Tất tần tật về thì Hiện Tại Đơn trong tiếng Anh

Tất tần tật về thì Hiện Tại Đơn trong tiếng Anh

Với các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn có lẽ là phổ biến và hay gặp nhất trong giao tiếp, thi cử. Đây cũng là thì mà hầu hết ai mới bắt đầu học tiếng Anh cũng sẽ tìm hiểu đầu tiên. Trong bài này, Step Up sẽ giới thiệu cụ thể về thì hiện tại đơn gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn có thể liên kết kiến thức bài học dễ dàng hơn. Đồng thời, những ví dụ phân tích chi tiết và bài tập thực hành sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì này nhé!

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn

Trong phần này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc thì hiện tại đơn.

2.1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ TO BE

(+) Câu khẳng định

I am +N/Adj
You/We/They + Are
She/He/It + is

Ví dụ:

  • I am Phuong
  • They are my friends
  • She is beautifull

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Cụ thể cách chia động từ trong thì hiện tại đơn chũng mình sẽ dành một phần riêng phía dưới nhé. giờ thì đến với công thức thì hiện tại đơn tiếp theo nào.

(-) Câu phủ định

I’m not (am not) + N/Adj
You/We/They + aren’t
She/He/It + isn’t

Ví dụ:

  • I’m not tall
  • We aren’t your parents
  • He isn’t handsome

Lưu ý:

  • “Am not” không có dạng viết tắt
  • Is not = Isn’t
  • Are not = Aren’t
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

(?) Câu hỏi/câu nghi vấn

Am I + N/Adj

Cách tả lời:

  • Yes, I am
  • No, I’m not

Are You/We/They…?

Cách trả lời:

  • Yes, I am/They/We are
  • No, I’m not/They/We aren’t

Is She/He/It…?

Cách trả lời:

  • Yes, She/He/It is
  • No, She/He/It isn’t

Ví dụ

  • Am i a fool?/ No,I’m not
  • Are you a student? / Yes,I’m
  • Is She your mother?/ Yes,She is

WH-word + am/ is/ are + S +…?

Cách trả lời:  S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ:

  • Where is your cat?
    Con mèo của bạn đâu?
  • How are you?
    Bạn có khỏe không?

2.2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường

(+) Câu khẳng định

I/You/We/They + V + O
She/He/It +V(s/es) + O

Ví dụ:

  • I go to school
  • He goes to school

Ngoại lệ: 

She has a new dress.

( have –> has)

Chú ý: Động từ thường được chia theo chủ ngữ. 

(-) Câu phủ định

I/You/We/They + don’t (do not) + V
She/He/It + doesn’ (does not) + V

Ví dụ: 

  • They don’t go out
  • She doesn’t buy it

(?) Câu hỏi

Do + You/They/We + V

  •  Yes, I/TheyWe do
  • No, I/TheyWe don’t

Does + She/He/It + V

  • Yes, She/He/It does
  • No, She/He/It doesn’t

Ví dụ

  • Do you go to play soccer ? / Yes,I do
  • Does he walk to school? / No,He doesn’t

Để học nhanh cấu trúc thì hiện tại đơn các bạn có thể tìm hiểu và tham khảo về Hack não ngữ pháp nhé. Cuốn sách là tổng hợp tất tần tật các cấu trúc cơ bản nhất trong tiếng anh đấy, gắn gọn xúc tích mà vô cùng đầy đủ. Đừng bỏ qua nhé.

3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Các bạn có biết trong tiếng Anh, người ta thường dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp, hoàn cảnh nào không. Tất cả sẽ được bật mĩ ngay sau đây nhé.

1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

  • My brother usually goes to bed at 10 p.m. (Em trai tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
  • My father always gets up early. (Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)

2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên  

  • The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
  • The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.

  • The plane takes off at 11a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 11 giờ sáng nay)
  • The bus leaves at 9 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)

4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó

  • I think that your younger sister is a good person (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).
Xem thêm chi tiết thì hiện tại đơn và các thì khác trong tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp – Hướng dẫn chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…thực hành trực tiếp cùng APP để nắm chắc 90% nội dung đã học. 

4. Cách chia động từ của thì hiện tại đơn

Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau: 

  • Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…

  • Một số động từ bất quy tắc: have-has;…

Cách phát âm phụ âm cuối s/es 

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.

  • /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết thì hiện Tại đơn mà các bạn cần lưu ý nhé.

1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
  • Every day, week, month, year,…
  • Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…

2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn. 

Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANHTổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

6. Bài tập tiếng Anh thì hiện tại đơn

Dưới đây là một số bài tập về thì hiện tại đơn nhằm giúp các bạn có thể dễ dàng ứng dụng kiến thức vừa học để ôn tập, hãy cùng chúng mình thực hành ngay nhé.

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

Ở dạng bài tập thì hiện tại đơn này, bạn cần chia động từ trong ngoặc sao cho ở dạng đúng nhất. Bạn sẽ phải lưu ý chủ ngữ và vị ngữ của câu để tìm được động từ đó ở dạng phù hợp.

  1. I (be) ________ at school at the weekend.
  2. You (not study) ________ on Saturday.
  3. My boss (be not) ________ hard working.
  4. He (have) ________ a new haircut today.
  5. My brother usually (have) ________ breakfast at 9.00.
  6. He (live) ________ in a house?
  7. Where (be)____ your sister?
  8. My mother (work) ________ in a library.
  9. Dog (like) ________ blone.
  10. He (live)________ in Yen Bai City.
  11. It (rain)________ almost every day in HaLong.
  12. They (fly)________ to Alaska every winter.
  13. My father (make)________ bread for breakfast every morning.
  14. The store (open)________ at 10 a.m.
  15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he’ll pass.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

Dạng bài tập thì hiện tại đơn này, mỗi câu sẽ cung cấp 2 đáp án có sẵn. Bạn cần phải lựa chọn đáp án đúng nhất cho câu cho đúng ngữ pháp.

  1. He don’t stay/ doesn’t stay at school.
  2. They don’t wash/ doesn’t wash the family car.
  3. Adam don’t do/ doesn’t do his homework.
  4. don’t go/ doesn’t go to bed at 9.30 p.m.
  5. Chinh don’t close/ doesn’t close his notes.
  6. Our hamster don’t eat/ doesn’t eat leaves.
  7. They don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
  8. He don’t use/ doesn’t use a paper at the office.
  9. Son don’t skate/ doesn’t skate in the garden.
  10. The girl don’t throw/ doesn’t throw rocks.

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn với động từ thích hợp

My sister, Lily. She (have)..(1)…… a cat. its name is Sam. It (have)…..(2)….. moon-colored feathers and blue eyes. It (be)….(3)…… very difficult to close. Usually, it only (eat)…..(4)….. fish and sausages. Lily (love)….(5)…… it very much. She (play)…..(6)….. with him every day from school. In the winter, her cat (curl)…..(7)….. up in a nest. It looks like a piece of snow. Lily often (buy)…..(8)….. new clothes for her. She (not/ want)….(9)….. it to be cold. Sam (hate)……(10)…. bathing. I always have to help my sister bathe Sam. I (get)……(11)…. used to that. I also (want)…..(12)……. to raise a cat now. Every day playing with it I feel more comfortable.

Bài 4: Sử dungjt hì hiện tại đơn để trả lời câu hỏi

1.Is Nam a student?

–> Yes,…

2.Do you play tennis?

–> No,…

3.How do you go to school?

–>I ……. by bike.

4.Are they the police?

–> No,…

5.Do you like eating vegetables?

–> Yes,…

6.Is my new dress beautiful?

–> Yes,… I like it very much

7.Do you go to the zoo

–> No,…I’m busy

8.Is your father a doctor?

–> Yes,…

9.Is that girl your sister?

–> No,…

10.Do you bring umbrella?

–> No,…

Đáp án:

Bài 1: am/ do not study/ is not/ has/ has/ Does he live/ is/ works/ likes/ lives/ rains/ fly/ makes/ opens/ tries, do not think/

Bài 2: doesn’t stay/ don’t wash/ doesn’t do/ don’t go/ doesn’t close/ doesn’t eat/ don’t chat/ doesn’t use/ doesn’t skate/ doesn’t throw

Bài 3: (1) has/ (2) has/ (3) is /(4) eats/ (5) loves/ (6) plays/ (7) curls/ (8) buys/ (9) doesn’t want/ (10) hates/ (11) get/ (12) want.

Bài 4: 

  1. Yes, He is
  2. No, I don’t
  3. I go to school by bike
  4. No, they aren’t
  5. Yes, I do
  6. Yes, It is
  7. No, I don’t
  8. Yes, He is
  9. No, She isn’t
  10. No, I don’t
[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANHTổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

Trên đây là toàn bộ bài viết về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh: cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, bài tập để bạn thực hành. Ngoài thì hiện tại đơn, trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung thì có các thì ngữ pháp tiếng Anh nói riêng như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn,… Cùng theo dõi các bài viết tiếp theo của Step Up nhé!

 

 

 
Cấu trúc I think và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc I think và cách dùng trong tiếng Anh

Chắc hẳn với bất kỳ người học tiếng Anh nào thì đều không còn xa lạ với từ “think” mang nghĩa là suy nghĩ. Trong tiếng Anh, cấu trúc I think là cấu trúc quen thuộc và được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên bạn đã sử dụng chúng một cách chính xác chưa? Hôm nay Step Up sẽ đem đến cho bạn những kiến thức hữu ích nhất về cấu trúc I think, cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé! 

1. Cấu trúc I think và cách dùng

Động từ ‘think” có nghĩa là suy nghĩ

Cấu trúc I think hay I don’t think là cấu trúc thường được sử dụng để bày tỏ chủ ý của người nói đối với người nghe. Đây cũng là một trong những cấu trúc được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp. 

Trong thực tế, với mỗi thì của câu thì cấu trúc này được sử dụng và ý nghĩa, sắc thái biểu đạt khác nhau. Hãy cùng phân tích chi tiết cách sử dụng cấu trúc I think ngay dưới đây để tìm ra điểm khác biệt của chúng nhé.

Cấu trúc I think ở thì hiện tại đơn

Trong thì hiện tại đơn (Present Simple), cấu trúc I think được dùng với mục đích trình bày suy nghĩ hay một ý kiến chủ quan hay của người nói.

Có thể sử dụng I think và I think that ở cấu trúc này.  Trong trường hợp câu ở dạng phủ định, ta thêm “don’t” trước “think”

Cấu trúc:

  • Khẳng định:  I think + Clause = I think that + Clause
  • Phủ định: I don’t think + Clause 

Ví dụ:

  • I think this is a useful book. = I think that this is a useful book.

(Tôi nghĩ đây là một cuốn sách bổ ích.)

  • I think he is an elite guy. = I think that he is an elite guy.

(Tôi nghĩ anh ấy là một chàng trai ưu tú)

Cấu trúc i think

Lưu ý: 

Cấu trúc I think có thể được sử dụng để đưa ra những nhận định, quan điểm về tình hình ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I think there’s a Chinese restaurant in the town.

(Tôi nghĩ rằng sẽ có một nhà hàng Trung Quốc ở trong thị trấn.)

  • I think it will be sunny in a while.

(Tôi nghĩ trời sẽ nắng trong một thời gian nữa.)

Cấu trúc I think/Do you think?/ I don’t think…? thường được sử dụng kèm với từ should (nên).

Ví dụ:

  •  I think we should protect the environment.

(Tôi nghĩ rằng chúng ta nên bảo môi trường)

  • I don’t think you should smoke because it isn’t healthy

(Tôi không nghĩ rằng bạn nên hút thuốc vì nó có hại cho sức khỏe.)

  • Do you think we should play games to relax?

(Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên chơi game để thư giãn không?)

Xem thêm: Nắm vững cấu trúc should trong tiếng Anh nhanh chóng nhất

Cấu trúc I think ở thì hiện tại tiếp diễn

Ở thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), cấu trúc I think  dùng với mục đích nói về suy nghĩ của người nói ở thời điểm hiện tại hoặc nhằm mục đích đưa ra quyết định tại thời điểm đó.

Sử dụng I am thinking thay thế cho I think khi ở thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc: I am thinking + Clause

Ví dụ:

  • I am thinking of going out with my best friend.

(Tôi đang nghĩ về việc sẽ đi ra ngoài với bạn thân của tôi.)

  • I am thinking that I will get married next month

(Tôi đang suy nghĩ về việc tôi sẽ kết hôn vào tháng tới.)

Cấu trúc i think

Lưu ý: Phải sử dụng động từ nguyên mẫu khi sử dụng cấu trúc I think để đưa ra một yêu cầu. “Tuyệt đối” không được  sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

  • Think about your parents.

(Hãy suy nghĩ về bố mẹ bạn.)

  • He needs me to think of a solution for the new plan

(Anh ấy cần tôi nghĩ ra một giải pháp cho kế hoạch mới)

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Một số cấu trúc và cách sử dụng khác với I think

Câu trúc I think thường được dùng để đưa ra một lời khuyên dành cho một ai đó nên làm việc nào đó.

Cấu trúc: I think + S + Should + V

Ví dụ:

  • I think you should go on a picnic.

(Tôi nghĩ rằng bạn nên đi picnic.)

  • I think you shouldn’t smoke .

(Tôi nghĩ rằng bạn không nên hút thuốc.)

Cấu trúc i think

Một số cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc I think:

Cấu trúc

Ví dụ

  • I suggest + V-ing / that clause.

I suggest going out playing football

(Tôi đề nghị ra ngoài chơi bóng đá)

  • Shall we + V …?

Shall we have dinner together?

(Chúng ta ăn tối cùng nhau nhé)

  • Let’s + V

Let’s go fishing

(Đi câu cá thôi)

  • Why don’t we / you + V….?

Why don’t we do homework early?

(Tại sao chúng ta không làm bài tập về nhà sớm?)

  • Why not + V ……?

Why not stay for dinner ?

(Tại sao chúng ta không ở lại ăn tối?)

  • Would you like to + V/ N?

Would you like to drink matcha tea?

(Bạn có muốn uống trà matcha không?)

  • Do you like + V-ing/ N

Do you like reading books?

(Bạn có thích đọc sách không?)

Xem thêm: Cấu trúc Let – Phân biệt Let, Lets, Let’s trong tiếng Anh

3. Bài tập cấu trúc I Think

Hãy làm bài tập cấu trúc I think dưới đây để củng cố kiến thức nhé

Cấu trúc i think

Bài tập: Viết lại câu với I think:

1. I suggest going out playing football

=> I think……………………………………..

2. Shall we have dinner together

=> I think……………………………………..

3. Let’s go fishing

=> I think……………………………………..

4. Why not stay for dinner?

=> I think……………………………………..

5. Do you like reading books?

=> I think……………………………………..

Đáp án:

1. I think we should go out playing football

2. I think we should have dinner together

3. I think we should go fishing

4. I think we should stay for dinner

5. I think we should read books

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tất tần tật kiến thức về cấu trúc I think. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn bổ sung thêm nhiều ngữ pháp bổ ích. Nếu bạn còn thắc mắc hãy comment bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn học tập tốt!