Lượng từ trong tiếng Anh (Quantities): Cấu trúc, cách dùng

Lượng từ trong tiếng Anh (Quantities): Cấu trúc, cách dùng

Lượng từ là một trong những ngữ pháp phổ biến, thường gây khó khăn cho người học tiếng Anh. Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh không chỉ đơn giản là “nhiều” hay “ít”, chúng còn mô tả chi tiết hơn bạn nghĩ và cách sử dụng cũng không hề đơn giản đâu nhé. Dưới đây là những chia sẻ của Step Up về tổng hợp kiến thức liên quan đến lượng từ và cách dùng chính xác.

1. Khái niệm về lượng từ trong tiếng Anh

Lượng từ (Quantifiers) là các từ chỉ số lượng, chúng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Một số lượng từ trong tiếng Anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Một số lượng từ thường gặp trong tiếng Anh:

Đi với danh từ đếm được

Đi với danh từ không đếm được

Đi với cả hai

large/ great number of

Much

Any

Many

A large amount of

Some

A few

A great deal of

Most

Few

Little/ a little

Most of

Every/ each

 

Plenty of

Several

 

A lot of

   

Lots of

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Cách dùng các lượng từ phổ biến trong tiếng Anh

Lượng từ là một trong những từ thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh, đặc biệt là các bài thi chứng chỉ quốc tế. Cùng tìm hiểu chi tiết cách dùng một số lượng từ tiêu biểu trong tiếng Anh để giải quyết dễ dàng khi bắt gặp trong các bài kiểm tra nhé.

Few – A few/Little – A little

Few/ A few

Few và a few đứng trước danh từ đếm được số nhiều.

  • Few: rất ít, gần như không có gì.
  • A few: một số lượng nhỏ, một vài, một số (tương đương với some) không nhiều nhưng đủ dùng
Few/A few + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)

Ví dụ:

  • The house is small. However, there are a few rooms for my family. (Căn nhà tuy nhỏ. Tuy nhiên, có đủ phòng cho gia đình tôi).
  • The house is small. So there are few rooms for my family. (Căn nhà nhỏ. Vì vậy gần như không đủ phòng cho gia đình tôi).

Lưu ý: Cũng có thể dùng only a few để nhấn mạnh về số lượng, nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.

Ví dụ: The village was very small. There were only a few houses there (Ngôi làng rất nhỏ, có rất ít gia đình sinh sống ở đó).

Little/ A little

Little và a little là những lượng từ đứng trước danh từ không đếm được

  • A little: không nhiều nhưng đủ dùng
  • Little: gần như không có gì.
Little/A little + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ:

  • There is little sugar in my coffee. (Có rất ít đường trong cà phê của tôi)
  • We have got a little time before the train leaves. (Chúng ta còn một ít thời gian trước khi tàu rời bánh).

Ví dụ về lượng từ trong tiếng Anh

Lưu ý:

  • Little còn được dùng như tính từ với ý nghĩa là nhỏ nhắn, dễ thương.
  • Only có thể được thêm vào trước a little để nhấn mạnh số lượng, nhưng nó có nghĩa tiêu cực.
  • Giới từ of được đi kèm với (a) few, (a) little khi nó đứng trước đại từ chỉ định (this/that), mạo từ (a/an, the), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ

  • Ana is just a little girl. (Ana chỉ là một cô bé)
  • Hurry up! We’ve got only a little time to prepare. (Nhanh lên! Chúng ta còn rất ít thì giờ để chuẩn bị)
  • Pour a little of the milk into that bowl. (Hãy đổ 1 ít sữa vào cái tô kia)

Xem thêm: Hiểu ngay cách sử dụng few và a few, little và a little chỉ với 5 phút

Some/Any

Some

Cách dùng: lượng từ some đi với danh từ đếm được có nghĩa là một vài, còn khi đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít (dùng trong câu khẳng định)

Some + danh từ đếm được (số nhiều) + V (chia ở số nhiều)
Some + danh từ đếm được (số nhiều) + V (chia ở số nhiều)

Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết.Ví dụ: I want to buy some new pencils. (Tôi muốn mua vài cây viết chì mới)

Ví dụ: Some student hid my bags (Học sinh nào đó giấu cái cặp của tôi)

Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới

Ví dụ: Some $60 million was needed to construct this building. (Cần khoảng 60 triệu đô để xây dựng tòa nhà này)

Any

Cách dùng: any đi với danh từ đếm được số nhiều có nghĩa là một vài, còn khi đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít. Khi dùng trong câu khẳng định, any có nghĩa là bất cứ.

Any + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)
Any + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ:

  • I can go out any time I want. (Tôi có thể ra ngoài bất cứ khi nào tôi muốn).
  • There aren’t any chairs in the room. (Không có cái ghế nào trong phòng).

A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots of

Tất cả những lượng từ này đều mang nghĩa là “nhiều”. Chúng được dùng tương tự như much và many nhưng chúng được dùng trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng.

Ví dụ:

  • A lot of people go out tonight. (Rất nhiều người ra đường tối nay).
  • Plenty of garbage is on the floor. (Có rất nhiều rác ở trên sàn).
  • She has a great deal of homework today. (Cô ấy có rất nhiều bài tập phải làm hôm nay)
  •  If you go to Heathrow at the moment with a lot of hand baggages, you will end up with a great deal of trouble. (Nếu bạn tới Heathrow bây giờ với nhiều hành lý như vậy, bạn sẽ gặp phải nhiều rắc rối.)
  • Yes, we spent lots of money for them.(Phải, chúng tôi đã tốn rất nhiều tiền cho bọn nó)

Những lượng từ phổ biến

Much/Many

Đây là 2 lượng từ phổ biến trong cấu trúc câu, có nghĩa là nhiều, biết bao nhiêu. Chúng thường được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Chúng cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định nhưng không được sử dụng nhiều.

  • Many: dùng với danh từ số nhiều đếm được.

Ví dụ: There are many books in the bag. (Có rất nhiều sách trong cặp).

  • Much: dùng với danh từ không đếm được.

Ví dụ: Is there much sugar left? (Còn lại nhiều đường không?)

Most

Cấu trúc: most + noun có nghĩa là hầu hết, phần lớn

Ví dụ:

  • Most people are afraid of snakes. (Hầu hết mọi người đều sợ rắn)
  • Most pollution comes from industrial wastes. (Hầu hết ô nhiễm đều đến từ chất thải công nghiệp)

Most đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • Most of these students are intelligent. (Hầu hết các em học sinh đều thông minh)
  • I spend most of the time studying. (Tôi dành hầu hết thời gian để học)

All

All (tất cả) dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.

All + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)
All + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ:

  • All tickets are sold out. (Tất cả các vé đều đã được bán hết)
  • All information about this case is secret. (Tất cả những thông tin về vụ án này đều là tuyệt mật)

No/None

No (không)

Cách dùng: No đứng trước danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và không đếm được.

Ví dụ:

  • We got no time. (Chúng ta không có thời gian đâu)
  • There is no one here. Stop yelling. (Không có ai ở đây đâu. Đừng kêu gào nữa)

None (không ai, không vật gì)

Cách dùng: lượng từ None đóng vai trò như đại từ, nó đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). None được dùng như chủ ngữ và tân ngữ.

Ví dụ:

  • He has 2 best friends, but none came to attend his wedding. (Anh ta có 2 người bạn thân nhưng không ai đến tham dự đám cưới của anh ấy cả)
  • Who went to school last night? – None. (Ai tới trường tối hôm qua – Chẳng ai cả)

None đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it), đại từ chỉ định (this/that), hoặc tính từ sở hữu (my, your).

Ví dụ:

  • None of the students know what happened to their teacher. (Không có học sinh nào biết chuyện gì đã xảy ra với giáo viên của họ)
  • None of my children caused the accident. (Không có đứa con nào của tôi gây ra tai nạn hết)

None không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định (not)

Ví dụ: She can’t remember any of us.(Cô ấy không thể nhớ được bất cứ ai trong chúng tôi)

Enough

Enough có nghĩa là “đủ”. Lượng từ này được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ:

  • I never have enough money to buy this house.(Anh không bao giờ đủ tiền để mua căn nhà này đâu)
  • She has enough time to watch that movie. (Cô ấy có đủ thời gian để xem bộ phim đó)

Enough đi kèm với giới từ of khi và chỉ khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ: I have enough of you. (Tôi chịu đựng anh đủ rồi)

Less

Less có nghĩa là ít hơn được dùng với danh từ số ít không đếm được.

Ví dụ: You have less chance when competing with him.(Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh ta)

Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ: You should eat less of the fast food. (Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại)

Lưu ý:

  • Few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng
  • A few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng
  • Some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.
  • Any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
  • Many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn
  • Many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as
  • A lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định

3. Động từ theo sau lượng từ

Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít

Ví dụ: Three quarters of a ton is too much. (Ba phần tư tấn là quá nhiều).

Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

Động từ theo sau lượng từ

Ví dụ: A lot of my friends want to emigrate. (Nhiều người bạn của tôi muốn di cư).

No + danh từ số ít + động từ số ít

Ví dụ: No student has finished their assignment. (Không có học sinh nào hoàn thành bài tập).

No + danh từ số ít + động từ số ít

Ví dụ: Some of the milk was sour. (Một ít sữa đã bị chua).

No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

Ví dụ: No people think alike. (Không có người nào nghĩ giống nhau).

The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít

Ví dụ: The number of visitors increases rapidly. (Lượng du khách tăng nhanh chóng). 

A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

Ví dụ: A number of countries are over producing goods. (Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa).

4. Bài tập về lượng từ trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập về lượng từ chúng ta vừa học ở trên. Cùng làm bài tập để củng cố, nắm chắc lại kiến thức nhé!

Bài 1: Chọn lượng từ phù hợp cho các câu sau

1. There wasn’t ……………. snow last night.

A. many           B. much                      C. few                        D. a large number of

2. ……………the students in my class enjoy taking part in social activities.

A. Most of        B. Most                    C. Many                    D. The number of

3. He’s always busy. He has ………… time to relax.

A. much            B. little                     C. a little                   D. plenty of

4. She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.

A. many            B. little                     C. much                     D. a little

5. He made too ………….. mistakes in his writing.

A. few               B. much                   C. many                      D. a number of

Đáp án:

1. B 2. A 3. B 4. C 5.C 

Bài 2: Gạch chân dưới đáp án đúng

     1. …… (Most/ Most of)….. my students are familiar with this kind of school activities.

     2. Give me …..(few/ a few)….. examples, please!

    3.  Can you speak French? – Yes, …..(a little/ little)…..

    4. We’re having a big party. We’ve invited …..(a lot of / lots of)….. friends.

    5. Thank you very …..(much/ much of)….. for your help

Đáp án:

1. Most of 2. A few 3. A little 4. A lot of 5. Much 
 
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là cách sử dụng của các lượng từ trong tiếng Anh. Step Up chúc bạn có thêm được những kiến thức bổ ích qua bài viết vừa rồi!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Cấu trúc Prefer, Would prefer: Cách dùng và bài tập

Cấu trúc Prefer, Would prefer: Cách dùng và bài tập

Prefer có nghĩa là “thích hơn”, cấu trúc prefer được dùng để diễn tả sự yêu thích một cái gì đó hơn một cái gì. Việc sử dụng các cấu trúc với prefer rất phổ biến, tuy nhiên, nó cũng rất dễ gây nhầm lẫn giữa các dạng với nhau. Step Up sẽ giúp các bạn phân biệt cấu trúc prefer, cấu trúc would prefer và cấu trúc would rather và ý nghĩa của chúng trong từng trường hợp khác nhau.

1. Cấu trúc Prefer

Prefer là một từ đi được cả với to V và V-ing. Tuy nhiên, mỗi cấu trúc prefer lại diễn tả ý nghĩa khác nhau, hoặc mang những sắc thái khác nhau.

Cấu trúc Prefer something to something

Diễn tả sự yêu thích cái gì hơn (hơn cái gì)

S + Prefer + N1 (+ to + N2)

Ví dụ:

  • I prefer tea to coffee (Tôi thích trà hơn cà phê).
  • I prefer this dress to the one you wore yesterday. (Tôi thích chiếc váy này hơn chiếc Bạn đã mặc ngày hôm qua.)
  • We prefer going by ferry to flying. (Chúng tôi thích đi bằng thuyền hơn là máy bay).

Ví dụ về cấu trúc Prefer

Cấu trúc Prefer to V

Trong tiếng anh, sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn tả thích làm cái gì hơn.

Prefer + to V

Ví dụ:

  • I prefer to play video games. (Tớ thích chơi điện tử.)
  • Ana prefer to listen to music (Tôi thích nghe nhạc hơn.)
  • I prefer to read comics. (Tớ thích đọc truyện tranh hơn.)

Cấu trúc Prefer V-ing to V-ing

Diễn tả việc thích làm cái gì hơn cái gì

Prefer + V-ing (+ to + V-ing)

Ví dụ:

  • They prefer playing badminton. (Họ thích chơi cầu lông hơn.)
  • I prefer flying to travelling by train. (Tôi thích đi máy bay hơn đi tàu.)
  • They prefer playing badminton to play football. (Họ thích chơi cầu lông hơn chơi bóng đá.)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cấu trúc Woud prefer

Chúng ta sử dụng cấu trúc Would prefer hoặc ‘d prefer, theo sau là “to Verb” hoặc “Noun” để nói về sở thích ở hiện tại hoặc tương lai, người học tiếng Anh thường nhầm lẫn với cấu trúc Would like. Would prefer thường được sử dụng trong bối cảnh yêu cầu giao tiếp lịch sự, trang trọng hơn là bối cảnh giao tiếp thường ngày. Dưới đây là một số cấu trúc Would prefer thường gặp:

Thích một cái gì đó 

S + Would prefer + N/ to V

Ví dụ:

  • She would prefer to stay here. (Bà ấy muốn ở lại đây hơn)
  • Do you want to travel by train? – Well, I would prefer to travel by car.  (Chúng ta đi xe lửa nhé?” – Ồ tôi thích đi xe hơi hơn.)
  • Would you prefer a quieter restaurant? ( Bạn có thích một quán ăn yên tĩnh hơn không?)

Thích cái này hơn cái kia

Cấu trúc này có nghĩa là muốn một cái gì đó hơn một cái gì đó khác.

S + Would prefer + to V + rather than + V

Ví dụ:

  • I’d prefer to go skiing this year rather than go on a beach holiday. (Năm nay tôi thích đi trượt tuyết hơn là đi nghỉ mát ở biển.)
  • I would prefer to sleep rather than watch TV. (Tôi thích ngủ hơn là xem TV.)

Cấu trúc Would Prefer

Muốn ai đó làm (không làm) gì

S + Would prefer + O (+ not) + to V

Ví dụ:

  • They’d prefer us to come later. ( Họ muốn chúng tôi tới muộn)
  • I would prefer you not to smoke here. (Tôi muốn bạn không hút thuốc ở đây.)
  • Would you prefer me to drive? ( Bạn có muốn để tôi lái xe không?)

Chú ý: 

Cấu trúc này có thể dùng cấu trúc khác tương đương

S + Would prefer it if S + V (chia ở thì quá khứ đơn)

Ví dụ:

  • Would you prefer me to drive? (Would you prefer it if I drove?)
  • They’d prefer us to come later. (They’d prefer it if we came later.)

Cấu trúc này có thể được viết lại bằng cấu trúc Would rather:

S + would rather + S + Ved/ V2/ didn’t V

Ví dụ:

  • I would prefer you to stay at home = I would rather you stayed at home.)
  • She would prefer me not to go by bus = She would rather I didn’t go by bus.

Lưu ý: Would prefer khác với Prefer là không sử dụng với V-ing.

3. So sánh cấu trúc Prefer to và Would prefer

Cả 2 cấu trúc trên cùng diễn tả sở thích hoặc thích cái gì hơn gần như đều có điểm tương đồng và được sử dụng nhiều trong tiếng Anh giao tiếp. Tuy nhiên Prefer và Would prefer lại được dùng trong những ngữ cảnh khác nhau.

Prefer

Diễn tả sự yêu thích chung chung, mang tính lâu dài

Ví dụ:

Sam: I like singing. (Tớ thích hát.)

Jane: I prefer swimming. (Tớ thích bơi hơn.)

(Khi Jane nói “I prefer swimming” ở ví dụ 1, ý Jane là cô ấy luôn thích việc bơi lội hơn là hát hò, vì vậy PREFER đã được sử dụng ở đây.)

Would prefer

Được dùng để thể hiện sở thích trong những trường hợp cụ thể, mang tính tạm thời.

Ví dụ:

Sam: I would like a cup of beer. (Tớ muốn uống bia.)

Jane: I would prefer an ice-cream. (Tớ muốn ăn kem hơn.)

(Khi Sam và Jane ở trong một ngữ cảnh xác định hơn – họ nói về thứ đồ ăn/đồ uống mà 2 người đang muốn có ở thời điểm nói, Would prefer được sử dụng là hợp lý.)

So sánh cấu trúc prefer và would prefer

Xem thêm: Cấu trúc Due to trong tiếng Anh

4. Bài tập sử dụng cấu trúc Prefer, Would prefer

Cùng làm bài tập vận dụng cấu trúc Prefer, Would prefer trong tiếng anh để nắm chắc kiến thức đã học phía trên nhé!

Choose the best answer to fill the gap in each of the following:

1. I prefer coffee …………….. tea.

A. to                      B. than             C. from

2. I prefer trains …………….. cars.

A. from                 B. than              C. to

3. Although I love relaxing on beaches, I think I prefer …………….. in the mountains.

A. walk                 B. walking         C. walked

4. They’d rather have lunch inside, but I’d prefer …………….. outside in the garden.

A.eat                    B. eating            C. to eat

5. I’m not a big fan of cars; I prefer …………….. by train.

A. travelling          B. travel            C. to travelling

6. I would prefer …………….. a dress rather than pants.

A. wear                B. wearing          C. to wear

7. I would prefer you …………….. out.

A. not to go          B. not going        C. didn’t go

8. She would prefer to live with her parents rather …………….. alone.

A. to                     B. than                C. for

9. Why do you …………….. going out with Tom?

A. prefer               B. would prefer   C. would rather

10. She would prefer if I …………….. her up.

A. picking             B. picked            C. to pick

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

Đáp án: 

1. A 2. C  3. B 4. C 5. A
6. C 7. A 8. B 9. A 10. B

 

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Như vậy Step Up đã giới thiệu tới các bạn chi tiết cách sử dụng hai cấu trúc Prefer và Would prefer. Hy vọng bài viết đã giúp bạn tự tin hơn với 2 cấu trúc dễ nhầm lẫn này. Còn điều gì thắc mắc các bạn hãy bình luận phía dưới để chúng ta cùng thảo luận nhé. Chúc các bạn học tốt!

 
Danh từ ghép trong tiếng Anh và những điều bạn cần biết

Danh từ ghép trong tiếng Anh và những điều bạn cần biết

Danh từ ghép là cấu trúc ngữ pháp khá phổ biến khi làm bài tập tiếng Anh. Tuy xuất hiện khá phổ biến nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng nhận ra chúng và áp dụng được thành thạo. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với các bạn tất tần tật về danh từ ghép trong tiếng Anh: cấu tạo, quy tắc, cũng như một số danh từ ghép phổ biến. 

1. Định nghĩa danh từ ghép trong tiếng Anh

Danh từ ghép (Compound noun) là những danh từ có cấu tạo gồm hai từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ ghép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác.

Ví dụ:

  • Từ “toothpaste”: bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng).
  • Từ “blackboard” black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).

Danh từ ghép trong tiếng Anh

Danh từ ghép trong tiếng Anh bao gồm 3 loại chính là:

  • Danh từ mở: từ có khoảng trống giữa các thành phần (ví dụ: running shoe, bus stop
  • Danh từ nối: từ có dấu gạch ngang giữa các thành phần (ví dụ: living-room, six-pack, sister-in-law
  • Danh từ đóng: từ viết liền, không có khoảng trống hoặc gạch nối giữa các thành phần (ví dụ: girlfriend, bedroom)
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

2. Cách cấu tạo nên từ ghép trong tiếng Anh

Danh từ ghép trong tiếng Anh rất đa dạng với nhiều cách cấu tạo khác nhau. Dưới đây là tổng hợp các cách cấu tạo nên danh từ ghép:

Cách cấu tạo danh từ ghép trong tiếng Anh

Ví dụ

– Danh từ + Danh từ

  • firefly: đom đóm
  • bathroom: phòng tắm

– Danh từ + Giới từ

  • hanger-on: kẻ ăn bám
  • voice-over: lời thuyết minh

– Danh từ + Động từ

  • sunrise: bình minh
  • rainfall: cơn mưa

– Danh từ + Trạng từ

  • passer-by: người qua đường

– Danh từ + Tính từ

  • homesick: nỗi nhớ nhà
  • trustworthy: đáng tin cậy

– Tính từ + Danh từ

  • high school: trường trung học
  • redhead: tóc đỏ

– Tính từ + Động từ

  • well-being: tình trạng tốt
  • software: phần mềm

– Giới từ + Danh từ

  • underworld: thế giới ngầm (xã hội đen)

– Trạng từ + Danh từ

  • sweetheart: người yêu

– Động từ + Danh từ

  • breakfast: bữa sáng
  • washing machine: máy giặt

– Động từ + Giới từ/Trạng từ

  • warm-up: khởi động (khi tập thể thao)
  • checkin: đăng ký

– Từ + Giới từ + Từ

  • daughter-in-law: con dâu
  • good-for-nothing: kẻ vô tích sự

3. Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều

Cấu trúc danh từ ghép khá phổ biến nhưng cũng gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh. Chắc hẳn nhiều người sẽ cảm thấy lúng túng khi chuyển danh từ ghép sang số nhiều do chúng có nhiều thành phần, không rõ “s” sẽ thêm vào đâu.

Nếu trong cấu tạo của từ có phần là danh từ thì danh từ được coi là phần chính của từ và chúng ta sẽ thêm “s” vào đó

Ví dụ:

  • Mother-in-law (mẹ vợ) -> mothers-in-law (“mother” là từ chính, phải thêm –s)
  • Water bottle (chai nước) -> water bottles (“bottle” là từ chính, phải thêm –s)
  • Passer-by ( khách qua đường) -> passers-by (“passer” là từ chính, phải thêm –s)

Ví dụ danh từ ghép sang dạng số nhiều

Khi không có tương quan chính phụ hoặc khi các thành phần được viết dính nhau, danh từ ghép tạo thành số nhiều bằng cách biến đổi ở thành phần sau cùng.

Ví dụ:

  • Handful (nhóm nhỏ) -> handfuls
  • Grown-up (người trưởng thành)-> grown-ups
  • Good-for-nothing (kẻ vô tích sự) -> good-for-nothings
  • Forget-me-not (hoa lưu ly) -> forget-me-not

Ngoài ra, một vài danh từ biến đổi cả hai thành phần:

Ví dụ:

  • Man-servant (đầy tớ nam) -> men-servants
  • Woman-doctor (bác sĩ nữ) -> women-doctors

Xem thêm: Động từ khuyết khiếu trong tiếng Anh

4. 20+ danh từ ghép thông dụng trong tiếng Anh

Không chỉ bắt gặp trong luyện nghe tiếng Anh với các đoạn văn, hội thoại, danh từ ghép được sử dụng rất nhiều trong văn nói và văn viết. Cùng điểm qua một số danh từ ghép dưới đây để áp dụng vào thực tế nhé.

Danh từ ghép trong phổ biến trong công việc

  • Advertising company: Công ty quảng cáo
  • Application form: mẫu đơn xin việc
  • Assembly line: dây chuyền lắp ráp
  • Company policy: chính sách của công ty
  • Consumer loan: khoản vay khách hàng
  • Dress-code regulation: nội quy ăn mặc
  • Evaluation form: mẫu đánh giá
  • Face value: mệnh giá
  • Gender discrimination: phân biệt giới tính
  • Information desk: bàn thông tin

20 danh từ ghép thông dụng

Danh từ ghép trong đời sống và giao tiếp hàng ngày

  • Mother-in-law: mẹ chồng
  • Friendship: tình bạn
  • Chopstick: đũa
  • Cupboard: kệ, trạm
  • Grandmother: bà
  • Newspaper: báo
  • Nobody: không ai
  • Anymore: nữa
  • Gentleman: người đàn ông lịch thiệp
  • Myself: chính tôi
  • Sunrise: bình minh
  • Classmate:bạn cùng lớp
  • Sunset: hoàng hôn
  • Birthday: sinh nhật
  • Outside : bên ngoài

5. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép

Nhấn trọng âm vô cùng quan trọng, nhờ nhấn âm mà ta có thể phân biệt được một danh từ ghép (như “greenhouse”) với một tính từ đi với một danh từ (như “green house”).

Đối với danh từ ghép trong tiếng Anh, trọng âm thường rơi vào âm đầu tiên.

Ví dụ: 

  • A ‘greenhouse (Nhà kính để trồng cây) => Danh từ ghép

A green ’house (Một ngôi nhà được sơn màu xanh lá) => Tính từ + Danh từ

  • A ‘bluebird (Chim sơn ca) => Danh từ ghép

A blue ‘bird (Một con chim có lông màu xanh dương) => Tính từ + Danh từ

  • The ‘White House (Nhà của tổng thống nước Mỹ) => Danh từ ghép

A white ‘house (Một ngôi nhà được sơn màu trắng) => Tính từ + Danh từ

  • An ‘English teacher (Một giáo viên dạy tiếng Anh) => Danh từ ghép

An English ‘teacher (Một giáo viên người Anh) => Tính từ + Danh từ

6. Bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh có đáp án

Bài 1: Điền vào chỗ trống bằng cách chọn đáp án đúng nhất

1. A shoe of leather is a__________  

a. leather shoe      b. Shoe leather         c. shoed leather         d. skinned leather 

2. This is my________ plantation.   

a. Mother-in-law       b. mother-in-law’s    

c. mother-in-law’s     d. mother’s-in-law 

3. ________ shoes are always of various types.   

a. Woman’                  b. Womans’              c. Women’s                 d. Womens’ 

4. Glasses for holding beer are________   

a. glass-beer         b. beerglasses          c. glasses of beer       d. beer’s glasses 

5. A horse which runs races is calleda__________   

a. horse race              b. race-horse            c. racing horse           d. Races-horse

6. A table used for writing is called__________  

a. table- writing          b. a writing             c. a written table         d. a writing table 

7. They are__________   

a. woman- professors                    b. womans- professors  

b. women professors                      d. women’s professors 

8. We have got a lot of_______  

book of exercise                         b. exercises-books 

exercise’s book’s                        d. exercise-books 

9. They’d like to spend the week-end at ________  

a. their aunt’s                                 b. their aunt               

c. their aunt’s house                       d. their aunt 

10. The ________ is long.   

a. knife’s handle                              b. knif’s handle  

c. knife handle                                 d. handle of the knife

Đáp án:

1.a 

2.b 

3.c

4.b

5.b

6.b

7.c

8.d

9.a

10.a

Bài 2: Đoán từ dựa trên gợi ý:

1. The time at which ones go to bed is bed______.

2. A paved walkway is side______.

3. A machine for washing dishes is dish_______.

4. Intense sorrow, grief is heart_____.

5. A holiday taken by newly married couples is honey________.

Đáp án: 

1. bedtime

2. sidewalk

3. dish washing machine

4. heartbroken

5. honeymoon

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp tất tần tật kiến thức gồm ví dụ, cấu tạo và bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh. Hy vọng bài học này cung cấp đầy đủ những kiến thức về danh từ ghép trong tiếng Anh mà bạn cần. Nếu có gì thắc mắc thêm hãy comment bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn học tập tốt! 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Những từ viết tắt tiếng Anh thông dụng bạn nên biết

Những từ viết tắt tiếng Anh thông dụng bạn nên biết

Khi trò chuyện với các bạn đồng trang lứa hay những người thân thiết, chúng ta thường xuyên sử dụng các từ cũng như cụm từ viết tắt để tiết kiệm thời gian, tạo cảm giác thân mật, tự nhiên.Trong tiếng Anh các từ viết tắt cũng xuất hiện nhiều trong các văn bản, các cuộc hội thoại thông thường. Cùng Step Up tìm hiểu những từ viết tắt tiếng Anh để có thể giao tiếp như người bản ngữ nhé!

1. Sự hình thành các từ viết tắt tiếng Anh

Trong tiếng Việt, sự viết tăt của từ được sáng tao một cách ngẫu nhiên sao cho thuận lợi trong văn viết và dễ hiểu. Tiếng Anh thì khác, những từ viết tắt đều được hình thành trên những nguyên tắc cụ thể. Hiện nay, hình thức viết tắt tiếng Anh phổ biến nhất là ghép các chữ cái đầu của từ vào với nhau.

Cách đọc từ viết tắt: Các bạn chỉ cần phát âm những chữ cái đã được viết tắt. Tránh đọc thành từ mới vì người nghe sẽ không hiểu bạn đang nói gì đâu.

2. Lý do mọi người thích dùng những từ viết tắt tiếng Anh

Cuộc sống của chúng ta ngày một trở nên bận rộn hơn. Con người luôn tìm cách để tối ưu thời gian của mình. và một trong những cách để truyền tải thông tin tiết kiệm thời gian hơn đó là sử dụng từ viết tắt. 

Khi sử dụng từ viết tắt, người nói sẽ tiết kiệm được thời gian đồng thời đảm bảo đôi phương cũng dễ dàng tiếp nhận thông tin.

Thông thường những từ viết tắt tiếng Anh sẽ được sử dụng chủ yếu đối với những người thân thiết. Trong trường hợp giao tiếp với những người lạ hoặc những cuộc trao đổi quan trọng, người ta ít khi sử dụng từ viết tắt để tránh đối phương cảm thấy không được tôn trọng.

3. Các từ viết tắt tiếng Anh hay gặp hàng ngày

Giống như tiếng Việt, trong giao tiếp tiếng Anh cũng có những từ viết tắt. Người bản ngữ khi nói chuyện với nhau họ thường nói tắt với tần suất khá cao. Vì vậy để hiểu thông điệp đối phương muốn truyền tải bạn phải hiểu được những từ ngữ đó. Tìm hiểu các từ viết tắt tiếng Anh thông dụng để giao tiếp tiếng anh “xịn” hơn nhé:

Viết tắt tiếng Anh

STT

Viết tắt

Từ tiếng Anh

Dịch nghĩa

1

Gonna

(Tobe) going to

Sẽ

2

Wanna

Want to 

Muốn

3

Gimme

Give me

Đưa cho tôi

4

Kinda

Kind of

Đại loại là

5

Lemme

Let me 

Để tôi

6

Init

Isn’t it?

Có phải không?

7

AKA

Also known as 

Còn được biết đến như là

8

Approx

Approximately 

Xấp xỉ

9

apt

Apartment

Căn hộ

10

A.S.A.P

As soon as possible 

Càng sớm càng tốt

11

B.Y.O.B

Bring your own bottle 

Sử dụng cho những bữa tiệc nơi khách phải tự mang đồ uống đến hoặc những nhà hàng không bán đồ uống có cồn) 

12

Dept

Department 

Bộ

13

D.I.Y

Do it yourself

Tự làm/ sản xuất

14

est

Established

Được thành lập

15

E.T.A

Estimated time of arrival 

Thời gian dự kiến đến nơi

16

FAQ

Frequently Asked Questions 

Những câu hỏi thường xuyên được hỏi

17

FYI

For Your Information

Thông tin để bạn biết

18

Min

Minute or minimum

Phút / tối thiểu

19

Misc

Miscellaneous

Pha tạp

20

No

Number 

Số

21

P.S

Postscript

Tái bút

22

Tel

Telephone

Số điện thoại

23

Temp

Temperature or temporary

Nhiệt độ/ tạm thời

24

TGIF

Thank God It’s Friday

Ơn Giời, thứ 6 đây rồi

25

Vet

Veteran or veterinarian

Bác sĩ thú y

26

Vs

Versus

Với

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

4. Các từ viết tắt tiếng Anh khi chat

Chúng ta thường viết tắt khi sử dụng internet, đặc biệt trong lúc chat với bạn bé. Cùng tìm hiểu danh sách những từ viết tắt tiếng Anh thường được dùng khi chat và giao tiếp đời thường nhé. 

Viết tắt tiếng Anh

STT

Viết tắt

Từ tiếng Anh

Dịch nghĩa

27

ACE

A cool experience 

Một trải nghiệm tuyệt vời

28

AFAIK

As far as I know

Theo tôi được biết

29

AFK

AFK

Rời khỏi bàn phím, thường dùng trong game

30

ANW

Anyway

Dù sao đi nữa

31

B/c

Because 

Bởi vì

32

BRB

Be right back

Quay lại ngay

33

BTW

By the way

Nhân tiện

34

CU/ CUL

See you / see you later

Hẹn gặp lại

35

CWYL

Chat with you later 

Nói chuyện với cậu sau nhé

36

DGMW

Don’t get me wrong

Đừng hiểu lầm tôi

37

IDK

I don’t know

Tôi không biết

38

IIRC

If I recall/remember correctly

Nếu tôi nhớ không nhầm

39

LOL

Laugh out loud

Cười lớn

40

NP

No problem

Không có vấn đề gì

41

ROFL

No problem

Không có vấn đề gì

42

TBC

To be continued

Còn nữa

43

THX/TNX/TQ/TY

Thank you

Cảm ơn

44

TIA

Thanks in advance

Cảm ơn trước

45

TTYL

Talk to you later

Nói chuyện sau nhé

46

WTH

What the hell?

Cái quái gì thế?

47

WTF

What the f***?

Cái quái gì thế?

5. Các Từ Viết Tắt tiếng Anh Học Vị Và Nghề Nghiệp 

Dưới đây là một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng về học vị và nghề nghiệp bạn cần biết: 

Viết tắt tiếng Anh

STT

Viết tắt tiếng Anh

Từ tiếng Anh

Dịch nghĩa

48

B.A

Bachelor of Arts

cử nhân khoa học xã hội

49

B.S

Bachelor of Science

Cử nhân khoa học tự nhiên

50

MBA

The Master of business Administration

Thạc sĩ quản trị kinh doanh

51

M.A

Master of Arts

Thạc sĩ khoa học xã hội

52

M.PHIL or MPHIL

Master of Philosophy

Thạc sĩ

53

PhD

Doctor of Philosophy

Tiến sĩ

54

JD

Juris Doctor

Bác sĩ Luật

55

PA

Personal Assistant

Trợ lý cá nhân

56

MD

Managing Director

Giám đốc điều hành

57

VP

Vice President

Phó chủ tịch

58

SVP

Senior Vice President

Phó chủ tịch cấp cao

59

EVP

Executive Vice President

Phó chủ tịch điều hành

60

CMO

Chief Marketing Officer

Giám đốc Marketing

61

CFO

Chief Financial Officer

Giám đốc tài chính

62

CEO

Chief Executive Officer

Giám đốc điều hành

6. Ý nghĩa 20 cụm từ tiếng Anh viết tắt hay 

Dưới đây là ý nghĩa của 29 từ viết tắt hay thường được sử dụng mà bạn nên biết.

  • Thx: viết tắt của Thanks
    Trong những cuộc trò chuyện với bạn bè, bạn có thể sử dụng từ “thx” với ý nghĩa là cảm ơn ai đó. Từ này thường được sử dụng trong những mối quan hệ thân thiết không đòi hỏi tinhs trang trọng.
  • pls/plz: viết tắt của Please
    Bạn rất dễ bắt gặp từ này trên các trang mạng xã hội hoặc khi được những người bạn thân thiết đề nghị một việc gì đó. Từ có ý nghĩa năn nỉ hoặc thể hiện thái độ khẩn thiết, nhờ vả. 
  • FYI: viết tắt của For Your Information
    Cụm từ này thường được sử dụng trong các email tiếng anh với mục đích note thêm thông tin cho người đọc. 
  • ASAP: viết tắt của As Soon As Possible
    Cụm từ này có nghĩa là sớm nhất có thể hay càng sớm càng tốt. CỤm từ được sử dụng khi người nói muốn truyền đạt những nội dung cần đến sự hành động khẩn cấp, cấp bách của người đọc. Nó thường được sử dụng trong những email công việc mang tính cấp bách.
  • OMG: viết tắt của Oh My God
    Không còn xa lạ với chúng ta nưa, cụm từ này các bạn trẻ thường bắt gặp khá nhiều, Đây đôi khi là câu cửa miệng của những người dùng tiếng Anh theo đạo thiên chúa. Nó thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ, vui mừng và rất nhiều trạng thái cảm xúc khác.
  • OP: viết tắt của từ Original Poster
    Từ này có nghĩa là người hỏi: Nó thường được sử dụng trong các cuộc hỏi đáp. Các bạn có thể bắt gặp từ này nhiều nhất trên các diễn đàn tiếng Anh hoặc những diễn đàn hỏi đáp khác.
  • LOL: viết tắt của Laugh Out Loud
    Trong trường hợp này, LOL có nghĩa là cười lơn, cười rất to, cười sảng khoái. Khi gặp một câu chuyện hài hước bạn có thẻ sử dụng từ này để thể hiện tâm trạng của mình.
  • BTW: viết tắt của từ By The Way
    Khi bạn muốn đề cập đến một vấn đề, chủ đề hoặc một câu chuyện khác trong cuộc trò chuyện đang diễn ra bạn có thể sử dụng từ này như lời mở đầu.
  • FAQ: viết tắt của từ Frequently Asked Question
    Từ này có nghĩa là “những câu hỏi thường gặp”. Nó thường được coi là một mục trong những topic trao đổi kiên thưc về một chủ đề nào đó. Chúng ta cũng có thể bắt gặp tại các website, cộng đồng chia sẻ kiến thức.
  • DIY: viết tắt của từ Do It Yourself
    DIY có nghĩa là “tự làm” hay”có thể tự làm”. Tự làm ở đây được hiểu là không cần sự hộ trợ của những thiết bị đặc thù bên ngoài hay cần đến kiến thức chuyên sâu của chuyên gia.
  • Sup: viết tắt của What’s up
    Đây là một trong những cách chào hỏi phổ biến thể hiện sự thân thiết của giới trẻ.
  • PM: viết tắt của từ Private Message
    Chúng ta thường bắt gặp từ này khi ai đó muốn bạn nhắn tin riêng cho họ. PM còn là dạng viết tắt của khá nhiều từ khác ví dụ như PM chỉ buổi tôi.
  • DM: viết tắt của Direct Message
    Từ này có nghĩa là tin nhắn trực tiếp. Từ này được sử dụng khá phổ biến trên các trang mạng xã hội nhưng Instagram hoặc Twister. Tuy nhiên với người Việt nó dễ bị hiểu lầm vỡi xấu nên ít khi được sử dụng.
  • C U: viết tắt củ từ See You
    Từ này thường dùng khi bạn chào tạm biệt ai đó. Từ viết tắt này dựa trên nguyên lý đồng âm của từ và chữ cái. Nó thể hiện sự thân thiết và đáng yêu của người nói. Thường dùng trong giao tiếp phổ thông vơi bạn bè.
  • AF
    Từ này được sử dụng khi người nói muốn bày tỏ tâm trạng phấn khích. Nó có nghĩa là “cực kỳ” hay ” rất rât”. Nó thường được đi sau các tính từ để nhận mạnh trạng thái cảm xúc đó.
  • AKA: viết tắt của từ As Known As
    Nó có nghĩa là ” được biết đến là”, “có tên là”, “hay”, “Còn được biết đến là,…
  • P/s: viết tắt của từ Postscript 
    Từ này có nghĩa là tái bút. Từ viết tắt này thường được sử dụng dưới những bài viết nhằm đề cập đến tên tác giả. 
  • PS: viết tắt của từ Playstation
    Đây là tên của một loại máy chơi game rất được ưa chuộng tại nước ngoài.
  • CMT: viết tắt của từ Comment
    Từ này có nghĩa là “bình luận”. 
  • Q&A: viết tắt của từ Question and Answer
    Khi có một chủ đề, chúng ta sẽ có phần câu hỏi và trả lời, những câu hỏi có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau và được một người giải đáp.

7. Top 5 cách học từ viết tắt tiếng Anh và từ vựng nhanh nhất

Học từ vựng đã tốn nhiều hơn thời và công sức, học từ vựng kèm theo từ viết tắt tiếng Anh lại càng khó hơn,đôi khi còn khiến cho người học tiếng Anh nản lòng. Vì vậy vậy bạn phải có phương pháp học phù hợp, thông minh để có thể nạp được khối lượng kiến thức khổng lồ này.

Hãy học đúng trình độ phù hợp với bản thân

Chắc hẳn ai cũng biết được tầm quan trọng của từ vựng trong tiếng Anh. Tuy nhiên không phải bất kỳ từ mới nào bạn cũng nên liệt kê vào danh sách cần học. Bạn cần hiểu rõ trình độ Anh ngữ của mình đang ở đâu. Nếu như là người mới bắt đầu, bạn chỉ nên chọn những từ phổ thông, thường gặp trong đời sống hàng ngày để học. Cảm nhận từ vựng qua từng ngày sẽ hiệu quả hơn việc bạn cố gắng nhồi nhét càng nhiều từ càng tốt

Học xen kẽ từ vựng với từ viết tắt trong tiếng Anh tuy khó nhằn nhưng giúp bạn linh hoạt hơn trong giao tiếp. 

Đặt mục tiêu khi học tiếng Anh

Thiết lập mục tiêu là khâu quan trọng và cần thiết khi bạn muốn học tốt tiếng Anh. Tự đặt mục tiêu, deadline cho bản thân sẽ tạo cảm hứng, kích thích bạn học từ vựng. 

Viết tắt tiếng Anh

Tuy nhiên, hãy đặt mục tiêu vừa sức với bản thân. Ví dụ ngày đầu tiên bạn có thể đặt mục tiêu một ngày 20 từ, sau đó tăng dần lên 30, 50 từ.. .Việc học các từ vựng, từ viết tắt tiếng Anh không phải chuyện ngày một ngày hai mà cần có lộ trình và phương pháp cụ thể.

Bạn có thể tham khảo phương pháp ghi nhớ 50 từ vựng mỗi ngày trong sách Hack Não 1500 – cuốn sách học từ vựng bán chạy Top 1 Tiki năm 2018 và 2019

Học từ vựng gắn liền với cảm xúc sẽ đem lại hiệu quả gấp bội

Não bộ luôn luôn nhớ tốt hơn rất nhiều với các thông tin có tính liên kết. Vì vậy học từ vựng gắn liền với cảm xúc sẽ rất có hiệu quả.

Ví dụ: Khi bạn học “lemon: quả chanh”, hãy nhớ đến vị chua và vẻ mặt nhăn nhó của mình khi ăn nó. Lần tới khi bạn gặp lại chắc chắn bạn không thể quên được từ vựng này

Dùng từ ngay lập tức

Các từ viết tắt tiếng Anh tương đối khá nhớ. Tuy nhiên, ngay sau khi học, hãy áp dụng ó vào một tình huống giao tiếp cụ thể. Đây là cách học từ không cần dùng bất kỳ một kỹ năng cao siêu nào nhưng lại hiệu quả vô cùng.

Với bất kỳ từ vựng nào mới học hãy dùng cả nghe, nói, đọc viết ngay lập tức. Bạn có thể sử dụng cho việc đăng bài lên facebook, nhắn tin với gấu,…Bạn sẽ thấy bất ngờ rằng việc làm chủ các từ vựng đó thực sự rất dễ dàng.

Lặp lại từ nhiều lần

Việc lặp lại sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh cũng như giúp bạn nhớ lâu hơn từ vựng đó. Với một từ, bạn gặp từ đó khoảng 10-20 lần là nhớ từ vĩnh viễn. Việc bạn không nhớ từ là do bạn chưa thực sự chịu khó ôn tập đủ và gặp từ đủ số lần mà thôi.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Như vậy, Step Up đã tổng hợp những từ viết tắt tiếng Anh thông dụng nhất, thường gặp trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp hơn. Chúc các bạn học tập tốt.

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI