Ai trong mỗi chúng ta đều có một hình ảnh ngôi nhà mà mình ước mơ đúng không nào. Có người ước mơ có ngôi nhà rộng rãi nhưng cũng có người lại muốn có ngôi nhà ấm cúng. Đừng ngần ngại chia sẻ nó với những người khác nhé. Dưới đây Step Up mang đến cho các bạn những bài văn miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh gần gũi nhất. Cùng tham khảo để học hỏi nhé.
1. Các từ vựng thường dùng trong bài miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh
Để có thể miêu tả ngôi nhà trong mơ bằng tiếng Anh đòi hỏi chúng ta cần có vốn từ vựng tối thiểu về chủ đề này. Có rất nhiều cách học từ vựng tiếng Anh. Để hiệu quả chúng ta cần lựa chọn phương pháp phù hợp với mình nhất. Dưới đây là một số từ vựng thường được sử dụng trong miêu tả ngôi nhà ước mơ bằng tiếng Anh.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh số 1: Nhà ở thành phố
Hi guys, I’m Alex. I grew up in the countryside. My dream is to have a modern home in a big city. I’ll paint my house in classic black and white. The house has two floors and has a large courtyard. I think I’ll plant small bonsai here. The house will not be too big but full of comfort. A smart TV in the living room. A set of blue sofas.
It’s great that there’s a big fridge in the kitchen. I’ll fill it with food. The kitchen will have enough cooking utensils. My bedroom will have a large bed and wooden wardrobe. Private bathroom with circular bathtub. On the terrace will be a drying yard and a small corner to sit and relax.
A robot vacuuming will run around the house to suck away dirt. An air purifier to help keep the air cleaner. For security, the house will be fitted with a camera. To be able to own my dream home, I’m sure I need to try a lot. Have you got the base that is your dream yet? Do not hesitate, please describe to everyone.
Bản dịch
Xin chào các bạn, tôi là Alex. Tôi lớn lên ở nông thôn. Ước mơ của tôi là có một ngôi nhà hiện đại ở một thành phố lớn. Tôi sẽ sơn ngôi nhà của mình với màu đen và trắng cổ điển. Ngôi nhà có hai tầng và có một khoảng sân rộng. Tôi nghĩ tôi sẽ trồng cây cảnh nhỏ ở đây. Ngôi nhà sẽ không quá lớn nhưng đầy đủ tiện nghi. Một TV thông minh trong phòng khách. Một bộ ghế sofa màu xanh.
Thật tuyệt khi có một tủ lạnh lớn trong nhà bếp. Tôi sẽ lấp đầy nó với thức ăn. Nhà bếp sẽ có đủ dụng cụ nấu nướng. Phòng ngủ của tôi sẽ có một chiếc giường lớn và tủ quần áo bằng gỗ. Phòng tắm riêng với bồn tắm hình tròn. Trên sân thượng sẽ là sân phơi và góc nhỏ để ngồi thư giãn.
Một robot hút bụi sẽ chạy quanh nhà để hút bụi bẩn. Máy lọc không khí giúp không khí sạch hơn. Để đảm bảo an ninh, ngôi nhà sẽ được lắp camera. Để có thể sở hữu được ngôi nhà mơ ước của mình, tôi chắc rằng mình cần phải cố gắng rất nhiều. Bạn đã có cơ sở cho ước mơ của mình chưa? Đừng ngần ngại, hãy mô tả cho mọi người.
3. Bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh số 2: Nhà ở nông thôn
Hi everybody. Today I will describe to everyone my dream home. A little introduction, I’m Lin. I am 20 years old. Since childhood I have always dreamed of having a beautiful home. I am in the suburbs, where there are many cool trees. I like it here. I want to build a small but warm house.
The interior will be decorated with a cozy style. a sofa in the living room. There will be a fireplace for winter use. A TV where the whole family can watch programs together. My bedroom will be pink as the main color. A large bed, a cupboard and a dressing table. I like my house with big glass walls with curtains. When I want, I can go through the main view of outer space.
The kitchen will be fitted with basic furniture and all are made of wood. The fridge will be here and there will be a lot of food in it. The next step will probably be the pitch with grass and paving stones. I will plant flowers here, lots of colorful flowers. It’s fun to think about these things. Hopefully the day I can stay in my dream home is not far away
Bản dịch
Chào mọi người. Hôm nay tôi sẽ mô tả cho mọi người về ngôi nhà mơ ước của tôi. Giới thiệu một chút, tôi là Lin. Tôi 20 tuổi. Từ nhỏ tôi đã luôn mơ ước có một ngôi nhà đẹp. Tôi ở ngoại thành, nơi có nhiều cây xanh mát mẻ. Tôi thích nó ở đây. Tôi muốn xây một ngôi nhà nhỏ nhưng ấm áp.
Nội thất sẽ được trang trí với phong cách ấm cúng. một chiếc ghế sofa trong phòng khách. Sẽ có một lò sưởi để sử dụng vào mùa đông. Một chiếc TV nơi cả gia đình có thể xem các chương trình cùng nhau. Phòng ngủ của tôi sẽ lấy màu hồng làm chủ đạo. Một chiếc giường lớn, một chiếc tủ và một bàn trang điểm. Tôi thích ngôi nhà của mình với những bức tường kính lớn có rèm che. Khi tôi muốn, tôi có thể thông qua cái nhìn chính của không gian bên ngoài.
Nhà bếp sẽ được trang bị đồ nội thất cơ bản và tất cả đều được làm bằng gỗ. Tủ lạnh sẽ ở đây và sẽ có rất nhiều thực phẩm trong đó. Bước tiếp theo có lẽ sẽ là sân cỏ và lát đá. Tôi sẽ trồng hoa ở đây, rất nhiều hoa nhiều màu sắc. Thật vui khi nghĩ về những điều này. Hy vọng rằng ngày tôi được ở trong ngôi nhà mơ ước của mình không còn xa
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh số 3: Nhà ở vùng biển
Hello. My name is Phuong. If you ask me what my dream home is like, I will describe it to you now. I always wish I would have a villa by the sea. Every early morning you can watch the sunrise here. The house has two floors and is mainly used by glass doors.
The house is painted white in combination with blue. The front yard will have a swimming pool. The house is fully furnished. Smart electronics are all here. A large living room and two bedrooms. Your child’s bedroom will be full of bookshelves, wardrobes, vanity, and a comfy bed. Along with that is a small set of furniture so I can sit and relax if I want. I think I will plant many small trees indoors to create a green space. The kitchen will have a large dining table. I can invite you to eat here.
Not far away is a refrigerator with a variety of juices. The cooking space will be tidy in half of the kitchen, on the second floor there will be a lovely balcony and reading room. At night you can lie on a chair here to watch the stars. Isn’t that great. I will try to get my dream home as soon as possible.
Bản dịch
Xin chào. Tôi tên Phương. Nếu bạn hỏi tôi ngôi nhà mơ ước của tôi là như thế nào, tôi sẽ mô tả nó cho bạn ngay bây giờ. Tôi luôn ước mình sẽ có một căn biệt thự bên biển. Mỗi sáng sớm bạn có thể ngắm bình minh ở đây. Ngôi nhà có hai tầng và sử dụng chủ yếu bằng cửa kính.
Ngôi nhà được sơn màu trắng kết hợp với màu xanh lam. Sân trước sẽ có bể bơi. Nhà có đầy đủ nội thất. Các thiết bị điện tử thông minh đều có ở đây. Một phòng khách lớn và hai phòng ngủ. Phòng ngủ của con bạn sẽ có đầy đủ giá sách, tủ quần áo, bàn trang điểm và một chiếc giường êm ái. Cùng với đó là một bộ bàn ghế nhỏ để tôi có thể ngồi thư giãn nếu muốn. Tôi nghĩ mình sẽ trồng nhiều cây nhỏ trong nhà để tạo không gian xanh mát. Phòng bếp sẽ có một bàn ăn lớn. Tôi có thể mời bạn đi ăn ở đây.
Cách đó không xa là tủ lạnh với nhiều loại nước trái cây. Không gian nấu nướng sẽ được ngăn nắp ở một nửa bếp, trên tầng 2 sẽ có ban công và phòng đọc sách xinh xắn. Ban đêm bạn có thể nằm dài trên ghế ở đây để ngắm sao. Thật tuyệt phải không. Tôi sẽ cố gắng để có được ngôi nhà mơ ước của mình trong thời gian sớm nhất.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây chúng mình đã giới thiệu đến các bạn những từ vựng và các đoạn văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều kiến thức hữu ích cho các bạn.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Chắc hẳn với bất kỳ người học tiếng Anh nào thì từ “help” mang nghĩa là giúp đỡ sẽ không còn xa lạ. Nhưng từ “help” kết hợp với nhiều từ khác để tạo thành các cấu trúc mang ý nghĩa khác nhau lại là một bài toán khó. Vì vậy, hôm nay Step Up sẽ đem đến cho bạn những chia sẻ hữu ích nhất về cấu trúc help, cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
1. Cấu trúc help và cách dùng
Trong giao tiếp hay luyện nghe tiếng Anh mỗi ngày, có thể bạn đã chưa nhận ra sự khác biệt nhỏ trong cấu trúc. Nhưng thực tế, với mỗi cấu trúc help khác nhau, câu văn sẽ có một sắc thái ngữ nghĩa khác nhau. Hãy cùng phân tích chi tiết 3 cấu trúc help sau đây để tìm ra điểm khác biệt của chúng nhé.
Cấu trúc 1: Help mang nghĩa tự phục vụ.
Ở cấu trúc này, chủ ngữ sẽ tự giúp mình thực hiện hành động được nhắc tới.
Cấu trúc:
S + help + oneself somebody + to + something
Ví dụ:
I help myself to my homework. (Tôi tự mình làm bài tập về nhà.)
Help yourself to a cup of coffee. (Uống một ly cà phê.)
Xem thêm Cấu trúc help và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Cấu trúc 2: Help kết hợp với động từ nguyên mẫu hoặc động từ nguyên mẫu có to
Hai dạng cấu trúc help này đều được dùng để nói về việc giúp ai đó làm gì.
Với help + to V: Cả người giúp và người được giúp cùng nhau thực hiện hành động
Với help + V: Người giúp sẽ một mình làm hết công việc cho người được giúpCấu trúc:
S + help + sb + V/ to V-inf…: giúp ai đó làm gì
Ví dụ:
Linda helped me tidy my laptop. (Linda đã giúp tôi làm sạch máy tính.) (Linda một mình làm hết.)
My brother helped me to find the answer to this question. (Anh trai đã giúp tôi tìm ra câu trả lời cho câu hỏi này.) (Cả 2 người cùng tìm câu trả lời.)
Cấu trúc 3: Help trong câu bị động
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cấu trúc help được sử dụng như sau:
S + help + O + Vinf…
➔ S + to be + helped + to Vinf +…+ (by O).
Ví dụ:
Junny helped us clean this table. (Junny đã giúp chúng tôi lau bàn).
➔ We were helped to clean this table by Junny. (Chúng tôi đã được giúp lau bàn bởi Junny).
My elder sister usually helps me solve the difficult problem. (Chị gái thường xuyên giúp tôi giải quyết những vấn đề khó.)
➔ I am usually helped to solve the difficult problem by my elder sister. (Tôi thường được giúp giải quyết các vấn đề khó bởi chị gái.)
Cấu trúc can’t help trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh, còn có một cấu trúc help kết hợp với từ can’t trước đó mang ý nghĩa hoàn toàn khác với những trường hợp trên. Vì vậy bạn học nhớ lưu ý tới dạng cấu trúc này để không gặp phải nhầm lẫn trong bài thi nhé.
Cấu trúc:
S + can’t/couldn’t help + doing something: không thể ngừng làm gì, không thể không làm điều gì.
Ví dụ:
I can’t help being nervous whenever I have tests. (Tôi không ngừng lo lắng mỗi khi tôi có các bài kiểm tra.)
She couldn’t help laughing after hearing his jokes. (Cô ấy không thể ngừng cười sau khi nghe chuyện hài của anh ta.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Bài tập với cấu trúc help
Hãy cùng luyện tập một số bài tập về cấu trúc help ngay dưới đây. Đừng quên đối chiếu lại kết quả và ghi chú lại những lỗi sai mình mắc phải nhé.
Bài tập: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc
Manh helped me ________ (repair) this TV and _______ (clean) the house.
My friend helps me (do) ________ all these difficult exercises.
You’ll be helped (fix) ________ the fan tomorrow.
Mary is so sleepy. She can’t help (fall) ________ in sleep.
“Thank you for helping me (finish) these projects.” she said to us.
He’s been (help) ______ himself to my dictionary.
Linda can’t help (laugh) _______ at her little cat.
Your appearance can help (take) _____ away pain.
We can’t help (think) ______ why he didn’t tell the truth.
I helped him (find) _____ his things.
May you help me (wash) ______ these clothes ?
Please (help) ______ me across the street.
Đáp án
repair/to repair, clean
do/to do
to fix
falling
finish
helping
laughing
to take
thinking
find/to find
wash/to wash
help
Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức chi tiết nhất về cấu trúc help trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp thêm động lực học tiếng Anh. Đừng quên tham khảo thêm các chủ đề ngữ pháp quan trọng trong sách Hack Não Ngữ Pháp nhé. Chúc bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong tiếng Anh, mẫu cấu trúc có thể kết hợp đồng thời “to V” và “Ving” nhưng lại mang 2 ý nghĩa hoàn toàn khác biệt là một bài toán khó cho người bắt đầu. Nhưng thực tế chúng ta vẫn có những cách hệ thống lại kiến thức giúp phân biệt chúng đơn giản hơn. Hôm nay, Step Up sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc remember và cách sử dụng dễ hiểu nhất của nó nhé.
1. Vị trí remember trong câu
Cấu trúc remember trong tiếng Anh được sử dụng khi muốn nhớ về điều gì đó hay gợi nhắc về việc đã làm.
Vị trí:
– Trong câu tiếng Anh, remember thường đứng sau chủ ngữ và trong một số trường hợp có câu có thêm trạng từ bổ ngữ thì remember đứng sau trạng từ đó.
– Sau remember thường là động từ nguyên thể có “to” hoặc động từ dạng Ving.
Ví dụ:
Linda remembers to send this letter. (Linda nhớ phải gửi thư.)
Anna always remembers locking her house when going out. (Anna luôn nhớ khoá cửa nhà mỗi khi ra ngoài.)
2. Cấu trúc remember trong tiếng Anh
Cũng như cấu trúc need, cấu trúc remember trong tiếng Anh có thể kết hợp với động từ nguyên thể có “to” hoặc động từ thêm “ing”. Hãy tìm hiểu chi tiết các cách dùng này ngay sau đây nhé.
Cấu trúc remember + to + V-inf: nhớ để làm gì, nhớ phải làm gì
Chúng ta sử dụng dạng cấu trúc remember này khi muốn nhấn mạnh chủ thể cần nhớ để làm gì. Đây sẽ là dạng cấu trúc thường xuyên xuất hiện trong bài tập viết lại câu tương đương với cấu trúc “not forget + to + V-inf” (đừng không quên phải làm gì đó)
Ví dụ:
I always remember to turn down the light when not using it. (Tôi luôn nhớ phải tắt đèn khi không sử dụng.)
Min remembers to clean her soom today. (Min nhớ phải dọn dẹp phòng của cô ấy hôm nay.)
Cấu trúc remember + V-ing: nhớ đã làm gì
Trái ngược với dạng kết hợp “to Verb”, cấu trúc remember đi với V-ing biểu thị ý nghĩa nhớ về một việc đã làm, nhớ đã làm gì.
Ví dụ:
I remember handing in my homework two days ago. (Tôi nhớ đã nộp bài tập về nhà của mình từ 2 ngày trước.)
Andy remembers sending an email to her customer. ( Andy nhớ đã gửi email cho khách hàng của cô ấy.)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Một đặc điểm riêng biệt của cấu trúc remember khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp đó là “remember + to V-inf” sẽ được biến đổi sang dạng cấu trúc của “remind + to + V-inf” như sau:
S + said to/ told + Sb: “Remember to V-inf…”
➔ S + reminded + Sb + to V-inf…
Ví dụ:
Linda told him: “Remember to turn off the computer when not using it”.
➔ Linda reminded him to turn off the computer when not using it. (Linda nhắc nhở anh ta nhớ tắt máy tính khi không sử dụng.)
Lan said to me: “Remember to stop at the Blue Park”
➔ Lan reminded me to stop at the bank. (Lan nhắc tôi nhớ dừng trước công viên Blue.)
3. Bài tập cấu trúc remember
Hãy cùng luyện tập qua một số bài tập về cấu trúc remember để tổng hợp lại kiến thức vừa học ở trên nhé.
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong các câu sau
Remember (lock)_______ the door before (go)_______ to bed.
Linda remembered (post) ______ the letter to her new friend yesterday.
Jim remembered (send) _____ this message last night.
I remember (fix) ______ the machine for Jim tomorrow.
Did you remember (turn) ____ it off before you left?
Đáp án:
to lock, going
posting
sending
to fix
to turn
Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu sau
1. They think I forgot all about the event last year, but I clearly remember ____ it.
A. attending
B. attend
C. attended
2. The witnesses remember ____ three men steal it.
A. see
B. seeing
C. saw
3. None of this would have happened if only she’d remembered ____ them beforehand.
A. warning
B. to warn
C. to warning
4. Do you remember his ____ there?
A. being
B. to be
C. is
Đáp án:
A
B
B
A
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là toàn bộ kiến thức quan trọng nhất của cấu trúc remember. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã tự tin hơn khi sử dụng cấu trúc này trong giao tiếp hằng ngày cũng như áp dụng chúng thành thạo trong các bài kiểm tra. Đừng quên chờ đợi các chia sẻ hữu ích tiếp theo đến từ Step Up nhé. Chúc bạn thành công!
Trong tiếng Anh có lẽ chúng ta bắt gặp việc sử dụng giới từ “to” rất nhiều. Tuy nhiên, trong mỗi trường hợp thì “to” lại mang nghĩa khác nhau đòi hỏi người nói cần nắm chắc các kiến thức về giới từ này để không bị mắc phải những nhầm lẫn không đáng có. Ngoài chức năng là giới từ thì “to” còn có một vai trò khác vô cùng quan trọng. Để biết đó là gì thì cùng Step Up tìm hiểu bài viết dưới đây về cách dùng To nhé!
1. To trong tiếng Anh có nghĩa là gì?
“To” là một trong những giới từ trong tiếng Anh phổ biến nhất. Nghĩa cơ bản của “to” trong tiếng Anh là : đến, để,..
Ví dụ:
I went from Hanoi to Hai Phong in 5 hours Tôi đi từ Hà Nội đến Hải Phòng trong vòng 5 giờ.
I study hard to pass the exam Tôi chăm chỉ học tập để vượt qua kỳ thi.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
To có nghĩa cơ bản là như trên tuy nhiên trong tiếng Anh có rất nhiều trường hợp chúng ta bắt gặp” to” trong câu. Khi đó “to” có những vai trò khác nhau và nghĩa cũng hoàn toàn khác nhau.
2.1. Cách dùng To trong tiếng Anh với vai trò trong một động từ nguyên mẫu có “to”
Đầu tiên phải kể đến đó là các động từ nguyên mẫu có “to”.”to” ở đây sẽ đứng trước một động từ nguyên mẫu nhằm đảm bảo cấu trúc ngữ pháp và ngữ nghĩa cho một động từ trước nó.
Ví dụ:
He wants to buy a new car “Want + to V” : muốn làm gì. (Anh ấy muốn mua một chiếc ô tô mới)
He advised me to eat lots of vegetables. “ advised + sb+ to V” : khuyên ai đó làm gì (Anh ấy khuyên tôi nên ăn nhiều rau).
2.2. Cách dùng To trong tiếng Anh với vai trò là một giới từ
Đây là cách dùng phổ biến và thường gặp của “to”. Được dùng với tư cách là một giới từ thì “to” cũng mang các nghĩa khác nhau.
Cách dùng To để chỉ nơi chốn
“To” có thể được dùng trong câu tiếng Anh nhằm chỉ nơi chốn, hay việc di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác, hay đang đi đến đâu,…
Ví dụ:
I’ll go to school in 5 minutes (Tôi sẽ đi đến trường trong 5 phút nữa.)
We went to the restaurant. (Chúng tôi đã đến nhà hàng.)
Cách dùng To để chỉ giới hạn hay điểm kết thúc của một cái gì đó
“To” được dùng để chỉ giới hạn hay mức độ , điểm kết thúc
Ví dụ
The water has flooded to the window. (Nước đã ngập lên tận cửa sổ rồi)
The stock price has dropped to its lowest ever. (Giá cổ phiếu đã giảm đến mức thấp nhất từ trước đến nay.)
Cách dùng To để chỉ một mối quan hệ
“To” được dùng để chỉ một mối quan hệ nào đó. “To sb” : Đối với ai, đối với cái gì,.
Ví dụ:
He is very important to me. (Anh ấy rất quan trọng đối với tôi.)
This song means a lot to me. (Bài hát này có nhiều ý nghĩa với tôi.)
Cách dùng To để chỉ một khoảng thời gian hay một giai đoạn
Cách dùng To để chỉ một khoảng thời gian thông thường to sẽ đi kèm với from. Với cấu trúc như sau: from…to…: từ …đến…
Ví dụ
I go to work from Monday to Friday. (Tôi đi làm từ thứ hai đến thứ sáu.)
From baby to old he always bullied me. (Từ nhỏ đến lớn anh ta luôn bắt nạt tôi.)
2.3. Một số tính từ đi kèm với giới từ “to”
Giới từ “to” thường đi kèm với nhiều loại từ : động từ, tính từ hay danh từ trong tiếng Anh đều có những từ đi kèm với to. Dưới đây là một số tính từ trong tiếng Anh mà theo sau nó là giới từ “to”.
Able to : có thể
Acceptable to : có thể chấp nhận
Accustomed to : quen với
Agreeable to : có thể đồng ý
Addicted to : đam mê
Available to sb : sẵn cho ai
Delightfull to sb : thú vị đối với ai
Familiar to sb : quen thuộc đối với ai
Clear to : rõ ràng
Contrary to : trái lại, đối lập
Equal to : tương đương với
Exposed to : phơi bày, để lộ
Favourable to : tán thành, ủng hộ
Grateful to sb : biết ơn ai
Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)
Important to : quan trọng
Identical to sb : giống hệt
Kind to : tử tế
Likely to : có thể
Lucky to : may mắn
Liable to : có khả năng bị
Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai
Next to : kế bên
Open to : cởi mở
Pleasant to : hài lòng
Preferable to : đáng thích hơn
Profitable to : có lợi
Responsible to sb : có trách nhiệm với ai
Rude to : thô lỗ, cộc cằn
Similar to : giống, tương tự
Useful to sb : có ích cho ai
Willing to : sẵn lòng
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
To V (động từ nguyên mẫu có to) và V-ing (danh động từ) có những vị trí cúng như chức năng trong câu tiếng Anh là như nhau. Đây cũng là hai trong các dạng của động từ trong tiếng Anh khi chia động từ.
Chúng đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ của động từ hay bổ ngữ cho tân ngữ..
Tuy nhiên chúng sẽ không đồng thời xuất hiện cạnh nhau( có cái này thì sẽ không có cái kia)
Điều này được thể hiện rõ rệt nhất khi to V hoặc V-ing làm tân ngữ cho động từ hoặc bổ ngữ cho tân ngữ.
Tuy nhiên để biết được Khi nào dùng To V khi nào dùng V-ing thì không có phương pháp nào khác ngoài học thuộc chúng.
Cùng tìm hiểu bảng động từ dưới đây để biết được Khi nào thì các động từ sẽ có dạng to V và khi nào sẽ có dạng V-ing nhé.
Ngoài những từ này thì còn rất nhiều các từ khác mà theo sau nó là V-ing tuy nhiên chúng mình không thể liệt kê hết trong bài này mà sẽ nói trong một bài riêng.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Qua bài viết này các bạn đã có thể thành thạo cách dùng to trong tiếng Anh. Ngoài ra còn biết thêm nhiều kiến thức về To V và V-ing đầy bổ ích. Tiếng Anh sẽ không còn là khó khăn khi chúng ta nắm chắc tù những kiến thức nhỏ nhất.
Danh từ là một trong 4 loại từ trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu bên cạnh động từ, tính từ và trạng từ. Trong danh từ được chia ra làm danh từ đếm được và không đếm được. Tương ứng với từng loại danh từ sẽ có cách chia khác nhau hay kết hợp với các từ loại khác trong câu. Vậy làm thế nào để phân biệt chính xác nhất 2 loại danh từ này. Hãy cùng Step Up tổng hợp lại những kiến thức về cặp đôi danh từ này để giúp mọi người học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé!
1. Danh từ đếm được (Countable Nouns)
Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… thường được kí hiệu trong tiếng Anh là “N” hoặc “n”.
Ví dụ:
Beach (n): bãi biển
Girl (n): cô gái
Subject (n): môn học
Danh từ đếm được
Trong tiếng Anh, danh từ thường được phân loại theo số lượng thành danh từ đếm được và không đếm được. Vậy mỗi loại danh từ này là gì và chúng được sử dụng như thế nào?
Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm được bằng số, dùng để chỉ số lượng của sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: two apples, four pens,….
Hai dạng của danh từ đếm được
Danh từ đếm được có 2 dạng: số ít (single) và số nhiều (plural). Danh từ đếm được số ít là danh từ chỉ có số lượng là 1, thường đi sau mạo từ “a/an” hoặc one.
Ví dụ: a pen, one table,…
Danh từ số nhiều là khi danh từ này có số lượng kể từ 2 trở lên.
Ví dụ: pens, tables,…
Để chuyển từ danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều rất đơn giản, bạn chỉ cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó.
Ví dụ: pen → pens, table → tables,…
Tuy nhiên có một số quy tắc ngoại lệ như:
Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối. Ví dụ: a class → classes
Danh từ có tận cùng là Y khi sang số nhiều đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”: Ví dụ: a candy → candies
Danh từ có tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A knife → knives
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Giống như động từ bất quy tắc, danh từ đếm được cũng vậy. Một số danh từ đếm được khi chuyển từ số ít sang số nhiều sẽ không theo các quy tắc đã kể ở trên. Cùng điểm qua một số trường hợp đặc biệt hay được sử dụng trong cả văn nói và văn viết nhé.
Danh từ số ít
Danh từ số nhiều
Nghĩa của từ
man
men
đàn ông
woman
women
phụ nữ
child
children
đứa trẻ
sheep
sheep
đàn cừu
tooth
teeth
răng
foot
feet
bàn chân
bacterium
bacteria
vi khuẩn
fish
fish
cá
2. Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)
Ngược lại với danh từ đếm được, danh từ không đếm được là danh từ chỉ sự vật hiện tượng không sử dụng số đếm trong cuộc sống như chất lỏng, chất khí,… Khác với danh từ đếm được, danh từ không đếm được không có dạng thức số ít hay số nhiều vì không dùng số đếm. Do vậy, không được sử dụng mạo từ “a, an” trước danh từ không đếm được.
Ví dụ: water, oil, milk,….
Danh từ không đếm được
Tuy nhiên, cũng có một số cách để danh từ không đếm được kết hợp với các cụm từ tiếng Anh khác để trở thành một cụm danh từ đếm được như:
1. Một số vật chất không đếm được nhưng được chứa trong các bình đựng, bao bì… thì sẽ trở thành một cụm danh từ đếm được.
Ví dụ: a cup of tea – một tách trà. (Nước trà ở dạng chất lỏng: danh từ không đếm được, nhưng cốc đựng trà thì hoàn toàn có thể đếm được.)
2. Những danh từ không đếm được như food, money, meat, sand, water,… đôi khi có thể được dùng như danh từ số nhiều để chỉ các dạng hay loại khác nhau của vật liệu này.
Ví dụ: This is one of the foods that my younger brother likes very much – Đây là 1 trong những loại thực phẩm mà em trai tôi rất thích.
3. “Time” là một danh từ có nhiều nghĩa. Nếu được dịch theo nghĩa “thời gian”, “time” là một danh từ không đếm được, nhưng nếu được dịch là “số lần”, “time” lại đóng là một danh từ đếm được.
Ví dụ:
Yesterday, I didn’t have enough time to finish my homework (Ngày hôm qua, tôi đã không có đủ thời để hoàn thành bài tập về nhà của mình)
I go jogging three times a week (Tôi đi bộ thể dục 3 lần 1 tuần)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Khi sử dụng các danh từ đếm được và danh từ không đếm được, chúng ta cần lưu ý tới các mạo từ và tính từ đi kèm chúng. Bởi một số mạo từ và tính từ có thể cùng dùng được với cả 2 loại danh từ trên nhưng một số khác lại chỉ có thể đi cùng với loại danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được. Hãy cùng Step Up khám phá kiến thức về danh từ đếm được và không đếm được này nhé.
Các từ chỉ dùng với danh từ đếm được
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta sử dụng “a/an” trước các danh từ đếm được số ít để chỉ số lượng một, duy nhất, “few/a few” trước các danh từ đếm được số nhiều để chỉ số lượng một vài, một ít và “many” để chỉ số lượng nhiều.
CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
a
a student, a pencil, a bike,…
many
many books, many pens,…
few
few bananas, few answer questions,…
a few
a few topics, a few chairs,…
Các từ chỉ dùng với danh từ không đếm được
Tương tự danh từ đếm được, danh từ không đếm được cũng có những từ/cụm từ đi kèm riêng biệt như “much” (nhiều), “litlle/a little” (một ít), a little bit of (một ít).
CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
much
much money, much oil,…
little
little milk,…
a little
a little money,…
a little bit of
a little bit of ink,…
Các từ dùng được với cả 2 danh từ
Bên cạnh các từ/cụm từ chỉ đi kèm 1 loại danh từ như trên, ta cũng có thể sử dụng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được sau các từ/cụm từ như: ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’.
Ví dụ: Danh từ đếm được: the cats, some desks, any rooms, a lot of pets…
Danh từ không đếm được: some sugar, no money, plenty of milk…
4. Bài tập tiếng Anh về danh từ đếm được và không đếm được
Để có thể tránh nhầm lẫn và nắm vững được cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh về danh từ đếm được và không đếm được đòi hỏi các bạn phải nắm rõ nghĩa của các từ đấy. Hãy cùng thực hành lại các bài tập dưới đây để củng cố lại kiến thức chủ đề ngữ pháp này!
Bài 1: Những danh từ dưới đây đếm được (Uncountable) hay không đếm được (Countable)
tea →
butter →
song →
living room →
hour →
coffee →
child →
homework →
key →
orange →
Đáp án
Không đếm được
Không đếm được
Đếm được
Đếm được
Đếm được
Không đếm được
Đếm được
Không đếm được
Đếm được
Đếm được
Bài 2: Ghép các danh từ dưới đây với các từ phía dưới:
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:
If you want to know the news, you can read paper/ a paper.
I had two tooths/teeth pulled out the other day.
Light/a light comes from the sun.
I was very busy, and I didn’t have time/ a time for breakfast today.
Sue was very helpful. She is always willing to give us some very useful advice/advices everytime we need.
Did you raise these tomato/tomotoes in your garden?
We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
I had to buy a/some bread for breakfast.
Bad news don’t/doesn’t make people happy.
My hair is/ My hairs are too long. I should have it/them cut three days ago.
Đáp án
a paper
teeth
Light
time
advice
tomotoes
bad luck
some
doesn’t
My hair is
Bên cạnh việc ôn tập kiến thức về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh về danh từ đếm được và không đếm được thì thực hành mỗi ngày là một điều vô cùng quan trọng để giúp ghi nhớ kiến thức nhanh chóng hơn và đạt hiệu tối ưu. Hãy tham khảo sách Hack Não Ngữ Pháp và App để củng cố thêm và luyện tập nhiều chủ điểm ngữ pháp quan trọng khác nhé.