Bàn về chuyện tình yêu thì dù ở bất kì quốc gia nào cũng có rất nhiều lời khuyên và triết lý được người đi trước đúc kết lại.
Cùng xem những tục ngữ tiếng Anh về tình yêu thông dụng nhất ngay dưới đây nhé.
Love is blind
Tình yêu là mù quáng
Opposites attract
Trái dấu hút nhau
New one in, old one out
Có mới nới cũ
Good wine needs no bush
Hữu xạ tự nhiên hương
Out of sight out of mind
Xa mặt cách lòng
Love me love my dog
Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
Love will find a way
Tình yêu sẽ tìm ra cách
Love knows no bounds
Tình yêu không có giới hạn.
Every Jack has his Jill
Nồi nào úp vung nấy
Easy come easy go
Dễ được thì cũng dễ mất
Beauty is in the eye of the beholder
Vẻ đẹp nằm trong ánh mắt của kẻ si tình
A good wife makes a good husband
Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng
Time cure all pains
Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương
A woman falls in love through her ears, a man through his eyes
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt
Love me a little, love me long
Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hương nhài lại càng thơm lâu
Men make houses, women make homes
Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
Love at the first sight
Yêu ai đó từ cái nhìn đầu tiên
Absence makes the heart grow fonder
Xa nhau sẽ yêu nhau nhiều hơn
The way to a man’s heart is through his stomach
Con đường ngắn nhất đến trái tim người đàn ông là đi qua dạ dày
Two shorten the road
Đi cùng nhau sẽ đi nhanh hơn
Love makes the world go round
Tình yêu làm cho trái đất quay.
Love conquers all
Tình yêu chiến thắng tất cả
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Một số lưu khi khi sử dụng tục ngữ tiếng Anh
Bạn đang muốn áp dụng ngay những câu tục ngữ tiếng Anh trên vào trong giao tiếp hay bài nói của mình phải không? Tuy nhiên thì hãy cẩn thận một chút, vì tục ngữ tiếng Anh cũng như một món “đặc sản” mà ta phải ăn thật đúng nơi, chấm thật đúng vị, không thì sẽ không hề ngon đâu.
Khi sử dụng Proverbs, có một số lưu ý dành cho các bạn như sau:
Hiểu nghĩa một cách chính xác, không đoán bừa.
Biết cách sử dụng tục ngữ tiếng Anh như thế nào trong các cuộc hội thoại của người bản địa. Tốt nhất là xem trước các video minh họa trước ở trên mạng.
Dùng tục ngữ (và cả thành ngữ) có thể giúp bạn nâng cao điểm số viết và nói nhưng tránh lạm dụng nhé. Trong 1 bài viết/ bài nói 250 từ thì chỉ nên dùng tối đa 2 thành ngữ thôi.
Khi lạm dụng sử dụng tục ngữ tiếng Anh có thể gây phản tác dụng. Giống như bạn cố tình nhồi nhét để tăng điểm, tăng độ “Tây”, khiến mất đi sự tự nhiên.
Một số tục tiếng Anh là chỉ dùng với các mối quan hệ đời thường, thân mật. Hãy để ý ngữ cảnh và mối quan hệ của đối phương với bạn khi sử dụng chúng nhé.
Dù sao thì việc luyện tập sử dụng những tục ngữ tiếng Anh vẫn là cần thiết. Bạn có thể tự học tiếng Anh tại nhà bằng cách xem phim và nói theo nhân vật, việc gặp các câu tục ngữ trong ngữ cảnh thật sẽ khiến bạn nhớ lâu hơn nhiều.
Ngoài ra nếu bạn có một người bạn nước ngoài để chữa lỗi và giúp bạn hiểu hơn về các tục ngữ tiếng Anh thì quá tuyệt vời rồi!
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là tổng hợp 110 câu tục ngữ tiếng Anh hay gặp nhất, cùng với đó là những tục ngữ tiếng Anh về tình yêu thú vị, các bạn có thể dùng để tạo ra các dòng status thả thính bằng tiếng Anh cũng khá hợp lý đó. Step Up chúc các bạn sẽ mau lên trình trong tiếng Anh, cùng cố gắng nhé!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Đã bao giờ bạn nghe người nước ngoài nói điều gì đó mà chỉ biết ngẩn người ra, trong đầu thì “Ê bồ tèo, ông nói cái gì thế?” chưa? Nhưng sau đó khi họ nói từng từ một thì bạn lại thấy toàn là từ đã biết rồi. Lý do rất có thể là vì người đó đang nối âm khi nói. Thay vì nói “it’s – a – cold – evening” thì âm thanh phát ra lại là “it sa col devening”. Quy tắc nối âm trong tiếng Anh này sẽ giúp cho câu văn mượt mà, trôi chảy hơn khi nghe. Nếu bạn muốn biết cách nối âm chuẩn để nghe thật Tây, thật tự nhiên thì hãy đọc bài viết sau đây của Step Up nhé!
1. Nối âm trong tiếng Anh là gì?
Nối âm trong tiếng Anh (linking sounds/ linking between words/ liaison) là hiện tượng các từ trong tiếng Anh được kết nối với nhau khi nói giúp câu văn liền mạch và dễ nói hơn. Cụ thể thì người nói sẽ nối âm cuối của từ đằng trước với âm đầu của từ đằng sau.
Ví dụ: I like it => “I lie kit” (dễ phát âm hơn so với việc phải bật âm /k/ ở like và dừng lại để nói từ it)
Nếu bạn có thể áp dụng quy tắc nối âm trong tiếng Anh một cách thuần thục thì chúc mừng, bài nói của bạn sẽ trôi chảy và nghe tự nhiên, “bản xứ” hơn rất nhiều.
Hãy nhớ thêm là khi nối âm thì việc nhớ và nhấn đúng quy tắc trọng âm trong tiếng Anh là rất quan trọng vì điều này sẽ giúp bạn biết nói chậm lại, nhấn nhá ở đâu và giúp người nghe dễ hiểu hơn nội dung câu nói.
Lưu ý: Nối âm trong tiếng Anh và nói nhanh là KHÁC NHAU. Khi người bản xứ nối âm, họ không nhất thiết phải nói nhanh.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
2. Tại sao phải nắm rõ các quy tắc nối âm trong tiếng Anh
Như đã nói ở trên, khi chúng ta nối âm thì sẽ tránh được việc phát âm các từ ngữ theo lối rời rạc, thiếu liên kết. Nối âm giúp câu nói trở nên mềm mại, linh hoạt và nghe êm tai.
Tuy nhiên không thể “cứ nối bừa” được đúng không? Vì như vậy sẽ trở thành phát âm sai mất rồi. Dù xuất phát từ việc dễ nghe khi nói chuyện, nhưng nối âm trong tiếng Anh cũng có những quy tắc riêng. Nắm rõ được những quy tắc này ta sẽ:
Hiểu được người bản xứ dễ dàng hơn khi nói chuyện
Câu nói trở nên trơn chu, liền mạch
Phát âm chuẩn hơn do tránh được việc bỏ âm cuối nhiều người Việt mắc phải.
Ghi điểm cao hơn trong các bài nói
Gây ấn tượng với những người bạn nước ngoài hoặc “crush” nước ngoài.
Nói chung, quy tắc nối âm trong tiếng Anh chính là chìa khóa để bạn đi tới trình độ nói như người bản xứ. Nếu đó là mục tiêu của bạn, thì hãy cùng Step Up khám phá các nguyên tắc này dưới đây ngay và luôn.
Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ đứng sau nó bắt đầu bằng một nguyên âm thì ta sẽ nối phụ âm đó với nguyên âm đằng sau. Nói theo cách khác thì từ thứ 2 sẽ nghe giống như được bắt đầu bằng phụ âm.
Ví dụ:
Từ/ câu như này
Phát âm như là
hold on
whole don
I like it
I lie kit
deep end
depend
get up late
get a plate
picked out
pick doubt
check – in
chec kin
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Khi phụ âm cuối của từ trùng với phụ âm đứng đầu của từ theo sau, ta chỉ phát âm phụ âm này một lần. Chú ý không dừng lại giữa hai âm này, mà hãy kéo dài âm thanh ra một chút hoặc nhấn vào đó thêm chút năng lượng để phát âm được rõ ràng.
Ví dụ:
Từ/ câu như này
Phát âm như là
She speaks Spanish
She speak Spanish.
turned down
turn down
help Paul
help all
well lit
well it
black cat
black at
foreign name
foreign aim
Giữa từ kết thúc bằng phụ âm và từ bắt đầu bằng phụ âm, khi ngắt từ các bạn không cần bật âm cuối quá mạnh. Vì điều đó sẽ tạo ra một luồng khí đẩy ra khỏi miệng, tạo nên một âm tiết “thừa”.
Ví dụ:
Khi phát âm từ “Help me” mà ta thả âm cuối “p” quá mạnh, sẽ nghe giống như “help a me”.
Khi phát âm từ “Good time” mà ta thả âm cuối “d” quá mạnh, sẽ nghe giống như “good a time”.
5. Nối âm giữa nguyên âm với nguyên âm
Nguyên âm với nguyên âm thì làm gì có gì để nối nhỉ? Lúc này để liên kết các từ, ta sẽ thêm một âm nhỏ vào giữa.
Cụ thể, khi một từ kết thúc bằng nguyên âm và từ tiếp theo cũng bắt đầu bằng nguyên âm, ta KHÔNG DỪNG lại ở giữa mà sẽ chèn thêm các âm để đảm bảo việc phát âm hoàn chỉnh của cả hai nguyên âm.
Quy tắc nối âm trong tiếng Anh ở đây như sau:
Thêm âm /w/ ngắn đằng sau các nguyên âm trước (front vowel) như: /eɪ/, /i/, and /ai/
Thêm âm /y/ ngắn đằng sau các nguyên âm sau (back vowel) như /ʊ/ and /oʊ/
(Trước và sau ở đây liên quan đến vị trí của lưỡi trong khoang miệng)
Ví dụ:
Từ/ câu như này
Phát âm như là
Thêm âm /w/ rất nhanh: go out
go – wout
Thêm âm /w/ rất nhanh: How are you
How ware you
Thêm âm /y/ rất nhanh: I am
I yam
Thêm âm /y/ rất nhanh: They are
They yare
Trong một từ có hai nguyên âm đứng cạnh nhau, chúng ta cũng thêm âm /y/ hoặc /w/ vào giữa
Ví dụ:
Từ như này
Phát âm như là
client
cli /y/ ent
cooperate
co /w/ operate
science
sci /y/ ence
quiet
qui /y/ et
museum
muse/y/um
6. Hiện tượng nuốt âm trong tiếng Anh
Có lẽ hiện tượng tượng nuốt âm trong tiếng Anh là hiện tượng nhiều người học nghe tiếng Anh khá “ức chế” do từ đó nghe có vẻ không rõ ràng tẹo nào. Cùng tìm hiểu một số quy tắc dưới đây để giúp bạn biết bắt từ nhanh hơn nhé.
Nuốt nguyên âm
Âm /ə/ có thể bị lược bỏ sau các phụ âm /p/, /t/, /k/
Từ/ câu
Cách phát âm thường
Rút gọn
Nghĩa
potato
/pəˈteɪtoʊ/
/pˈteɪtoʊ/
khoai tây
polite
/pəˈlaɪt/
/pˈlaɪt/
lịch sự
confuse
/kənˈfjuːz/
/knˈfjuːz/
từ chối
tonight
/təˈnaɪt/
/tˈnaɪt/
tối nay
tomato
/təˈmɑːtəʊ/
/tˈmɑːtəʊ/
quả cà chua
Nuốt phụ âm
Khi hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, trường hợp nuốt phụ âm sẽ xảy ra.
Âm /t/ và /d/ là hai phụ âm thường xuyên bị lược bỏ.
Từ/ câu
Cách phát âm thường
Rút gọn
Nghĩa
accepts
/əkˈsepts/
/əkˈseps/
chấp nhận
penthouse
/ˈpenthaʊs/
/ˈpenhaʊs/
căn hộ lớn rên nóc
kept quiet
/keptˈkwaɪət/
/kepˈkwaɪət/
giữ yên lặng
spend money
/spend ˈmʌni/
/spen ˈmʌni/
tiêu tiền
it seemed good
/ɪt siːmd ɡʊd/
/ɪt siːm ɡʊd/
có vẻ rất tốt
Âm /v/ trong OF thường bị lược bỏ khi đứng trước phụ âm.
Từ/ câu
Cách phát âm thường
Rút gọn
Nghĩa
Both of them
/boʊθ əv ðəm/
/boʊθ ə ðəm/
cả 2 người
A lot of candies
/ə lɒt əv ˈkændiz/
/ə lɒt ə ˈkændiz/
nhiều kẹo
Âm /h/ trong He, Him, His, Her(s) bị lược bỏ.
Từ/ câu
Cách phát âm thường
Rút gọn
Nghĩa
Where’s he?
/wers hi/
/wers-i/
Anh ấy đâu rồi?
I will call her
/aɪ wɪl kɔːl hər/
/aɪ wɪl kɔːl-ər/
Tôi sẽ gọi cho cô ấy.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
7. Một số quy tắc nối âm trong tiếng Anh khác
Phát âm mạo từ “the”
Khi mạo từ “the” đứng trước một nguyên âm, âm cuối được phát âm là /i/ (nghe giống thee).
Ví dụ:
the Earth: /ðiː/ thee
the apple: /ðiː/ thee
Khi mạo từ “the” đứng trước một phụ âm, âm cuối được phát âm là /ɘ/
Ví dụ:
the world: /ðə/ the
the banana: /ðə/ the
Giảm thiểu đại từ (reducing pronouns)
Thực chất quy tắc nối âm trong tiếng Anh này chính là trường hợp nuốt âm /h/ ở phía trên. Khi “giảm thiểu đại từ”, chữ đầu tiên của đại từ sẽ là âm câm.
Điều này thường thấy trong các cuộc nói chuyện hằng ngày.
Ví dụ:
I love her => “I lover”
I knew her => “I newer”
Stuff he knows => “stuffy nose”
did he => “didee”
has he => hazee”
Lưu ý: Luôn phát âm phụ âm đầu của đại từ khi đại từ đứng ở đầu câu.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là toàn bộ những quy tắc nối âm trong tiếng Anh mà bạn cần biết để bước đầu trở thành một người nói tiếng Anh bản xứ chính hiệu! Việc tự học phát âm tiếng Anh chuẩn đòi hỏi sự nỗ lực và kiên trì luyện lập lớn, Step Up chúc bạn sẽ thành công và việc giao tiếp sẽ không còn là vấn đề nữa nhé!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Hãy tưởng tượng bạn đang đi du lịch nước ngoài và bị thiếu vài đồng xu lẻ để đi xe buýt. Bạn sẽ nói như thế nào để vay tạm những người bạn “Tây” của mình đây? “Can I lend you some coins?” – ủa sao nói xong thì lại thấy họ chìa tay ra vui vẻ thay vì đưa bạn tiền nhỉ? Đó là vì bạn đã dùng sai động từ Lend rồi đó! Từ đúng phải là Borrow cơ. Rất nhiều người nhầm lẫn Borrow và Lend trong tiếng Anh, Step Up sẽ giúp bạn giải quyết mọi khúc mắc qua bài viết này nhé.
1. Định nghĩa Borrow và Lend trong tiếng Anh
Borrow và Lend là hai động từ (action verb) trong tiếng Anh, thể hiện quan hệ vay và cho vay giữa 2 bên. Từ cho vay thành đi vay là “thần thái” khác hẳn nhau rồi. Hãy ghi nhớ kỹ:
Động từ Borrow có nghĩa là vay, mượn (nhận lại)
Ví dụ:
Every student can borrow books from the library.
Mỗi học sinh đều có thể mượn sách từ thư viện
Cách chia của động từ Borrow như sau: borrow – borrowed (quá khứ) – borrowed (phân từ II)
Động từ LEND có nghĩa là cho vay, cho mượn (cho đi)
Ví dụ:
My brother lends me his car sometimes.
Anh trai tôi thi thoảng cho tôi mượn xe của anh ấy.
Cách chia động từ Lend như sau: lend – lent (quá khứ) – lent (phân từ II)
Lưu ý: Trong tiếng Anh Mỹ, họ sẽ nói từ LOAN với nghĩa cho vay, cho mượn giống LEND.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Hiểu nghĩa rồi nhưng ta vẫn cần nắm rõ cấu trúc của borrow và lend để có thể nói một câu văn “đi mượn đồ” thật chuẩn chỉnh. Cùng xem cách dùng borrow và lend tiếp sau đây nhé.
Cách dùng Borrow trong tiếng Anh
Borrow trong tiếng Anh chỉ có một cấu trúc.
BORROW something (FROM someone): Vay/ mượn cái gì từ ai
Ví dụ:
I have to borrow 100$ from my father to fix my car.
Tôi cần vay 100$ từ bố để sửa ô tô của tôi.
Would you mind if I borrowed your shoes?
Bạn có phiền không nếu tôi mượn đôi giày này của bạn?
Jack needs to borrow a suit from his friend to wear in the interview.
Jack cần mượn một bộ com-lê từ bạn anh ấy để mặc trong buổi phỏng vấn.
Cách dùng LEND trong tiếng Anh
Cấu trúc chung của LEND
Đối với Lend, ta có thể dùng 2 cách như sau:
LEND something TO someone: Đưa cái gì cho ai vay, mượn
Ví dụ:
Should I lend a little money to Jane?
Tôi có nên đưa chút tiền cho Jane không?
Don’t lend your identification number to anyone!
Đừng đưa số chứng minh thư cá nhân cho ai mượn!
I have lent the “Hack Não Ngữ Pháp” book to my best friend for a week.
Tôi đã đưa quyển sách Hack Não Ngữ Pháp cho bạn thân nhất của tôi mượn được một tuần.
LEND someone something: Cho ai vay, mượn cái gì
Ví dụ:
Leo lent his brother the sunglasses last week and he hasn’t given it back.
Leo đã cho em trai mượn kính râm tuần trước và cậu ấy vẫn chưa trả lại.
I just lend you this camera for a while, be careful when using it.
Tôi chỉ cho bạn mượn chiếc máy ảnh này một lúc thôi đấy, hãy cẩn thận khi sử dụng nó.
Do you mind lending me your lipstick?
Bạn có phiền cho tôi mượn son không?
Cấu trúc đặc biệt đi với LEND
Với động từ Lend, ta có 2 cấu trúc khác với nghĩa hơi khác một chút.
Lend itself to something = be suitable for something: phù hợp với cái gì
Ví dụ:
The book Harry Potter really lent itself to being turned into a film.
Cuốn sách Harry Potter rất hợp để chuyển thành phim.
Vietnamese rice lends itself to mass exportation.
Gạo Việt Nam phù hợp với việc xuất khẩu số lượng lớn.
Lend (someone) a hand = give (someone) a hand = help someone: giúp đỡ ai một tay
Ví dụ:
Could you lend me a hand, please? I can’t lift this package.
Bạn có thể giúp tôi một tay không? Tôi không thể nâng được cái gói này.
I’m preparing dinner. Who can lend a hand?
Tôi đang chuẩn bị bữa tối. Ai có thể giúp một tay không?
Cách dùng BORROW và LEND trong cùng một câu
Có 1 cách để ghi nhớ nghĩa của borrow và lend đó là đặt câu chứa cả hai từ này, câu văn có thể mang nét đặc biệt nào đó, hoặc đi liền với chính bản thân bạn để làm mẫu, giúp bạn nhớ nghĩa của borrow và lend.
Ví dụ:
I lent you my phone once doesn’t mean you can borrow it whenever you want.
Tôi từng cho bạn mượn điện thoại một lần không có nghĩa bạn có thể mượn nó mọi lúc bạn muốn.
Don’t borrow money from me all the time, I just lend you money when you truly need it.
Đừng lúc nào cũng vay tiền tôi, tôi chỉ cho bạn vay tiền khi bạn thực sự cần thôi.
I borrow clothes from my sister sometimes, and when she needs, I also lend her mine.
Tôi thi thoảng mượn quần áo từ chị tôi, và khi chị ấy cần, tôi cũng cho cô ấy mượn quần áo của tôi.
“You can’t borrow knowledge from anyone. – Bạn không thể “mượn” kiến thức từ ai đâu.”. Vậy nên hãy luyện tập để củng cố thêm kiến thức của chính mình nhé.
Bài 1: Điền lend hoặc borrow vào chỗ trống:
1) Would you ________ me some change, please?
2) Students should ________books from their university’s library.
3) Would you ________me your laptop until Friday?
4) Should I ________ from him some pencils?
5) You can________my car, but be careful because it is old.
6) Could I ________your watch?
7) You can ________your money to Jason. He is a reliable guy.
8) Why does she________so much money from her boyfriend?
9) Kids shouldn’t ________ anything from strangers.
10) Will your brother________you his PS4?
Bài 2: Chuyển câu sau sang tiếng Anh:
1) Bạn có thể cho tôi mượn quyển sách tham khảo của bạn không?
2) Daniel cần mượn tiền từ ngân hàng để đi du học.
3) Tôi không thích cho người lạ mượn đồ.
4) Chúng ta có nên mượn máy tính từ thư viện không?
5) Cho tôi mượn cốc nước của bạn một lúc với.
Đáp án:
Bài 1:
1) Could you ________ me some change, please? – LEND
Bạn có thể cho tôi mượn chút tiền lẻ không?
2) Students should _______ books from their university’s library. – BORROW
Sinh viên nên mượn sách từ thư viện trường.
3) Would you ________me your laptop until Friday? – LEND
Bạn có thể cho tôi mượn laptop của bạn đến thứ 6 không?
4) Should I ________ from him some pencils? – BORROW
Tôi có nên mượn từ anh ấy chút tiền mặt không nhỉ?
5) You might________my car, but be careful because it is old. – BORROW
Bạn có thể mượn xe ô tô của tôi, nhưng hãy cẩn thận vì nó cũ rồi.
6) Could I ________your watch? – BORROW
Tôi có thể mượn đồng hồ của bạn không?
7) You can ________your money to Jack. He is a reliable guy. – LEND
Bạn có thể đưa tiền cho Jack mượn. Anh ấy là người rất đáng tin.
8) Why does she ________ so much money from her boyfriend? – BORROW
Tại sao cô ấy mượn quá nhiều tiền từ bạn trai?
9) Kids shouldn’t ________ anything to strangers. – LEND
Trẻ con không nên cho người lạ mượn bất cứ thứ gì.
10) Will your brother________you his PS4? – LEND
Anh trai bạn có cho bạn mượn trò chơi PS4 không?
Bài 2:
1) Bạn có thể cho tôi mượn quyển sách tham khảo của bạn không?
Can you lend me your reference book?
2) Daniel cần mượn tiền từ ngân hàng để đi du học.
Daniel needs to borrow money from the bank to study abroad.
3) Tôi không thích cho người lạ mượn đồ.
I don’t like lending strangers.
4) Chúng ta có nên mượn máy tính từ thư viện không?
Should I borrow laptops from the library?
5) Cho tôi mượn cốc nước của bạn một lúc với.
Lend me your cup for a minute, please.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Bài viết trên đã tổng hợp kiến thức cũng như cung cấp hai bài tập về cách dùng borrow và lend. Mong là từ nay về sau các bạn đã hiểu rõ hơn về hai từ vựng này và sẽ không còn bị nhầm lẫn nữa nhé!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI