Cấu trúc notice trong tiếng anh. Chú ý đến ai

Cấu trúc notice trong tiếng anh. Chú ý đến ai

I noticed the woman enter the hospital.
I noticed the woman entering the hospital. 
Cấu trúc notice là cấu trúc thông dụng và khá thú vị. Trong hai ví dụ trên các bạn có nhận ra chúng khác nhau ở điểm nào không? Cùng Step Up tìm hiểu về cấu trúc notice để giải đáp ngay nhé.

Cấu trúc notice và cách dùng trong tiếng Anh

Thông thường cấu trúc notice thường được dùng trong hoàn cảnh người nói muốn cảnh báo một việc gì đó, hay đề cập đến một việc mà người nói thấy khả nghi.

Khái niệm

Cấu trúc notice được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp và cả thi cứ. Cấu trúc này có nghĩa để ý, nhận thấy đến ai/ cái gì làm việc gì đó.

Ví dụ: 

  • She didn’t notice him.
    (Cô ấy không chú ý đến anh ấy.)
  • She doesn’t notice her father.
    (Cô ấy không để ý đến cha mình.
  • I do not notice any suspicious points.
    (Tôi không nhận thấy điểm khả nghi nào.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thâm: Cấu trúc warn trong tiếng Anh

Cấu trúc notice trong tiếng Anh

Một số cấu trúc notice thông dụng.

Cấu trúc notice

Notice + sb

Chú ý đến ai đó

Ví dụ : 

  • He noticed the receptionist.
    (Anh ta chú ý đến cô lễ tân.)
  • She noticed the waiter.
    (Cô ta để ý người phục vụ.)
  • The teacher noticed him.
    (Giáo viên để ý đến cậu ta.)

Notice + somebody/ something do something

Cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến ai/ cái gì  làm việc gì. Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào người được nhắc đến

Ví dụ: 

  • He has noticed her from the beginning of the party until now.
    (Anh ấy đã để ý cô ta từ đầu bữa tiệc đến giờ.
  • I noticed the woman enter the hospital.
    (Tôi để ý người phụ nữ bước vào bệnh viện.)
  • She noticed the car park on the side of the road.
    (Cô ấy để ý chiếc xe đậu bên đường.)

Notice + somebody/something doing something

Cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến ai đó/ cái gì làm việc gì đó. Nhưng khác với cấu trúc ở trên, cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào cách thức làm việc của người, vật đó.

Ví dụ: 

  • I noticed the woman entering the hospital.
    (Tôi để ý người phụ nữ bước vào bệnh viện.)
    Ở câu này thành phần dược nhấn mạnh ở đây không phải là người phụ nữ mà là cách cô ta bước vào bệnh viện.
  • I noticed the car was parking by the side of the road.
    (Tôi để ý thấy chiếc xe đang đậu bên đường.)
    Ở đây người nói muốn nhắc đến việc đậu bên đường của chiếc xe kia rất khả nghi và anh ta đang chú ý đến điều đó.
  • He noticed the waiter looking at the girl.
    (Anh ta nhận thấy người phục vụ nhìn cô gái.)

Lưu ý : Dùng động từ nguyên thể không”to” khi muốn diễn tả toàn bộ hành động, V-ing khi nói đến một phần hành động.)

 

Xem thêm: Cấu trúc Avoid trong tiếng Anh.

Cấu trúc tương đương với notice

Dưới đây là một số cấu trúc tương đương với cấu trúc notice trong một vài trường hợp mà các bạn nên biết.

Cấu trúc tương đương với cấu trúc notice

Cấu trúc detect

Detect + N

Phát hiện ra điều gì.

Ví dụ: 

  • The inquisitors at once began to detect errors.
    (Các thẩm tra viên ngay lập tức phát hiện ra lỗi.)
  • He detects that the coke bottle has poison.
    (Anh ấy phát hiện ra chai cô ca có chứa chất độc.)
  • I did not detect anything.
    (Tôi không phát hiện ra bất cứ điều gì.)

Cấu trúc witness

Witness + N

Nhân chứng cho việc gì.

Ví dụ: 

  • Nobody here has witnessed it.
    (Không ai ở đây chứng kiến điều đó,
  • He witnessed the car parked on the side of the road.
    (Anh ta đã nhìn thấy/để ý thấy chiếc xe đậu bên đường.)
  • We witnessed him leave.
    (Chúng tôi đã nhìn thấy/ chứng kiến anh ta rời đi.)

Cấu trúc pay attention to

Chú ý đến điều gì.

Ví dụ:

  • Remember to pay attention to the bold part.
    (Nhớ chú ý phần in đậm nhé.)
  • He did not pay attention to the road.
    (Anh ta không để ý đến con đường.)
  • She doesn’t pay attention to him.
    (Cô ấy không chú ý đến anh ta.)

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Bài tập cấu trúc notice

Bài tập cấu trúc notice

Đặt câu với cấu trúc notice.

  1. Tôi nhận thấy  giáo viên mới đang đứng của cửa lớp.
  2. Cô ấy để ý thấy chú chó đang sủa ngoài sân
  3. Anh ta nhận thấy người đàn ông đang bước vào thang máy.
  4. Cô ấy để ý người đàn ông làm kem.
  5. Cô gái để ý bệnh nhân có một cái chân bị gãy.

 

Đáp án

  1. I noticed the new teacher standing at the classroom door.
  2. She noticed the dog barking in the yard.
  3. He noticed the man entering the elevator.
  4. She notices the man make cream.
  5. The girl noticed the patient had a broken leg.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc notice. Đồng thời cũng giới thiệu về một số cấu trúc tương đương để các bạn có thể sử dụng để thay thế, giúp cho vốn cấu trúc ngữ pháp của các bạn đa dạng hơn. Cấu trúc này khá đơn giản nên sau bài viết này mình nghĩ các bạn đều có thể sử dụng thành thạo rồi đúng không nào? Còn điều ghi thắc mắc về cấu trúc này thì các bạn có thể đặt câu hỏi phía dưới phần comment để chúng mình giải đáp nhé.

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Cấu trúc difficult trong tiếng Anh. Có ví dụ và bài tập

Cấu trúc difficult trong tiếng Anh. Có ví dụ và bài tập

Trong cuộc sống  hằng ngày, chúng ta không ngừng mắc phải những khó khăn, trở ngại. Khi muốn diễn tả chúng trong tiếng Anh người ta sử dụng cấu trúc difficult. Để tìm hiểu về cấu trúc này, mời các bạn cùng Step Up theo dõi phần sau đây của bài viết.

1. Difficult là gì?

Trong tiếng Anh, chúng ta có thể bắt gặp từ difficult trong nhiều trường hợp khác nhau. Khi đó, chúng lại mang các nghĩa khác nhau. Nhưng chung quy lại thì nghĩa cơ bản nhất của difficult là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “khó”. 

Ví dụ: 

  • The test is very difficult.
    (Bài kiểm tra rất khó.)
  • It is very difficult to pull the car out of the hole.
    (Rất khó để kéo chiếc xe ra khỏi cái hố.)
  • It is difficult for the dog to escape from the cage.
    (Thật khó để con chó thoát ra khỏi cái lồng.)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cấu trúc difficult và cách dùng trong tiếng Anh

Tuy chúng có nhiều nghĩa khác nhau nhưng cấu trúc difficult sẽ xoay quanh các dạng dưới đây.

Cấu trúc difficult và cách dùng

Difficult  là một tính từ trong tiếng Anh. 

Ví dụ:

  • She is a difficult woman.
    (Cô ấy là một phụ nữ khó tính.)
  • Math is a difficult subject.
    (Toán là một môn học khó.)
  • In love, farewell is always a difficult time.
    (Trong tình yêu, chia tay luôn là khoảng thời gian khó khăn.)

Difficult cộng với một động từ nguyên mẫu có to

Difficult + to V

Ví dụ:

  • He is difficult to climb to the top of the mountain.
    (Anh ấy khó khăn để leo lên đỉnh núi.)
  • It is very difficult to operate on him.
    (Rất khó khăn để phẫu thuật cho anh ấy.)
  • It’s difficult to push the car.
    (Thật khó để đấy chiếc xe ô tô.)

Difficult + for + sb + to V

Ví dụ:

  • It was difficult for him to finish his homework.
    (Thật khó khăn anh ấy để hoàn thành bài tập.)
  • It is difficult for him to keep a business.
    (Thật khó khăn cho anh ấy để giữ doanh nghiệp.)
  • The boss makes it difficult for him to force him to quit his job.
    (Sếp gây khó dễ buộc anh phải nghỉ việc.)

3. So sánh cấu trúc difficult và difficulty

Difficulty là dạng danh từ trong tiếng Anh được phát triển từ gốc là difficult. Difficulty có nghĩa là sự khó khăn, sự trở ngại,…

Khác với cấu trúc difficult, theo sau difficulty là một giới từ hoặc một danh động từ (V-ing)

Ví dụ:

  • The difficulty of the task excited them.
    (Độ khó của nhiệm vụ khiến họ phấn khích.)
  • I have difficulty doing this homework.
    (Tôi gặp khó khăn khi làm bài tập này.)
  • Children with learning difficulties must try a lot.
    (Trẻ em với khó khăn học tập phải cố gắng rất nhiều.)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. Bài tập cấu trúc difficult

Cùng thực hành ngay một số bài tập về cấu trúc difficult nhé.

Bài tập cấu trúc difficult

Bài 1. Chọn đáp án chính xác

  1. He has difficulty applying for a job
    A. difficult
    B. difficulty
    C. difficultly
  2. The road up the mountain is very steep and difficult to go.
    A. difficulty
    B. difficult
  3. It is very difficult to forget a person.
    A. difficult
    B. difficulty
  4. Once in a foreign country, it is very difficult to return.
    A. difficult
    B. difficulty
  5. It is very difficult to say anything in advance
    A. difficult
    B. difficulty

Bài 2. Đặt câu với cấu trúc difficult

  1. Công ty đã trải qua thời kỳ khó khăn nhất.
  2. Rất khó để gặp được một người hợp với bạn
  3. Trải qua những điều khó khăn sẽ giúp bạn trưởng thành hơn
  4. Tôi bị khó ngủ.
  5. Lỗi này của máy tính rất khó để sửa.

Đáp ân

Bài 1.

  1. B
  2. B
  3. A
  4. A
  5. A

Bài 2.

  1. The company went through the most difficult period.
  2. It is very difficult to meet someone who is right for you.
  3. Going through difficult things will help you grow.
  4. I had difficulty sleeping.
  5. This computer error is difficult to fix.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc difficult cho các bạn cùng biết. Cấu trúc này này nhìn qua thì khá là đơn giản. Chúng mình cũng có một vài bài tập để các bạn có thể thực hành ngay sau khi học. Cùng chăm chỉ luyện tập để đạt kết quả tốt nhất nhé.

Step Up chúc bạn học tốt và sớm thành công!

Cách sử dụng may và might trong tiếng Anh

Cách sử dụng may và might trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, để chỉ khả năng xảy ra của một hành động, sự vật, sự việc người ta có thể dùng nhiều từ khác nhau. Mỗi từ đều nhằm mang đến một ý nghĩa khác nhau. Trong bài này, Step Up sẽ giới thiệu với các bạn hai từ may và might. Chúng ta cùng theo dõi để xem ngoài cách sử dụng may và might để chỉ khả năng thì chúng có còn công dụng nào khác không nhé.

1. Cách sử dụng may và might để chỉ khả năng xảy ra của sự việc

May và might được biết đến là các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh. Chúng dùng để chỉ khả năng xảy ra của một hiện tượng, sự việc.

Cách sử dụng may và might để diễn tả khả năng

Tuy nhiên, chúng lại mang hái sắc thái nghĩa có phần khác nhau.

May dùng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc có độ chắc chắn cao hơn 50%.

Ví dụ: 

  • It’s sunny this weekend, we may go swimming on Sunday.
    (Cuối tuần này trời nắng, chúng ta có thể đi bơi vào chủ nhật.)
  • I haven’t seen him come out yet. He may be in his office.
    (Anh ta không ở trong phòng. Anh ấy có thể ở trong văn phòng.)

Might có chức năng tương tự như may, tuy nhiên khả năng xảy ra của hành động có độ chắc chắn không cao, dưới 50%.

Ví dụ: 

  • He might be back at any moment.
    (Anh ấy có thể sẽ về bất cứ lúc nào.)
  • The teacher might call my parents.
    (Cô giáo có thể sẽ gọi cho bố mẹ của tôi.)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Cấu trúc must trong tiếng Anh.

2. Cách sử dụng may và might dùng để xin phép

Ngoài việc được sử dụng để diễn tả khả năng thì may và might còn có thể được dùng khi người nói muốn xin phép một điều gì đó.

Cách sử dụng may và might để diễn tả sự xin phép

Ví dụ:

  • May I interrupt you for a moment?
    (Tôi có thể ngắt lời bạn một chút không?
  • May I come in?
    (Tôi có thể vào không?

Lưu ý: Nếu như ở cách sử dụng may và might ở trên thì hai từ này sẽ có thể nói là mang nghĩa ngang nhau và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên ở cách dùng mang nghĩa xin phép này, thì might sẽ tồn tại với vai trò là quá khứ của may

Xem thêm: Cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh

3. Cách sử dụng may và might có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp

Trong văn nói, thông thường đa số các trường hợp might đều có thể thay thế cho may. Lúc này câu nói sẽ mang nghĩa trang trọng hơn.

Cách sử dụng may và might để thay thế cho nhau

Ví dụ:

  • He may/ might be playing soccer.
    (Anh ấy có thể đang chơi đá bóng.)
  • She may/ might be going shopping.
    (Cô ấy có thể đang đi mua sắm.)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. Bài tập về cách dùng may và might

Bài 1: Write these sentences in a different way using may or might.

  1. Perhaps William is in her office. He might be in her office.
  2. Perhaps William is free. 
  3. Perhaps she is doing homework. 
  4. Perhaps she wants to be alone. 
  5. Perhaps she was ill yesterday.
  6. Perhaps she went home early. 
  1. Perhaps she is going to the cinemar. 
  2. Perhaps she was working at 7 pm yesterday. 
  3. Perhaps she doesn’t want to see you. 
  4. Perhaps He isn’t working today. 
  5. Perhaps she didn’t feel happy yesterday. 

Bài 2. Pose sentences with the available words.

  1. I can’t find Jeff anywhere. I wonder where he is.
    a. (he/go/shopping) He might have gone shopping.

    b. (he/play/tennis) He might be playing tennis.
  2. I’m looking for Sarah. Do you know where she is?
    a. (she/watch/TV/in her room)

    b. (she/go/out) 
  3. I can’t find my umbrella. Have you seen it?
    a. (it/be/in the car)

    b. (you/leave/in the restaurant last night) 
  4. Why didn’t Dave answer the doorbell? I’m sure he was at home at the time.
    a. (he/go/to bed early) 
    b. (he/not/hear/the doorbell)
    c. (he/be/in the shower) 

 

Đáp án

Bài 1.

  1. He might be in her office.
  2. He might be free.
  3. She may be working.
  4. She may want to be alone.
  5. Yesterday she might have been ill.
  6. She might have gone home early.
  7. She may be going to the cinemar.
  8. She might be working at 7pm yesterday.
  9. She may not want to see you.
  10. He might not be working today.
  11. She might not feel happy yesterday.

Bài 2

  1. a. He might have gone shopping.
    b. He might be playing tennis.
  2. a. She may be watching TV in her room.
    b. She might have gone out.
  3. a. It may be in the car.
    b. You might forget it when you left the restaurant the day before.
  4. a. He might go to bed early.
    b. He might not hear the doorbell.
    c. He might be in the shower.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp và so sánh cách sử dụng may và might trong tiếng Anh. Đồng thời cũng cung cấp một số bài tập nho nhỏ để các bạn có thể trực tiếp áp dụng. Hi vọng sau bài này các bạn có thể tự tin sử dụng may và might trong tiếng Anh nhé!
Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

 

 

Cấu trúc too to: Quá…đến nỗi không thể làm gì…

Cấu trúc too to: Quá…đến nỗi không thể làm gì…

Too to là một trong các điểm ngữ quan trọng trong tiếng Anh. Nó được sử dụng thường xuyên trong cả văn nói và văn viết.Với cấu trúc khá đơn giản nên việc học cấu trúc too to khá dễ học . Trong bài viết này Step Up sẽ chia sẻ kiến thức về cấu trúc too và cách dùng của nó trong tiếng Anh.Cùng theo dõi nhé. 

1. Cấu trúc too to trong tiếng Anh và cách dùng

Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó.

Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ

S + BE + TOO + ADJ +(FOR SB) + TO + v

Ví dụ:

  • She is too fat to wear that dress.
    (Cô ấy quá béo để mặc chiếc váy đó.)
  • He’s too short to be a model.
    (Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu.)

Cấu trúc too to khi đi cùng với trạng từ

S + V + TOO + ADV + (FOR SB) + TO + V

Ví dụ:

  • He walks too fast for me to keep up.
    (Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp.)
  • The water was too strong for me to swim.
    (Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được.)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to

Dưới đây là một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to trong tiếng Anh

cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to

Cấu trúc enough to

Cấu trúc enough to: Đủ…để làm gì…

Cấu trúc enough to đối với tính từ

S + tobe + adj + enough + (for someone) + to V

Ví dụ: 

  • This table is big enough for 10 people to sit.
    (Cái bàn này đủ cho 10 người ngồi.)
  • The water is warm enough for you to have a bath pass.
    (Nước đủ nóng để bạn có thể tắm.)

Cấu trúc enough to đối với trạng từ

S + V + adv + enough + (for someone) + to V

Ví dụ:

  • He spoke loud enough for me to hear it.
    (Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng.)
  • He punched hard enough to break the glass.
    (Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính.)

Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh

S + V/tobe + enough + noun + (for someone) + to V

Ví dụ:

  • We have enough food for the next week.
    (Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới.)
  • This car has enough seats for all of us.
    (Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta.)

Cấu trúc so that và such that

Cấu trúc so that: Quá…đến nỗi….

Cấu trúc so that đối với tính từ: 

S + be+ so + adj + that + S + V

Ví dụ:

  • She is so beautiful that everyone pays attention.
    (Cô ấy đẹp đến nỗi mà ai cũng phải chú ý.
  • The shirt is so tight that I can’t wear it.
    (Chiếc áo chật đến nỗi tôi không mặc được.)

Cấu trúc so that đối với trạng từ:

S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

  • They talked so loud that I couldn’t sleep.
    (Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được.)
  • The dog grew so fast that I couldn’t recognize it.
    (Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra.)

Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được:

S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V

Ví dụ: 

  • He has so much money that he doesn’t know what to spend.
    (Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi mà anh ta không biết tiêu gì.)
  • I ate so much bread that I didn’t want to see us anymore
    (Tôi đã ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa.)

Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được:

 S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • He added so much salt that the soup was salty.
    (Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát.)
  • She drank so much alcohol that she was soft drunk.
    (Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm.)

Xem thêm: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh.

Cấu trúc such that

Cấu trúc such that có nghĩa tương tự như cấu trúc so that. Tuy nhiên thì such sẽ đi với danh từ hoặc một cụm danh từ.

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Ví dụ:

  • They are such beautiful dresses that I want to buy them now.
    (Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua cúng ngay bây giờ.)
  • It was such a bad day that we were on a picnic.
    (Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic.)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Bài tập cấu trúc too…to

bài tập cấu trúc too to

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to.

  1. He wasn’t heavy ______ Become a navy soldier.
  2. I’m _____busy _____ eat with you tonight.
  3. The Shirt isn’t good _____.
  4. He’s not patient ______ be a doctor.
  5. It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the museum.
  6. He couldn’t run fast _____ catch the bus.
  7. It’s nice _____ go outside.
  8. We have ______ seats for all people here.
  9. She’s _____ busy _____ come up to our party tonight.
  10. We haven’t _____ people _____ form four groups.
  11. Anna is _____ young _____ drive a car.
  12. There is _____ flour _____ make thirty loads of bread.
  13. we were _____ far away _____ turn around.
  14. The cellar was _____ dark for him _____ see.
  15. The tea is _____ cold for me _____ drink.

Đáp án

  1. He wasn’t heavy enough to Become a navy soldier.
  2. I’m too busy to eat with you tonight.
  3. The Shirt isn’t good enough.
  4. He’s not patient enough to be a doctor.
  5. It’s 1 pm. It’s too late to the museum.
  6. He couldn’t run fast enough to catch the bus.
  7. It’s nice enough to go outside.
  8. We have enough seats for all people here.
  9. She’s too busy to come up to our party tonight.
  10. We haven’t enough people to form four groups.
  11. Anna is too young to drive a car.
  12. There is enough flour to make thirty loads of bread.
  13. we were too far away to turn around.
  14. The cellar was too dark for him to see.
  15. The tea is too cold for me to drink.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc too to và các cấu trúc tương đồng của nó. Sau bài viết này các bạn có thể tự tin sử dụng cấu trúc này trong khi giao tiếp hay các bài kiểm tra trên lớp rồi đó. Chú ý học thật kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc nhé!
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

 

Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh và bài tập áp dụng

Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh và bài tập áp dụng

Đại từ nghi vấn là một trong những từ loại được sử dụng rất phổ biến trong cả văn nói và căn viết. Mỗi đại từ nghi vấn có thể có vị trí giống nhau xong chúng sẽ có những mục đích sử dụng khác nhau. Để tìm hiểu chi tiết về phần này, các bạn hãy cùng Step Up khám phá về các đại từ nghi vấn trong tiếng Anh ngay nhé.

1. Đại từ nghi vấn là gì?

Định nghĩa: Đại từ nghi vấn là một đại từ trong tiếng Anh, dùng để hỏi về người, vật, sự vật hoặc sự việc nào đó.

Ví dụ: 

  • Who are you?
    (Bạn là ai?)
  • Whose book is this?
    (Cuốn sách này là của ai?)
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Các đại từ nghi vấn trong tiếng Anh và cách sử dụng

Để học tốt tiếng Anh chúng ta cần nắm vững những kiến thức từ cơ bản nhất. Khi đảm bảo phần gốc vững chắc thì sớm muộn phận ngọn của chúng ta cũng sẽ phát triển lớn mạnh và rộng mở.

Các đại tù nghi vấn trong tiếng Anh

Các đại từ nghi vấn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 5 đại từ nghi vấn đó là: Who, Whom, What, Which,Whose.

Ví dụ:

  • Who closed the door?
    (Ai là người đóng cửa?)
  • Whom did you go with?
    (Bạn đã đi với ai?
  • What are you eating?
    (Bạn đang ăn cái gì vậy?
  • Which one do you prefer?
    (Bạn thích cái nào hơn?
  • Whose car is this?
    (Chiếc ô tô này là của ai?

Trong ví dụ trên, các bạn lại thấy có trường hợp chỉ người dùng who nhưng có trường hợp cũng để hỏi về người nhưng lại dùng whom? CÙng tìm hiểu về cách dùng của các đại từ nghi vấn để biết nguyên nhân tại sao nhé.

Xem thêm: Các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Cách dùng các đại từ nghi vấn trong tiếng Anh 

Mục đích chính của các đại từ nghi vấn là dùng trong câu nghi vấn. Tuy nhiên thì trong mỗi câu mà đại từ này sẽ nắm giữ các vai trò khác nhau. Tuy nhiên thì các vai trò chính trong câu của đại từ nghi vấn đó là:

Luu ý: Khi dùng trong câu nghi vấn các đại từ nghi vấn này sẽ đứng ở đầu câu.

Cách dùng đại từ nghi vấn

Cách dùng của đại từ nghi vấn Who và Whom

  • Who : là đại từ nghi vấn chỉ người và được dùng trong các vị trí là chủ ngữ và tân ngữ của câu.
    Ví dụ:
    Who bought this cake? = Ai đã mua chiếc bánh này
    (Who ở đây là chủ ngữ của câu thực hiện hành động mua, cake là tân ngữ..)
    Who did you hit? = Bạn đã đánh ai vậy?
    (Who là tân ngữ, You là chủ ngữ thực hiện hành động đánh.)
  • Whom: là đại từ nghi vấn chỉ người nhưng chỉ được dùng ở vị trí tân ngữ.
    Ví dụ:
    Ta có thể có câu : Whom did you hit? = Bạn đã đánh ai vậy?
    (Whom là tân ngữ,)
    Nhưng sẽ không có câu: Whom bought this cake (sai ngữ pháp)
    (Vì Whom không thể đứng ở vị trí chủ ngữ, chủ thể của hành động mua được.)

Thông thường văn nói thân mật người ta thường dùng Who cho cả hai vị trí này. Tuy nhiên trong các văn bản có văn phong trang trọng, Khi ở vị trí tân ngữ Whom sẽ được sử dụng.

Đây chính là lý do cùng hỏi về người nhưng chúng ta lại sử dụng các đại từ nghi vấn khác nhau.

Cách dùng của đại từ nghi vấn What và Which

  • What: là đại từ nghi vấn mang nghĩa là cái gì. Được sử dụng khi người hỏi muốn biết về một cái gì đó. Tuy nhiên khi sử dụng what thì câu trả lời của người được hỏi sẽ không bị giới hạn.
    Ví dụ:
    What are you doing? = Bạn đang làm gì vậy?
    (Khi này You là chủ ngữ của hành động có thể trả lời là bất cứ hoạt động nào người đó đang làm.)
    Tương tự : What do you want? = Bạn đang muốn gì?
  • Which: là đại từ nghi vấn mang nghĩa là cái gì. Tuy nhiên không như What, Which được dùng để hỏi ề một cái gì đó nhưng câu trả lời sẽ bị giới hạn.
    Ví dụ:
    Which do you like more of these two books? = Bạn thích cuốn nào hơn trong hai cuốn sách này?
    (khi hỏi với which người được hỏi sẽ chỉ được chọn trong các sự lựa chọn dduocj đặt trong câu hỏi. Như ví dụ trên thì người được hỏi sẽ chỉ được chọn một trong hai cuốn sách kia chứ không được trả lời về một cuốn nào khác.)
    Tương tự: Blue and red colors? which you like? = Màu xanh và màu đỏ? Bạn thích màu nào?

Cách từ dụng đại từ nghi vấn what which

Cách dùng của đại từ nghi vấn Whose

Whose: là đại từ nghi vấn dùng để hỏi về sự sở hữu, người sở hữu

Ví dụ: 

  • Whose house is this?
    (Căn nhà này là của ai?
  • Whose cup is this?
    (Cái cốc này là của ai?

Xem thêm: Cách dùng của đại từ chỉ định trong tiếng Anh

Cách dùng khác của các đại từ nghi vấn 

Ngoài những vị trí và cách dùng phổ biến trên thì các đại từ nghi vấn còn có một vài vai trò và các dùng khác rất thú vị mà các bạn nên biết

  • What mang nghĩa là “cái mà” trong câu tiếng Anh
    Ví dụ:
    This is all of me, get what you want. = Đây là tất cả của tôi, lấy cái mà bạn muốn đi.
    Eat what you want here = Ăn những món mà bạn muốn ở đây.
  • Who mang nghĩa là “người mà” trong câu tiếng Anh.
    Ví dụ:
    Who hurts you will be punished by god.= Ai làm tổn thương con sẽ phải chịu sự trừng phạt của chúa.
    Who eats all these noodles will be free. = Ai ăn hết chỗ mì này sẽ được miễn phí.

Để nhấn mạnh hơn cho các âu trên người ta có thể dừng các tù như whatever(bất cứ cái gì), whoever(bất cứ ai).

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

3. Bài tập về đại từ nghi vấn trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập nho nhỏ để các bạn có thể thực hành các kiến thức mình mới được học nhé.

Bài tập đại từ nghi vấn trong tiếng Anh

Bài 1: Điền đại từ nghi vấn phù hợp

  1. _____ table is this?
  2. _____ broke this cup?
  3. _____ invented the first light bulb?
  4. _____ just fell and broke the roof?
  5. Vegetables and meat? ____ one do you prefer?
  6. _____ brought you to this concert?
  7. _____ answers the question correctly will be rewarded?
  8. I will find out _____ stabbed my son?
  9. I want to know ______ this watch is from?
  10. Tell me _____ is going on?

Bài 2. Sử dụng đại từ nghi vấn để viết câu hỏi cho các câu trả lời có sẵn  sau

  1. This chair is mine.
  2. He is our director.
  3. The tree fell and injured the children.
  4. I’m going to buy a swimsuit.
  5. I like chicken (chicken and pork).

Đáp án

Bài 1:

  1. Whose
  2. Who
  3. Who
  4. What
  5. Which
  6. What
  7. Whoever
  8. Who
  9. Who 
  10. What 

Bài 2: 

  1. Whose chair is this?
  2. Who is the director here?
  3. What did the children hurt?
  4. What are you going to buy here?
  5. Chicken and pork, Which you like?
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp các kiến thức về đại từ nghi vấn trong tiếng Anh. Đồng thời cũng giúp các bạn phân biệt được sự khác nhau trong cách sử dụng của đại từ nghi vấn. Qua bài viết này các bạn có thể hoàn toàn tự tin sử dụng các đại từ nghi vấn rồi.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI