Cấu trúc would you mind, do you mind… là cấu trúc câu cầu khiến phổ biến và cũng là cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bất cứ cuốn sách học tiếng Anh nào cũng có. Tuy nhiên, nó thường gây bối rối cho người học vì không biết nên trả lời thế nào. Cùng Step Up tìm hiểu tất cả các cách sử dụng và đối đáp với cấu trúc would you mind, do you mind nhé!
1. Câu yêu cầu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind
Cấu trúc Would you mind có thể được sử dụng để đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe về việc nào đó, mang ý nghĩa “bạn có phiền nếu…”.
Công thức:
Would/Do you mind + (S) + V-ing
Ví dụ:
Would you mind opening the window, please? – Bạn có phiền mở giúp tôi cửa sổ ra không?
Would you mind telling me what you’re doing? – Bạn có phiền không cho tôi biết bạn đang làm gì vậy?
Do you mind being quiet for a minute? – Bạn có phiền yên tĩnh một lúc được không?)
Xem thêm cấu trúc Would you mind và các chủ điểm khác với Hack Não Ngữ Pháp – Sản phẩm mới của Step Up. Với hệ bài tập trong Sách và App giúp sẽ giúp bạn nắm vững ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng
2. Câu yêu cầu mang tính chất lịch sự với Would you mind if
Cùng với ý nghĩa trên, chúng ta có một cách dùng khác của Would you mind: cấu trúc would you mind if. Đây là cách nói mang tính chất lịch sự khi bạn đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe.
Công thức:
Do you mind + if + S + V-present
Would you mind + if + S + V-ed
Ví dụ:
Do you mind if we go home early? – Bạn có phiền không nếu chúng ta về nhà sớm?
Would you mind if I changed the channel? – Bạn có phiền không nếu tôi chuyển kênh khác?
Do you mind if he tell your mom? – Bạn có phiền không nếu anh ấy nói với bác gái?
Lưu ý: Chúng ta có thể sử dụng do you mind thay would you mind tuy nhiên cách nói này ít lịch sự và ít phổ biến hơn.
Cấu trúc Would you mind
Cách đáp lại câu với cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh
Khi muốn đồng ý với yêu cầu của người nói, bạn có thể sử dụng các mẫu câu:
Please do (Bạn cứ làm đi).
Please go ahead (Bạn cứ tự nhiên).
Not at all (Không hề).
No, I don’t mind (Không, tôi không phiền đâu)
No. I’d be glad to (Không, tôi rất vinh hạnh)
No, of course not (Không, tất nhiên là không phiền rồi).
Ví dụ:
Do you mind smoking somewhere else? => Not at all, I’ll go outside.
Would you mind if teacher gave us more exercises? => No, I would like that.
Would you mind if we sat here? => No, not at all. Please go ahead.
Các đáp lại would you mind, do you mind
Khi muốn từ chối yêu cầu của người nói, bạn có thể sử dụng các mẫu câu:
I’m sorry, I can’t (Xin lỗi, tôi không thể).
I’m sorry. That’s not possible (Xin lỗi, điều đó không khả thi).
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
1. Would you mind helping me to turn on the light/turning on the light
2. Do you mind if he attend your birthday next week?
3. Do you mind if I ask you a question
4. Would you mind leaving the door open?
5. Do you mind sending her this box?
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Như như Step Up đã tổng hợp những kiến thức ngữ pháp về cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh. Hy vọng với bài viết này, Step Up đã giúp bạn trang bị thêm những hành trang cần thiết để đi đến thành công. Chúc bạn luôn học tập tốt!
Nhưng bạn có biết trong danh sách những từ tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất thì
– “You” đứng thứ 18
– “Me” thì chỉ đứng thứ 50
Vậy đâu là từ được sử dụng nhiều nhất?
Câu trả lời là “the“, một trong 3 mạo từ a an the phổ biến. Trong bài viết này cùng Step Up phân biệt a an the và cách dùng a an the nhé!
1. Cách dùng a an the trong tiếng Anh
Cùng với giới từ trong tiếng Anh, mạo từ a an the cũng là loại từ được sử dụng thường xuyên. Vậy mạo từ là gì?
Mạo từ là từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ, cho biết danh từ/cụm danh từ ấy nói đến đối tượng xác định hay không xác định, cụ thể hay chung chung.
Trong tiếng Anh có 4 mạo từ tất cả: a/an/the/ø. Mạo từ ø được coi là mạo từ không (zero article) nên ở nhiều trường hợp thường không được tính tới.
Để phân loại, ta có 2 loại mạo từ:
Mạo từ không xác định: a, an
Ví dụ: Give me an apple (Cho tôi một trái táo.)
Do you want me to give you a hand? (Bạn có cần tôi giúp một tay không?)
Mạo từ xác định: the
She is the only child in the family. (Cô ấy là con một trong gia đình.)
Xem thêm Cách dùng A, An, The các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
A, an được sử dụng khi nói đến một đối tượng chưa xác định, chưa được nói đến trong câu, mang nghĩa là “một”. A và an thường đứng trước danh từ/ cụm danh từ số ít, đếm được.
Ví dụ:
My mother gave me a book.
(Mẹ đưa tôi một cuốn sách.)
Trong câu đầu tiên, ta dùng mạo từ “a” khi nói đến quyển sách vì đây là lần đầu tiên cuốn sách được nhắc đến, chúng ta không biết đó là cuốn sách nào. Nói cách khác, danh từ là cuốn sách chưa được xác định.
Mạo từ ‘a’ được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được có cách phát âm bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: a banana, a pen,…
Ví dụ: This is a good chance. Cụm danh từ
Mạo từ ‘an’ được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được có cách phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ví dụ: an elephant, an apple,…
Cần lưu ý phân biệt giữa nguyên âm trong cách phát âm và chữ cái nguyên âm trong mặt chữ, tham khảo bài viết Bảng chữ cái trong tiếng Anh.
She is studying at a university in London.
(Cô ấy đang học đại học ở Luân Đôn.)
Từ “university” có phiên âm /ju:ni’vɜ:səti/, bắt đầu với phụ âm /j/, vì vậy ta phải sử dụng a thay vì an dù university bắt đầu với chữ cái nguyên âm ‘u’.
Cách dùng a an the
3. Những cách dùng khác của a, an
Khi đề cập đến một thành viên của một nhóm
Ví dụ:
Nghề nghiệp (I’m a teacher – Tôi là một giáo viên.)
Quốc tịch (He’s an American – Anh ấy là người Mỹ.)
Tôn giáo(She’s a Buddhist – Cô ấy là người theo đạo Phật.)
Thay thế cho “one”
Ví dụ: I had an ( =one) apple at lunch.
(Tôi ăn một quả táo vào bữa trưa.)
Thể hiện số lượng
Ví dụ: a little (bit) of, a lot of, a ton of
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Để phân biệt a an the, “the” được sử dụng để chỉ những đối tượng xác định, đã được nhắc đến trước đó. The có thể đi được với cả danh từ /cụm danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ:
My house is near a river. The river is very beautiful.
– Trong câu đầu tiên, ta dùng mạo từ “a” khi nói đến dòng sông vì đây là lần đầu tiên dòng sông được nhắc đến, danh từ là dòng sông chưa được xác định.
Ở câu thứ 2, dựa vào thông tin từ câu đầu chúng ta biết dòng sông đang được nói là dòng sông nào. Nói cách khác danh từ dòng sông đã được xác định.
Phân biệt a an the
Những cách dùng khác của the
Sử dụng the với danh từ là một người một vật không một địa điểm cụ thể đã xác định.
Ví dụ:
I loved the book my dad gave me for my birthday. (Not just any book, but specifically the books your dad gave me for my birthday.)
(Tôi thích cuốn sách bố tặng tôi vào dịp sinh nhật – không phải một cuốn sách bất kỳ, mà cụ thể là cuốn sách bố tặng tôi vào dịp sinh nhật.?)
Sử dụng giờ ‘the’ những danh từ độc nhất, chỉ có một trong hoàn cảnh nhất định.
Ví dụ:
The sun (Mặt trời)
The President of the U.S. (Tổng thống Mỹ)
The CEO of Apple (Giám đốc điều hành của Apple)
I took a walk in the forest. (There is only one forest where you live.)
(Tôi đi bộ trong khu rừng – Gần nhà tôi chỉ có một khu rừng duy nhất.)
Sử dụng the với số thứ tự và cấu trúc so sánh hơn nhất.
Ví dụ:
The first, the second, the third (thứ nhất, thứ 2, thứ 3)
The biggest, the best, the fastest, the ugliest (cái lớn nhất, cái tốt nhất, cái nhanh nhất, cái xấu nhất)
Một số trường hợp khác:
Tên con sông (The Nile -sông Nin)
Trên vùng núi (The Alps – núi Alps)
Đại dương(The Pacific Ocean – Thái Bình Dương)
Nhóm các đảo quốc gia ở dạng số nhiều (The Hawaiian Islands – đảo Hawaii)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Một số trường hợp sử dụng mạo từ ø (không sử dụng a, an, the)
Khi nói về một điều gì đó chung chung
Ví dụ:
I love watching whales! (All whales everywhere, not just one specific whale.)
(Tôi thích ngắm nhìn cá voi – Tất cả cá voi ở mọi nơi, không cụ thể con cá voi nào cả.)
Khi nói về đất nước
Ví dụ:
Have you visited Algeria?
(Bạn đã đến Algeria chưa?)
Khi nói về ngôn ngữ (French – tiếng Pháp)
Khi nói về các bữa ăn trong ngày (breakfast – bữa sáng)
Khi nói về các danh từ không đếm được
Ví dụ:
I love adding milk to my coffee.
(Tôi thích thêm sữa vào cafe.)
Khi nói về các ngọn núi, hồ và đảo (Mt. Fuji – núi Fuji)
Hầu hết các thành phố thị trấn con phố và sân bay (New York – thành phố New York)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
When I was younger, I had (1) … real sense of adventure. I loved (2) … vacations my family took every summer. We would go backpacking, camp in the woods, sleep in tents and spend (3) … evening next to (4) … campfire. As (5) … child, I remember trying to build (6) … fire from scratch by rubbing two sticks together. I think (7) … my entire family laughed while I worked at it for (8) … hour. Unfortunately, I never succeeded and my father had to start (9) … fire.
But I do have such good (10) … memories of camping and hiking with my family. Every (11) … summer my parents would pack up (12) … kids and (13) … dog into (14) … car. Then they would pack all (15) … our outdoor gear on (16) … roof of (17) … car and fill (18) … coolers full of (19) … food. My mom would pack all (20) … usual stuff: trail mix, fruit, marshmallows to roast over (21) … fire, stuff to make (22) … sandwiches, etc. We’d take (23) … road trip to (24) … Rocky Mountains in Colorado, find (25) … our spot to set up camp, and pitch our tents near a river. I loved listening to (26) … sound of (27) … river at (28) night!
But I haven’t camped for years! Neither David nor I can take that much (29) … time off of work. It makes me (30) … little sad that Sophie, our daughter, won’t have those same memories. But last (31) year we did do something a little fun, a little different: we had (32) … staycation. The two of us could only get 4 days off of work and we were on (33) … tight budget. We hadn’t enjoyed everything (34) … city has to offer for ages so we decided to have our vacation at (35) … home. We visited (36) … museums and went to (37) … theater. We even took (38) … day trip to (39) … coast (40) … few hours away for (41) … day of sun, sand, and surf. We have some wonderful (42) … photos of our picnic dinner watching (43) … sunset on (44) … beach.
Đáp án:
(1) ø
(2) the
(3) the
(4) the
(5) a
(6) a
(7) ø
(8) an
(9) the
(10) ø
(11) ø
(12) the
(13) the
(14) the
(15) ø
(16) the
(17) the
(18) ø
(19) ø
(20) the
(21) the
(22) ø
(23) a
(24) the
(25) ø
(26) the
(27) the
(28) ø
(29) ø
(30) a
(31) ø
(32) a
(33) a
(34) the
(35) ø
(36) the
(37) the
(38) a
(39) the
(40) a
(41) a
(42) ø
(43) the
(44) the
Trên đâyStep Upđã tổng hợp cách dùng a an the chi tiết trong tiếng Anh. Để học tốt tiếng Anh, bên cạnh việc học các cấu trúc ngữ pháp thì kỹ năng giao tiếp và từ vựng là không thể thiếu. Nạp 1500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất trong 30 ngày với sách Hack não 1500 từ vựng tiếng Anh của Step Up. Với cuốn sách này, bạn có thể tự tin nghe hiểu 80% các cuộc hội thoại và tự tin giao tiếp với người bản ngữ.
“As soon as I saw you, I knew a grand adventure was about to happen” – Winnie the Pooh. Nếu bạn đã từng hoặc đang là fan cứng của gấu Pooh thì chắc hẳn bạn đã nghe đến câu nói này.
As soon as cũng là một cấu trúc câu phổ biến chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp trong bất cứ bài luyện nghe tiếng Anh nào. Hôm nay Step Up sẽ tổng hợp tất tần tật các cách dùng của cấu trúc as soon as trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé!
Trong tiếng Anh, liên từ được hiểu đơn giản là những từ có chức năng liên kết hai từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau. Có 3 loại liên từ:
1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions): được dùng để kết nối hai (hoặc hơn) đơn vị từ tương đương nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…
Ví dụ: and, but, yet, or, nor, for, so, …
2. Liên từ tương quan (correlative conjunctions): được dùng để kết nối hai (hoặc hơn) đơn vị từ tương đương nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…
Ví dụ: both … and, not only … but also, either … or, neither … nor, rather than,…
3.Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions): được dùng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, nối mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.
Ví dụ: because, since before, after, though, although, if, until, when, even if,…
As soon as là là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “ngay khi”; diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.
Ví dụ:
As soon as I opened the door, I realised there was someone in the room_Ngay từ khi tôi mở cửa, tôi đã nhận ra có ai đó trong phòng.
It rained as soon as she leave the house_Cô ấy vừa ra khỏi nhà thì trời mưa.
I will give him your letter as soon as I meet him_Tôi sẽ đưa anh ấy bức thư của bạn ngay khi gặp được anh ấy.
Tìm hiểu thêm các liên từ trong tiếng Anh và 90% chủ điểm ngữ pháp khác thường gặp với bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App bài tập, ứng dụng thực tế kiến thức vừa học trong ôn tập và nâng cao tiếng Anh.
As soon as có thể được sử dụng ở thì hiện tại, quá khứ và tương lai, thể hiện 2 hành động diễn ra liên tiếp.
2.1 Cấu trúc as soon as ở hiện tại
Chúng ta dùng cấu trúc as soon as ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần.
Công thức:
S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)
Ví dụ:
He checks his phone for messages as soon as he wakes up_Anh ấy kiểm tra điện thoại ngay khi vừa thức dậy
My brother opens the fridge as soon as he arrives home_Em trai tôi về đến nhà là mở tủ lạnh ra ngay
Jane forgives her boyfriend as soon as he says sorry even when he hits her_Jane tha thứ cho bạn trai của cô ấy ngay khi anh ta nói xin lỗi thậm chí khi anh ta đánh cô
My sister runs away as soon as I call her name every time_Em gái tôi chạy biến đi mỗi lần tôi gọi nó
She goes to school as soon as she finishes her breakfast every morning_Sáng nào cũng vậy, ăn sáng xong là con bé đi học luôn
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
As soon as có thể được sử dụng để diễn tả 2 hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.
Công thức:
S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
She said that she alerted the police as soon as she realised what was happening_Cô ấy nói cô ấy đã báo cảnh sát ngay sau khi nhận ra chuyện gì đang xảy ra
Tom turned on the TV as soon as he had completed his homework_Vừa làm xong bài tập về nhà Tom liền bật TV lên.
He came as soon as I had finished painting the bedroom wall_Anh ấy đến ngay lúc tôi vừa sơn xong tường phòng ngủ.
I felt better as soon as I drank a cup of hot chocolate_Tôi cảm thấy thoải mái hơn ngay sau khi được uống một cốc sô-cô-la nóng.
My mom knew I was telling a lie as soon as I spoke the first word_Mẹ tôi biết là tôi nói dối ngay khi tôi vừa mở miệng.
2.3 Cấu trúc as soon as ở tương lai
As soon as cũng có thể được sử dụng để nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.
Công thức:
S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Ví dụ:
I’ll go to the shop as soon as it stops raining_Tôi sẽ đến cửa hàng ngay khi trời tạnh mưa
I’ll go home as soon as the show has ended_Tôi sẽ về nhà ngay khi buổi biểu diễn kết thúc
I’ll go to the dentist’s as soon as I have a toothache_Nếu bị sâu răng tôi sẽ đi nha sẽ ngay
As soon as you meet Janet, you will love her_Ngay khi gặp Janet, bạn sẽ yêu cô ấy
Cách dùng as soon as
Lưu ý:
Chúng ta có thể đảo as soon as và mệnh đề sau as soon as lên đầu câu mà không thay đổi ý nghĩa của câu nói:
She burst into tears as soon as she saw him.
=> As soon as she saw him, she burst into tears.
Tìm hiểu thêm vể các cấu trúc câu trong tiếng Anh:
3. The bus arrived. At once the passengers rushed to board it.
4. The mother saw her son. She embraced him immediately.
5. The bell rang. Presently the students ran out of the class.
6. I went to bed. I fell asleep within no time.
7. She said it. At once she realized her mistake.
8. We heard the news. At once we rushed to the hospital.
9. I saw a snake. At once I ran away.
10. My friend saw me. He stopped the car at once.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Như vậy Step Up đã tổng hợp những kiến thức ngữ pháp liên quan đến cách dùng as soon as trong tiếng Anh. Đây cũng là một trong những cách để hoàn thiện thêm các ý tưởng cải thiện giao tiếp tiếng Anh trôi chảy.
Chúc bạn luôn học tốt!
Tìm hiểu thêm các liên từ trong tiếng Anh và 90% chủ điểm ngữ pháp khác thường gặp với bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App bài tập, ứng dụng thực tế kiến thức vừa học trong ôn tập và nâng cao tiếng Anh.
Trong giao tiếp tiếng Anh, để thể hiện các sở thích, mong muốn của bản thân, thay vì sử dụng cấu trúc I like, I want,…Ở mức nâng cao hơn, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc would rather. Would rather có nhiều cách sử dụng khác nhau trong từng thì hay các thành phần câu. Cùng Step Up ôn lại các cấu trúc và cách dùng would rather nhé!
1. Cấu trúc would rather với một chủ ngữ
1.1. Cấu trúc would rather ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc would rather có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn của người nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Cách dùng này thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh trang trọng hoặc trong văn viết.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
1.3. Cấu trúc ‘would rather than’ và ‘would rather or’
Để thể hiện sự ưu tiên, yêu thích một việc gì đó hơn một việc khác, ta có thể sử dụng would rather than và would rather or. Đây cũng là cách dùng phổ biến của cấu trúc would rather trong tiếng Anh.
Ví dụ:
Would you rather eat dinner out than cook dinner tonight?
She would rather haven’t eat that chocolate cake.
Would you rather eat here or go out?
Would you rather study or watch TV?
Xem thêm cấu trúc WOULD RATHER và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
2.1. Cấu trúc ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức:
Khẳng định (+): S1 + would rather (that) + S2 + V-ed
Phủ định (-): S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed
Nghi vấn (?): Would + S + rather + S2 + V-ed
Ví dụ:
Tom would rather Mary bought an SUV.
Would you rather she stayed here with us?
I would rather my son worked in finance.
Cách dùng would rather trong tiếng Anh
2.2. Cấu trúc ‘would rather’ ở quá khứ
Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc về một điều gì đó trong quá khứ hoặc giả định điều đối lập với quá khứ. Cách sử dụng này cũng tương đương với cách cấu trúc câu điều kiện loại III.
Công thức:
Khẳng định (+): S1 + would rather (that) + S2+ had + V3
Phủ định (-):S1 + would rather (that) + S2+ hadn’t + V3
Nghi vấn (?): Would + S + rather + S2 + had + V3
Ví dụ:
I’d rather you hadn’t rung me at work.
Linda would rather that she hadn’t divorced her husband.
The teacher would rather that I had gone to class yesterday.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
4. Bài tập về cấu trúc would rather trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ:
1. Jennifer’d rather … (stay) home for dinner tonight.
2. I think I’d prefer … (play) chess today.
3. Would you rather I … (leave) you alone?
4. I’d rather the students … (study) for their test.
5. Peter prefers … (relax) at home on the weekend.
Bài tập 2: Điền to, than, or và chỗ trống:
1. Do you prefer coffee … tea?
2. I think I’d prefer … drive to California.
3. Would you rather go to the club … go to the beach? (asking for a choice)
4. He’d rather work all day … go to the beach! (make a specific choice)
5. My friend prefers Japanese food … American food.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. I don’t fancy the theatre again. I’d rather (go/to go/going) to the cinema.
2. I’d rather speak to him in person (to discussing/than discuss/to discuss) things over the phone.
3. If I had a choice I think I’d rather (live in Paris than in London/live in Paris to London/to live in Paris than London) .
4. I would rather you (go/went/had gone) home now.
5. I don’t want to go out. I’d rather (staying/stay/to stay) home.
6. I’d rather go in December (than/that/to) in May.
7. I’d rather come with you (than staying/than stay/to stay) here alone.
8. I’d rather you (stay/to stay/stayed) here with me and the kids.
9. He would rather (save/saves/saving) up than (spend/spends/spending) all his money.
10. Would you rather we (not go/don’t do/didn’t go) out tonight?
Đáp án
Bài tập 1:
1. stay 2. to play 3. left 4. studied 5. relaxing/to relax
Bài tập 2:
1.to 2.to 3.or 4.than 5.to
Bài tập 3
1.go 2.than discuss 3.live in Paris than in London 4.went 5.stay 6.than 7.than stay 8.stayed 9.save/spend 10.didn’t go
Trên đây là các cách dùng phổ biến của cấu trúc would rather bạn có thể bắt gặp trong các cuộc đàm thoại tiếng Anh của người nước ngoài. Hãy đọc kỹ và note lại để nắm được cách dùng would rather đồng thời thực hành thường xuyên để biến kiến thức đó thành của mình! Ngoài ra, để nắm chắc 90% chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong giao tiếp và thi cử, tham khảo sách Hack Não Ngữ Pháp và App bài tập thực hành đi kèm để tiếng Anh luôn trở nên dễ dàng nhé!
“Ước gì mình giỏi tiếng Anh hơn. Nếu mình giỏi tiếng Anh thì cuộc sống của mình đã nhẹ nhàng hơn rất nhiều“. Đây ắt hẳn là một trong những câu hỏi nói nói lên nỗi lòng của bạn đúng không nào? Vậy bạn đã biết cách sử dụng câu ước – cấu trúc wish trong tiếng Anh chưa? Có bao nhiêu loại câu ước và cách sử dụng chúng như thế nào? Nếu kết hợp với câu điều kiện thì cấu trúc thay đổi thế nào? Hôm nay hãy cùng Step Up tìm hiểu cấu trúc câu với wish nhé!
1. Cấu trúc Wish ở hiện tại
Đặc trưng của câu ước là luôn bắt đầu bằng mệnh đề Chủ ngữ + wish, theo sau là một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo vị trí cho nhau.
Phương pháp chunking học cụm – Hack x2 thời gian học ngữ pháp, cấu trúc với app Tofu
Cách dùng:
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.
Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If only.
Cấu trúc wish ở hiện tại trong tiếng Anh
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
Ví dụ:
Tom wishes that he had a big house (he does not have a big house, and he wants to).
Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to.
I wish that we didn’t need to work today (we do need to work today).
Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.
If only that you lived close by (you don’t live close by).
Giá như tôi sống ở gần đây.
Lưu ý:
1. Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận.
I wish I were a boy. Tôi ước tôi là một thằng con trai.
She wishes she were a rich person. Cô ấy ước cô ấy là người giàu có.
2. Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.
I wish that I could speak Spanish (but, unfortunately, I can’t speak Spanish).
Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.
I wish that we could go to the party tonight (unfortunately, we’re busy so we can’t go).
Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay.
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
Ví dụ:
I wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it).
Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học.
I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (But I did eat a lot yesterday. Now I think it wasn’t a good idea).
Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!
If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed my interview).
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
Cấu trúc câu wish ở tương lai trong tiếng Anh
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V
Ví dụ:
I wish that John wouldn’tbusy tomorrow (he is busy tomorrow).
Tôi ước John không bận vào ngày mai.
If only hecould take the trip with me next month.
Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau.
She wishes we couldattend her wedding next week.
Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.
Lưu ý:
1. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:
I hope that you pass your exam (NOT: I wish that you passed the exam).
Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.
I hope that Julie has a lovely holiday (NOT: I wish that Julie had a lovely holiday).
Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.
2. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).
I wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the noise.)
Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!
I wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it. I want you to change this.)
Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
I wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the headmaster’.)
Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.
I wish to go now.
Tôi muốn đi ngay bây giờ.
2. Wish + O + to V
Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.
Ví dụ:
I do not wish you to publish this article.
Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.
I wish these people to leave.
Tôi ước họ rời đi.
3. Wish + O + something:
Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.
Ví dụ:
I wished him a happy birthday.
Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.
They wished us Merry Christmas.
Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.
Tìm hiểu thêm vể các cấu trúc câu trong tiếng Anh:
6. I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday.
A. don’t
B. didn’t
C. won’t
D. wouldn’t
7. I wish you … borrow my things without permission.
A. don’t
B. won’t
C. shouldn’t
D. wouldn’t
8. He wishes he … buy a new car.
A. could
B. might
C. should
D. would
9. She misses him. She wishes he … her a letter.
A. has sent
B. will send
C. would send
D. would have sent
10. I wish I … help you.
A. can
B. could
C. will
D. would
Bài tập 3: Đặt câu với ‘wish’
I don’t have a car.
I can’t play the piano.
I’m at work.
It’s winter.
I’m ill.
I don’t have new shoes.
I can’t afford to go on holiday.
I don’t have time to read lots of books.
I can’t drive.
My laptop is broken.
Đáp án:
Bài 1: didn’t have / weren’t / lived / could travel / were / didn’t have to / could fly / could go
Bài 2: B – C – B – B – B – D – D – A – C – B
Bài 3
I wish that I had a car.
I wish that I could play the piano.
I wish that I weren’t at work
I wish that it weren’t winter.
I wish that I weren’t ill
I wish that I had new shoes
I wish that I could afford to go on holiday
I wish that I had time to read lots of books
I wish that I could drive
I wish that my laptop wasn’t broken
Học tiếng Anh giao tiếp thông minh cùng TOFU. Nắm chắc 553 cụm từ thông dụng có trong hơn 50 tình huống giao tiếp thực tế. 89,3% học viên bon miệng nói tiếng Anh chỉ sau 1 giờ luyện tập trên App.
Trên đây là tất tần tật kiến thức ngữ pháp liên quan đến cấu trúc wish mà Step Up tổng hợp. Để học tiếng Anh hiệu quả nhất hãy tìm cho mình những phương pháp học hiệu quả và một lộ trình tự học phù hợp nhất. Chúc bạn thành công!