Danh từ thì biết rồi, động từ thì cũng đã nghe, nhưng sao danh động từ trong tiếng Anh lại lạ lẫm quá vậy? Có phải là Danh từ nói về sự “động đậy”, di chuyển không nhỉ? Không phải đâu nha. Danh động từ (Gerund) thực chất là động từ thêm đuôi -ing, đứng ở các vị trí mà danh từ có thể đứng, chúng ta vẫn hay gọi là V-ing đó. Bây giờ thì bạn đã thấy quen hơn rồi đúng không? Trong bài viết này, Step Up sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh, vị trí, chức năng và những từ đi với V-ing nhé.
Nội dung bài viết
- 1. Khái niệm danh động từ trong tiếng Anh
- 2. Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh
- 3. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với danh từ
- 4. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với động từ
- 5. Một số động từ theo sau là V-ing
- 6. Một số danh từ theo sau là V-ing
- 7. Một số tính từ theo sau là V-ing
- 8. Bài tập về danh động từ trong tiếng Anh
1. Khái niệm danh động từ trong tiếng Anh
Hiểu theo cách đơn giản nhất thì Danh động từ (Gerund) là một hình thức của động từ, mang tính chất của danh từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên thể.
Ví dụ:
- Play – playing
- Meet – meeting
- Read – reading
Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm NOT vào trước V-ing.
Ví dụ:
- Not making
- Not opening
- Not teaching
Ta cũng có thể thêm một tính từ sở hữu vào trước V-ing để nói rõ chủ thể thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
- their living the house (hành động rời khỏi nhà của họ)
- his coming early (việc anh ấy đến sớm)
- my acting (cách hành xử của tôi)
Lưu ý: Động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn KHÔNG PHẢI danh động từ trong tiếng Anh, đó chỉ là cách chia của động từ đấy mà thôi.
2. Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh
Tổng quan
Vậy tại sao lại phải tạo ra danh động từ trong tiếng Anh? Lý do đơn giản đó là không phải tất cả các động từ trong tiếng Anh đều có dạng danh từ riêng để có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,…
Ví dụ:
Động từ educate có danh từ là education.
Nhưng động từ study hay read thì không có danh từ như vậy.
Nên V-ing được ứng dụng nhanh gọn để nói về việc thực hiện hành động đó, có thể đứng ở vị trí mà ta cần danh từ.
- Reading is a good way to get more knowledge.
Đọc sách là cách tốt để có thêm kiến thức.
- One of my hobbies is studying English.
Một trong những sở thích của tôi là học tiếng Anh.
- The police prevented their leaving the house.
Cảnh sát ngăn việc ra khỏi nhà của họ.
Vị trí của danh động từ trong tiếng Anh
Danh động từ vừa có tính chất của động từ (đứng trước tân ngữ), vừa có tính chất của danh từ (đứng ở tất cả mọi chỗ danh từ có thể đứng).
V-ing có thể sử dụng trong các cấu trúc:
Đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đứng sau động từ làm tân ngữ
Đứng sau to be làm bổ ngữ
Đứng sau giới từ và liên từ
Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
Xem thêm: Cụm danh động từ trong tiếng Anh |
Chức năng của danh động từ trong tiếng Anh
- Làm chủ ngữ trong câu
Riding a bike is good for your health.
Đạp xe tốt cho sức khỏe của bạn.
Building a new house costs a large amount of money.
Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một lượng tiền lớn.
- Làm tân ngữ của động từ trong câu
She had not anticipated their arrival so early.
Cô ấy đã không dự tính việc họ đến rất sớm.
The father cannot defend his son’s acting that way.
Người bố không thể bảo vệ cách hành xử như vậy của cậu con trai.
- Làm bổ ngữ trong câu
John’s biggest dream is traveling around the world.
Ước mơ lớn nhất của John là đi du lịch vòng quanh thế giới.
My favorite recreational activity is playing football.
Hoạt động giải trí ưa thích của tôi là chơi đá bóng.
Jane left home without saying a word.
Jane bỏ nhà đi mà không nói lời nào.
He had cleaned his bedroom before going out with friends.
Anh ấy đã dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi ra ngoài với bạn bè.
- Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
I am considering studying for a Master in England.
Tôi đang cân nhắc việc học thạc sĩ ở Anh..
I have no difficulty doing this test.
Tôi không gặp khó khăn trong việc làm bài kiểm tra này.
It would be worth giving him a chance.
Cũng đáng để cho anh ấy một cơ hội.
Lưu ý: Một số V-ing được dùng như tính từ (interesting, amazing,…) nhưng chúng không phải là danh động từ.
3. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với danh từ
Giữa danh động từ và danh từ có một vài điểm khác biệt.
- Đầu tiên, sau danh động từ ta có thể thêm một tân ngữ, còn danh từ thì không
We should avoid eating too much meat. (eating là gerund)
Chúng ta nên tránh ăn quá nhiều thịt.
We should avoid violent activities. (violent activities là cụm danh từ)
Chúng ta nên tránh các hành động bạo lực.
- Tiếp theo, trước danh từ có thể dùng mạo từ (a, an, the) còn trước danh động từ thì không
Using smartphones is popular now.
Sử dụng điện thoại thông minh bây giờ rất phổ biến.
The popularity of smartphones increases nowadays.
Sự phổ biến của điện thoại thông minh đang ngày càng tăng.
- Ngoài ra, ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho danh động từ, còn vẫn dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ
Doing exercise regularly brings many benefits.
Tập thể dục thường xuyên mang lại rất nhiều lợi ích.
He drives his regular route to work.
Anh lấy đi đường mọi khi để tới chỗ làm.
4. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với động từ
Dù xuất thân từ động từ nhưng mang tính chất của danh từ nên danh động từ trong tiếng Anh KHÔNG còn giống động từ nữa.
- Danh động từ không làm động từ chính trong câu
I study English at school.
Tôi học tiếng Anh ở trường.
I enjoy studying English at school.
Tôi thích việc học tiếng Anh ở trường.
- Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không
Winning this competition is a big achievement with me.
(Không dùng Win this competition làm chủ ngữ)
Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi.
If I win this game, I will definitely be on cloud nine.
Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi chắc chắn sẽ vui lắm.
5. Một số động từ theo sau là V-ing
Sau đây là một số động từ theo sau là danh động từ (V-ing) để bạn tham khảo và ghi nhớ dần dần nhé.
acknowledge |
công nhận |
keep |
tiếp tục |
admit |
thừa nhận |
mention |
nhắc đến |
advise |
khuyên nhủ |
mind |
phiền |
allow |
cho phép |
miss |
nhớ |
anticipate |
mong đợi, dự đoán |
omit |
lược bỏ |
appreciate |
trân trọng |
permit |
cho phép |
avoid |
tránh |
picture |
tưởng tượng |
Can’t help |
không thể không |
postpone |
hoãn lại |
consider |
cân nhắc |
practice |
luyện tập |
delay |
hoãn lại |
prevent |
phòng tránh |
detest |
ghét |
propose |
đề xuất ý kiến |
discontinue |
dừng, không tiếp tục |
put off |
hoãn lại |
discuss |
thảo luận |
recall |
nhớ lại |
dislike |
không thích |
recommend |
khuyến cáo |
dispute |
tranh chấp |
resent |
bực tức |
endure |
chịu đựng |
resist |
nhịn được, kìm nén |
enjoy |
yêu thích |
resume |
tiếp tục trở lại |
explain |
giải thích |
risk |
mạo hiểm |
fear |
sợ |
suggest |
gợi ý, đề xuất |
feel like |
thích |
support |
hỗ trợ |
finish |
hoàn thành |
tolerate |
chịu đựng, khoan dung |
give up |
bỏ cuộc |
understand |
hiểu |
Ví dụ:
- People should avoid going to crowded places these days.
Mọi người nên tránh đi tới những nơi đông đúc những ngày này.
- I practice swimming everyday to join the competition this year.
Tôi tập bơi hàng ngày để tham gia cuộc thi năm nay.
Lưu ý: Có một số động từ có thể đi với cả to V và V-ing mà nghĩa không thay đổi, điển hình là các từ chỉ sở thích, “sở ghét” và bắt đầu (like, hate, begin, start, can’t bear, can’t stand,…). Tuy nhiên, một số động từ sẽ mang nghĩa khác nhau dựa theo to V hay V-ing đi sau. Vậy nên chúng ta cần đề những từ này một chút.
Dưới đây là những từ thông dụng nhất dễ “gây rối” cho các bạn:
- Forget: quên
Forget + V-ing: quên đã làm gì
Oh no. I forgot locking the door.
Ôi không. Tôi quên khóa cửa mất rồi.
Forget + to V: quên mất phải làm gì
Don’t forget to lock the door before leaving.
Đừng quên khóa cửa trước khi rời đi.
- Remember: nhớ
Remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì
I remember meeting that guy before.
Tôi nhớ là đã từng gặp anh ta rồi.
Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember to post the letter.
Nhớ gửi thư nhé.
- Stop: dừng lại
Stop + V-ing : dừng làm điều gì lại
The baby stopped crying.
Đứa trẻ đã dừng khóc.
Stop + to V: dừng lại để làm gì
She stopped to drink water.
Cô ấy dừng việc đang làm lại để uống nước.
- Regret: hối tiếc
Regret Ving : tiếc đã làm điều gì
I regret not seeing him off at the airport.
Tôi rất tiếc đã không tiễn anh ấy tại sân bay.
Regret to V : tiếc khi phải làm gì
Thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may.
I regret to inform you that you failed the exam.
Rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt.
- Try: cố gắng/ thử
Try + V-ing: thử làm gì
I will try eating this vegetable.
Tôi sẽ thử ăn loại rau này.
Try + to V: cố gắng làm gì
I will try to eat this vegetable.
Tôi sẽ cố ăn loại rau này.
Xem thêm: |
6. Một số danh từ theo sau là V-ing
Các động từ + V-ing thì thường gặp rồi nhưng Danh từ +V-ing thì ít thấy hơn. Có một số cấu trúc đi cùng với danh từ và theo sau là một danh động từ trong tiếng Anh, hãy tìm hiểu dưới đây nhé.
have a (some) problem(s) có vấn đề |
He had some problems reading without his glasses. Anh ấy có vấn đề với việc đọc không có kính. |
have a difficult time có khoảng thời gian khó khăn |
She had a difficult time hiking up the mountain. Cô ấy gặp khó khăn để trèo lên núi. |
have a good time có khoảng thời gian vui vẻ |
They had a good time playing football. Họ đã có thời gian vui vẻ chơi bóng đá |
have a hard time có thời gian gặp khó khăn |
She had a hard time explaining the situation. Cô ấy gặp khó khăn khi giải thích tình huống |
have an easy time dễ dàng |
She had an easy time selling the delicious cookies. Cô ấy bán những chiếc bánh quy ngon dễ dàng. |
have difficulty/ trouble gặp khó khăn |
Lisa had difficulty translating the letter by herself. Lisa gặp khó khăn khi một mình dịch các chữ cái. |
have fun vui vẻ |
They had fun skiing. Họ trượt tuyết vui vẻ. |
have no difficulty/ problem không gặp khó khăn/ vấn đề |
They had no difficulty finding a discount flight to London. Họ không gặp khó khăn gì khi tìm một chuyến bay giá rẻ đến London. |
spend one’s time dành thời gian |
He always spends his time working out at the gym. Anh ấy luôn dành thời gian đi tập ở phòng gym. |
waste one’s time phí thời than |
She always wastes her time playing video games. Cô ấy luôn bị phí thời gian để chơi điện tử. |
it’s no use/ no good vô ích, chẳng được gì |
It’s no use persuading her. Thuyết phục cô ấy cũng vô ích. |
Ngoài ra, có một số danh từ cần đi kèm với 1 giới từ như to, of,… sau đó mới thêm V-ing. Ví dụ như:
fear of |
Her fear of flying made travel difficult. Nỗi sợ bay của cô ấy khiến việc đi du lịch khó khăn. |
knowledge/skill of |
Her skills of climbing helped her during the competition. Kỹ năng leo trèo của cô ấy giúp cô ấy trong cuộc thi. |
love of |
My love of singing developed when I was a child. Tình yêu ca hát của tôi phát triển khi tôi còn là đứa trẻ. |
reaction to |
John’s reaction to winning the prize was quite funny. Phản ứng của John khi thắng giải khá là buồn cười. |
reputation for |
Her reputation for shooting photos is well known. Danh tiếng về việc chụp ảnh của cô ấy được nhiều người biết. |
responsibility for |
The responsibility for completing the video belongs to me. Nhiệm vụ hoàn thành video thuộc về tôi. |
there is no point in không có tác dụng nào |
There is no point in having a car if you never use it. Có xe cũng chẳng để làm gì nếu bạn không bao giờ dùng. |
7. Một số tính từ theo sau là V-ing
Tương tự như trên, một số tính từ có thể đi với V-ing, cũng có lúc cần nhờ tới các giới từ ở giữa.
to be worth xứng đáng để làm gì |
It’s worth waiting for you. Chờ đợi bạn là xứng đáng. |
to be busy bận rộn làm gì |
My mother is so busy finishing the report. Mẹ tôi rất bận hoàn thành báo cáo. |
addicted to nghiện làm gì |
Sarah is addicted to using Facebook. Sarah nghiện sử dụng Facebook. |
afraid/scared of sợ làm gì |
She is afraid of speaking in public. Cô ấy sợ việc nói trước công chúng. |
bored of chán làm gì |
I am bored of doing the same old job. Tôi thấy chán vì làm công việc cũ. |
concerned/ worried about lo lắng về |
The hikers are worried about not having enough water. Những người leo núi lo lắng không có đủ nước. |
disappointed with thất vọng với |
Daniel was disappointed with getting 7 in the exam. Daniel thất vọng vì bị 7 điểm trong bài kiểm tra. |
discouraged by nhụt chí bởi điều gì |
My brother was discouraged by not getting the job. Anh trai tôi nhụt chí vì không có được công việc. |
excited about hào hứng về |
The tourists are excited about going to Phong Nha cave. Khách du lịch rất hào hứng về việc tới động Phong Nha. |
interested in thích thú |
My child is interested in becoming a doctor. Con tôi thích thú với việc trợ thành một bác sĩ. |
known/ famous for được biết tới, nổi tiếng |
She was known for causing a big problem. Cô ấy được biết đến vì đã gây ra một vấn đề lớn |
proud of tự hào |
He is proud of winning the race. Anh ấy tự hào vì thắng cuộc đua. |
responsible for chịu trách nhiệm |
He is responsible for causing the damage. Anh ấy chịu trách nhiệm cho việc gây ra thiệt hại. |
tired of mệt mỏi vì |
My father is tired of working every night. Bố tôi mệt mỏi vì làm việc hàng tối. |
Chú ý: Có RẤT NHIỀU cấu trúc Danh từ/ Tính từ + giới từ + V-ing, trên đây chỉ là một số ví dụ thông dụng nhất để các bạn hình dung dễ hơn về danh động từ trong tiếng Anh.
8. Bài tập về danh động từ trong tiếng Anh
Có vẻ chúng ta đã học được thêm rất nhiều về danh động từ và các cấu trúc danh động từ trong tiếng Anh rồi. Hãy “động não” một chút với phần bài tập dưới đây để xem mình đã hiểu rõ chưa nhé.
Bài 1: Nhận dạng các V-ing sau là danh động từ trong tiếng Anh hay không
- I love swimming.
- My friends are watching TV in my house.
- Sarah is trying studying a new language.
- Leo loves reading about history.
- He is waiting for me at the bus stop.
- I can’t stand laughing. It’s too funny.
- The housekeeper is responsible for cleaning the kitchen.
- Are you having fun?
Đáp án:
- swimming – danh động từ
- watching – x
- trying – x/ studying – danh động từ
- reading – danh động từ
- waiting – x
- laughing – danh động từ
- cleaning – danh động từ
- having – x
Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
- To talk like this is foolish.
- She loves to sew clothes for friends.
- This drink helped the restaurant become famous.
- To read in poor light will affect your eyes.
- Jack is worried to hurt your feelings.
- Lily doesn’t like to stay indoors when travelling.
- This report makes me busy.
Đáp án:
- Talking like this is foolish.
- She loves sewing clothes for friends.
- The restaurant is famous for making/ selling this drink.
- Reading in poor light will affect your eyes.
- Jack is worried about hurting your feelings.
- Lily doesn’t like staying indoors when travelling.
- I’m busy doing this report.
Bài 3: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
- Tôi mệt mỏi vì nghe những lời than phiền của bạn.
- Bạn có phiền không hút thuốc trong nhà tôi?
- Chú chó này không thích bị động vào.
- Cô ấy “phát điên” vì chúng tôi sẽ đi buổi hòa nhạc.
- Mẹ tôi không thích tôi phí thời gian lướt mạng.
- Dành thời gian học tiếng Anh là xứng đáng.
- Tôi đang suy nghĩ về việc đi du học.
- Hãy làm việc tiếp đi, đừng lo.
Đáp án:
- I’m tired of listening to your complaints.
- Do you mind not smoking in my house?
- This dog hates being touched.
- She’s crazy about us going to the concert.
- My mother doesn’t enjoy me wasting time surfing the internet.
- It’s worth spending time studying English.
- I’m considering studying abroad.
- Just keep working, don’t worry!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI