Bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh hay 

Bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh hay 

Mỗi người đều có những kế hoạch cho bản thân mình. Những kế hoạch về học vấn hoặc thư giãn. Trong bài này, Step Up sẽ giới thiệu đến các bạn những bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé.

1. Bố cục bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Để có một bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh hay đầy đủ ý, các bạn cần xác định bố cục của bài viết một cách dễ dàng nhé.

Một bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh gồm 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính:

  • Tại sao bạn muốn xây dựng và thực hiện kế hoạch tương lai này
  • Kế hoạch kéo dài trong bao lâu?
  • Kế hoạch 

Phần 3: Phần kết bài: Nếu quyết tâm thực hiện kế hoạch tương lai của bạn.

2. Từ vựng thường dùng để viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh dùng trong bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo để sử dụng cho bài viết của mình nhé.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Plan

Kế hoạch

2

Start

Bắt đầu

3

Do

Làm 

4

Weakness

Điểm yếu

5

Strength

Điểm mạnh

6

List

Danh sách 

7

Công việc

Công việc

8

Target

Mục tiêu

9

Discipline

Kỷ luật 

10

Motivation

Động lực

11

Try

Cố gắng

12

Experience

Trải nghiệm

13

Finish

Hoàn thành

 

3. Mẫu bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh. các bạn có thể tham khảo 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về kế hoạch phát triển bản thân bằng tiếng Anh

Life is a non-stop endeavor. Every day, we always try to make ourselves better and better. At each stage I will make plans to develop myself. My personal growth plan includes a short-term plan and a long-term plan. Short-term plans are usually set by month and by date. Long-term plans will be set annually. My personal development plan is divided into 3 parts. Health, knowledge, entertainment. In my health plan, I will set exercise time goals, plan for proper eating and time, and sleep. In the knowledge plan, I will list the books to read and aim to accomplish them. At the same time, I also set out a path to take courses for my job. Finally the entertainment part. I will build a list of the songs I want to listen to and the movies I want to watch. From the plan set out to develop myself, I can both ensure good body condition, improve more and more while creating a reasonable entertainment space for myself. Every day I live with the plans I set out. A life of purpose keeps me on track for a better future.

Đoạn văn mẫu về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Cuộc sống là những sự cố gắng không ngừng nghỉ. Mỗi ngày, chúng ta luôn cố gắng để bản thân trở nên ngày càng tốt đẹp hơn. Mỗi giai đoạn tôi sẽ đặt ra những kế hoạch để phát triển bản thân mình. Kế hoạch phát triển bản thân của tôi gồm có kế hoạch ngắn hạn và kế hoạch dài hạn. Kế hoạch ngắn hạn thường được đặt theo tháng và theo ngày cụ thể. Kế hoạch dài hạn sẽ được đặt theo năm. Kế hoạch phát triển bản thân của tôi được chia ra làm 3 phần. Sức khỏe, kiến thức, giải trí. Trong kế hoạch về sức khỏe, tôi sẽ đặt những mục tiêu về thời gian tập thể thao, lập kế hoạch cho việc ăn uống và thời gian ngủ thích hợp. Trong kế hoạch về kiến thức, tôi sẽ liệt kê những cuốn sách cần đọc và đặt mục tiêu hoàn thành chúng. Đồng thời tôi cũng đặt ra lộ trình theo học những khóa học phục vụ cho công việc của mình. Cuối cùng là phần giải trí. Tôi sẽ xây dựng danh sách những bài hát tôi muốn nghe và những bộ phim tôi muốn xem. Từ kế hoạch đặt ra để phát triển bản thân, tôi vừa có thể đảm bảo thể trạng cơ thể tốt, ngày càng tiến bộ đồng thời tạo cho bản thân không gian giải trí hợp lý. Mỗi ngày tôi đều sống với những kế hoạch đã đặt ra. Một cuộc sống có mục tiêu giúp tôi đi đúng hướng để đến một tương lai tốt đẹp hơn.

Xem thêm: Bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về kế hoạch đi du lịch bằng tiếng Anh

I am a person with a passion for travel. I live and work towards the goal of reaching all parts of the world. Every year I will come up with travel plans for dear abr. My travel plan is to arrange the travel times properly. This time will match my vacation time as well as my financial ability at that time. I plan to travel 3 times a year. Once on the public holidays April 30 – May 1, once on the public holiday of September 2 and once with your family on the Lunar New Year. People are often surprised because my family travels during Tet but this is normal and we still do it every year. One year we worked hard so it’s a time for us to warm up our feelings. I often travel with friends. We went to most of the famous tourist destinations in Vietnam. Our next year’s travel plans will be foreign tourist destinations. Traveling helps me learn many things. Exposure to a new locality, a special culture, gives me more perspectives on life.

Đoạn văn mẫu viết về kế hoạch du lịch bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi là một người có niềm đam mê du lịch. Tôi sống và làm việc để hướng đến mục tiêu là sẽ đặt chân đến tất cả mọi nơi trên thế giới. Mỗi năm tôi sẽ đặt ra những kế hoạch du lịch cho abr thân. Kế hoạch du lịch của tôi nhằm sắp xếp thời gian của những chuyến du lịch một cách hợp lý. Thời gian này sẽ phù hợp với thời gian nghỉ lễ cũng như khả năng tài chính tại thời điểm đó của tôi. Một năm tôi dự định sẽ đi du lịch 3 lần. Một lần vào kỳ nghỉ lễ 30/4 – 01/05, một lần vào kỳ nghỉ lễ 02/09 và một lần cùng gia đình vào dịp Tết Nguyên Đán. Mọi người thường thấy khá bất ngờ vì gia đình tôi đi du lịch vào dịp Tết nhưng đây là điều bình thường và chúng tôi vẫn làm nó mỗi năm. Một năm chúng tôi đã làm việc chăm chỉ nên đây là khoảng thời gian để chúng tôi hâm nóng tình cảm. Tôi thường đi du lịch cùng bạn bè. Chúng tôi đã đi đến hầu hết những địa điểm du lịch nổi tiếng tại Việt Nam. Kế hoạch du lịch năm sau của chúng tôi sẽ là những địa điểm du lịch của nước ngoài. Đi du lịch giúp tôi học hỏi được nhiều điều. Việc tiếp xúc với một địa phương mới, một nền văn hóa đặc biệt giúp tôi có thêm những góc nhìn về cuộc sống. 

Xem thêm: Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

3.3. Đoạn văn mẫu viết về kế hoạch học tiếng Anh

Learning is what will follow us throughout life. We constantly learn to make ourselves more perfect. Nowadays, cultural and economic exchanges between countries are no longer unfamiliar. Therefore, English is an important language that enables us to communicate in almost every country in the world. I have developed a plan for myself to learn English to ensure I will get the best results in the shortest amount of time. My goal is to get 8.0 IELTS by the end of the year. My current English level is 6.5 IELTS. After the last check. I realized that I still lacked in listening and speaking, so my English study plan focused heavily on these two parts. Every day I spend at least 4 hours listening and 2 hours practicing speaking. I use the listening materials of the English speaking center that I am attending. Also, I practice listening through movies and music. To practice speaking, I use websites that allow chatting with foreigners and people who have English speaking needs like me. I find this learning quite effective. It helps me to respond faster. With my own discipline and determination I think I will execute the plan I set out and achieve my goals.

Bản dịch nghĩa

Học tập là việc sẽ theo chúng ta trong suốt cuộc đời. Chúng ta không ngừng học tập để bản thân trở nên hoàn thiện hơn. Ngày nay, việc giao lưu văn hóa và kinh tế giữa các nước đã không còn xa lạ. Do đó, tiếng Anh là một ngôn ngữ quan trọng giúp chúng ta có thể giao tiếp tại hầu hết các quốc gia trên thế giới. Tôi đã xây dựng một kế hoạch học tiếng Anh cho bản thân để đảm bảo mình sẽ đạt được kết quả tốt nhất trong một khoảng thời gian ngắn nhất. Mục tiêu của tôi là đạt 8.0 Ielts vào cuối năm nay. Trình độ tiếng Anh hiện tại của tôi là 6.5 Ielts. Sau lần kiểm tra vừa rồi. Tôi nhận thấy mình còn yếu phần nghe và nói nên kế hoạch học tiếng Anh của tôi tập trung mạnh vào hai phần này. Mỗi ngày tôi dành ít nhất 4 tiếng để luyện nghe và 2 tiếng để luyện nói. Tôi sử dụng các tài liệu nghe của trung tâm tiếng Anh nói mà tôi đang theo học. Ngoài ra tôi cũng thực hành nghe qua phim ảnh và âm nhạc. Để luyện nói, tôi sử dụng nhưng xtrang web cho phép trò chuyện với người nước ngoài và những người có nhu cầu luyện nói tiếng Anh giống tôi. Tôi thấy cách học này khá hiệu quả. Nó giúp tôi phản xạ nhanh hơn. Với sự kỷ luật và quyết tâm của bản thân tôi nghĩ mình sẽ thực hiện tốt kế hoạch mà mình đặt ra và đạt được mục tiêu của mình.

Xem thêm: Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Trên đây, chúng mình đã mang đến những bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích.

Step Up chúc các bạn học tập tốt. 

 

 

Bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

Bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

Bước chân vào cánh cửa đại học là ước mơ của nhiều bạn trẻ. Mỗi người sẽ muốn đến một ngôi trường khác nhau tùy theo năng lực và sở thích của bản thân. Trong bài này, cùng Step Up tìm hiểu về những bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh để xem các bạn viết gì về trường của mình nhé!

1. Bố cục bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh

Bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh được chia là 3 phần:

Phần 1: Giới thiệu về trường đại học của bạn

Phần 2: Miêu tả về trường đại học của bạn bằng tiếng Anh

Phần 3: Nếu suy nghĩ của bạn về ngôi trường đại học đó.

2. Từ vựng thường dùng để viết về trường đại học bằng tiếng Anh

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

University

Trường đại học

2

School yard

Sân trường

3

Class

Lớp học

4

Large

Rộng 

5

Convenient

Tiện nghi

6

Modern

Hiện đại

7

Amphitheater

Giảng đường

8

Lecturers

Giảng viên

9

Student

Sinh viên

10

Scholarship

Học bổng

11

Study

Khóa luận

12

Library

Thư viện

13

Laboratory

Phòng thí nghiệm

14

Specialized

Chuyên ngành 

15

Establish

Thành lập

16

architecture

Kiến trúc

17

Style

Phong cách

 

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về trường học cần nắm vững

3. Mẫu bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh

Dưới đây là mẫu bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh giúp các bạn tham khảo để có một bài viết tốt nhất nhé

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về trường đại học bằng tiếng Anh

After studying hard, I got into my favorite university. That is Hanoi University of Technology. The school is known as one of the schools with the best training quality in the information technology sectors. The school was established in 1956. The school has received many awards and medals from the Party and State. The campus has an area of ​​up to 26 hectares. I like the school’s Ta Quang Buu library the most. The library is a huge collection of books to help me find useful knowledge. All lecture halls of the school are equipped with air conditioning, modern teaching facilities and free wifi system. The school also has a sports complex. Here students can study and exercise according to national standards. This is a school where many people dream of learning to develop themselves. Hanoi University of Technology is my pride.

Đoạn văn giới thiệu về trường đại học bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Sau những ngày học tập chăm chỉ, tôi đã đỗ vào ngôi trường đại học yêu thích của mình. Đó là trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Trường được biết đến là một trong những trường học có chất lượng đào tạo tốt nhất về các khối ngành công nghệ thông tin. Trường được thành lập từ năm 1956. Trường đã nhận được nhiều giải thưởng và huân chương của Đảng và Nhà nước. Khuôn viên trường có diện tích lên đến 26 ha. Tôi thích nhất thư viện Tạ quang Bửu của trường. Thư viện là kho sách khổng lồ giúp tôi có thể tìm tòi những kiến thức bổ ích. Toàn bộ giảng đường của trường được trang bị điều hòa , các thiết bị giảng dạy hiện đại và hệ thống wifi miễn phí. Trường còn có khu liên hợp thể thao. Tại đây sinh viên có thể học tập và rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn Quốc gia. Đây là ngôi trường mà nhiều người mơ ước được học tập để phát triển bản thân. Trường đại học Bách Khoa Hà Nội là niềm tự hào của tôi.

Xem thêm: Bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết cảm nghĩ về trường đại học bằng tiếng Anh

There are only a few months left until I will finish my university studies. So I will have to say goodbye to the school that I have been with for 5 years. I remember the day I first entered school, when I was just a naive 18-year-old. I suddenly step by step on the large schoolyard. My mind was filled with thoughts, joyful, eager and anxious. This is the school I dreamed of studying. I put in a lot of effort to get in here. My first impression of the school is that it is spacious and beautiful. I take a tour to tour the school. The trees, large lecture halls can accommodate hundreds of students, laboratories, libraries, … all attract me. Four years, I go to this school every day. When I thought about leaving it today, I really couldn’t help it. But I know this will happen eventually. Thank you here for growing up with me.

Đoạn văn mẫu viết cảm nghĩ về trường đại học bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Chỉ còn vài tháng nữa là tôi sẽ hoàn thành việc học đại học của mình. Vậy là tôi sẽ phải nói lời tạm biệt với ngôi trường mà tôi đã gắn bó suốt 5 năm. Tôi còn nhớ ngày mình mới nhập học, khi đó tôi chỉ là một thanh niên 18 tuổi ngây ngô. Tôi bỡ ngỡ bước từng bước trên sân trường rộng lớn. Trong đầu tôi và vô vàn những suy nghĩ, vui mừng, háo hức và lo lắng. Đây là ngôi trường mà tôi mơ ước được học. Tôi đã rất nỗ lực để đỗ vào đây. Ấn tượng đầu tiên của tôi về trường là nó rất rộng và đẹp. Tôi đi một vòng để tham quan trường. Những hàng cây xanh, giảng đường rộng lớn có thể chứa cả trăm sinh viên, phòng thí nghiệm, thư viện,… Tất cả đều thu hút tôi. Bốn năm, ngày nào tôi cũng đến ngôi trường này. Hôm nay khi nghĩ về việc sẽ rời xa nó tôi thật sự không đành lòng. Nhưng tôi biết điều này cuối cùng cũng sẽ xảy ra. Cảm ơn nơi đây đã cùng tôi trưởng thành.

Xem thêm: Top 5 đoạn văn viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở trường đại học bằng tiếng Anh

Someone once told me, “Student time is a hard time but also a beautiful time that everyone wants to go through.” Indeed! I am a third year student. I think 3 years of college gives me enough experience to share about my time living in university. I was arranged to stay in the female dormitory. Here we stay 6 people per room. Because the area is quite small, I cannot cook in the room. Most of the time, we will eat in the dorm cafeteria. To have money to pay for school and personal expenses, I and my classmates together look for part-time jobs. Since I didn’t have any knowledge and experience at first, I mostly do manual work like a waitress. Now that I have a bit of specialized knowledge I apply for a part-time job at an education company. Besides working part-time, I tried once with my friends to drink alcohol, dyeing my hair color really well. I think I am young so I will experience it. However, I am not overly playful and I am not involved in drugs because I know it will harm my life. Student life was hard work, but in return I was able to do the things I liked and have good friends.

Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở trường đại học

Bản dịch nghĩa

Có người từng nói với tôi rằng “ Thời sinh viên là khoảng thời gian vất vả nhưng cũng là khoảng thời gian tươi đẹp mà ai cũng muốn trải qua.” Thật vậy! Tôi đang là sinh viên năm 3. Tôi nghĩ, 3 năm học đại học giúp tôi có đủ kinh nghiệm để tôi có thể chia sẻ về khoảng thời gian sống ở trường Đại học của mình. Tôi được sắp xếp ở tại khu kí túc xá dành cho nữ. Ở đây chúng tôi ở 6 người một phòng. Bởi vì diện tích khá nhỏ nên tôi không thể nấu ăn trong phòng. Hầu như chúng tôi sẽ ăn ở căng tin của kí túc xá. Để có tiền chi trả việc học và chi tiêu cá nhân, tôi cùng các bạn học cùng nhau tìm việc làm thêm. Vì thời gian đầu chưa có kiến thức và kinh nghiệm nên hầu như tôi chỉ làm công việc chân tay như phục vụ bàn. Bây giờ, khi đã có được một chút kiến thức chuyên ngành tôi đã xin làm bán thời gian cho một công ty về giáo dục. Ngoài đi làm thêm, tôi đã thử một lần cùng bạn bè uống rượu, nhuộm một màu tóc thật nổi. Tôi nghĩ mình còn trẻ nên sẽ trải nghiệm. Tuy nhiên tôi không ăn chơi quá đà và cũng không dính đến chất kích thích vì tôi biết nó sẽ làm hại cuộc đời tôi. Cuộc sống sinh viên có nhiều vất vả nhưng đổi lại tôi đã được làm những điều mình thích và có những người bạn tốt.

Xem thêm: Bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh

3.4. Đoạn văn mẫu viết về một ngày ở trường đại học bằng tiếng Anh

As a university student, every day I have to go to lecture halls. Studying in college is not too hard. Most of our time is spent on self-study. One day, after waking up, I ate some bread and then went to my school. My lessons start in the afternoon. So in the mornings I usually go to the library to read and do my homework. The library of my school is quite large. Lots of students come here every day. When I have finished my assignments I will go to the school canteen to buy some food for lunch. I often make appointments with my friends to go with them. My favorite dish is rice ribs. I can eat it every day. After lunch we will go for a walk together and listen to music. Sometimes we will tell each other interesting stories. I will arrive at the lecture hall 5 minutes early to choose my seats and prepare for the lesson that day. After the class is over, I will return to the dorm with my friends. My school day was quite peaceful.

Bản dịch nghĩa

Là sinh viên đại học, mỗi ngày tôi đều phải đến giảng đường. Việc học ở trường đại học không quá vất vả. Đa phần thời gian của chúng tôi đều dành để tự học. Một ngày, sau khi thức dậy, tôi ăn ăn một chút bánh mì và sau đó là đi đến trường của tôi. Những tiết học của tôi bắt đầu vào buổi chiều. Vì vậy, buổi sáng tôi thường đến thư viện đọc sách và làm bài tập. Thư viện của trường tôi khá rộng. Rất nhiều sinh viên đến đây mỗi ngày. Khi đã hoàn thành bài tập tôi sẽ đến căng tin của trường để mua một chút đồ ăn cho bữa trưa. Tôi thường hẹn bạn của mình để cùng đi. Món mà tôi yêu thích đó chính là cơm sườn. Tôi có thể ăn nó mỗi ngày. Sau khi ăn trưa chúng tôi sẽ cùng nhau đi dạo và nghe nhạc. Đôi khi chúng tôi sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị. Tôi sẽ đến giảng đường sớm 5 phút để chọn chỗ ngồi và chuẩn bị cho bài học hôm đó. Sau khi kết thúc tiết học, tôi sẽ cùng bạn của mình trở về kí túc xá. Một ngày đến trường của tôi khá bình yên. 

Trên đây, chúng mình đã mang đến những bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh. Những bài viết này có thể là tài liệu tham khảo hữu ích về chủ đề viết về trường đại học bằng tiếng Anh. Hy vọng các bạn có thể thu được những kiến thức bổ ích.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Nếu bạn là một tín đồ đi biển thì chắc bạn sẽ không thể nào bỏ qua bãi biển nổi tiếng như Nha Trang đúng không nào? Với nhiều nét đặc trưng về con người và cảnh quan thì Nha Trang luôn thu hút một lượng khách du lịch nhất định. Cùng Step Up đến thăm Nha Trang qua bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang dưới đây nhé.

1. Bố cục bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Đầu tiên, chúng mình cùng nhau tìm hiểu về bố cục của một bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang. Bố cục của bài viết chúng mình sẽ chia làm 3 phần.

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về Nha Trang bằng tiếng Anh

Phần 2 Nội dung chính. 

  • Lần gần nhất bạn đến Nha Trang là khi nào?
  • Miêu tả về cảnh quan, con người tại Nha Trang.
  • Ấn tượng đầu tiên của bạn về Nha Trang là gì?
  • Những hoạt động bạn làm khi đến Nha Trang là gì?
  • Bạn thích nhất điều gì ở Nha Trang?

Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về Nha trang. Nếu được thì bạn có muốn quay lại đây lần nữa không?

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Để viết được một bài văn thì các bạn cần có số lượng từ vựng nhất định về chủ đề mà mình muốn viết.

Dưới đây là những từ vựng thông dụng được dùng trong đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Travel

Du lịch

2

Beach

Bãi biển

3

Sunny

Nắng

4

Wind

Gió

5

Cool

Mát mẻ

6

Comfortable

Thoải mái

7

Short-term tour

Chuyến du lịch ngắn ngày

8

Start

Khởi hành

9

Luggage

Hành lý

10

City

Thành phố

11

Specialties

Đặc sản

12

Bay

Vịnh 

13

Island

Đảo 

14

Sand

Bãi cát

15

Hotel

Khách sạn

16

Ecological zone

Khu sinh thái

17

Canoe

Ca nô

18

Surf

Lướt sóng

19

Sunbathe

Tắm nắng

 

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về du lịch thông dụng nhất

3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Dưới đây là những bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang mà chúng mình đã sưu tầm được. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về Nha Trang bằng tiếng Anh

Nha Trang City is one of the most beautiful beaches in Vietnam that I love. Nha Trang is located in Khanh Hoa province. With the values ​​and natural beauty that Nha Trang is known as the green pearl of the East Sea. That is the reason that many tourists want to come here once in their life to experience. Nha Trang Nha Trang has a very convenient transportation network. Tourism here is very developed. Thanks to the sea borders, Nha Trang is influenced by the oceanic climate. Nha Trang’s climate is relatively pleasant. With a large coastline, Nha Trang owns many super beautiful beaches. The blue waters and white sand make us feel relaxed. When you come here, your tourists can also play very interesting sea games. The people here are very friendly and hospitable. I really like their friendliness. So, every summer comes, I go to Nha Trang with my family for a vacation. I love Nha Trang

Giới thiệu về Nha Trang bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Thành phố Nha Trang là một trong những thành phố có bãi biển đẹp nhất Việt Nam mà tôi yêu thích. Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hòa. Với những giá trị và nét đẹp về thiên nhiên mà Nha Trang được mệnh danh là viên ngọc xanh của biển Đông. Đó lí do mà nhiều khác du lịch muốn đến đây một lần trong đời để trải nghiệm.Nha Nha Trang có mạng lưới giao thông vô cùng thuận tiện. Du lịch ở đây rất phát triển. Nhờ giáp biển nên nên Nha Trang chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương. Khí hậu Nha Trang tương đối dễ chịu. Với đường bờ biển lớn, Nha Trang sở hữu nhiều bãi biển siêu đẹp. Những làn nước xanh và bãi cát trắng giúp cho chúng ta cảm thấy thư giãn. Khi đến đây, khách du lịch các bạn còn được chơi những trò chơi trên biển vô cùng thú vị. Người dân ở đây đều rất thân thiện và hiếu khách. Tôi rất thích sự thân thiện của họ. Vậy nên, mỗi khi mùa hè đến tôi đều cùng gia đình đến Nha Trang để nghỉ dưỡng. Tôi yêu Nha Trang

Xem thêm: Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về Festival biển Nha Trang bằng tiếng Anh

When referring to the coastal city of Nha Trang, we can immediately remember the Nha Trang Sea Festival. This is an annual program with the aim of preserving and promoting the traditional culture and ocean in Nha Trang in particular and the seas in general. Every year, the theme of the program changes. This helps to create a new and attractive ceremony. If you come to Nha Trang during the Sea Festival, you can experience many festivals here. Activities are divided into two categories. Activities for entertainment before the opening of the Sea Festival and activities on the opening day. The organizers organize competitions in different fields. There are many programs for you to try. You can attend the Sea Festival through self-travel or touring – depending on your preference. Nha Trang Sea Festival is one of the biggest events in Khanh Hoa province. The remarkable event attracted a large number of tourists to the toothpick during the week of the event. This is a pride but also a challenge for Nha Trang in the future to do better.

Viết về Festival biển Nha Trang bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khi nhắc đến thành phố biển Nha Trang, chúng ta có thể nhớ ngay đến Festival biển Nha Trang. Đây là chương trình được tổ chức hàng năm với mục tiêu gìn giữ và phát huy nét văn hóa truyền thống và đại dương tại Nha Trang nói riêng và các vùng biển nói chung. Mỗi một năm thì chủ đề của chương trình sẽ thay đổi. Điều này giúp tạo nên sự mới mẻ và hấp dẫn của buổi lễ. Nếu bạn đến Nha Trang vào dịp Festival biển thì bạn có thể trải nghiệm nhiều lễ hội tại đây. Những hoạt động được chia làm 2 loại. Hoạt động giải trí trước ngày khai mạc Festival biển và các hoạt động trong ngày khai mạc. Ban tổ chức tổ chức những cuộc thi trên các lĩnh vực khác nhau. Có rất nhiều chương trình để các bạn thử. Các bạn có thể tham dự Festival biển thông qua hình thức du lịch tự túc hoặc du lịch theo tua – tùy theo sở thích của bạn. Festival biển Nha Trang là một trong những sự kiện lớn nhất tại tỉnh Khánh Hòa. Sự kiện đặc sắc đã thu hút một lượng lớn khách du lịch đến tăm trong tuần lễ diễn ra sự kiện. Đây là niềm tự hào nhưng cũng là thách thức đối với Nha Trang trong tương lai để làm tốt hơn nữa.

Xem thêm: Những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về chuyến du lịch Nha Trang bằng tiếng Anh

My family members all like the sea. Every year we will travel at a beach. This year, we are going to Nha Trang. The distance from Hanoi to Nha Trang is more than 1000km. We will go by plane. Since we traveled two days a night, there was no need to bring too many clothes. I packed the necessary items into my suitcase and went to bed so that the next morning I left. After 2 hours on the plane, we arrived. The hotel car is already waiting. My first impression of Nha Trang is the excitement. Looking at the street through the car’s windows felt very excited. When I got to the beach here I was overwhelmed by its poetic beauty. Clear blue sea water, undulating waves pat the white sand. My sister and I hugged the buoy and went to the sea to play. My parents lie down to rest and set up scenes at the chairs lying nearby. My sister and I built castles and sand models. They look so cute. At night, my parents took me to eat seafood. I love to eat crabs. After dinner, I went for a walk with my mother. Nha Trang street is sparkling with different lights. I took a few pictures as a souvenir. The next day, I wake up early to catch dawn. Warm rays of sunshine bring the salty scent of the sea. My family will visit Nha Trang Bay today. There are many islands, large and small. I sat on a canoe watching the serenity of nature here. After the tour we returned to the hotel to change clothes to play beach games. I rented a surfboard. Surfing is my favorite game. I’ve never been to the beach that I miss this game. Here people play a lot of different games. Since the travel time is not much, I cannot fully discover what is here. I think I will come back here on the nearest occasion.

Viết về chuyến du lịch Nha Trang bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Các thành viên trong gia đình tôi đều thích biển. Mỗi năm, chúng tôi sẽ đi du lịch tại một bãi biển. Năm nay, chúng tôi sẽ đến Nha Trang. Quãng đường từ Hà Nội đến Nha Trang là hơn 1000km. Chúng tôi sẽ đi bằng máy bay. Vì chúng tôi đi hai ngày một đêm nên không cần mang theo quá nhiều quần áo. Tôi xếp những đồ dùng cần thiết vào vali và đi ngủ để sáng sớm hôm sau xuất phát. Sau 2 tiếng ngồi máy bay thì chúng tôi đã đến nơi. Xe của khách sạn đã chờ sẵn. Ấn tượng đầu tiên của tôi về Nha Trang đó chính là sự sôi động. Nhìn đường phố qua khung cửa sổ của ô tô tôi cảm thấy vô cùng hào hứng. Khi đặt chân đến bãi biển ở đây tôi đã thức sự bị choáng ngợp bởi vẻ đẹp thơ mộng của nó. Nước biển trong xanh, những đợt sóng nhấp nhô vỗ về bờ cát trắng. Tôi cùng em gái ôm chiếc phao ớn và ra biển chơi. Bố mẹ tôi nằm nghỉ ngơi và cắm cảnh tại những chiếc ghế nằm gần đó. Tôi cùng em gái xây lâu đài và những mô hình bằng cát. Nhìn chúng thật đáng yêu. Đến buổi tối, tôi được bố mẹ dẫn đi ăn hải sản. Tôi rất thích ăn cua biển. Sau khi ăn tối tôi cùng mẹ đi dạo phố. Đường phố Nha Trang lung linh với những ánh đèn khác nhau. Tôi chụp một vài tấm hình để làm kỉ niệm. Ngày hôm sau, tôi thức dậy sớm để đón bình minh. Những tia nắng ấm áp mang theo mùi hương mặn mòi của biển. Ngày hôm nay gia đình tôi sẽ đến thăm vịnh nha Trang. Ở đây có nhiều hòn đảo lớn nhỏ. Tôi ngồi trên ca nô ngắm nhìn sự hiền hòa của thiên nhiên nơi đây. Sau một vòng thăm quan chúng tôi trở về khách sạn thay đồ để chơi những trò chơi trên biển. Tôi thuê một chiếc ván lướt sóng. Lướt sóng là trò mà tôi yêu thích. Chưa bao giờ tôi đi biển mà tôi bỏ lỡ trò này. Ở đây mọi người chơi rất nhiều trò chơi khác nhau. Vì thời gian chuyến du lịch không nhiều nên tôi chưa thể khám phát hết được những gì có ở đây. Tôi nghĩ mình sẽ quay trở lại đây vào một dịp gần nhất.

3.4. Đoạn văn mẫu viết về kỳ nghỉ ở Nha Trang bằng tiếng Anh

Since I passed university, my father decided to reward me with a vacation in Nha Trang. My vacation is for a week. My dad helped me to book hotels and air tickets. I’ve been to Nha Trang many times, the nature and the people here are really wonderful. That’s why I always want to come back here when possible. I have a few friends here. The first thing when I come to Nha Trang is to meet my friends. We go for coffee and go for a walk together. We talked together and talked about the interesting things we met. I really like the beach in Nha Trang. Most days I go to the beach. Some days I go swimming, but some days I just go to see the sea. Since I am here alone, I am very free. Because my parents are busy with work, they cannot accompany me. Since I was young, I have been quite independent, so traveling alone is not too difficult. Normally, I would wake up at 8am. After that I will have breakfast at the hotel and start hanging out. I often take a lot of photos to keep as a souvenir. The place I like the most is Nha Trang Bay. There are many different large and small islands. Sitting on the canoe, watching the natural scenery is wonderful. Peaceful water surface and blue water. The peaceful scene makes people’s hearts soft as well. Talking about Nha Trang food, we will immediately remember Nha Trang grilled spring rolls. I’m really addicted to this. Eating in Nha Trang is even more delicious. Since it’s a vacation, I don’t go to too many places but just focus on resting. I really like Nha Trang if you can, come here and feel the beauty of Nha Trang.

Viết về kỳ nghỉ ở Nha Trang bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Vì tôi đỗ đại học nên bố tôi quyết định thưởng cho tôi một chuyến nghỉ dưỡng tại Nha Trang. Kỳ nghỉ của tôi kéo dài một tuần. Bố tôi giúp tôi đặt khách sạn và đặt vé máy bay. Tôi từng đến Nha Trang nhiều lần, thiên nhiên và con người nơi đây thật sự tuyệt vời. Đó là lí do mà tôi luôn muốn quay lại đây khi có thể.Tôi có một vài người bạn ở đây. Điều đầu tiên khi tôi đến Nha Trang đó là hẹn gặp những người bạn của mình. Chúng tôi cùng nhau đi uống cà phê và đi dạo phố. Chúng tôi cùng nhau trò chuyện và kể về những điều thú vị mà chúng tôi từng gặp. Tôi rất thích bãi biển ở Nha Trang. Hầu hết mọi ngày tôi đều ra bãi biển. Có ngày thì tôi đi bơi nhưng cũng có ngày chỉ ra ngắm biển thôi. Vì tôi ở đây một mình nên rất tự do. Vì bố mẹ tôi bận công việc nên không thể đi cùng tôi được. Từ nhỏ tôi đã khá tự lập nên việc đi du lịch một mình cũng không quá khó khăn. Thông thường, tôi sẽ thức dậy vào lúc 8h. Sau đó tôi sẽ bữa sáng tại khách sạn và bắt đầu đi chơi. Tôi thường chụp rất nhiều ảnh để lưu lại làm kỷ niệm. Nơi mà tôi thích nhất đó chính là Vịnh Nha Trang. Ở đây có nhiều hòn đảo lớn nhỏ khác nhau. Ngồi trên ca nô, ngắm nhìn khung cảnh thiên nhiên thật tuyệt vời . Mặt nước yên cả cùng non xanh nước biếc. Khung cảnh yên bình khiến cho lòng người cũng trở nên nhẹ nhàng. Nói về đồ ăn Nha Trang thì chắc chúng ta sẽ nhớ ngay đến Nem nướng Nha Trang. Tôi thực sự nghiện món này. Ăn tại Nha Trang nó còn ngon hơn nữa. Vì là đi nghỉ dưỡng nên tôi không đi quá nhiều nơi mà chỉ tập trung để nghỉ ngơi. Tôi rất thích Nha Trang nếu có thể, bạn hãy đến đây và cảm nhận nét đẹp của Nha Trang nhé.

Trên đây chúng mình mang đến những bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang. Nha Trang quả là một thành phố biển xinh đẹp. Nét dịu dàng của Nha Trang khiến người ta lưu luyến, đến lần một lại muốn đến lần hai đúng không nào? Hy vọng bài viết của mình đã đem lại những thông tin hữu ích cho các bạn. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

Bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Dạng bài viết đoạn văn về các chủ đề thường được các thầy cô lựa chọn để kiểm tra trình độ ngữ pháp và từ vựng của học sinh. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến cho các bạn những bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Hy vọng những bài viết dưới đây sẽ là một nguồn tham khảo hữu ích dành cho các bạn.

1. Bố cục bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Để có bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh chúng ta cần xác định bố cục cho bài viết.

Bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh có 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh.

Phần 2: Nội dung chính

  • Thời gian rảnh rỗi của bạn là khi nào?
  • Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh
  • Bạn thích làm gì nhất
  • Bạn thường tận hưởng thời gian rảnh rỗi cùng ai.

Phần 3: Cảm nhận của bạn về thời gian rảnh rỗi.

2. Từ vựng thường dùng để viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng trong bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo để có bài viết hoàn thiện nhất nhé.

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Free time

Thời gian rảnh

2

Go out with friends

Ra ngoài cùng bạn bè

3

Listen to music

Nghe nhạc

4

Sleep

Ngủ 

5

Reading book

Đọc sách

6

Write diary

Viết nhật ký

7

House cleaning

Dọn dẹp nhà

8

Go to the park

Đi công viên

9

Play sports

Chơi thể thao

10

Volunteer

Đi tình nguyện

11

Cook

Nấu ăn

12

Shopping

Đi mua sắm

13

Gardening

Làm vườn

14

Do exercise

Tập thể dục

15

Picnic

Dã ngoại

16

Go fishing

Câu cá

 

3. Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh các bạn có thể tham khảo nhé.

3.1. Mẫu đoạn văn ngắn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

I am a student. Therefore, I get Sunday off every week. On this day, I’ll wake up later than usual. When I wake up, I will warm up to the new day with a small exercise. After that I will make breakfast. My breakfast is quite simple. After breakfast I will clean the house. I have planted some flower pots on the balcony. In my spare time I often water them. Seeing the flowers bloom, I love life more. Occasionally I will go shopping. I often go with my friends. We used to go for a walk in the malls. On rainy days when I can’t go out, I’ll stay home and read. My favorite genre of books is psychology books. Each person has a different way of using their free time. I often use it to create a sense of relaxation for myself to start a productive new week.

Đoạn văn ngắn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi là một học sinh. Do đó, mỗi tuần tôi đều được nghỉ chủ nhật. Vào ngày này, tôi sẽ thức dậy muộn hơn mọi khi. Khi tôi thức dậy, tôi sẽ khởi động ngày mới bằng một bài thể dục nhỏ. Sau đó tôi sẽ làm đồ ăn sáng. Bữa sáng của tôi khá đơn giản. Sau khi ăn sáng tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa. Tôi đã trồng một vài chậu hoa ở ban công. Những lúc rảnh rỗi tôi thường tưới nước cho chúng. Nhìn những bông hoa nở rộ tôi thấy yêu đời hơn. Thỉnh thoảng tôi sẽ đi mua sắm. Tôi thường đi cùng bạn bè. Chúng tôi thường đi dạo ở các trung tâm thương mại. Vào những ngày mưa không thể ra ngoài, tôi sẽ ở nhà và đọc sách. Thể loại sách mà tôi yêu thích đó là sách về tâm lý. Mỗi người có cách sử dụng thời gian rảnh rỗi khác nhau. Tôi thường dùng nó để tạo cảm giác thư giãn cho bản thân để bắt đầu một tuần mới học tập hiệu quả.

Xem thêm: Bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

3.2. Mẫu bài viết về việc làm trong lúc rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Everyone’s free time will vary. I’m usually free at night. After school, I will go home and cook. After doing all the housework I will practice the piano. I love the guitar. I have been studying guitar for two months. I usually practice guitar for 1 hour. After practicing the guitar I will write a diary. This is my time to focus. I will think back to my day and then document my feelings. When I have free time, I also reread what I write. When I read it again, it is sometimes very surprising. I like to sing. My hobby is to record my favorite songs and listen to them myself. It usually takes me a long time to record a song because I often forget the lyrics. Sometimes when I get a weekend off, I’ll go out with my friends. We’ll go to a friend’s house for food and sports. After long hours of study, we need free time to find joy for ourselves.

Mẫu bài viết về việc làm trong thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Thời gian rảnh rỗi của mỗi người sẽ khác nhau. Tôi thường rảnh vào buổi tối. Sau khi tan học, tôi sẽ về nhà và nấu cơm. Sau khi đã làm hết những việc trong nhà tôi sẽ tập đàn. Tôi rất thích guitar. Tôi đã học guitar được hai tháng. Tôi thường tập guitar trong 1 tiếng. Sau khi tập guitar tôi sẽ viết nhật ký. Đây là khoảng thời gian giúp tôi tập trung. Tôi sẽ nghĩ lại về một ngày của tôi sau đó ghi lại những cảm xúc của bản thân. Những khi rảnh rỗi tôi cũng đọc lại những gì mình viết. Khi đọc lại đôi lúc rất bất ngờ. Tôi rất thích hát. Sở thích của tôi là ghi âm những bài hát mà mình yêu thích và tự nghe lại chúng. Thường tôi sẽ mất rất nhiều thời gian để thu âm một bài vì tôi hay bị quên lời. Thỉnh thoảng tôi được nghỉ cuối tuần thì tôi sẽ cùng bạn bè đi chơi. Chúng tôi sẽ đến nhà của một người bạn để ăn uống và chơi thể thao. Sau những giờ học tập mệt mỏi chúng ta cần những khoảng thời gian rảnh để tìm kiếm niềm vui cho bản thân.

Xem thêm: Viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh có dịch

3.3. Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi lúc làm việc bằng tiếng Anh

Every day we study and work. However, from time to time we will also have free times. My early morning time is quite free. For a sober working day I will make a cup of coffee. Since I’m free, I’ll take the time to read a bit of the news and check messages with my friends. From time to time I would take advantage of searching for a few items on e-commerce sites. This time, though free, but not much. I am also free at noon. I will eat with my colleagues. After having lunch, we talked together. For the afternoon to work effectively I will take a nap for about 15 minutes. Although my free time is not much, it makes me more comfortable to work better.

Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi khi làm việc bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi ngày chúng ta học tập và làm việc. Tuy nhiên, thỉnh thoảng chúng ta cũng sẽ có những lúc rảnh rỗi. Thời gian đầu buổi sáng của tôi khá rảnh. Để có một ngày làm việc tỉnh táo tôi sẽ pha một tách cà phê. Vì khá rảnh nên tôi sẽ dành thời gian để đọc một chút tin tức và kiểm tra tin nhắn với bạn bè. Thỉnh thoảng tôi sẽ tranh thủ tìm kiếm một vài món đồ trên các trang thương mại điện tử. Thời gian này tuy rảnh nhưng không nhiều lắm. Tôi cũng rảnh vào buổi trưa. Tôi sẽ ăn cơm cùng các đồng nghiệp. Sau khi ăn cơm trưa, chúng tôi cùng nhau trò chuyện. Để buổi chiều làm việc hiệu quả tôi sẽ ngủ trưa khoảng 15 phút. Thời gian rảnh tuy không nhiều nhưng nó giúp tôi thoải mái hơn để làm việc tốt hơn. 

Xem thêm: VIết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

3.4. Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi trong giờ ra chơi bằng tiếng Anh

After every class at school, we will have a break of 10 minutes. This time is not too much, but it is enough to make us feel good. I have a lot of things I normally do during recess. Usually, I will chat with my friends. Our stories can revolve around everyday issues. Sometimes I would go down to the cafeteria and buy some snacks. Sometimes I will take a walk around the schoolyard with a few friends to feel more comfortable. Playing sports is also one of the ways to keep us entertained in our spare time. I like to play soccer. This is a favorite sport for many students. When I have to do homework late at night, I will take advantage of time out to play to sleep a little. Reading is also one of my favorite things to do in my spare time. Each person has a different way of using their free time. There is no provision for the use of free time. Do things that you enjoy and enjoy.

Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi trong giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Sau mỗi tiết học ở trường, chúng tôi sẽ có thời gian giải lao là 10 phút. Khoảng thời gian này không quá nhiều nhưng đủ để giúp chung tôi cảm thấy thoải mái. Tôi có rất nhiều việc thường làm trong giờ ra chơi. Thông thường, tôi sẽ cùng bạn bè trò chuyện. Những câu chuyện của chúng tôi có thể xoay quanh những vấn đề thường ngày. Thỉnh thoảng tôi sẽ xuống căn tin và mua một chút đồ ăn vặt. Đôi khi tôi sẽ cùng một vài người bạn sẽ đi dạo quanh sân trường để cảm thấy thoải mái hơn. Chơi thể thao cũng là một trong những cách giúp chúng tôi giải trí trong khi rảnh rỗi. Tôi thích chơi đá cầu. Đây là môn thể thao yêu thích của nhiều học sinh. Những ngày phải làm bài tập khuya thì tôi sẽ tranh thủ giờ ra chơi để ngủ một chút. Đọc sách cũng là một trong những việc làm yêu thích của tôi trong thời gian rảnh. Mỗi người có cách sử dụng thời gian rảnh khác nhau. Không có quy định cho việc sử dụng thời gian rảnh. Hãy làm những việc mà bạn thích và thấy thoải mái nhé.

Trên đây, Step Up đã mang đến những đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Hy vọng những bài viết này đã cung cấp những kiến thức hữu ích. 

Step Up chúc bạn học tập tốt!

Top 5 bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

Top 5 bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

Trường học là nơi mà tuổi thơ của chúng ta gắn bó cùng. Nơi đây là nơi chứa đựng những kỷ niệm của chúng ta với thầy cô và bạn bè. Chắc hẳn trong lòng các bạn sẽ có bóng dáng của một ngôi trường mà mình mơ ước đúng không nào? Cùng Step Up đến với những bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất nhé!

1. Bố cục bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

Để có bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh rõ ràng và mạch lạc, đầu tiên các bạn cần xác định bố cục bài viết.

Bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh có 3 phần 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính

  • Lớp học mơ ước của bạn
  • Sân trường mơ ước của bạn
  • Giáo viên mơ ước của bạn
  • Bạn bè mơ ước của bạn

Phần 3 Phần kết bài.

2. Từ vựng thường dùng để viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

Một trong những khó khăn của các bạn khi là bài viết đó là vốn từ vựng hạn chế. Từ vựng là thành phần cơ bản nhưng vô cùng quan trọng.

Dưới đây là những từ vựng thường được sử dụng để viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Class

Lớp học

2

School yard

Sân trường

3

Exercise yard

Sân thể dục

4

Large

Rộng 

5

Convenient

Tiện nghi

6

Canteen

Căng tin

7

Clean

Sạch sẽ

8

Many green trees

Nhiều cây xanh

9

Student room

Phòng nghỉ cho học sinh

10

Learning devices

Thiết bị học tập

11

Friends

Bạn bè

12

Happy

Vui vẻ

 

3. Mẫu bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

Dưới đây mà một số đoạn văn mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh. Cùng đọc để tha khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu về trường tiểu học mơ ước bằng tiếng Anh

Hello. Today, I will talk about my dream school. When my child was in elementary school I always wanted to go to a modern school. I watch movies and I see a lot of modern and convenient schools. The school has many classes. Specialized subjects will have their own rooms. The school will have vending machines. My school will have a gym room. We will have healthy sports such as basketball, badminton, … the campus will be planted with flowers and trees. What is your dream school? Please share to let me know!

Đoạn văn mẫu về trường tiểu học mơ ước bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Xin chào. Hôm nay, tôi sẽ nói về ngôi trường mơ ước của tôi. Khi con học tiểu học tôi đã luôn mong muốn được học tại một ngôi trường hiện đại. Tôi xem phim và tôi thấy có rất nhiều ngôi trường hiện đại và tiện lợn. Ngôi trường có nhiều lớp học. Những môn học có tính chuyên môn sẽ có phòng riêng. Trường học sẽ có những máy bán nước tự động. Trường của tôi sẽ có phòng để tập thể dục. Chúng tôi sẽ được những môn thể thao lành mạnh như bóng rổ, cầu lông,… khuôn viên trường sẽ được trồng nhiều hoa và cây xanh. Ngôi trường mơ ước của bạn là gì? Hãy chia sẻ để tôi cùng biết nhé!

Xem thêm: Top 5 bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

3.2. Đoạn văn mẫu về trường trung học cơ sở mơ ước bằng tiếng Anh

School is a place where we get useful knowledge from teachers. My dream school is a beautiful school. The school is large and has many classrooms. The hallway is wide and clean. In the classroom there are televisions and projectors for study. There will be a canteen in the school so that we can come during recess. In the cafeteria there will be snacks, soft drinks and beautiful view seats to check in. The school yard will be planted with colorful flowers. In our free time we can water the flowers together. The school yard is large and covered to prevent rain. We can play sports here. My dream school has a swimming pool and our sport will be swimming. We go to school to communicate in English to improve my English. That’s what my dream school is like.

Đoạn văn mẫu về trường trung học cơ sở bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Trường học là nơi mà chúng ta được nhận những kiến thức bổ ích từ các thầy cô giáo. Ngôi trường mơ ước của tôi là một ngôi trường xinh đẹp. Ngôi trường rộng và có nhiều lớp học. Hành lang rộng và sạch sẽ. Trong lớp học có tivi và máy chiếu để học tập. Trong trường sẽ có căng tin để chúng tôi có thể đến vào những giờ ra chơi. Trong căng tin sẽ có những món ăn vặt, nước giải khát và chỗ ngồi có view đẹp để check in. Sân trường sẽ được trồng những khóm hoa rực rỡ sắc màu. Thời gian rảnh rỗi chúng tôi có thể cùng nhau tưới hoa. Sân trường rộng và có mái che để không bị mưa. Chúng tôi có thể chơi thể thao ở đây. Ngôi trường mơ ước của tôi có một cái bể bơi và môn thể dục của chúng tôi sẽ là bơi lội. Chúng tôi đi học sẽ giao tiếp với nhau bằng tiếng Anh để trình độ tiếng Anh của tôi được nâng cao. Ngôi trường mơ ước của tôi là như thế đấy.

Xem thêm: Bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh

3.3. Đoạn văn mẫu về trường trung học phổ thông mơ ước bằng tiếng Anh

AI is also in the heart of a dream school. My dream school is a beautiful school. The school yard is large and planted with many flowers. From the school gate looking in, the flowers bloomed. The beautiful scenery helps students feel comfortable and have a sense of learning. The school yard is arranged with benches and swings in the large trees to rest in their spare time. It would be great that the school has a super cafeteria. The canteen is neatly and beautifully designed like in Korean movies. Modern and clean furniture. This place will have delicious dishes and are full of nutrients. Students who live far away can have lunch at school, which is very convenient. A perfect school is indispensable for teachers and teachers who are always dedicated to the students. Teachers use their love of their jobs day by day with the mission of guiding the nation’s kindergarten day by day, giving lectures diligently. Friends always love each other. A school of my dreams not only has adequate facilities but also a place where I want to go wherever I go.

đoạn văn mẫu về trường trung học phổ thông bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

AI cũng có trong lòng một ngôi trường mơ ước. Ngôi trường mơ ước của tôi là một ngôi trường xinh đẹp. Sân trường rộng và được trồng nhiều hoa. Từ cổng trường nhìn vào, những bông hoa đua nhau nở rộ. Khung cảnh tươi đẹp giúp học sinh cảm thấy thoải mái và có tinh thần học tập. Sân trường được sắp xếp những chiếc ghế đá và xích đu ở những gốc cây lớn để ngồi nghỉ ngơi trong thời gian rảnh rỗi. Sẽ thật tuyệt vời khi trường học có một căng tin siêu xịn. Căng tin được thiết kế gọn gàng và đẹp mắt như trong những bộ phim hàn quốc. Bàn ghế hiện đại và sạch sẽ. Nơi đây sẽ có những món ăn ngon và đầy đủ chất dinh dưỡng. Những học sinh ở xa có thể ăn trưa tại trường, rất tiện lợi. Một ngôi trường hoàn hảo không thể thiếu những người thầy, cô giáo luôn tận tụy vì học sinh được. Những người giáo viên ngày ngày dùng tình yêu nghề với sứ mệnh dìu dắt mầm non của tổ quốc ngày ngày miệt mài giảng bài. Bạn bè thì luôn yêu thương nhau. Một trường học mơ ước của tôi không chỉ có cơ sở vật chất đầy đủ mà còn là nơi mà dù đi đâu đâu thì tôi cũng muốn quay trở về. 

3.4. Đoạn văn mẫu về trường cao đẳng mơ ước bằng tiếng Anh

I am a person who likes to imagine. Sometimes I like to fantasize about my dream school. The school appeared with a large gate. Modern design style is located on the banks of a romantic river. The school yard is large, students can play basketball, badminton and other sports to exercise. In the classroom, students are equipped with current learning devices. Each classroom will have its own projector and computer. In addition to the main classroom, the school will have lounges so that students can rest before entering the class. Above is what the facilities of my dream school are. What about the quality of teaching? I really like studying English. I hope that English is one of the key subjects that determine academic achievement in order to graduate. Although my current school does not have all of these things, here I have met good friends and wonderful teachers. I love this school.

Bản dịch nghĩa

Tôi là một người thích tưởng tượng. Đôi khi tôi thích tưởng tượng về ngôi trường mơ ước của mình. Ngôi trường hiện lên với chiếc cổng lớn. Phong cách thiết kế hiện đại tọa lạc bên bờ sông thơ mộng. Sân trường rộng, sinh viên có thể chơi bóng rổ, cầu lông và những môn thể thao khác để rèn luyện sức khỏe. Trong lớp học, sinh viên được trang bị những thiết bị học tập hiện tại. Mỗi lớp học sẽ có một chiếc máy chiếu và có máy tính riêng. Ngoài phòng học chính, trường sẽ có những phòng chờ để sinh viên có thể nghỉ ngơi trước khi vào tiết học. Trên đây là những gì về cơ sở vật chất của ngôi trường mơ ước của tôi. Vậy còn chất lượng giảng dạy thì sao? Tôi rất thích học tiếng Anh. Tôi mong rằng tiếng Anh là một trong những môn chính quyết định thành tích học tập để ra trường. Tuy trường học hiện tại của tôi không có đầy đủ những điều trên nhưng ở đây tôi đã gặp được những người bạn tốt và những thầy cô giáo tuyệt vời. Tôi yêu ngôi trường này.

3.5. Đoạn văn mẫu về trường đại học mơ ước bằng tiếng Anh

What kind of school do you want to study in? My dream school is a school with lots of flowers and trees. The campus is like a park that creates a relaxing feeling. The school has a swimming pool. Students will learn swimming and basketball. Look at the people who play basketball very cool. The school has a machine to help students move quickly and easily. Attendance by facial recognition is available at the school. Students will not need to worry about missing attendance anymore. Attendance at school will be quicker and more accurate. To study happily and effectively, it is indispensable for friends. Creative and creative learning environment. There will be spaces in the school to display excellent student work. The classroom will be decorated with small potted plants for added environmental friendliness. If you could go to such a school, then great.

Bản dịch nghĩa

Các bạn mong muốn được học trong một ngôi trường như thế nào? Ngôi trường mơ ước của tôi là ngôi trường có nhiều hoa và cây xanh. Khuôn viên trường giống như công viên tạo cảm giác thư giãn. Trường học có bể bơi. Sinh viên sẽ được học bơi và bóng rổ. Nhìn những bạn chơi bóng rổ rất ngầu. Trường học có tháng máy giúp sinh viên có thể di chuyển nhanh chóng và dễ dàng hơn. Trường học sẽ có chế độ điểm danh bằng nhận diện khuôn mặt. Sinh viên sẽ không cần lo lắng vì bị miss điểm danh nữa. Việc điểm danh khi đến trường sẽ nhanh chóng và chính xác hơn. Để học tập vui vẻ và hiệu quả thì không thể thiếu những người bạn. Môi trường học tập sáng tạo và thỏa sức sáng tạo. Trong trường sẽ có không gian để trưng bày những tác phẩm xuất sắc của sinh viên. Trong lớp học sẽ được trang trí với những chậu cây nhỏ để thêm thân thiện với môi trường. Nếu được học trong một ngôi trường như vậy thì thật tuyệt vời.

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh. Chủ đề bài viết luôn được thầy cô cô cùng ưa chuộng. Để học tốt tiếng Anh không có con đường nào khác ngoài chăm chỉ.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!