Bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

Bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

Trong cuộc đời chúng ta sẽ có rất nhiều những sự kiện đáng nhớ. Những sự kiện quan trọng của cuộc đời hay những sự kiện yêu thích của bản thân bạn. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến top những bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh. Qua đây các bạn sẽ có được cho mình bài viết hay và đầy đủ nhất.

1. Bố cục bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

Như một bài viết thông thường, bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh được chia làm ba phần. 

Phần 1: Phần mở đầu: giới thiệu về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính: trong phần này các bạn sẽ miêu tả về sự kiện đáng nhớ,  những điểm đặc biệt của sự kiện đó. Lý do mà các bạn lại luôn nhớ về sự kiện đó, sự kiện đó diễn ra khi nào. Nhân vật chính trong sự kiện đáng nhớ đó là ai,…

Phần 3 Phần kết bài: Nói lên suy nghĩ của bạn về sự kiện đáng nhớ nêu trên.

2. Từ vựng thường dùng để viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

Để có thể hoàn thành xuất sắc bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh thì chúng ta cần chuẩn bị cho mình một vốn từ vựng hợp lý. 

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường được sử dụng trong bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé!

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Event

Sự kiện

2

Memorable

Đáng nhớ

3

Like 

Thích 

4

Miss

Nhớ 

5

Famous people

Người nổi tiếng

6

Best friend

Bạn thân

7

Happy

Vui vẻ

8

Sparkling

Lộng lẫy

9

Crowded 

Đông đúc

10

Peaceful 

Yên bình

11

Cool

Mát mẻ

12

Summer

Mùa hè

13

Birthday

Sinh nhật

14

Big event

Sự kiện lớn

15

Meaning

Ý nghĩa

16

Especially

Đặc biệt

17

Friend

Bạn bè

18

Relatives

Người thân

19

Night

Buổi tối

20

Attend

Tham dự

21

Guests

Khách mời

22

Highlights

Nổi bật

23

Sad

Buồn 

24

Memories 

Kỷ niệm

25

Pain

Nỗi đau

26

Trust

Lòng tin

27

Worry

Lo lắng

28

Confident

Tự tin

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố

3. Mẫu bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

Dưới đây là những bài mẫu viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh. Đây là những bài viết dựa trên trải nghiệm và cảm nhận cá nhân nên các bạn có thể đọc để tham khảo để xác định cách viết cũng như là cách triển khai nội dung nhé!

3.1. Đoạn văn mẫu về sự kiện thể thao bằng tiếng Anh

I am a girl but I love to watch soccer. Every year, my commune will organize small tournaments so that all teams can interact with each other. I still remember last year’s match. This is the first year that my class football team joined. I am very excited, then my friends and I prepare lovely accessories to cheer. When I arrived, there were already a lot of people here. There were team members, spectators and guests. There are many teams participating. The tournament is held for a week. My class football team needs to play against many different teams. Today is the last day of competition to select the winner. After I waited for a while, the match happened. Everyone is very excited. The cheers resounded throughout the field. Players passing the ball back and forth. My class team, thanks to the stamina of their youth and flexibility, won with a score of 3-1. To celebrate our victory we decided to go eat barbecue. It was the first time my class had participated in the commune soccer tournament but we tried very hard to get the best results. Hope everyone will not only stop here but will speak further together.

Viết về một sự kiện thể thao bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi là một cô gái nhưng mình rất thích xem bóng đá. Hàng năm, xã tôi sẽ tổ chức những giải đấu nhỏ để các đội bóng có thể giao lưu với nhau. Tôi vẫn còn nhớ trận đấu của năm ngoái. Đây à năm đầu tiên mà đội bóng của lớp tôi tham gia. Tôi rất háo hức, tôi cùng bạn bè chuẩn bị những phụ kiện xinh xắn để đến cổ vũ. Khi tôi đến nơi, đã có rất nhiều người ở đây. Có thành viên của đội bóng, những người đến xem và những vị khách mời. Có rất nhiều đội bóng cùng tham gia. Giải đấu được tổ chức trong một tuần. Đội bóng của lớp tôi cần đấu với nhiều đội khác nhau. Hôm nay là ngày thi đấu cuối cùng để chọn ra đội chiến thắng. Sau khi tôi chờ đợi một lúc thì trận đấu diễn ra. Mọi người đều rất hào hứng. Những tiếng hò reo vang khắp sân đấu. Những cầu thủ chuyền bóng qua lại. Đội bóng của lớp tôi nhờ có sức bền của tuổi trẻ cùng với sự linh hoạt nên đã giành chiến thắng với tỉ số 3-1. Để ăn mừng chiến thắng chúng tôi quyết định sẽ đi ăn thịt nướng. Đây là lần đầu tiên lớp tôi tham gia giải bóng đá của xã nhưng chúng tôi đã rất cố gắng để có được kết quả tốt nhất. Hy vọng mọi người sẽ không chỉ dừng lại ở đây mà sẽ cùng nhau tiếng xa hơn nữa.

Xem thêm: Top 5 bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu về sự kiện quan trọng trong đời bằng tiếng Anh

Every person is born with a birthday. My birthday last year was the first time I had a birthday party. It was a great day. I think even if I experience many other birthday parties in the future, I won’t forget that day. To prepare the party, my mother and I went to the supermarket together and bought decorations and food. It took us a day to prepare. I invite a lot of friends. My classmates, friends near my home, and loved ones. That day I made a buffet. Plates of fresh and delicious fruit and snacks are beautifully laid out. I received a lot of gifts and birthday greetings. In response to everyone’s enthusiasm, I sang to everyone my favorite song. At 11 pm, everyone started to leave. After the party was over I cleaned up with my mother and I still couldn’t help smiling. This is the first time I feel the joy of my birthday. I want to thank mom for helping me have a great day.

Viết về sự kiện quan trọng trong đời bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi người sinh ra đều có một ngày sinh nhật. Sinh nhật năm ngoái là lần đầu tiên tôi được tổ chức tiệc sinh nhật. Đó là một  ngày tuyệt vời. Tôi nghĩ dù sau này có trải qua nhiều bữa tiệc sinh nhật khác thì tôi cũng sẽ không quên ngày hôm đó. Để chuẩn bị cho bữa tiệc, tôi cùng mẹ đã cùng nhau đi siêu thị và mua đồ trang trí và đồ ăn. Chúng tôi mất một ngày để chuẩn bị. Tôi mời rất nhiều bạn bè. Bạn bè cùng lớp học, bạn bè gần nhà và những người thân của tôi. Hôm đó tôi làm tiệc buffet. Những đĩa hoa quả tươi ngon, những đồ ăn vặt được bày biện một cách đẹp mắt. Tôi nhận được rất nhiều quà và những lời chúc mừng sinh nhật. Để đáp lại sự nhiệt tình của mọi người tôi đã hát tặng mọi người bài nhạc yêu thích của mình. Đến 11 giờ tối, mọi người bắt đầu ra về. Sau khi bữa tiệc kết thúc tôi cùng mẹ dọn dẹp và tôi vẫn không thể ngăn nổi nụ cười của mừng. Đây là lần đầu tiên tôi cảm nhận được niềm vui của ngày sinh nhật. Tôi muốn cảm ơn mẹ vì đã giúp tôi có một ngày tuyệt vời.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Những bài viết về thói quen hằng ngày bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu nói về kỷ niệm thời thơ ấu bằng tiếng Anh

When I was a child I was very naughty. There is a childhood memory that I will never forget. I call it “The time I overslept life”. It was a beautiful day like any other day, with my friends playing hide and seek. I found a pretty tight box and got into it and hid. I’ve been hiding in it for a long time, but no one has found me yet. Since waiting was somewhat boring, I overslept. I slept for a long time without knowing that because I couldn’t find me, my friends went home. When my friends returned to their homes, but my parents still hadn’t seen me coming, they were extremely worried. They looked for me everywhere but couldn’t find me. Since I slept quite well, I couldn’t hear my dad calling me either. My family was extremely worried because they thought I had been kidnapped. It was already dark when I woke up. I feel very hungry and find my way home. When I got home I found my mother crying. Everyone is very happy to see me. At that time I did not understand anything, just found people strange. However, my father did not forget to scold me for making people worry. After this, although I have grown up, I still cannot forget that year.

nói về kỉ niệm thời thơ ấu bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khi còn là một đứa trẻ tôi rất nghịch ngợm. Có một kỷ niệm hồi nhỏ mà tôi không bao giờ quên. Tôi gọi nó là “Lần ngủ quên nhớ đời”. Hôm đó là một ngày đẹp trời như bao ngày khác, tôi cùng những người bạn chơi trốn tìm. Tôi tìm thấy một chiếc hộp khá kín và đã chui vào đó trốn. Tôi đã trốn trong đó rất lâu nhưng chưa thấy ai ai tìm thấy tôi. Do chờ đợi có phần nhàm chán nên tôi đã ngủ quên. Tôi đã ngủ rất lâu mà không biết rằng do không tìm thấy tôi nên bạn bè đã về nhà. Khi bạn bè đều đã trở về nhà của họ nhưng bố mẹ tôi vẫn chưa thấy tôi về thì vô cùng lo lắng. Họ tìm tôi khắp nơi nhưng không thấy. Vì tôi ngủ khá say nên tôi cũng không nghe thấy tiếng bố gọi mình. Gia đình tôi đã vô cùng lo lắng vì nghĩ rằng tôi đã bị bắt cóc. Khi tôi thức giấc thì trời đã tối. Tôi cảm thấy thật đói bụng và tìm đường về nhà. Khi về đến nhà tôi thấy mẹ của mình đang khóc. Mị người đều mừng rỡ khi nhìn thấy tôi. Lúc đó tôi không hiểu gì hết chỉ thấy mọi người thật kỳ lạ. Tuy nhiên thì bố tôi cũng không quên mắng tôi vì đã khiến mọi người lo lắng. Sau này, dù đã lớn nhưng tôi vẫn không thể nào quên kỷ niệm năm đó. 

3.4. Đoạn văn mẫu kể về một lần bị bệnh bằng tiếng Anh

When I was a child I was very naughty. There is a childhood memory that I will never forget. I call it “The time I overslept life”. It was a beautiful day like any other day, with my friends playing hide and seek. I found a pretty tight box and got into it and hid. I’ve been hiding in it for a long time, but no one has found me yet. Since waiting was somewhat boring, I overslept. I slept for a long time without knowing that because I couldn’t find me, my friends went home. When my friends returned to their homes, but my parents still hadn’t seen me coming, they were extremely worried. They looked for me everywhere but couldn’t find me. Since I slept quite well, I couldn’t hear my dad calling me either. My family was extremely worried because they thought I had been kidnapped. It was already dark when I woke up. I feel very hungry and find my way home. When I got home I found my mother crying. Everyone is very happy to see me. At that time I did not understand anything, just found people strange. However, my father did not forget to scold me for making people worry. After this, although I have grown up, I still cannot forget that year.

Bản dịch nghĩa

Các bạn có sợ bị ốm không? Có nhiều bạn nói rằng khi bị ốm sẽ được chiều chuộng nên rất thích. Còn tôi thì rất ghét bị ốm. Ngày còn nhỏ tôi đã có một lần bị ốm kinh hoàng. Và từ đó tôi không bao giờ muốn bị ốm nữa. Khi tôi học lớp 5, khi đó chỗ tôi đang có dịch sốt xuất huyết. Mọi người đều rất lo lắng nhưng tôi thì vô cùng thờ ơ. Và đen đủi tôi đã bị bệnh. Cảm giác bắc bệnh thật đáng sợ. Ôi cảm thấy chóng mặt, người tôi bắt đầu nóng lên và tôi rất buồn nôn. Tôi đã không thể đi học trong một tuần liền. Trong một tuần này tôi đã phải tiêm và uống rất nhiều thuốc. Tôi là một đứa rất sợ uống thuốc nên thời gian đó đối với tôi thật đáng sợ. Tôi đã cố gắng ăn uống đầy đủ và uống thuốc đúng giờ để nhanh khỏi bệnh. Thật may sau một tuần thì sức khỏe của tôi có chuyển biến tốt và tôi có đã cảm thấy dễ chịu hơn. Vì sợ bị ốm nên tôi luôn cố gắng ăn uống và làm việc điều độ để duy trì cho bản thân một tình trạng thể lực tốt. Có sức khỏe tôi có thể làm những việc mà mình yêu thích, cống hiến cho gia đình và xã hội.

Xem thêm: Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về quần áo hay nhất

3.5. Đoạn văn mẫu viết về quá khứ của mình bằng tiếng Anh

If you meet me now, you will find me a smiley, friendly and funny person. You probably don’t think I used to be a quiet and short-tempered person. My personality has changed a lot. The main reason is what happened in the past to me. I was born with an active and confident personality, but that gradually disappeared when I was in 3rd grade and I found out that my father was having an affair. Sad stories constantly struck my family. My mother and I have moved to my grandmother’s house. At that time, my friends were just kids. They couldn’t understand and feel my pain. They joke about my pain even more and make me feel inferior. I cried so much. I feel pitiful myself. Things do not reuse there. One fine day, I found out that the friend I love the most actually doesn’t like me. I ran home and cried. Since then I no longer believe in anyone but my mother. I felt bad like everyone was lying. If it took me a lot, it would have brought me a wonderful mother. Mom did all the work she could to earn enough money to support me and send me to school. I always secretly thank my mother and promise to overcome everything. Up to now I have done it. I have returned to be a confident and happy person. Thank you so much, mom.

Bản dịch nghĩa

Nếu bây giờ bạn gặp tôi thì bạn sẽ thấy tôi là một người hay cười, thân thiện và vui tính. Có thể bạn không nghĩ rằng tôi từng là một người ít nói và nóng tính. Tính cách của tôi đã thay đổi rất nhiều. Nguyên nhân chính là do những chuyện đã xảy ra trong quá khứ với tôi. Tôi sinh ra đã có tính cách năng động và tự tin nhưng điều đó đã dần mất đi khi tôi hoc lớp 3 và tôi phát hiện bố tooi ngoại tình. Những chuyện buồn liên tục ập đến với gia đình tôi. Tôi cùng mẹ của mình đã chuyển đến nhà bà ngoại. Khi đó bạn bè của tôi cũng chỉ là những đứa trẻ. Họ không thể hiểu và cảm nhận sự đau lòng của tôi. Họ trên đùa nỗi đau của tôi lại càng khiến tôi cảm thấy tự ti. Tôi đã khóc rất nhiều. Tôi cảm thấy bản thân thật đáng thương. Mọi chuyện không dùng lại ở đó. Một ngày đẹp trời tôi lại phát hiện ra rằng, người bạn mà tôi yêu quý nhất thật ra không hề thích tôi. Tôi liền chạy về nhà và khóc nức norwr. Kể từ đó tôi không còn tin vào bất kỳ ai hết ngoài mẹ của mình. Tôi cảm thấy giường như mọi người đều đang nói dối. Nếu cuộc cuộc đã lấy đi của tôi nhiều thứ thì nó lại đem đến cho tôi một người mẹ tuyệt vời. Mẹ đã làm tất cả mọi công việc để kiếm đủ tiền nuôi tôi và cho tôi đi học. Tôi luôn thầm cảm ơn mẹ và tự hứa sẽ vượt qua mọi thứ. Đến bây giờ tôi đã làm được. Tôi đã trở về là một con người tự tin và vui vẻ. Cảm ơn mẹ rất nhiều.

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất. Những bài viết này đều là những bài viết dựa trên trải nghiệm và cảm xúc. Để có một bài viết hay và ý nghĩa thì các bạn cần sử dụng các từ ngữ có yếu tố miêu tả cảm xúc của bản thân để có thể khơi gợi cảm xúc của người đọc nhé!

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Top 5 mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay nhất

Top 5 mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay nhất

Trong cuộc sống chúng ta sẽ luôn thấy sự di chuyển. Con người cần duy chuyển để sinh sống và làm việc. Nếu ngày xưa chúng ta di chuyển bằng cách đi bộ thì bây giờ đã có nhiều loại phương tiện giao thông ra đời để phục vụ cho nhu cầu của con người giúp cho việc di chuyển trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến những bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay nhất. Cùng tham khảo nhé.

1. Bố cục bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông

Để có thể viết bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh một cách đầy đủ thì chúng ta cần xác định bố cục cho bài viết. Tương tự như bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh hay bài viết về quê hương bằng tiếng Anh thì bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông cũng có bố cục chia làm ba phần.

Phần 1: Mở đầu: Giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính: Miêu tả chi viết về phương tiện giao thông: ngoại hình, đặc điểm, công dụng, hạn chế,…

Phần 3: kết bài; Nói lên điều mà bạn tâm đắc nhất ở phương tiện giao thông đó.

2. Từ vựng thường dùng để viết về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh

Để có thể có những bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay thì các bạn cần chuẩn bị cho mình vốn từ vựng về phương tiện giao thông cần thiết.

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông phổ biến nhất.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Bike

Xe đạp

2

Motorcycle

Xe máy

3

Car

Ô tô 

4

Bus

Xe buýt

5

compact

Gọn nhẹ

6

convenient

Tiện lợi

7

Environmental Protection

Bảo vệ môi trường

8

Comfortable

Thoải mái

9

Cheap 

Rẻ 

10

Gasoline

Xăng

11

Electricity

Điện 

12

Expensive

Đắt

13

Fast

Nhanh 

14

Tram

Xe điện

15

Taxi

Xe taxi

16

Coach

Xe khách

17

Boat

Thuyền

18

Ferry

Phà

19

Ship

Tàu

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Mẫu bài viết tiếng anh về phương tiện giao thông

Dưới đây là một số mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông dành cho các bạn tham khảo nhé.

3.1. Mẫu đoạn văn giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh

I really like my bike. Thanks to it, I was able to go to school faster. When I was in 6th grade, my dad bought me this bike so I could go to school by myself. The bike is pink. This is my favorite color. The bike has a basket in the front so I can keep my books or other essentials in place. My bike has two wheels that aren’t too big. With the right wheel, I won’t spend too much effort cycling. Brakes are mounted on both the front and rear wheels. Near the left hand side of the handlebar is a small bell. When I want to signal that I am on the way, I will ring that bell. It took me only 5 minutes to get to school since I got a bike. When I have free time, I can use my to go to my friends’ houses. Every time I have time I will clean my bike to make it look new. It’s great to have a bike like the present.

Giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi rất thích chiếc xe đạp của mình. Nhờ có nó mà tôi có thể đi đến trường nhanh hơn. Khi tôi học lớp 6, bố tôi đã mua tặng tôi chiếc xe đạp này để tôi có thể tự mình đi đến trường. Chiếc xe đạp có màu hồng. Đây là màu sắc yêu thích của tôi. Chiếc xe có một chiếc rỏ ở phía trước để tôi có thể để sách vở hoặc những đồ dùng cần thiết. Chiếc xe đạp của tôi có hai bánh xe không quá to. Với bánh xe vừa phải thì tôi sẽ không mất quá nhiều sức để đạp xe. Phanh được gắn ở cả bánh xe phía trước và bánh xe phía sau. Gần tay lái bên tay trái có một chiếc chuông nhỏ. Khi muốn báo hiệu rằng tôi đang đi tới, tôi sẽ bấm chiếc chuông đó. Từ khi có chiếc xe đạp tôi chỉ mất 5 phút để đến trường. Những khi rảnh rỗi tôi có thể dùng chiếc xe để đến nhà bạn bè. Mỗi khi có thời gian tôi sẽ lau rửa cho chiếc xe đạp của mình để nó trông như mới. Thật tuyệt vời khi có một chiếc xe đạp như hiện tại.

Xem thêm: Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân hay nhất

3.2. Mẫu bài viết về xe đạp bằng tiếng Anh

In the present era, there are many new means of transport, but the bicycle is still one of my favorite means of transport. In addition to its compact and eco-friendly design, cycling will also help us exercise, I also have a bike of my own. My bike is white and pretty. The car has two large wheels. Big wheels help me move faster. Vehicle shape is quite high. I really like the design style of this bike. The bike has sturdy pedals. The bike can withstand a weight of up to 200kg. ‘It is made of specialized steel so it is very light. I can easily lift my bike. The saddle is black. It is designed to be very smooth. When I ride my bike I feel comfortable all the time. The front of the bike has two handlebars designed as a straight line. Thanks to that, the driving posture is somewhat forward. I often use this bike to exercise with my friends to exercise. Sometimes I also use it to go shopping for small things. I love my bike.

Viết về chiếc xe đạp bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Thời đại hiện nay có nhiều phương tiện giao thông mới ra đời nhưng chiếc xe đạp vẫn là một phương tiện giao thông mà tôi yêu thích. Ngoài thiết kế nhỏ gọn và thân thiện với môi trường thì đi xe đạp cũng sẽ giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe.Tôi cũng có một chiếc xe đạp của riêng mình. Chiếc xe đạp của tôi màu trắng và xinh xắn. Xe có hai bánh lớn. Bánh xe lớn giúp tôi có thể di chuyển nhanh hơn. Dáng xe khá cao. Tôi rất thích phong cách thiết kế của chiếc xe này. Xe có bàn đạp chắc chắn. Chiếc xe đạp có thể chịu được trọng lượng lên đến 200kg.`Nó được cấu tạo từ thép chuyên dụng nên rất nhẹ. Tôi có thể dễ dàng nhấc bổng chiếc xe đạp lên. Yên xe có màu đen. Nó được thiết kế rất êm ái. Khi sử dụng chiếc xe đạp của mình tôi vẫn luôn cảm thấy thoải mái. Đầu xe có hai tay lái được thiết kế như một đường thẳng. Nhờ đó mà tư thế khi lái xe có phần hướng về phía trước. Tôi thường sử dụng chiếc xe đạp này để đi tập thể dục cùng những người bạn của mình để rèn luyện sức khỏe. ĐÔi khi tôi cũng dùng nó để đi mua những đồ dùng nhỏ. Tôi yêu chiếc xe đạp của mình.

Xem thêm: Mẫu bài viết về chương trình TV bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Mẫu bài viết về xe máy bằng tiếng Anh

When I passed college, my dad bought me a motorbike. It was a white Wave car. I really love it. The motorbike has a plastic shell. The saddle is designed long and wide, very smooth. It has one brake in the right hand and one brake in the right foot for operator convenience. The front has a headlight, I can adjust the height or low of the lights. The turn signal light switch is designed on the right hand side, we will push the control button to turn on the turn signal light on the corresponding side. The body of the motorcycle has a stainless steel frame that allows us to grip small items that are not needed. Besides, there are 2 very convenient fasteners. The bottom of the motorcycle saddle has a small trunk where you can put your raincoat or sunscreen. The gas compartment is also located here. When the fuel tank is filled, the car can run 200km. When traveling by motorbike in Vietnam, you need to be 18 years old and have a driver’s license. Because the roads in Vietnam are not too big, traveling by motorbike makes it easy to slip through obstacles. However, motorbikes also have some limitations such as smog. However, the effects it gives still make me want to use it.

Viết về chiếc xe máy bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khi tôi đỗ đại học, bố tôi đã mua tặng tôi một chiếc xe máy. Đó là một chiecs xe Wave màu trắng. Tôi vô cùng yêu thích nó. Chiếc xe có bộ vỏ bằng nhựa. Yên xe được thiết kế dài vào rộng, rất êm ái. Nó có một phanh ở tay phải và một phanh ở chân phải để thuận tiện cho người điều khiển. Phía trước có một chiếc đèn pha, tôi có thể điều chỉnh độ cao hoặc thấp của đèn. Nút bật đèn xi nhan được thiết kế phía bên tay phải, chúng ta sẽ gạt nút điều khiển để bật đèn xi nhan ở bên tương ứng. Phần thân của chiếc xe máy có một khung inox giúp chúng ta có thể kẹp những đồ vật nhỏ nhắn chưa cần dùng. Bên cạnh còn có 2 cái móc cài rất tiện lợi. Phía dưới yên xe máy có một cái cốp nhỏ để bạn có thể để áo mưa hoặc áo chống nắng. Khoang chứa xăng cũng nằm ở đây. Khi xăng được đổ đầy bình thì chiếc xe có thể thể chạy được 200km..Khi di chuyển bằng xe máy ở Việt Nam thì các bạn cần đủ 18 tuổi và có bằng lái xe. Do đường xá ở Việt Nam không quá lớn nên việc di chuyển bằng xe máy giúp bạn dễ dàng lách qua những chướng ngại vật. Tuy nhiên thì xe máy cũng có một số hạn chế ví dụ như khói bụi. Tuy nhiên những tác dụng mà nó đem lại vẫn khiến cho tôi muốn sử dụng nó. 

Xem thêm: Bài viết đoạn văn tiếng Anh về bố hay nhất

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3.4. Mẫu bài viết về xe bus bằng tiếng Anh

For a student going to university to study, we are all familiar with the image of the bus. This is a large form of transportation. The bus can carry many people at the same time. To be able to travel by bus you need to go to the bus stop. Here people will wait for the bus to have the right destination for their needs. Buses have doors to get on and off. When traveling by bus during rush hours, you will sometimes have to stand. When standing, there will be a handle at the top for you to hold as a support. The bus has lots of windows. On rainy days, riding a bus, listening to music you love and watching the raindrops through the glass window are wonderful. I often take the bus to go to school, to work and to hang out. I can go anywhere by bus. I really like the convenience of it.

Viết về chiếc xe bus bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Đối với một bạn sinh viên lên thành phố học đại học thì chúng ta đều đã quen thuộc với hình ảnh của chiếc xe bus. Đây là một loại phương tiện giao thông có kích thước lớn. Xe buýt có thể chở được nhiều người cùng một lúc. Để có thể di chuyển bằng xe buýt bạn cần đến bến xe buýt. Ở đây mọi người sẽ chờ chuyến xe có điểm đến đúng với nhu cầu của mình. Xe buýt có cửa để lên và xuống. Khi di chuyển bằng xe buýt vào những giờ cao điểm thì đôi khi các bạn sẽ phải đứng. Khi đứng thì sẽ có phần tay cầm ở phía trên để các bạn nắm làm điểm tựa. Xe buýt có rất nhiều cửa sổ. Những ngày trời mưa mà được đi xe buýt, nghe một bài nhạc mà mình yêu thích và ngắm nhìn những hạt mưa qua khung cửa kính thì thật tuyệt vời. Tôi thường đi xe buýt để đi học, đi làm và đi chơi. Tôi có thể đi mọi nơi bằng xe buýt. Tôi rất thích sự tiện lợi của nó.

Xem thêm: Top 5 đoạn văn viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất

3.5. Mẫu bài viết về các vấn đề giao thông bằng tiếng Anh

Our lives are always on the move. We move to school, move to work and move to play. Almost all of our normal activities just leaving the house will have to be moved. Traffic conditions are one of the difficult problems. In large cities, residents will have to get used to traffic jams during peak hours. What is the cause of the traffic jam? First, there are too many vehicles on the same route at the same time. Second, in parallel with the first problem, the lack of awareness of people occupying lanes is also one of the causes of serious traffic congestion. Traffic accidents in Vietnam also deserve a warning. Most traffic accidents are caused by the drivers of a vehicle using alcohol. Failure to obey traffic laws such as passing a red light is also the cause of traffic accidents. Let’s join hands together to push back traffic problems.

Bản dịch nghĩa

Cuộc sống của chúng ta luôn luôn phải di chuyển. Chúng ta di chuyển đi học, di chuyển để đi làm và di chuyển để đi chơi. Hầu hết mọi hoạt động thông thường của chúng ta chỉ cần rời khỏi nhà sẽ đều phải di chuyển. Tình trạng giao thông là một trong những vấn đề nan giải. Đối với những thành phố lớn, người dân sẽ phải làm quen với việc tắc đường trong những giờ cao điểm. Nguyên nhân của tắc đường là do đâu. Thứ nhất, do cùng một thời điểm mà có quá nhiều phương tiện giao thông cùng tham gia trên một tuyến đường. Thứ hai, song song với vấn đề thứ nhất thì việc người dân thiếu ý thức lấn chiếm làn đường cũng là một trong những nguyên nhân gây tắc đường nghiêm trọng. Tình trạng tai nạn giao thông tại Việt nam cũng đáng được cảnh báo. Hầu hết tai nạn giao thông ra do người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng rượu bia. Việc không chấp hành luật giao thông như vượt đèn đỏ cũng là nguyên nhân khiến xảy ra tai nạn giao thông. Chúng ta hãy cùng nhau chung tay để đẩy lùi các vấn đề về giao thông nhé.

Trên đây, Step Up đã giới thiệu đến các bạn những mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay và phổ biến. Qua các bài tham khảo chúng mình hy vọng bạn có thể hoàn thiện xuất sắc bài viết của mình nhé

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Đề thi minh họa môn tiếng Anh 2021 có đáp án chi tiết

Đề thi minh họa môn tiếng Anh 2021 có đáp án chi tiết

Ngày hôm nay Bộ giáo dục đã chính thức tung ra đề thi minh họa môn tiếng Anh kỳ thi THPT QG 2021. Dưới đây Step Up đã tổng hợp đáp án đề thi minh học môn tiếng Anh 2021 chuẩn xác nhất! Cùng tham khảo nhé!

Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. maintained                   B. promoted                C. required                   D. argued

Question 2: A. tall                               B. late                          C. safe                         D. same

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions.

Question 3: A. achieve  B. supply    C. insist      D. offer

Question 4: A. tradition    B. candidate    C. industry    D. customer

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: He’s American,________ ?

A. won’t he     B. didn’t he                  C. doesn’t he               D. isn’t he

Question 6: The flood victims______ with food and clean water by the volunteers.

A. provided      B. were provided C. were providing D. provide

Question 7: Many students are worried________ the coming exam.

A. about               B. on             C. from                 D. to

Question 8:_______ it is, the more uncomfortable we feel.

A. Hotter      B. The hotter      C. Hottest  D. The hottest

Question 9: He was fascinated by the________ car at the exhibition.

A. red German old     B. German old red  C. old red German   D. old German red

Question 10: Mike_______ his favourite program on TV when the lights went out.

A. was watching    B. is watching               C. watched                  D. watches

Question 11: My uncle lives a happy life________ his disability.

A. because of  B. because C. though                     D. in spite of

Question 12: Mrs Brown will have worked at this school for 30 years__________ .

A. by the time she retires B. when she retired

C. as soon as she had retired D. after she had retired

Question 13:______ the report to the manager, she decided to take a rest.

A. Having handed in B. Handed in C. To hand in D. Being handed in

Question 14: This restaurant is________ with those who like Vietnamese food.

A. popular  B. popularly  C. popularise               D. popularity

Question 15: Tom’s brother asked him to________ the music so that he could sleep.

A. close down B. go up C. turn down                D. stand up

Question 16: When Linda was little, her mother used to_________ her a bedtime story every night.

A. tell  B. speak  C. say                          D. talk

Question 17: Students from other schools have to pay a small_________ to join the club.

A. fee B. fare C. wage                       D. salary

Question 18: As the season turns from spring to summer, some people feel a bit under the___________

and can’t concentrate fully on their work.

A. storm B. weather C. climate                    D. rain

Question 19: James had a cosy birthday party at home last Friday in the_________ of his close friends.

A. company B. business C. atmosphere              D. residence

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 20: It’s great to go out on such a lovely day.

A. ugly B. beautiful C. old                         D. modern

Question 21: Josh’s ambition is to become a successful businessman like his father.

A. dream B. doubt C. pleasure                 D. patience

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22: You should dress neatly for the interview to make a good impression on the interviewers.

A. untidily B. formally C. unfairly                  D. comfortably

Question 23: The Covid-19 pandemic has taken a heavy toll on the country’s aviation industry due to international travel restrictions.

A. considerably benefited B. negatively changed

C. severely damaged D. completely replaced

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Question 24: Tim is talking to Peter, his new classmate, in the classroom.

  • Tim: “How far is it from your house to school, Peter?”
  • Peter: “_____ .”

A. About five kilometres B. A bit too old

C. Not too expensive D. Five hours ago

Question 25: Jack and David are talking about taking a gap year.

  • Jack: “I think taking a gap year is a waste of time.”
  • David: “____ . It gives gap-year takers a lot of valuable experiences.”

A. I agree with you B. I don’t quite agree

C. It’s right D. My pleasure

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

The Best Students

According to most professors, mature students are ideal students because they are hard-working and become actively involved in all aspects of the learning process. The majority of mature students have a poor educational (26)______________________________ but they manage to do exceptionally well at tertiary level.

(27)______ many of them have a job and children to raise, they are always present at seminars and

lectures and always hand in essays on time. They like studying and writing essays and they enjoy the class discussions (28)____________________ take place. Consequently, they achieve excellent results. In fact, as they

have experienced many of life’s pleasures, they are content with their lives and this has a positive effect on their attitude, making them eager to learn.

On the other hand, despite their enthusiasm and commitment, mature students suffer from anxiety. The fact that they have made (29) __________________________  sacrifices to get into university puts extra

pressure on them to succeed. Nevertheless, completing a degree gives mature students a sense of achievement, (30)____________________ their confidence and improves their job prospects.

(Adapted from Use of English for All Exams by E. Moutsou)

Question 26:

A. development
B. background
C. basement
D. institution

Question 27:

A. Although
B. But
C. So
D. And

Question 28:

A. whom
B. which
C. where
D. when

Question 29:

A. every
B. another
C. much
D. many

Question 30:

A. arises
B. boosts
C. mounts
D. surges

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Marcel Bich, a French manufacturer of traditional ink pens, was the man turning the ballpoint pen into an item that today almost anyone can afford. Bich was shocked at the poor quality of the

ballpoint pens that were available, and also at their high cost. However, he recognised that the ballpoint was a firmly established invention, and he decided to design a cheap pen that worked well and would be commercially successful.

Bich went to the Biro brothers and asked them if he could use the design of their original invention in one of his own pens. In return, he offered to pay them every time he sold a pen. Then, for two years, Bich studied the detailed construction of every ballpoint pen that was being sold, often working with a microscope.

By 1950, he was ready to introduce his new wonder: a plastic pen with a clear barrel that wrote smoothly, did not leak and only cost a few cents. He called it the ‘Bic Cristal’. The ballpoint pen had finally become a practical writing instrument. The public liked it immediately, and today it is as common as the pencil. In Britain, they are still called Biros, and many Bic models also say ‘Biro’ on the side of the pen, to remind people of their original inventors.

Bich became extremely wealthy thanks to his invention, which had worldwide appeal. Over the next 60 years his company, Société Bic, opened factories all over the world and expanded its range of inexpensive products. Today, Bic is as famous for its lighters and razors as it is for its pens, and you can even buy a Bic mobile phone.

(Adapted from Complete IELTS Workbook by Rawdon Wyatt)

Question 31: What could be the best title for the passage?

  1. From Mobile Devices to Ballpoint Pens
  2. From a Luxury Item to an Everyday Object
  3. Ballpoint Pen’s New Design – For Better or Worse?
  4. Biros – A Business Model in Britain

Question 32: According to paragraph 1, Marcel Bich was shocked because__________ .

  1. a cheap pen could be designed with great commercial success
  2. a firm was not established to produce high-quality ballpoint pens
  3. most people could not afford such a firmly established invention
  4. the ballpoint pens available were expensive despite their poor quality

Question 33: The word practicalin paragraph 3 is closest in meaning to__________ .

A. accurate B. traditional C. sharp                       D. useful

Question 34: The word whichin paragraph 4 refers to_________ .

A. factories B. company C. invention                 D. range

Question 35: According to the passage, which of the following is NOT mentioned as products of Bich’s company?

A. mobile phones B. lighters C. pencils D. razors

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

A study was set up to examine the old marriage advice about whether it’s more important to be happy or to be right. Couples therapists sometimes suggest that in an attempt to avoid constant arguments, spouses weigh up whether pressing the point is worth the misery of marital discord. The researchers from the University of Auckland noticed that many of their patients were adding stress to their lives by insisting on being right, even when it worked against their well-being.

The researchers then found a couple who were willing to record their quality of life on a scale of 1 to 10. They told the man, who wanted to be happy more than right, about the purpose of the study and asked him to agree with every opinion and request his wife had without complaint, even when he profoundly didn’t agree. The wife was not informed of the purpose of the study and just asked to record her quality of life.

Things went rapidly downhill for the couple. The man’s quality-of-life scores fell, from 7 to 3, over the course of the experiment. The wife’s scores rose modestly, from 8 to 8.5, before she became hostile to the idea of recording the scores. Rather than creating harmony, the husband’s agreeableness led to the wife becoming increasingly critical of what he did and said (in the husband’s opinion). After 12 days he broke down, and the study was called off because of “severe adverse outcomes.”

The researchers concluded, shockingly, that humans need to be right and acknowledged as right, at least some of the time, to be happy. They also noted this was further proof that if given too much power, humans tend to “assume the alpha position and, as with chimpanzees, they become very aggressive and dangerous.” It is often said that there can be no peace without justice, and that’s true of domestic sphere.

Obviously the results are to be taken with extreme caution, since this was just one couple with who-knows-what underlying issues beforehand. But the study’s chief author, Dr. Bruce Arroll, maintains that the question of happiness vs. rightness, theoretically, could be settled by scientific inquiry with a wider sample. “This would include a randomized controlled trial,” he says. “However, we would be reluctant to do the definitive study because of the concern about divorce.” (Adapted from https://healthland.time.com’)

Question 36: Which best serves as the title for the passage?

  1. Expert Advice: It Pays to be Kind rather than to be Right
  2. It’s Worth Listening to Experts for a Happy Marriage
  3. Marriage Experiment: It’s Better to be Right than Happy
  4. It Makes Sense to Avoid Marriage Conflicts

Question 37: The word discordin paragraph 1 is closest in meaning to__________ .

A. disagreement B. status C. understanding D. disloyalty

Question 38: In paragraph 1, the study was conducted in order to__________ .

A. illustrate how to live a happier life B. test an old piece of advice on marriage

C. find out the best advice for couples D. see if people are happy in their marriage

Question 39: The word criticalin paragraph 3 is closest in meaning to__________ .

A. agreeable B. disapproving C. unequal D. encouraging

Question 40: The word Theyin paragraph 4 refers to_________ .

A. researchers B. results C. chimpanzees D. humans

Question 41: Which of the following is NOT true, according to the passage?

  1. The woman in the study was kept in the dark about its aim.
  2. It was anticipated that people need to be regarded as right to be happy.
  3. Having too much power in hand may lead to aggression among people.
  4. In domestic sphere, peace can hardly be maintained without justice.

Question 42: Which of the following can be inferred from paragraph 5?

  1. The findings of the study are inconclusive due to its limited sample.
  2. Studies of this kind will ultimately lead to divorce among the subjects.
  3. Further research on the issue will definitely be conducted with a larger sample.
  4. The researchers are willing to continue the study despite its bad influence.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43: Yesterday morning, Joe arrives late for school for the first time.

  A                       B                                C                      D

Question 44: In different parts of the world, elephants are still hunted for its ivory tusks.

          A                 B                                    C            D

Question 45: It is essential to provide high school students with adequate career orientation, so they

A                                              B

can make more informative decisions about their future major.

C                                                        D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 46: She last visited her home country ten years ago.

  1. She hasn’t visited her home country for ten years.
  2. She didn’t visit her home country ten years ago.
  3. She has visited her home country for ten years.
  4. She was in her home country for ten years.

Question 47: “I’ll help you with the washing-up, Mary” he said.

  1. He admitted helping Mary with the washing-up.
  2. He denied helping Mary with the washing-up.
  3. He promised to help Mary with the washing-up.
  4. He refused to help Mary with the washing-up.

Question 48: It’s necessary for you to drink enough water every day.

  1. You should drink enough water every day.
  2. You may drink enough water every day.
  3. You needn’t drink enough water every day.
  4. You mustn’t drink enough water every day.

Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences ỉn the following questions.

Question 49: His parents are away on holiday. He really needs their help now.

  1. As long as his parents are at home, they will be able to help him.
  2. He wishes his parents were at home and could help him now.
  3. If his parents are at home, they can help him now.
  4. If only his parents had been at home and could have helped him.

Question 50: He finally contracted the disease. He was aware of the importance of preventive measures only then.

  1. But for his awareness of the importance of preventive measures, he could have contracted the disease.
  2. Hardly had he been aware that preventive measures were essential when he contracted the disease,
  3. Not until he was aware of the importance of preventive measures did he contract the disease.
  4. Only after he had contracted the disease was he aware that preventive measures were essential.

……………………………HẾT ………………………….

 

Đáp án

1. B 2. A 3. D 4. A 5. D
6. B 7. A 8. B 9. C 10. A
11. D 12. A 13. A 14. A 15. C
16. A 17. A 18. B 19. A 20. B
21. A 22. A 23. A 24. A 25. B
26. B 27. A 28. B 29. D 30. B
31. B 32. D 33. D 34. C 35. C
36. C 37. A 38. B 39. B 40. A
41.B 42. A 43. B 44. D 45. C
46. A 47. C 48. A 49. B 50. D

Trên đây chúng mình đã tổng hợp đáp án chính sác cho đề thi minh họa môn Anh 2021. Sau khi làm đề thi minh họa các bạn đã phần nào đánh giá năng lực hiện tại của bản thân. Chúc các bạn có kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới nhé!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Bài viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh hay nhất

Bài viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh hay nhất

Cuộc sống thật nhiều niềm vui khi chúng ta có những người bạn để cùng nhau chia sẻ những vui buồn. Đi dã ngoại cùng bạn bè quả là một trong những trải nghiệm tuyệt vời đúng không nào. Trong bài này, hãy cùng Step Up viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh nhé. Qua bài này các bạn sẽ học được các từ vựng cũng như là cách viết bài sao cho chính xác nhất. Cùng tìm hiểu nhé.

1. Bố cục bài viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh

Để có thể viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh hay và không bị bỏ sót nội dung thì các bạn cần xác định rõ ràng bố cục của bài. Tương tự như bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh hay bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về chủ đề quần áo, bài viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh cũng được chia làm ba phần:
Phần một: mở đầu: giới thiệu về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh

Phần hai: Nội dung chính: miêu  tả chi tiết các hoạt dộng diễn ra trong buổi dã ngoại:

  • ĐI dã ngoại ở đâu?
  • Đi dã ngoại trong bao lâu?
  • Đi dã ngoại cùng những ai?
  • Các bạn đã ăn gì trong ?
  • Trong buổi dã ngoại đã chơi những gì?
  • Trải nghiệm của bạn khi tham gia buổi dã ngoại là igf?

Phần ba: Kết đoạn: Nói lên suy nghĩ và cảm nhận của bạn sau khi trải qua chuyến dã ngoại cùng bạn bè.

2. Từ vựng thường dùng để viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh

Sẽ thật khó khăn nếu chúng ta bắt đầu viết mà không có vốn từ vựng đúng không nào? Dưới đây chúng mình đã tổng hợp những từ vựng tiếng ANh thường dùng để viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh. Cùng bắt đầu học từ thôi nào.

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Adventure 

Cuộc phiêu lưu, thám hiểm

2

Backpack 

Ba lô

3

Binoculars 

Ống nhòm

4

Boots 

Giày

5

Cabin 

Nhà nhỏ, túp lều

6

Camper van 

Xe ô tô du lịch

7

Canoe 

Thuyền độc mộc

8

Cap 

Mũ lưỡi trai

9

Caravan 

Xe gia đình

10

Compass 

La bàn

11

Climb 

Leo (núi)

12

Evergreen 

Cây xanh

13

Fishing 

Câu cá

14

flashlight/ torch 

Đèn pin 

15

Gear 

Đồ đạc, đồ dùng

16

Hammock 

Cái võng

17

Hut 

Túp lều

18

Lake

Hồ nước

19

Moom 

Mặt trăng

20

Map 

Bản đồ

21

Mountain 

Núi 

22

Nature 

Thiên nhiên

23

Exciting

Thú vị

24

Excited

Hào hứng

25

Happy

Vui vẻ

26

Tired

Mệt mỏi

27

Rain 

Mưa 

28

Sunny

Nắng 

29

Cloud 

Mây

30

Wind

Gió

31

Sandy 

Đầy cát

 

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề cắm trại đầy đủ nhất

3. Mẫu bài viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu bài viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh, các bạn có thể tham khảo để hình dung được cách thức triển khai các ý trong bài viết nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu về chuyến đi chơi bằng tiếng Anh

My friends and I often go on trips together. Last summer we decided to go out to Ba Vi National Park. We made an appointment at 8 o’clock to prepare to depart. There are 10 people. We ride 5 motorbikes. Because we were going to grill the chicken on it, the chicken and the meats were already marinated the day before. We sang our favorite songs while walking. The road from the city to the National Park is not too difficult. When we reached the mountain section due to the steep and sharp curves, we needed to be very careful. We use t = again on an open space next to a garden and a strip of flower land. Male friends will grill chicken and roast meat. I and the different girls go to take pictures and prepare the bowls and bowls together. After eating we rest and continue walking. We take a lot of commemorative photos together. We moved home when it got dark. Outing helps our friendship bond more together.

Đoạn văn viết về chuyến đi chơi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi và bạn bè của mình thường tổ chức những chuyến đi chơi cùng nhau. Mùa hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi chơi tại Vườn quốc gia Ba Vì. Chúng tôi hẹn nhau lúc 8h để chuẩn bị xuất phát. Có tất cả 10 người. CHúng tôi đi 5 chiếc xe máy. VÌ chúng tôi sẽ nướng gà trên đó nên gà và các loại thịt đã được ướp sẵn từ hôm trước. Chúng tôi vừa đi vừa hát những bài hát yêu thích. Đường đi từ thành phố lên Vườn quốc gia không quá khó đi. Khi đến đoạn lên núi do đường dốc và khúc cua khá gấp nên chúng tôi cần rất cẩn thận. Chúng tôi dùng t=lại tại một khu đất trống cạnh một vườn cây và một dải đất trồng hoa. Cac bạn nam sẽ nướng gà và nướng thịt. Tôi và những bạn nữ khác cùng nhau đi chụp ảnh và chuẩn bị bát đũa. Sau khi ăn xong chúng tôi nghỉ ngơi và tiếp tục đi dạo. Chúng tôi chụp rất nhiều ảnh kỷ niệm cùng nhau. Chúng tôi di chuyển về nhà khi trời bắt đầu tối. Những chuyến đi chơi giúp tình bạn của chúng tôi gắn kết với nhau hơn.

Xem thêm: Top 5 đoạn văn viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh 

3.2. Đoạn văn mẫu về việc lên kế hoạch cho chuyến đi chơi bằng tiếng Anh

My class plans to go to the beach to play this summer. I’m the class representative so I’ll be the one to plan this outing. We plan to go two days a night. The first day we will rent a car to go to Ha Long Bay. We will go in the morning. I choose a mid-range hotel for the right price. On the first day we will experience the games here. In order to have a panoramic view of this place, we will take the cable car. When it gets dark we go to the beach and prepare for the evening barbecue. It would be great to roast meat with friends on the sand and watch the starry sky. We will eat barbecue together and sing songs. Then we will return to the hotel together to sleep and prepare for the second day. The second day we will get up early to watch the sunrise and have breakfast. Then we will visit the seafood markets to choose to buy seafood for ourselves and as gifts for relatives. After everyone has bought the necessary items, we will go take pictures and prepare the items to return home. I hope this trip will leave many memorable memories for me and my friends.

Bản dịch nghĩa

Lớp của tôi dự định sẽ đi biển chơi vào mùa hè năm nay. Tôi là lớp trưởng nên tôi sẽ là người lên kế hoạch cho chuyến đi chơi này. Chúng tôi dự định sẽ đi hai ngày một đêm. Ngày đầu tiên chúng tôi sẽ thuê xe để đi đến Vịnh Hạ Long. Chúng tôi sẽ đi vào buổi sáng. Tôi lựa chọn một khách sạn tầm trung để có giá cả phù hợp. Ngày đầu tiên chúng tôi sẽ trải nghiệm những trò chơi tại đây. Để có thể ngắm nhìn toàn cảnh nơi đây, chúng tôi sẽ đi cáp treo. Khi trời tối chúng tôi sẽ ra bãi biển và chuẩn bị cho bữa tiệc nướng thịt vào buổi tối. Sẽ thật tuyệt vời khi được cùng những người bạn nướng thịt trên bờ cát và ngắm nhìn bầu trời đầy sao. Chúng tôi sẽ cùng nhau ăn đồ nướng và ca hát. Sau đó chúng tôi sẽ cùng nhau trở về khách sạn để ngủ và chuẩn bị cho ngày thứ hai. Ngày thứ hai chúng tôi sẽ dậy sớm để ngắm bình minh và đi ăn sáng. Sau đó chúng tôi sẽ tham quan các khu chợ hải sản để chọn mua hải sản cho bản thân và làm quà cho người thân. Sau khi mọi người mua xong những đồ cần thiết thì chúng tôi sẽ đi chụp ảnh và chuẩn bị đồ để trở về nhà. Toi hi vọng chuyến đi này sẽ để lại nhiều kỷ niệm đáng nhớ cho tôi và những người bạn của mình.

3.3. Đoạn văn mẫu về viết thư mời bạn đi dã ngoại bằng tiếng Anh

Dear Mai!

It has been 1 year since I transferred to a new school. Everything here is very good. The friends here are very sociable and friendly. I made a few new friends. Everyone loves me very much. Everyone helped me quickly get used to life in a new environment. But I miss you so much. How are you? Do you remember me? Later this month I’m going to start my summer vacation so I’m going back to my hometown. So I want to go on a picnic with you. We haven’t met in a long time so I hope you will agree. Wishing you always happy and looking forward to seeing you soon.

Phuong, your friend.

Bản dịch nghĩa

Mai thân mến!

Đã 1 năm kể từ ngày tôi chuyển đến trường mới. Mọi thứ ở đây rất tốt. Những người bạn ở đây rất hòa đồng và thân thiện. Tôi đã có một vài người bạn mới. Mọi người rất yêu quý tôi. Mọi người giúp tôi nhanh chóng làm quen với cuộc sống tại môi trường mới. Nhưng tôi rất nhớ bạn. Ban có khỏe không? Bạn có nhớ tôi không? Cuối tháng này tôi sẽ bắt đầu kỳ nghỉ hè của mình nên tôi sẽ trở về quê. Nên tôi muốn cùng bạn đi dã ngoại. Đã lâu rồi chúng ta chưa gặp nhau nên tôi mong bạn sẽ đồng ý. Chúc bạn luôn vui vẻ và mong sớm được gặp bạn.

Phương, bạn của bạn.

Trên đây chúng mình đã hướng dẫn các bạn viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ đem lại những kiến thức bổ ích cho các bạn. Để có thể viết được những đoạn văn hay thì các bạn đừng quên trau dồi để cho vốn từ vựng của mình thêm phong phú nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt amongst và among trong tiếng Anh

Phân biệt amongst và among trong tiếng Anh

Amongst và among là một trong những gặp từ có nghĩa khá giống nhau. Nhiều trường hợp người ta có thể sử dụng amongst và among thay thế cho nhau. Cùng Step Up tìm hiểu để biết về sự khác nhau giữa amongst và among trong tiếng Anh là gì nhé!

1. Amongst – /əˈmʌŋst/

Đầu tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu về từ amongst trong tiếng Anh nhé.

1.1. Định nghĩa

Among là một giới từ trong tiếng Anh có nghĩa là “ở giữa”,”ở trong”.

Ví dụ:

  • I tried to find a white dress amongst my clothes.
    Tôi cố gắng tìm kiếm chiếc váy trắng trong đống quần áo của mình.
  • I select a bowl amongst the bowls on the table.
    Tôi chọn một cái bát trong số những cái bát trên bàn.

1.2. Cách dùng Amongst trong tiếng Anh

Amongst được dùng để nói về một cái gì đó giữa những cái khác (3 người, vật trở lên).

Cách dùng amongst trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • I feel sad amongst all this sadness.
    Tôi cảm thấy buồn giữa những nỗi buồn này.
  • He is the best amongst all the students at the school.
    Anh ấy là người giỏi nhất trong số những học sinh ở trường.
  • Amongst all the bad things, luckily, when I still have you.
    Giữa muôn vàn những điều tồi tệ, thật may mắn khi anh vẫn còn có em.
  • The thief lurks among the crowd.
    Tên trộm lẩn trốn trong đám đông.
  • You will get better if you work amongst nice people.
    Bạn sẽ trở nên tốt hơn nếu anh làm việc giữa những người tốt đẹp.

Xem thêm: Phân biệt maybe và may be trong tiếng Anh chính xác

1.3. Cụm từ đi với Amongst trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với amongst thông dụng.

  • Amongst other things: trong số những thứ khác.
  • Amongst them: trong số họ
  • Amongst others: giữa những người khác.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Among – /əˈmʌŋ/

Vậy amongst và among có gì khác nhau nào? CÙng chúng mình tìm hiểu về từ among trong phần kiến thức dưới đây nhé.

2.1. Định nghĩa

Among là một giới từ trong tiếng Anh và nó có nghĩa tương tư như amongst. Đó là “giữa”, trong”.

Ví dụ:

  • Among the guests here was a very special person.
    Trong số những vị khác ở đây có một người rất đặc biệt.
  • Among the paths to success, learning is the shortest one.
    Trong những con đường dẫn đến thành công thì học tập là con đường ngắn nhất.

Xem thêm: Phân biệt find và found trong tiếng Anh

2.2. Cách dùng Among trong tiếng Anh

Cách dùng của among thì tương tự như cách dùng amongst mà chúng ta đã tìm hiểu ở trên. ĐÓ là, among được dùng để nói rằng ai, cái gì ở giữa, trong nhiều người, cái khác. Số lượng ở đây sẽ từ 3 trở lên.

Cách dùng among

Ở giữa ở đây có thể hình dung là được những người, vật khác bao quanh.

Ví dụ:

  • Among the midst of a vast sea of people I found you.
    Giữa biển người mênh mông anh đã tìm được em.
  • The worms hide among the leaves.
    Những con sâu ẩn mình trong những chiếc lá.
  • I can see a dog among the trees.
    Tôi có thể nhìn thấy một con chó ở giữa những cái cây.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

2.3. Cụm từ đi với Among trong tiếng Anh

Dưới dây là một số cụm từ đi với among trong tiếng Anh có thể bạn chưa biết.

  • Among us: giữa chúng ta.
  • Among the people: giữa con người.
  • Among the crowd: giữa đám đông
  • Among a forest of trees: giữa một rừng cây.

Xem thêm: Phân biệt raise và rise trong tiếng Anh

3. Phân biệt Amongst và Among trong tiếng Anh

Sau khi đã tìm hiểu về cặp từ amongst và among thì chúng mình sẽ tổng kết lại như sau:

  • Xét về nghĩa, amongst và among không có điểm gì khác nhau.
  • Các trường hợp sử dụng amongst có thể thay thế bằng among.
  • Among thường được sử dụng chủ yếu khi người nói sử dụng ngôn ngữ Anh – Anh.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng ta đã cùng nhau phân biệt sự khác nhau giữa amongst và among trong tiếng Anh rồi. Cặp từ này khá đặt biệt do chúng có phần nghĩa gần như là giống nhau. Các bạn có thể sử dụng song song hai từ này tùy thuộc vào nơi mà các bạn sinh sống sao cho phù hợp.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI