Top 30 lời tỏ tình bằng tiếng Anh hay nhất

Top 30 lời tỏ tình bằng tiếng Anh hay nhất

Bạn đang thầm thích một bạn khác giới người nước ngoài và đang không biết phải nói với người ấy như thế nào. Hay bạn muốn lần tỏ tình thêm lãng mạn với việc dùng tiếng Anh để tỏ tình. Thử tượng tượng một cô gái nhận được một lời tỏ tình bằng tiếng Anh thật ngọt ngào. Chắc sẽ hạnh phúc lắm đấy. Cùng Step Up khám phá ngay top những câu tỏ tình bằng tiếng Anh hay nhất nhé.

Xem thêm: Câu thả thính tiếng Anh

1. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nam dành cho nữ

Trong tình yêu thì phái mạnh thường sẽ là người chủ động phải không nào? Hãy nói với người mình yêu thương những lời tỏ tình bằng tiếng Anh đầy ngọt ngào đầy tình cảm dưới đây nhé. Biết đâu sau khi nói ra hai bạn sẽ thành một đôi.

Tỏ tình bằng tiếng Anh nam dành cho nữ

  • When I see you the first time, nothing could stop me from loving you!
    Khi gặp em lần đầu tiên, không gì có thể ngăn anh yêu em!
  • You are the sweetest girl I ever met. I want to be with you and protect you forever!
    Em là cô gái ngọt ngào nhất mà anh từng gặp. Anh muốn ở bên và bảo vệ em mãi mãi!
  • My love for you is growing day by day. I couldn’t stop it, so I decided to tell you. I love you!
    Tình cảm của anh dành cho em đang lớn lên từng ngày. Anh không thể ngăn cản nó, vì vậy anh đã quyết định với em. Anh yêu em!
  • I love you with all I have!
    Anh yêu em với tất cả những gì anh có!
  • My world was light up when you appeared. Will you be my girlfriend?
    Thế giới của anh bừng sáng khi em xuất hiện. Làm người yêu anh nhé?
  • I know you’ve suffered a lot of emotional trauma. And the reason I appeared to help you heal it. Let me do it!
    Anh biết em đã chịu nhiều tổn thương. Và lí do anh ở đây là để giúp em làm lành nó. Hãy để anh làm điều đó!
  • Maybe you are not the special girl in the crowd. But you are the special girl in my heart!
    Có thể em không phải cô gái đặc biệt giữa đám đông. Nhưng em là cô gái đặc biệt trong lòng anh!
  • You are like an angel that saved my soul!
    Bạn như là một thiên thần đã cứu rỗi tâm hồn tôi!
  • You don’t know how much I love you until you touch my heart and feel its beat!
    Em không thể biết anh yêu em như thế nào cho đến khi em chạm vào con tim anh và cảm nhận nhịp đập của nó!
  • Take my hand and let me take care of you in the next days of this life. I love you!
    Hãy nắm lấy tay anh và để anh chăm sóc em những ngày sau này. Anh yêu em!
[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.

Xem thêm: 35 lời chúc thành công bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất

2. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nữ dành cho nam

Thông thường phái mạnh sẽ là người chủ động trong chuyện tình cảm. Tuy nhiên không có nghĩa là phụ nữ không được pháp tỏ tình đúng không nào. Khi con tim thổn thức thì cứ mạnh dạn nói ra tiếng lòng thôi. Biết đâu nửa kia cũng đang có ý với mình. Thủ ngay một số câu tỏ tình dưới đây để cưa đổ crush nhé!

Tỏ tình bằng tiếng Anh nữ dành cho nam

  • Give me a password to log into your heart!
    Cho em xin mật khẩu để đăng nhập vào trái tim anh!
  • If anyone asks me what I like, I will answer out loud that I like you!
    Nếu có ai hỏi em thích gì, em sẽ thẳng thắn nói rằng em thích anh!
  • I love you for no reason, because you are yourself!
    Em yêu anh chẳng vì lí do nào cả, đơn giản gì anh là chính anh!
  • Having been with me for so long, have you liked me?
    Ở bên em lâu như vậy, anh đã thích em chưa?
  • If you don’t mind, be my lover!
    Nếu anh không phiền thì làm người yêu em nhé?
  • I won’t tell you that I like you.
    Em sẽ không nói với anh rằng em thích anh đâu.
  • I have loved you unilaterally for 3 years. Give me your answer!
    Em đã yêu thầm anh suốt 3 năm rồi. Đáp lại tình cảm của em đi chứ!
  • My heart sobs because of you!
    Con tim em thổn thức vì anh!
[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về tình yêu “siêu thả thính”

3. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước khác

Có nhiều người thích những câu tỏ tình lãng mạn nhưng cũng có nhiều người thích những câu tỏ tình pha chút khôi hài. Dưới đây là những câu tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước nhưng không kém phần lãng mạn dành có các bạn đây.

Tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước

  • You have very big and bright eyes. But you don’t realize that I like you.
    Em có đôi mắt to và sáng nhưng em lại không nhìn thấy anh thích em à.
  • You have to take responsibility for me for making me like you!
    Anh phải chịu trách nhiệm vì làm em thích anh!
  • You are very beautiful but you will be more beautiful standing beside me in the cathedral.Marry me!
    Em rất xinh đẹp rồi nhưng em sẽ đẹp hơn khi đứng cạnh anh trong thánh đường. Gả cho anh nhé!
  • You are an intelligent and funny guy. I let you like me!
    Anh là chàng trai thông minh và hài hước. Em cho phép anh thích em đó!

  • Hey man . you drop your lover!
    Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.
  • Your eyes are like large water and I am immersed in it!
    Đôi mắt em như hồ nước và anh đang đắm chìm trong nó!
  • You are such a professional thief. Within minutes stole my heart!
    Em đúng là kẻ cắp chuyên nghiệp. Trong vài phút đã đánh cắp trái tim anh.
  • Do you want to be the mother of my children?
    Em có muốn làm mẹ các con anh không?

Xem thêm: Đầy đủ từ vựng tiếng Anh về cảm xúc con người

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là danh sách những lời tỏ tình bằng tiếng Anh lãng mạn và dí dỏm mà chúng mình tổng hợp được. Hãy để tiếng Anh giúp các bạn có một mối tình đẹp. Đừng để vì những lời không dám nói ra mà đành lạc mất nhau. Yêu là phải nói như đói là phải ăn. Chúc các bạn chinh phục được nửa kia của mình. Có tình yêu để cùng nhau cố gắng chứ đừng quên học tập nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
50+ lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh hay và thú vị

50+ lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh hay và thú vị

Một buổi sáng suôn sẻ báo hiệu cho một ngày mới đầy may mắn. Khi thức dậy, sẽ thật vui nếu nhận được một lời chúc buổi sáng đầy năng lượng đúng không nào. Có nhiều cách để chúc buổi sáng. Và lời chúc bằng tiếng Anh là một trong những cách thú vị và được nhiều bạn sử dụng. Dưới đây, Step Up sẽ mang đến cho các bạn những lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh hay và thú vị. Cùng khám phá nhé!

1. Lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh ngọt ngào cho người yêu

Còn gì hạnh phúc hơn buổi sáng thức dậy nhận được một lời chúc đầy tình cảm từ người yêu của mình nhỉ? Con gái yêu bằng tai, nên chỉ cần từ những hành động nhỏ nhất, các bạn nam cũng sẽ dễ dàng giữ được trái tim người yêu và ham nóng cho tình cảm của mình rồi.

Lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh dành cho người yêu

Sau đây là một số câu chúc buổi sáng bằng tiếng Anh ngọt ngào cho người yêu.

  • Have my love woken up? Have a happy and lucky new day.
    Tình yêu của anh đã thức dậy chưa? Chúc em có một ngày mới đầy niềm vui và may mắn.
  • My little girl. Have a great day. The angel will watch over you and protect you in my place.
    Cô gái bé nhỏ của anh ơi. Chúc em có một ngày mới tuyệt vời. Thiên sứ sẽ dõi theo em và thay anh bảo vệ em.
  • My little girl. Have a great day. The angel will watch over you and protect you in my place.
    Những ánh nắng đến bên tán cây, nắng sẽ thay anh mang đến cho em những niềm vui và năng lượng dồi dào để em có một ngày làm việc hiệu quả.
  • Good morning and full of energy.
    Chúc em buổi sáng vui vẻ và tràn đầy năng lượng.
  • I feel so happy because every morning I wake up and see you with me. Good morning my love. Love you!
    Anh thấy thật hạnh phúc vì mỗi buổi sáng thức dậy đều thấy em ở bên. Chúc tình yêu của anh  buổi sáng vui vẻ. Yêu em!
  • There is a little angel reading this message. Wish my love a warm new day.
    Có một thiên thần nhỏ đang đọc tin nhắn này. Chúc tình yêu của anh một ngày mới ấm áp.
  • Just woke up, I missed you. Wishing you a happy new day full of my love.
    Mới thức dậy anh đã thấy nhớ em rồi. Chúc em một ngày mới vui vẻ với đầy ắp tình yêu của anh.
  • This message of mine will help me send you a little luck, a little more fun and a lot of my love.
    Tin nhắn này của anh sẽ giúp anh gửi đến em một chút may mắn, thêm một chút vui vẻ và thật nhiều tình yêu của anh.
  • The leaves are green, my heart is red. Have a nice morning, my little love! I love you!
    Lá màu xanh, tim anh màu đỏ. Chúc em buổi sáng vui vẻ nhé, Tình yêu bé nhỏ của anh! Anh yêu em!
  • The street at the end of the year was bustling like my heart was racing because of you. Good morning to your angel.
    Phố xá cuối năm rộn ràng như con tim anh loạn nhịp vì em vậy. Chúc thiên thần của anh một buổi sáng tốt lành.
  • I can forget a date with a client, but I can’t forget to wish you a good morning. You have engraved in my mind.
    Anh có thể quên một buổi hẹn với khách hàng nhưng anh không thể nào quên chúc em một buổi sáng tốt lành. Em đã khắc sâu trong tâm trí anh rồi. 
  • He calculates all kinds of things but cannot calculate our love story. That’s why I love you so much. Have a good day and good luck.
    Anh tính toán đủ thứ nhưng lại không tính được chuyện tình cảm của chúng mình. Vậy nên anh mới say đắm em đến vậy. Chúc em một ngày mới tốt lành và may mắn.
  • Love you is a lifelong affair. Good morning is what I will do every day. I love you!
    Yêu em là chuyện cả đời, Chúc em buổi sáng tốt lành là việc anh sẽ làm mỗi ngày. Anh yêu em!
[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.

2. Lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh về công việc hiệu quả

Một ngày làm việc sẽ tràn đầy năng lượng nếu chúng ta nhận được lời chúc chân thành của ai đó đúng không nào. Hãy mang điều tuyệt vời này đến với người khác bằng những lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh về công việc hiệu quả nhé. 

lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh cho một ngày làm việc hiệu quả

  • Have a nice day.
    Chúc bạn một ngày mới thuận lợi.
  • Good luck to you today.
    Chúc mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bạn trong ngày hôm nay.
  • Good morning! Absolutely focus to have a productive day.
    Buổi sáng tốt lành nhé! Tập trung tuyệt đối để có một ngày làm việc hiệu quả nhé.
  • Wishing you a new day full of energy for a productive day.
    Chúc bạn một ngày mới tràn đầy năng lượng để có một ngày làm việc hiệu quả.
  • Your spirit is good today. Have a great working day.
    Tinh thần hôm nay của bạn tốt đó. Chúc bạn có một ngày làm việc tuyệt vời.
  • I heard that you are going to have a meeting with the client today. Good morning and all goes well.
    Tôi nghe nói hôm nay bạn sẽ có buổi gặp với khách hàng. Chúc bạn buổi sáng tốt lành và và mọi thứ thuận lợi.
  • You look energetic today. I think today will be a great day for you. Wish your job favorable and successful.
    Hôm nay trông bạn thật tràn đầy năng lượng. Tôi nghĩ ngày hôm nay sẽ là một ngày tuyệt vời với bạn. Chúc công việc của bạn thuận lợi và thành công.

  • You were the first person I met this morning. Have a good morning and a productive day.
    Bạn là người đầu tiên tôi gặp trong buổi sáng ngày hôm nay. Chúc bạn buổi sáng vui vẻ và một ngày làm việc hiệu quả.
  • A hot cup of coffee will help you have a better working day. Do you have a drink?
    Một ly cà phê nóng sẽ giúp bạn có ngày làm việc tốt hơn. Bạn có một một ly không?
  • Looks like you have something unhappy. Forget it to start a productive day.
    Hình như bạn có chuyện không vui. Hãy quên nó đi để bắt đầu một ngày làm việc hiệu quả nào.
  • Did you sleep well yesterday? Wishing you a new day of luck and fruitfulness.
    Hôm qua bạn ngủ có ngon không? Chúc bạn một ngày mới may mắn và là việc hiệu quả.

Xem thêm: Những lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh ngọt ngào và tình cảm

3. Lời chúc buổi sáng tốt lành bằng tiếng Anh cho bạn bè

Bạn bè người luôn đồng hành cùng chúng ta dù là lúc vui vẻ hay khó khăn. Hãy tạo cho tình bạn của hai người những dấu ấn bằng lời chúc buổi sáng tốt lành bằng tiếng Anh nhé.

Lời chúc buổi sáng tốt lành dành cho bạn bè

  • My friend, are you up? Wake up to receive my morning greetings.
    Bạn tôi ơi, bạn đã dậy chưa? Thức dậy để đón nhận lời chúc buổi sáng của tôi nào.
  • Wishing you a brilliant and happy morning.
    Chúc bạn một buổi sáng rực rỡ và vui vẻ.
  • This life is a surprise when there are friends. Have a happy and exciting new day.
    Cuộc sống này là những bất ngờ khi có những người bạn. Chúc bạn một ngày mới rộn ràng và vui tươi.
  • Hope this message will bring you happiness and luck from my place.
    Hy vọng tin nhắn này sẽ mang đến cho bạn sự vui vẻ và may mắn từ nơi tôi.
  • When I get up early and don’t know what to do. I miss you. Have a nice day.
    Khi tôi lỡ dậy sớm và không biết làm gì. Tôi nhớ ra bạn. Chúc bạn ngày mới vui vẻ.
  • Do not be sad because something is old. Live for today and tomorrow. Have a nice day.
    Đừng mãi buồn vì một chuyện đã cũ. Sống cho hôm nay và ngày mai. Chúc bạn một ngày mới vui vẻ.
  • Each new day will come and contain many new things. Live your best and enjoy your day.
    Mỗi một ngày mới sẽ đến và ẩn chứa nhiều điều mới lạ. Hãy sống hết mình và tận hưởng ngày hôm nay của bạn nhé.
  • Think about the good things you want and live energetically every day. Good morning.
    Hãy nghĩ về những điều tốt đẹp mà bạn muốn và sống một cách đầy nhiệt huyết mỗi ngày nhé. Chúc bạn buổi sáng tốt lành.
  • The most suffering is not being able to get rid of your negative thoughts. Do not make yourself hurt, smile and look forward to the good things of today.
    Đau khổ nhất chính là không thể thoát khỏi những suy nghĩ tiêu cực của bản thân. Đừng tự khiến mình đau khổ hãy mỉm cười và đón chờ những điều tốt đẹp của ngày hôm nay nào.
  • Either way, I’m always here and by your side. I will bring you joy and optimism. Wish you a wonderful and warm new day.
    Dù có ra sao thì tôi luôn ở đây và bên cạnh bạn. Tôi sẽ mang đến cho bạn niềm vui và sự lạc quan. Chúc bạn một ngày mới tuyệt vời và ấm áp.
  • Live like a free bird flying into the air it wants. Today is for you. Do the things that are comfortable for you.
    Hãy sống như một chú chim tự do bay đến vùng trời mà nó muốn. Ngày hôm nay là dành cho bạn. Hãy làm những điều mà bạn cảm thấy thoải mái.
  • There is nothing more precious than you treasure your life. Wish you a new day filled with optimism.
    Không có gì đáng quý bằng việc bạn trân trọng cuộc sống của mình. Chúc bạn một ngày mới tràn đầy sự lạc quan.
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: 50+ lời khen bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

4. Lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh cho gia đình

Gia đình là nơi ươm lên mầm cây hạnh phúc. Hãy gửi những lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh cho gia đình để thêm gắn kết mọi người nhé.

Lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh cho gia đình

  • Have a good morning dad.
    Chúc bố có một buổi sáng tốt lành.
  • Did you sleep well last night? Have a good morning, dad.
    Tối qua bố ngủ có ngon không? Chúc bố có một buổi sáng nhiều may mắn.
  • How’s dad yesterday? I wish you today will be a wonderful day.
    Hôm qua của bố thể nào? Chúc này hôm nay của bố sẽ là một ngày tuyệt vời.
  • Have a good day, dad.
    Chúc bố có một ngày suôn sẻ.
  • Mom looks radiant today. Good morning mom.
    Trông mẹ hôm nay thật rạng ngời. Chúc mẹ buổi sáng tốt lành.
  • Mom gets out? Good morning mom.
    Mẹ chuẩn bị ra ngoài ư? Chúc mẹ buổi sáng may mắn.
  • Wishing everyone a new day full of energy to conquer all challenges.
    Chúc mọi người một ngày mới tràn đầy năng lượng chinh phục mọi thử thách.
  • Have a nice morning mom and dad. I’m out here.
    Chúc bố mẹ buổi sáng vui vẻ nhé. Con ra ngoài đây.
  • Have you got any plans for today? Have a nice day, everyone
    Mọi người đã có dự định gì cho hôm nay chưa? Chúc mọi người có một ngày mới thú vị nhé.
  • Wish my brother a good day.
    Chúc em trai của chị có một ngày mới thuận lợi.
  • Good morning and have a wonderful day, my sister.
    Chúc em gái của chị buổi sáng vui vẻ và có một ngày tuyệt vời.
  • Good morning mom and fruitful work.
    Chúc mẹ buổi sáng vui vẻ và làm việc hiệu quả.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài này, Step Up đã mang đến những lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh hay và thú vị cho các bạn trong từng trường hợp khác nhau. Hy vọng với những lời chúc này các bạn có thể thêm gắn kết với những người mà mình thương yêu cũng như là quý mến. 

55 lời cảm ơn bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

55 lời cảm ơn bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Người đáng quý nhất là người biết nói lời xin lỗi và cảm ơn. Trong cuộc sống, khi nhận được những điều tốt đẹp từ ai đó chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn đối với họ bằng cách nói lời cảm ơn. Sau đây Step Up sẽ mang đến với các bạn học 60 lời cảm ơn bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất phù hợp với các trường hợp cụ thể.

1. Lời cảm ơn bằng tiếng Anh khi nhận được quà

Có rất nhiều dịp trong năm mà chúng ta nhận được những món quà ý nghĩa của người thân và bạn bè. Vậy những lúc đó thì chúng ta có thể sử dụng những lời cảm ơn bằng tiếng Anh như thế nào cho hợp lý. Cùng tham khảo những mẫu câu cảm ơn dưới đây nhé.

Lời cảm ơn bằng tiếng Anh khi được nhận quà

  • Thank you for this lovely gift!
    Cảm ơn bạn vì món quà vô cùng đáng yêu này!
  • I am so glad to receive your gift. Thank you very much!
    Tôi rất vui khi nhận được món quà của bạn. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • You are very considerate when preparing this meaningful gift for me.
    Bạn thật chu đáo khi chuẩn bị món quà này cho tôi.
  • Thank you, I really enjoyed your gift for me.
    Cảm ơn anh. Em thật sự rất thích món quà mà anh dành cho em.
  • Your gift is special. I feel honored to receive it.
    Món quà của bạn thật đặc biệt. Tôi cảm thấy rất vinh dự khi được nhận nó.
  • You must have spent a lot of effort on this gift. I like it very much. Thank you very much!
    Chắc hẳn bạn đã tốn rất nhiều công sức cho món quà này. Tôi rất thích nó. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • I didn’t expect to receive such a meaningful gift. Thank you for everything.
    Tôi không nghĩ mình có thể nhận được món quà ý nghĩa như vậy. Cảm ơn bạn vì tất cả.
  • You don’t have to do it for me. But nonetheless, I’m very happy with what I received.
    Bạn không cần thiết phải làm điều đó cho tôi. Những dẫu sao tôi cũng rất vui vì những gì mình nhận được.
  • Thank you everyone for giving me very meaningful gifts!
    Cảm ơn mọi người vì đã dành cho tôi những món quà ý nghĩa.
  • I was very surprised to receive this gift. Thank you with all your heart!
    Tôi rất bất ngờ khi nhận được món quà này. Cảm ơn bạn bằng cả trái tim.
[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.

2. Lời cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho vợ chồng

Có nhiều người thường biết ơn khi được giúp đỡ bởi những người ngoài nhưng lại quên tỏ bày tỏ sự biết ơn đối với người ở gần mình nhất. Khi thành vợ chồng có những người sẽ mặc định những việc vợ, chồng mình làm là hiển nhiên. Nhưng trên đời không có gì là lẽ đương nhiên cả, mọi sự hy sinh của đối phương cũng xuất phát từ tình yêu mà ra. Có nhiều người cảm thấy nói tiếng cảm ơn nghe ngượng nghịu. Lúc này giải pháp chính là lời cảm ơn bằng tiếng Anh. 

Lời cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho vợ chồng

Cùng tham khảo một số lời cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho vợ chồng dưới đây nhé.

  • I am very lucky to meet you in my life.
    Anh thật may mắn khi gặp được em trong cuộc đời.
  • Thank you for coming to me, loving me and becoming my wife.
    Cảm ơn em vì đã đến bên anh,yêu anh và trở thành vợ của anh.
  • Thank you for coming to me and giving me support.
    Cảm ơn anh đã đến bên em và ủng hộ em.
  • Thank my wife for always being by my side, understanding me. I love you!
    Cảm ơn bà xã đã luôn bên anh, thấu hiểu anh. Anh yêu em!
  • I am very lucky to have a gentle and sure wife who is you.
    Anh thật may mắn khi có một người vợ hiền dịu và đảm đang làm em.
  • Thank you for not being afraid to work hard to give us a better life.
    Cảm ơn anh đã không ngại làm việc vất vả để chúng ta có cuộc sống tốt hơn.
  • You are a wonderful husband. I’m so happy to have you with me.
    Anh là một người chồng tuyệt vời. EM rất hạnh phúc vì có canh ở bên.
  • If there is an afterlife I hope I can still meet you, loving you is marrying you.
    Nếu có kiếp sau anh hi vọng mình còn có thể gặp em, yêu em và cưới em.
  • Together we have gone through many difficulties of the wave. Thank you for always believing me.
    Chúng ta đã cùng trải qua nhiều khó khăn sóng gió. Cảm ơn em vì đã luôn tin tưởng anh.
  • I know I’m busy with work. Thank you for always supporting me behind.
    Anh biết mình luôn bận rộn với công việc. Cảm ơn em vì luôn ở phía sau ủng hộ anh.

Xem thêm: Trọn bộ những câu thả thính bằng tiếng Anh hay nhất

3. Lời cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

Cuộc sống này sẽ thật vô vị khi thiếu đi những người bạn. Chúng ta chắc hẳn đều đã từng ít nhất một lần được bạn bè giúp đỡ. Tham khảo những lời cảm ơn tiếng ANh dưới đây để tìm ra lời cảm ơn hay và ý nghĩa cho bạn bè của mình nhé.

  • Thank you for helping me when I am most difficult.
    Cảm ơn bạn đã giúp đỡ tôi khi tôi khó khăn nhất.
  • Thank you for helping me understand many beautiful things in life.
    Cảm ơn bạn đã giúp tôi hiểu ra nhiều điều tươi đẹp trong cuộc sống.
  • I’m glad to have a friend like you. Thank you for making my life more interesting.
    Tôi rất vui khi có người bạn như bạn. Cảm ơn bạn đã khiến cuộc đời tôi thú vị hơn.
  • There is nothing better than having close friends. Thank you everyone for always staying at me.
    Không có gì tuyệt vời hơn việc có những người bạn thân. Cảm ơn mọi người vì đã luôn ở bên tôi.
  • Thank you very much, my friends.
    Cảm ơn những người bạn của tôi rất nhiều.
  • I am very grateful for your help. Thank you!
    Tôi rất biết ơn sự giúp đỡ của bạn. Cảm ơn bạn!

  • Without you I don’t know how I would manage it. Thank you for being here.
    Không có bạn tôi không biết mình sẽ xoay sở như thế nào. Cảm ơn bạn vì đã ở đây.
  • You are the friend that I respect the most and love the most. Thank you for being my friend.
    Bạn là người bạn mà tôi trân trọng và yêu quý nhất. Cảm ơn bạn vì đã trở thành bạn của tôi.
  • Thank you for comforting me when I’m sad.
    Cảm ơn bạn đã an ủi tôi những khi tôi buồn.
  • Thank you great friends for making me as successful as I am today.
    Cảm ơn những người bạn tuyệt vời đã giúp tôi có được thành công như ngày hôm nay.

Xem thêm: 17 câu nói tiếng Anh hay về tình bạn chọn lọc

4. Lời cảm ơn bằng tiếng Anh trong công việc, đồng nghiệp

Khi đi làm chúng ta sẽ có những đồng nghiệp hay đối tác. Họ sẽ là những người trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ chúng ta tiến bộ hơn trong công việc. Hãy gửi lời cảm ơn bằng tiếng Anh đến họ nhé.

Lời cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp

  • Thank you for always helping me from the day I first joined the company.
    Cảm ơn anh đã luôn giúp đỡ tôi từ ngày đầu vào công ty.
  • Thank you for helping me not get scolded by the Boss.
    Cảm ơn anh đã giúp tôi không bị Sếp mắng.
  • Thanks for your help so that I can complete the report. Thank you very much!
    Nhờ có sự giúp đỡ của bạn mà tôi đã có thể hoàn thành báo cáo. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • Thank you for sharing useful experiences in my work.
    Cảm ơn bạn đã chia sẻ cho tôi những kinh nghiệm hữu ích trong công việc.
  • Thank you for always answering my questions at work.
    Cảm ơn bạn đã luôn trả lời những câu hỏi của tôi trong công việc.
  • My work is what I am today thanks to you. Thank you very much.
    Công việc của tôi được như ngày hôm nay là nhờ có bạn. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • Thank you for bringing the documents to me. If not, I don’t know how to deal with it.
    Cảm ơn bạn đã mang tài liệu đến cho tôi. Nếu không tôi không biết phải làm như thế nào.
  • Thank you for your comments that have helped me have a wonderful result.
    Cảm ơn những nhận xét của bạn đã giúp tôi có một kết quả tuyệt vời.
  • Thank you for the opportunity for me to develop my abilities in this company.
    Cảm ơn bạn đã cho tôi cơ hội để phát triển khả năng của mình trong công ty này.
  • Having you at work helps me feel less pressured to go to work. Thank you very much.
    Có bạn trong công việc giúp tôi bớt áp lực hơn khi đi làm. Cảm ơn bạn rất nhiều.
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: 35 câu chúc thành công bằng tiếng Anh hay nhất

5. Lời cảm ơn bằng tiếng Anh trong cuộc sống

Trong cuộc sống có chúng ta sẽ không ít lần gặp phải những sự số bất ngờ. Tuy nhiên, chúng ta không cô độc, chúng ta sẽ luôn nhận được những sự giúp đỡ từ những người dù là xa lạ. Đó là lý do hãy luôn sẵn sàng nói cảm ơn nhé.

Lời cảm ơn bằng tiếng Anh trong cuộc sống

Dưới đây là những lời cảm ơn bằng tiếng Anh trong cuộc sống hay và ý nghĩa. Cùng tham khảo nhé.

  • Thank you for letting me ride. I owe you one.
    Cảm ơn bạn đã cho tôi đi nhờ xe. Tôi nợ bạn một lần giúp đỡ.
  • Thank you for your people crossing the street.
    Cảm ơn cháu vì đã dẫn bà qua đường.
  • Thanks for your goodness!
    Cảm ơn lòng tốt của bạn.
  • Thank you for the meal!
    Cảm ơn bạn vì bữa ăn!
  • Thank you for everything!.
    Cảm ơn bạn vì tất cả!
  • Thank you for defending me!
    Cảm ơn bạn vì đã bảo tôi!
  • Thank you for always loving me!
    Cảm ơn bạn vì đã luôn yêu thương tôi!
  • Thank you for giving up your seat!
    Cảm ơn bạn vì đã nhường ghế cho tôi!
  • Thank you for the jacket you lent me. Thanks to it I was able to get through that cold night.
    Cảm ơn chiếc áo khoác mà bạn đã cho tôi mượn. Nhờ nó mà tôi có thể vượt qua đêm lạnh giá đó.
  • Thanks to your words, I have understood many things. Thank you!
    Nhờ những lời nói của bạn mà tôi hiểu ra được nhiều thứ. Cảm ơn bạn!

Xem thêm: 80 câu danh ngôn tiếng Anh hay và ý nghĩa

6. Lời cảm ơn bằng tiếng Anh trong báo cáo thực tập

Sau khi trải qua quá trình thực tập tại một doanh nghiệp thì sinh viên cần viết lại báo cáo thực tập. Với những ngành nghề yêu cầu sử dụng tiếng Anh thì việc sử dụng một câu cảm ơn tiếng ANh là không thể tránh khỏi. Dưới đây là những lời cảm ơn bằng tiếng Anh trong báo cáo thực tập.

  • Thank you to the company for creating an internship here!
    Cảm ơn công ty đã cho tôi cơ hội thực tập tại đây!
  • The company has a youthful and dynamic environment that helps me learn many things after my internship!
    Công ty có môi trường trẻ trung năng động giúp em có thể học được nhiều điều sau quá trình thực tập.
  • I would like to sincerely thank the leader for his enthusiastic support during my internship at the company.
    Em xin chân thành cảm ơn người dẫn đầu đã nhiệt tình hỗ trợ em trong thời gian thực tập tại công ty.
  • Thank you everyone for helping me during my internship at the company!
    Cảm ơn mọi người đã giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực tập tại công ty!
  • I want to thank the brothers and sisters at the company I practice. Thanks to their help, I have asked many useful things for myself.
    Em muốn gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty em thực tập. Nhờ sự giúp đỡ của mọi người, em đã học hỏi được nhiều điều bổ ích cho bản thân.

7. Các cách đáp lại lời cảm ơn trong tiếng Anh đơn giản

Ở bài viết này, chúng mình cũng đã tổng hợp một số cách nói cơ bản được sử dụng nhằm để đáp lại lời cảm ơn trong tiếng Anh. Hãy cùng tham khảo bảng dưới đây nhé.

STT Cách đáp lại lời cảm ơn tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
1 You’re welcome! Không có chi!
2 Don’t mention it! Đừng nhắc đến việc đó làm gì!
3 Never mind! Có gì đâu!
4 Anytime! Lúc nào tôi cũng giúp đỡ vậy thôi. Không có gì đâu.
5 No big deal! Không có gì!
6 Not at all! Không có gì!
7 Think nothing of it! Đừng bận tâm về nó!
8 That’s alright. Không có gì đâu.
9 That’s okay. Không có gì đâu.
10 I’m always happy/ willing to help. Tôi luôn vui vẻ/ sẵn sàng giúp đỡ.
11 My pleasure! Vinh hạnh (được giúp ông/ bà)!
12 Helping you is my pleasure. Giúp ông/ bà là niềm vinh hạnh của tôi.
13 The pleasure was mine. Đó là niềm vinh hạnh của tôi.
14 It was the least I could do. Tôi cũng không làm gì to tát hết.
15 It’s my responsibility. Đó là trách nhiệm của tôi.
16 It’s my duty. Đó là bổn phận của tôi.
 
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài này, Step Up đã giới thiệu đến các bạn 55 lời cảm ơn bằng tiếng Anh. Những câu nói cảm ơn này được chia theo những chủ đề khác nhau để các bạn dễ dàng hình dung là lựa chọn. Đừng ngần ngại thể hiện sự biết ơn đối với ai đó khi mình được giúp đỡ nhé!

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Chúc ngon miệng tiếng Anh và cách giao tiếp trong bữa ăn

Chúc ngon miệng tiếng Anh và cách giao tiếp trong bữa ăn

Một ngày chúng ta có các bữa ăn khác nhau, gồm bữa chính và bữa phụ. Nếu người Việt nam có văn hóa “mời” trước khi ăn thì người nước ngoài cũng  có những câu nói chúc ngon miệng để mời nhau như vậy. Trong bài này Step Up sẽ mang đến bố câu chúc ngon miệng tiếng Anh phổ biến nhất. Cùng tìm hiểu để bổ xung những từ thú vị này vào vốn từ vựng của mình nhé.

1. Câu chúc ngon miệng tiếng Anh thông dụng

Chỉ riêng câu chúc ngon miệng nhưng trong tiếng Anh có rất nhiều kiểu chúc khác nhau. Dưới đây là những câu chúc ngon miệng tiếng Anh thông dụng nhất. Ngay sau khi tìm hiểu Step Up tin chắc các bạn có thể trực tiếp luyện tập và sử dụng những câu này vào thực tế vì nó vô cùng dễ nhớ.

  • Enjoy your meal! : Hãy thưởng thức bữa ăn ngon miệng nhé!
  • Bon appetit!: Chúc ngon miệng!
  • Tuck in!: Ngon miệng nhé!
  • Get stuck in!: Chúc ngon miệng!
  • Wishing you a good lunch meal!: Chúc bạn có bữa trưa ngon miệng!
  • Help yourself!: Dùng bữa tự nhiên nhé!
  • Have a good, fun working day and delicious lunch!. Chúc bạn một ngày làm việc vui vẻ và có bữa trưa vui vẻ!
  • Wish you a delicious dinner!: CHúc bạn có bữa tối ngon miệng!
  • Have you a really good meal!: Chúc bạn có một bữa ăn ngon miệng!
  • Honey has to remember to eat dinner fully!. Tình yêu nhớ ăn tối đầy đủ nhé!
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: 50 câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất!

2. Mẫu câu giao tiếp tiếng anh về bữa ăn

Ngoài những câu chúc ngon miệng thì trong bữa ăn chúng ta cùng cần có những câu trò chuyện đúng không nào? Dưới đây là các câu giao tiếp tiếng Anh trong bữa ăn thông dụng nhất.

Mẫu câu giao tiếp trong bữa ăn

2.1. Câu hỏi về bữa ăn

Dưới đây là một số câu giao tiếp trong trước hoặc trong bữa ăn. Cùng tìm hiểu nhé!

  • Have you eaten anything? Bạn đã ăn gì chưa?
  • What are we going to eat now? Bây giờ chúng ta đi ăn gì nhỉ?
  • What are you going to have? Bạn định dùng gì?
  • Do you know where the food is delicious? Bạn có biết đồ ăn chỗ nào ngon không?
  • Would you like to share lunch with me? Bạn có muốn cùng dùng bữa trưa với tôi không?
  • When are you going to eat? Khi nào thị bạn định đi ăn?

Để hỏi ai đó về đồ ăn có ngon không các bạn có thể sử dụng cấu trúc sau:

Did you enjoy + Tên món ăn . 

Ví dụ:

  • Did you enjoy salmon?
    Bạn đã thưởng thức món cá hồi chưa?
  • Did you enjoy seaweed soup?
    Bạn thấy món canh rong biển thế nào?

2.2. Dọn món ăn tới bàn

Sau khi “an tọa” và  đồ ăn đã được dọn lên thì chúng ta cần sử dụng những câu giao tiếp nào để bắt đầu bữa ăn nhỉ? Cùng học ngay những câu giao tiếp khi các món đã sẵn sàng dưới đây nhé!

  • It’s time to eat! Đồ ăn đến rồi!
  • Come in, let’s eat! Dùng bữa thôi nào!
  • How eye-catching the new food is! Những món ăn thật bắt mắt
  • Feel free to enjoy these delicacies! Hãy thoải mái tận hưởng những món ngon này nhé!
  • Dig in! Dùng bữa nào!
  • Enjoy! Thưởng thức nào!

Để nói thích một món ăn nào đó người ta sẽ dùng cấu trúc:

I + like/love +  Tên món ăn 

Ví dụ:

  • I love roasted chicken!
    Tôi thích món gà quay!
  • I love the sauce of this dish!
    Tôi thích nước sốt của món này!

Xem thêm: Top 80 từ vựng tiếng Anh về đồ ăn thú vị

2.3. Nhận xét về các món ăn

Việc thưởng thức và đưa ra những lời góp ý về các món ăn rất quan trọng. Nó sẽ giúp người nấu nâng cao được trình độ nấu nướng của mình. Hoặc nếu bạn được thưởng thức một món ăn ngon thì đừng tiếc một lời khen ngợi nhé!

hận xét về các món ăn

  • Wow, a good dish! Ồ đúng là một món ăn ngon!
  • You cook this dish great! I can’t resist it! Bạn nấu món này thật tuyệt! Tôi không thể cưỡng lại nó!
  • Marrie, great food! Marrie, món ăn thật tuyệt!

Tuy nhiên không phải lúc nào món ăn cũng vừa khẩu vị. Những lúc như vậy bạn cần có những lời góp ý chân thành để chủ nhân món ăn rút kinh nghiệm. Lúc nào các bạn có thể sử dụng cấu trúc sau để nói lên cảm nhận của bản thân.

S + sell/fell/smell/state + N
Ai đó thấy/cảm thấy ngửi thấy/nếm món ăn thế nào..

Ví dụ:

  • I feel this dish is a bit salty.
    Tôi thấy món này hơi mặn.
  • I feel like this dish lacks a bit of sugar.
    Tôi cảm thấy món này thiếu một chút đường.

Hoặc bạn có thể sử dụng những câu sau cũng để góp ý nhưng mang phần tinh tế hơn.

  • Your treat is delicious, but it will taste better with a little extra salt.
    Món này của bạn rất ngon nhưng nó sẽ ngon hơn nếu có thêm một chút muối.
  • Why don’t you try to put a little sugar in here, it will be great!
    Tại sao bạn không cho một chút đường vào đây nhỉ? Sẽ tuyệt vời lắm đó!

2.4. Có muốn dùng thêm đồ ăn không

Khi bạn đi ăn ở ngoài và bạn muốn gọi thêm đồ thì sử dụng những câu giao tiếp nào cho lịch sự nhỉ? 

Hãy thử một vài gợi ý dưới đây nhé!

  • Please, I would like to order more.
    Tôi muốn gọi thêm món.
  • Can you get me some more rice, please?
    Bạn có thể lấy thêm cho tôi một ít cơm không?
  • Please, more milk!
    Làm ơn, cho tôi thêm một chút sữa!
  • Would you like to eat something more?
    Bạn có muốn ăn thêm gì không?
  • The salad here is delicious, would you like to eat more?
    Món salad ở đây rất ngon, bạn có muốn ăn thêm không?

Để đề nghị thêm món bạn có thể dùng cấu trúc sau:

Could you have some more + N
Có thêm cho tôi thêm một chút… không?

Ví dụ: 

  • Can you have some more orange juice?
    Bạn có thể cho tôi thêm một chút nước cam không?
  • Can you have some more rice, please?
    Có thể cho tôi thêm chút cơm không?

2.5. Sau khi ăn xong

Trong bữa cơm gia đình ngoài những câu giao tiếp bên trên thì chúng ta còn có một số câu giao tiếp thường được dùng sau bữa ăn như sau.

  • Please eat the rest of the rice in your bowl. Don’t waste food!
    Hãy ăn hết phần cơm còn lại trong bát của bạn đi. Đừng lãng phí đồ ăn!
  • Place the  bowls in the dishwasher neatly.
    Hãy đặt bát vào máy rửa bát một cách ngay ngắn.
  • Tony, it’s your turn to wash the dishes today, right?
    Tony, hôm nay đến lượt anh rửa bát đúng không?
  • It’s full!
    Thật no!

Để hỏi đến lượt ai làm gì chúng ta sử dụng cấu trúc sau:

It’s turn to + V+ O
Đến lượt ai làm gì

Ví dụ:

  • Today it’s your turn to cook rice.
    Hôm nay đến lượt bạn nấu cơm.
  • It’s your turn to clean the table.
    Đến lượt em làm sạch bàn rồi đấy.

2.6. Những câu hay sử dụng trong bữa ăn khác

Ngoài những câu giao tiếp bên trên thì còn một số câu chúc ngon miệng tiếng Anh mà dùng trong nhiều bữa ăn khác nữa.

  • Mom cooks very well!
    Mẹ nấu ăn rất ngon!
  • You should drink a little more milk for your breakfast.
    Con nên uống thêm một chút sữa cho bữa sáng của mình.
  • Mom, get me one sandwich!
    Mẹ, lấy giúp con một cái bánh mì!
  • Don’t watch TV while you are eating!
    Đừng xem TV trong lúc đang ăn!
  • Don’t talk with your mouth full
    Đừng nói chuyện khi miệng đầy thức ăn.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

3. Đoạn hội thoại về chúc ngon miệng tiếng Anh

Để có thẻ sử dụng những câu chúc ngon miệng tiếng Anh thì bạn cần thực hành thường xuyên. Bạn có thể tập dùng trong các bữa ăn hằng ngày. Để các bạn dễ ghi nhớ thì dưới đây Step Up đã sưu tầm một số đoạn hội thoại có sử dụng những câu chúc ngon miệng tiếng Anh để bạn lồng ghép những câu chúc vào ngữ cảnh cụ thể từ đó nhớ nhanh hơn và lâu quên hơn.

Đoạn hội thoại chúc ngon miệng tiếng Anh

Đoạn hội thoại 1:

John: Marry, have you eaten anything?
Marry, cậu ăn gì chưa?

Marry: I haven’t.
Tôi chưa.

John: Do you have any plans for lunch?
Cậu có dự định gì cho bữa trưa chưa?

Marry: I plan to visit a convenience store to buy food.
Tôi định sẽ ghé một cửa hàng tiện lợi để mua đồ ăn.

John: Would you like to have a meal with me?
Cậu có muốn đi ăn cùng tôi không?

Marry: Oh, don’t you mind?
Ồ, không phiền cậu chứ?

John: Oh no! I would be happy if you agree.
Ồ không! Tôi rất vui nếu cậu đồng ý.

Marry: I would love to!
Tôi rất sẵn lòng!

John: Would you like to try salmon?
Cậu có muốn thử món cá hồi không?

Marry: Oh, I’ve never eaten it. It would be great!
Ồ, tôi chưa ăn nó bao giờ. Chắc sẽ rất tuyệt!

John: Then see you at noon!
Vậy thì hẹn cậu buổi trưa nhé!

Marry: Ok!
Ok!

Đoạn hội thoại 2:

Daughter: Mom, would you like to eat wine sauce?
Mẹ, mẹ có muốn ăn sốt vang không?

Mom: Are you going to cook that?
Con định nấu món đó ư?

Daughter: Right! I intend to cook it over the weekend.
Đúng rồi! Con định cuối tuần sẽ nấu nó.

Mom: Do you need any help from you with this dish?
Con cần mẹ giúp gì trong món ăn này không?

Daughter: Help me buy ingredients!
Mẹ giúp con mua nguyên liệu nhé!

Mom: Of course! I will go to the market and buy what you need.
Tất nhiên rồi! Mẹ sẽ đi chợ và mua về những thứ con cần

Daughter: Thank you mom!
Cảm ơn mẹ!

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Xem thêm: 3 đoạn hội thoại tiếng Anh về ăn uống thú vị!

Trong bài viết trên , Step Up đã mang đến cho các bạn những câu nói chúc ngon miệng tiếng Anh thông dụng nhất. Hy vọng qua đây , các bạn có thể sử dụng thành thạo những câu giao tiếp này trong cuộc sống hằng ngày,nhất là trong các bữa ăn với bạn bè nước ngoài nhé. 

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt The Other, The Others, Another và Other nhanh chóng

Phân biệt The Other, The Others, Another và Other nhanh chóng

Another, other, others, the other và the others là phần ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các đề thi, đặc biệt là TOEIC và IELTS. Bởi vậy việc phân biệt và sử dụng chúng thành thạo sẽ giúp bạn tránh các lỗi sai thường gặp và ghi điểm số cao nhất. Hãy cùng Step Up phân biệt chi tiết những từ này và luyện tập qua các bài tập ngữ pháp tiếng Anh ngay sau đây nhé! 

1. Another và cách dùng của another

Another được sử dụng trong câu mang nghĩa là khác hay đề cập tới một cái gì đó có tính chất “thêm vào” một cái khác. Có 3 cách sử dụng another như sau:

TH1: Another (adj) + Noun (số ít): thêm 1 người, 1 vật khác tương tự 

Ví dụ:

Would you like another drink ? (Bạn có muốn thêm một cốc nữa không?)

TH2:  Another (đại từ ):  Khi “another” đóng vai trò là đại từ sẽ không có danh từ đằng sau và vẫn mang nghĩa tương tự như trên.

Ví dụ:

This book is boring. Give me another. (Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi.)

TH3: Another: Được dùng để diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa.

Ví dụ: 

What will you gain in another 2 years? (Bạn sẽ đạt được gì trong 3 năm nữa?)

cach-su-dung-another

2. Other và cách dùng Other

Other có nghĩa của một tính từ: người hoặc vật thêm vào hoặc những điều đã được nêu lên, ngụ ý trước đó.

Ví dụ:

Some students like learning music, other students don’t. (Một số sinh viên thích học âm nhạc, một số khác thì không.)

Xem thêm cấu trúc The Other và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Xét về nghĩa, Another và Other đều được dùng để mô tả về người/vật khác. Tuy nhiên, other thường được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Có 4 trường hợp áp dụng Other phổ biến là:

Other đóng vai trò là một từ hạn định, thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ:

  • The first page has general information about the writer. Other information is in the second and third page. (Trang thứ nhất chứa những thông tin về tác giả. Những thông tin khác nằm ở trang thứ hai và thứ ba.)
  • Some students are from Vietnam, other students are from Japan. (Một số sinh viên đến từ Việt Nam, số khác đến từ Nhật Bản.)
  • Do you have this dress in other sizes? (Bạn có cái váy này mà size khác không?).

Other đóng vai trò là đại từ, khi sử dụng trong câu other sẽ ở dạng số nhiều là others thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • I don’t want these bottles, I want others. (Tôi không muốn những cái chai này, tôi muốn những cái khác).
  • If you don’t like these books, let’s ask for others. (Nếu bạn không thích những cuốn sách này, hãy hỏi những quyển khác nhé.)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Other + từ xác định (determiners) + danh từ số ít (singular nouns)

Khi sử dụng cách dùng này, chúng ta sẽ bắt gặp thường xuyên dạng đặc biệt của other là “the other + danh từ số ít” mang nghĩa cái còn lại, người còn lại. 

Ví dụ:

  • I have two close friends. One is English teacher and the other is a doctor. (Tôi có 2 người bạn thân. Một người là giáo viên tiếng Anh, người còn lại là bác sĩ.)
  • Anna is working in the K.M company. My other sister is still at school. (Anna đang làm việc ở công ty K.M company. Người em gái còn lại của tôi vẫn đang đi học.)
  • He got 10 marks in the final test. No other student has ever achieved that. (Anh ấy đạt được 10 điểm trong bài kiểm tra cuối. Chưa hề có học sinh nào đạt được điều đó trước đây.)

Bên cạnh the other miêu tả một vật/người còn lại, chúng ta còn sử dụng cụm từ the others = the other + danh từ đếm được số nhiều để diễn tả về nhiều vật/nhiều người còn lại.

Ví dụ: 

I have 3 beautiful hats, one of which is red, the others are yellow. (Tôi có 3 chiếc mũ rất đẹp, 1 trong số chúng màu đỏ, những cái còn lại màu vàng.)

Other + ones

Tương tự như “another one”, “other ones” được sử dụng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập đến trước đó và không muốn lặp lại chúng nữa.

Ví dụ:

We don’t like these books. We want other ones, please. (Chúng tôi không thích những cuốn sách này. Chúng tôi muốn những cuốn khác, làm ơn.)

Hiểu rõ giới từ trong tiếng Anh thường đi với other cũng sẽ giúp bạn hoàn thành chính xác những dạng bài tập này hơn. Hãy liên kết các kiến thức mình học được để làm bài tập một cách tốt nhất nhé.

phan-biet-other-another

3. Phân biệt “other” và “others”

Another, Other, Others, The other, The others là phần ngữ pháp tiếng Anh xuất hiện rất nhiều trong các đề thi học thuật. Vì vậy để tránh nhầm lẫn về cách sử dụng các từ này, chúng ta cùng ghi chép lại cách phân biệt dễ dàng ngay sau đây nhé.

– Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ

– Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả

Ví dụ:

  • Those shirts don’t fit me. Do you have any other shirts?
  • Those shirts don’t fit me. Do you have any others?

(Những cái áo sơ mi đó không hợp với tôi. Bạn còn những cái nào khác không?)

Về ngữ nghĩa, cả 2 trường hợp đều sử dụng để diễn đạt ý nghĩa giống nhau. Điều chúng ta cần chú ý là sau other là một danh từ số nhiều (shirts) trong khi đó sau others không có bất kì một danh từ nào. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4.  Phân biệt the other – the others

The other và the others cũng là một cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn cho người học. Để nắm vững phần phần ngữ pháp này bạn đừng bỏ qua chia sẻ về cách phân biệt nhanh chóng ngay sau đây nhé.

The other được sử dụng như một từ xác định. The other + danh từ số ít: cái còn lại/người còn lại,…

Ví dụ:

This laptop here is new. The other laptop is about 7 years old. (Cái laptop ở đây mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 7 năm tuổi rồi.)

The other + danh từ số nhiều: diễn đạt những cái còn lại, những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ/nhiều người

Ví dụ:

There are 5 books on the table. One book is mine and the others is yours. (Có 5 quyển sách trên bàn. 1 quyển là của tôi, số còn lại là sách của bạn.)

The other thường được sử dụng như một đại từ (pronoun)

Cũng giống “another” và “other”, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng “the other” như một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó

Ví dụ:

She had a book in one hand and a laptop in the other. (Một tay cô ấy cầm sách, tay còn lại thì cầm máy tính.)

Trong tiếng Anh the others thường được sử dụng để thay thế cho cụm từ “the other people”.

Ví dụ:

Some of them want to go shopping and the others prefer to watching TV. (Một số người trong bọn họ muốn đi mua sắm, còn những người khác thì lại muốn xem phim hơn.)

the-other

5. Bài tập về other another the other

Để ôn luyện kiến thức đã học thì việc làm bài tập ngay sau đó sẽ mang lại hiệu quả rất rõ ràng. Hãy cùng áp dụng kiến thức về “others, other, the others, the other” ở trên để thực hành các bài tập sau nhé.

Bài 1. Chọn đáp án đúng:

1. Mary takes the new hats and I’ll take ____.

others

the others

Either could be used here.

2. They gazed into each _____ eyes.

other

other’s

others

others’

3. I’d like _____ cup of coffee, please.

other

another

Either could be used here.

4. Mary and Danny love each ____ very much.

other

another

Either could be used here.

5. The ____ people were shocked.

other

others

another

Đáp án:

  1. the others
  2. other’s
  3. another
  4. another
  5. other

Bài 2. Điền vào chỗ trống một trong các từ sau another/ other/ the other/the others/others

  1. Can I have …………………………. piece of cake?
  2. She has bought ………………………. Car.
  3. Have you got any …………………….. ice creams?
  4. She never thinks about …………………….. people.
  5. They love each ……………………….. very much.
  6. You take the new ones and I’ll take ……………………
  7. This is not the only answer to the question. There are ……………………
  8. He was a wonderful nurse. We thought it would be hard to find ………….. like him.

Đáp án:

  1. another
  2. another
  3. other
  4. other
  5. other
  6. the others
  7. others
  8. another

Trên đây là các phương pháp để giúp các bạn phân biệt rõ ràng được sự khác nhau giữa other, another, the other và the others từ Step Up. Hy vọng qua bài viết bạn đã sẵn sàng thử sức với các dạng bài tập này cũng như tự tin giao tiếp hơn trong cuộc sống. Đừng quên tham khảo thêm các chủ đề ngữ pháp quan trọng cùng phương pháp học thông minh, sáng tạo đến từ Hack Não Ngữ Pháp. Step Up tin rằng với sự hướng dẫn chi tiết trong từng chủ đề ngữ pháp, ví dụ và hình ảnh minh hoạ dễ hiểu, cuốn sách sẽ trở thành người bạn đồng hành tin cậy trên chặng đường chinh phục tiếng Anh của bạn. Chúc bạn sớm thành công!