Bạn có biết, áo dài trong tiếng Anh cũng được gọi là… Ao Dai không? Chính là vậy đó, “Ao Dai” đã được thế giới công nhận là một từ xác định, giống như “Pho” và “Banh mi” vậy. Viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh cũng không quá khó khăn đâu, Step Up sẽ hướng dẫn bạn hoàn thiện bài viết của mình nhé!
1. Bố cục bài viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh
Để bài viết rõ ràng, dễ hiểu, bạn nên lập bố cục (dàn ý) trước khi viết. Bạn có thể tham khảo dàn ý cơ bản dưới đây cho một bài viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh.
Phần 1: Mở đầu: Giới thiệu chung, ngắn gọn về áo dài Việt Nam
Đây là trang phục truyền thống của Việt Nam.
Ai là người mặc trang phục này, lúc nào
Cảm nhận chung về áo dài
…
Phần 2: Nội dung chính: Miêu tả về chiếc áo dài
Bạn có thể viết về một số ý như:
Cấu tạo của chiếc áo dài
Nguồn gốc của áo dài
Sự thay đổi của áo dài từ quá khứ đến hiện tại
Kỉ niệm của bạn với chiếc áo dài
…
Phần 3: Kết bài: Tóm tắt lại ý chính và nêu suy nghĩ/ý kiến/cảm xúc của bản thân.
2. Từ vựng thường dùng để viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh
Tà áo, ống tay trong tiếng Anh là gì nhỉ? Nếu không biết những từ vựng này thì sẽ rất khó để viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh đó nha. Cùng Step Up học trước những từ vựng này ngay thôi.
Sau đây là 3 đoạn văn mẫu viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh dành cho các bạn tham khảo.
3.1. Đoạn văn mẫu miêu tả áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh
Bạn có thể miêu tả kỹ về chiếc áo trong đoạn văn viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
Every country in the world has a traditional costume, and Vietnam people are proud to own the Ao Dai. The Ao Dai has two main parts: the pants and the tunic. The loose pants with a high waist, are held by an elastic belt sewn at the top. The tunic covers the whole body, except the head, hands, and feet. It is made up of a Mao collar, two flaps that descend to above the ankles and long sleeves. The closure is done discreetly on the side by small buttons. The slit of the tunic generally rises a few two or three centimeters higher than the pants. Although the outfit is very discreet, it brings curves to the body. The most common color of Ao Dai for women is white. In other cases, it has many patterns and is made of different kinds of fabric, and all are flexible, light, and airy.
Dịch nghĩa:
Mỗi quốc gia trên thế giới đều có trang phục truyền thống và người Việt Nam tự hào khi sở hữu tà áo dài. Áo dài có hai phần chính là quần và áo. Chiếc quần thụng với phần cạp cao, được giữ bằng một chiếc thắt lưng thun được may ở phía trên. Phần áo dài che kín toàn bộ cơ thể, trừ đầu, tay và chân. Phần áo được tạo thành từ một cổ áo Mao (cổ đứng cao), hai tà dài xuống trên mắt cá chân và ống tay áo dài. Áo được cài một cách kín đáo ở bên cạnh bằng các khuy nhỏ. Khe của áo dài thường nhô lên cao hơn vài hai hoặc ba cm so với quần. Bộ trang phục dù rất kín đáo nhưng lại tôn lên những đường cong trên cơ thể. Màu sắc phổ biến nhất của áo dài dành cho nữ là màu trắng. Ngoài ra, áo dài có nhiều hoa văn và được làm bằng các loại vải khác nhau, và tất cả đều mềm mại, nhẹ và thoáng mát.
3.2. Đoạn văn mẫu giới thiệu áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh
Bạn cũng có thể giới thiệu chung các thông tin về áo dài Việt Nam khi viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
The Ao Dai is a Vietnamese national garment worn by both sexes but most commonly by women. It is a long, split tunic dress worn over loose trousers. The tunic with long sleeves covers the whole body, except the head, hands, and feet. On some formal occasions like a wedding or a graduation ceremony, men and women also wear Ao Dai. The word “ao dai” was originally applied to the outfit worn at the court of the Nguyễn Lords at Huế in the 18th century. Ao Dai has overcome all challenges and innovations to become the national dress of Vietnam as well as a symbol of Vietnamese women. It has exposed both the bold cultures of humanity and the melting pot of Oriental (Vietnamese – Chinese) and the West (French). Nowadays, there are many innovative styles of Ao Dai, especially for women, making it more comfortable to wear. However, Ao Dai will always be beautiful and fashionable, reflecting on the elegance and grace of Vietnamese people.
Dịch nghĩa:
Áo dài là quốc phục của Việt Nam dành cho cả hai giới nhưng phổ biến nhất với phụ nữ. Đó là một chiếc áo dài xẻ tà mặc bên ngoài quần ống rộng. Áo dài có tay che toàn thân, trừ đầu, tay và chân. Trong một số dịp trang trọng như đám cưới hay lễ tốt nghiệp, nam và nữ đều mặc áo dài. Từ “áo dài” ban đầu được áp dụng cho trang phục mặc trong triều đình của các chúa Nguyễn ở Huế vào thế kỷ 18. Áo dài đã vượt qua nhiều thử thách, sự cách tân để trở thành quốc phục của Việt Nam cũng như biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam. Áo dài thể hiện đậm nét và cũng hòa quyện hai nền văn hóa phương Đông (Việt – Hoa) và phương Tây (Pháp). Ngày nay, áo dài cách tân có rất nhiều kiểu dáng đặc biệt dành cho phái đẹp, tạo cảm giác thoải mái hơn khi mặc. Tuy nhiên, áo dài sẽ luôn đẹp và thời trang, tôn lên nét thanh lịch, duyên dáng của con người Việt Nam.
3.3. Đoạn văn mẫu viết về sở thích mặc áo dài bằng tiếng Anh
Ngoài ra, bạn có thể nhắc tới sở thích mặc áo dài của bản thân trong đoạn văn viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
In Vietnamese, “ao dai “ means “long dress.” For years, the dress has become a symbol of the beauty of Vietnamese women. As a Vietnamese girl, I’m proud to wear Ao Dai on many occasions such as high school’s opening day, Teacher’s day, and other events. The Ao Dai consists of two main parts: the pants and the tunic. Although the outfit is very discreet, it brings curves to the body. Everytime I wear Ao Dai, my mother always compliments me that I look more beautiful and feminine. I have a traditional white ao dai, and two others in pink and blue with floral patterns. They are all sewed for me. In the future, if I have a chance to go abroad, I will definitely bring an Ao Dai with me and take photos with this traditional Vietnamese dress.
Dịch nghĩa:
Trong tiếng Việt, “Ao Dai” có nghĩa là “áo dài”. Từ bao đời nay, tà áo dài đã trở thành biểu tượng cho vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam. Là một người con gái Việt Nam, tôi tự hào được mặc áo dài trong nhiều dịp như ngày khai trường, ngày nhà giáo và các sự kiện khác. Áo dài gồm hai phần chính là quần và áo. Bộ trang phục dù rất kín đáo nhưng lại tôn lên những đường cong trên cơ thể. Mỗi lần tôi mặc áo dài, mẹ tôi luôn khen tôi trông xinh đẹp và nữ tính hơn. Tôi có một chiếc áo dài trắng truyền thống, và hai chiếc áo dài khác màu hồng và xanh có họa tiết hoa. Tất cả chúng đều được may riêng cho tôi. Trong tương lai, nếu có dịp ra nước ngoài, tôi nhất định sẽ mang theo áo dài và chụp ảnh với trang phục truyền thống của Việt Nam này.
Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn cách viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh, bao gồm bố cục bài viết, từ vựng và ba đoạn văn mẫu. Hy vọng bạn sẽ hoàn thành tốt bài viết của mình nha!
Cấu trúc If only liệu có liên quan gì đến cấu trúc If không? Hay là sẽ gần nghĩa với Only if nhỉ? Cách dùng cấu trúc này như thế nào trong các thì? Nếu bạn vẫn đang “mù mờ” những điều trên thì bài viết sau đây của Step Up sẽ cung cấp cho bạn tất cả kiến thức về cấu trúc If only chuẩn xác nhất. Cùng xem nhé!
1. Định nghĩa If only
Trong tiếng Anh, If only khi đi với một mệnh đề có thể dịch là “Giá như ai làm gì” hoặc “Ước ai làm gì”.
Những điều mong ước này có thể dành cho thì hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.
Ví dụ:
If only I brought an umbrella. It is going to rain so heavily. Giá như là tôi mang ô. Trời chuẩn bị mưa to rồi.
If only someone would buy the car. Giá như ai đó sẽ mua chiếc xe.
If only Phuong had come to my birthday party last night. Giá như Phương đã tham gia tiệc sinh nhật tớ tối qua.
2. Cách dùng cấu trúc If only trong tiếng Anh
Ta dùng If only để thể hiện một mong ước mạnh mẽ. Cấu trúc này đồng nghĩa với If nhưng có cường độ mạnh hơn.
Như đã nói ở trên, cấu trúc If only có thể dùng cho cả ba thì trong tiếng Anh.
2.1. Cấu trúc If only ở tương lai
Để nói về những mong ước xảy ra ở tương lai, ta có thể dùng cấu trúc If only như sau:
Công thức: If only + S + would V
Ý nghĩa: Giá như ai sẽ làm gì
Ví dụ:
If only I would get that scholarship. Giá như tôi đạt được học bổng đó.
If only my brother would attend my wedding. He is doing his military service. Giá như em trai sẽ tham dự được đám cưới của tôi. Cậu ấy đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.
My wife is allergic to animals. If only someone would adopt my dog. Vợ tôi bị dị dứng với động vật. Giá như ai đó có thể nhận nuôi chú chó của tôi.
2.2. Cấu trúc If only ở hiện tại
Khi mong muốn đó dành cho thì hiện tại (mong những điều trái với hiện tại), thì ta dùng cấu trúc If only như sau:
Công thức: If only + S + V-ed
Ý nghĩa: Giá như ai đó làm gì
Ví dụ:
If only I knew the truth. (I don’t know the truth but I wish I knew.) Giá như tôi biết được sự thật.
If only he loved me. Giá như anh ấy yêu tôi.
If only there was something we could do to help. Giá như có điều gì đó mà chúng tôi có thể giúp.
Lưu ý: Trong những trường hợp lịch sự, chúng ta sử dụng were chứ không dùng was.
Ví dụ:
If only the king weren’t so tired, we could continue the meeting Giá như đức vua không quá mệt, (thì) chúng ta có thể tiếp tục cuộc họp.
2.3. Cấu trúc If only ở quá khứ
Đối với những mong muốn dành cho thì quá khứ (mong muốn trái với việc đã xảy ra ở quá khứ), ta nói như sau:
Công thức: If only + S + had PII
Ý nghĩa: Giá như ai đó (đã) làm gì
Ví dụ:
If only Duc had listened to what I had told him. (He didn’t listen.) Giá như Đức lắng nghe những gì tôi nói. (Anh ấy đã không nghe.)
If only I had not gone to this place. (I went to this place) Giá như tôi đã không đi tới nơi này.
If only I had studied harder last semester. Giá như tôi đã chăm học hơn vào ký trước.
2.4. If only trong câu ước
Như có đề cập ở trên, cấu trúc If only giống nghĩa với câu trúc Wish (câu ước). May mắn hơn nữa là công thức của hai cấu trúc này cũng giống nhau. Vậy nên ta có thể thay thế câu sử dụng If only bằng câu ước.
Ví dụ:
If only I would get that trophy. = I wish I would get that trophy. Ước gì tôi đạt được giải thưởng đó.
If only she understood me. = I wish she understood me. Ước gì cô ấy hiểu tôi.
If only Lan had joined the competition, she is so talented. = I wish Lan had joined the competition, she is so talented. Ước gì Lan đã tham gia cuộc thi, cô ấy rất tài năng.
Một cấu trúc cũng dùng để nhấn mạnh trong tiếng Anh khác đó là cấu trúc Not only but also, mang nghĩa “không chỉ…mà còn”.
Với cấu trúc này, thường người nói/viết nhắc tới 2 thứ và thường muốn nhấn mạnh thêm vào điều thứ hai.
Công thức: S + V + not only (điều 1) + but also (điều 2)
Ví dụ:
Miss Universe is not only beautiful but also intelligent. Hoa hậu thế giới không chỉ xinh đẹp mà còn thông minh nữa.
I have not only a car but also a house. Tôi không chí có xe mà còn có nhà.
She buys not only new clothes but also many accessories. Cô ấy không chỉ mua quần áo mới mà còn rất nhiều phụ kiện.
Lưu ý: Do đây là cấu trúc song song, nên từ loại theo sau “not only” và “but also” đều phải giống nhau – cùng là động từ, tính từ, hoặc danh từ.
3. Phân biệt If only và Only if trong tiếng Anh
Hai cụm từ này chỉ đổi vị trí từ cho nhau nhưng mang nghĩa khác hẳn đó nha.
Cấu trúc If only là “giá như”, còn Only if mang nghĩa “chỉ khi”, Only if được dùng trong câu điều kiện với mục đích nhấn mạnh.
Công thức: Only if S + V, S + V
Ý nghĩa: Chỉ khi ai làm gì, thì ai làm gì
Ví dụ:
You are allowed to come in only if I give permission. Bạn được phép vào trong chỉ khi tôi cho phép thôi nha.
Only if I study hard, I will get a high score. Chỉ khi học hành chăm chỉ thì tôi mới có điểm cao được.
Hiep will come only if you call him. Hiệp sẽ tới chỉ khi bạn gọi anh ấy thôi.
4. Lưu ý khí sử dụng cấu trúc If only trong tiếng Anh
Cấu trúc If only không quá phức tạp để sử dụng, chỉ có một số lưu ý nhỏ như sau:
Luôn phải lùi thì với câu chứa If only (hiện tại => V chia quá khứ, tương lai cần chuyển will => would, quá khứ => V chia quá khứ hoàn thành)
Trong những trường hợp lịch sự, V to be luôn lùi thì thành were.
If only + S + V đã là một câu hoàn chỉnh, nên đừng lo rằng đọc nó hơi cụt lủn nhé.
5. Bài tập về cấu trúc If only trong tiếng Anh
Hãy luyện tập một chút với hai bài tập tiếng Anh sau đây để củng cố thêm kiến thức về cấu trúc If only nhé.
Bài 1: Chọn đáp án đúng trong câu sau:
1. If only my sister _____ me a new dress for my next birthday.
A. buys
B. bought
C. would buy
2. I spent only 3 days in Paris. If only I _____ more time there.
A. had
B. had had
C. would have
3. If only my Lan _____ to me. She always ignores my opinion.
A. listened
B. had listen
C. had listened
4. My cat is making too much noise. If only it _____ quiet.
A. kept
B. would keep
C. had kept
5. If only they ______ me last week.
A. visited
B. would visit
C. had visited
Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng If only:
1. I don’t know the answer for this exercise.
2. She was sad because you didn’t come to her house.
3. Today isn’t a holiday.
4. I think my brother should stop smoking.
5. I left my passport at home!
Đáp án
Bài 1:
1. C 2. B 3. A 4. A 5. C
Bài 2:
1. If only I knew the answer for this exercise. 2. If only you had come to her house. 3. If only today was/were a holiday. 4. If only my brother would stop smoking. 5. If only I had not left my passport at home!
Trên đây, Step Up đã giúp bạn hiểu rõ kiến thức về cấu trúc If only, từ định nghĩa cho tới cách dùng, công thức cùng với nhiều ví dụ khác nhau. Hy vọng các bạn sẽ nắm chắc cách sử dụng công thức này nha!
Một người học tiếng Anh sẽ cần đến các bằng cấp, chứng chỉ để xác nhận trình độ ngoại ngữ của mình và bằng B1 tiếng Anh chính là một trong số đó. Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn hiểu rõ về bằng tiếng Anh B1, từ thông tin cơ bản cho đến chi tiết. Cùng xem nhé!
1. Sơ lược về bằng B1 tiếng Anh
Trước tiên, cùng tìm hiểu xem bằng B1 tiếng Anh là gì, lợi ích ra sao và những ai cần đến bằng này nhé.
1.1. Định nghĩa
Bằng B1 tiếng Anh (hay chứng chỉ tiếng Anh B1) là chứng chỉ chứng nhận người sở hữu có trình độ tiếng Anh B1 theo khung châu Âu hoặc có năng lực Anh ngữ bậc 3 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.
Cụ thể:
Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) có 6 cấp độ tăng dần là A1 – A2 – B1 – B2 – C1 – C2.
Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam có 6 bậc tương ứng từ 1 – 6.
Do đó, chia theo đơn vị cấp thì ta cũng có 2 loại bằng B1 tiếng Anh:
Chứng chỉ tiếng Anh B1 châu Âu/quốc tế.
Bằng tiếng Anh B1 hay chứng chỉ tiếng Anh B1 nội bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Để bạn dễ hình dung về cấp độ B1, thì theo Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu, trình độ tiếng Anh B1 sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp). Ở trình độ này, người học đã vượt qua mức cơ bản nhưng họ vẫn chưa thể làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh.
1.2. Lợi ích của bằng B1 tiếng Anh
Việc sở hữu bằng B1 tiếng Anh sẽ giúp bạn có những lợi ích cơ bản như sau:
Miễn thi tiếng Anh đầu vào cho ai chuẩn bị thi cao học
Đủ điều kiện đề bảo vệ luận án, luận văn thạc sĩ
Xét tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng
Thi tuyển ở một số ngành nghề
Xin việc dễ dàng hơn
Xin định cư nước ngoài
Ngoài ra, việc sở hữu bằng B1 tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn vào khả năng của mình cũng như biết nên tiếp tục cải thiện vốn tiếng Anh ra sao.
1.3. Đối tượng cần thi bằng B1 tiếng Anh
Các đối tượng cần thi bằng B1 tiếng Anh gồm:
– Những ai chuẩn bị thi cao học muốn được miễn thi tiếng Anh đầu vào (thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT)
– Những ai chuẩn bị bảo vệ luận án, luận văn thạc sĩ (thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT)
– Sinh viên không chuyên Tiếng Anh cần B1 tiếng Anh để được xét tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng
– Học sinh cấp 3 thi B1 để được miễn kì thi tiếng Anh tốt nghiệp
– Một số ngành nghề yêu cầu có B1 mới được thi tuyển công chức
Như đã nói ở trên, ta chia bằng B1 tiếng Anh ra làm 2 loại chính, đó là chứng chỉ tiếng Anh B1 nội bộ của Bộ Giáo dục và chứng chỉ tiếng Anh B1 châu Âu/ quốc tế.
Để giúp bạn chọn ra được chứng chỉ mình cần, ở phần này, ta sẽ tìm hiểu kĩ trong hai loại bằng B1 chính, có những loại chứng chỉ nào nhé.
2.1. Bằng B1 tiếng Anh châu Âu
Bằng B1 tiếng Anh châu Âu, (hay còn được gọi là B1 Cambridge, B1 Châu Âu, Premilinary Schools, B1 Preliminary, PET) là chứng chỉ tiếng Anh B1 tương đương bậc 3 trong khung năng lực 6 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) do viện khảo thí thuộc trường Đại học Cambridge Anh cấp.
Chứng chỉ B1 Châu Âu được công nhận trên toàn thế giới và có giá trị vô thời hạn. Nhưng hầu hết các cơ quan, doanh nghiệp chỉ chấp nhận giá trị trong 2 năm.
Tại Việt Nam, Cambridge có nhiều đơn vị khảo thí trên cả nước. Tuy nhiên, bằng tiếng Anh B1 châu Âu này thường được người học đăng ký thi vì mục đích định cư ở nước ngoài do bài thi để có bằng B1 tiếng Anh châu Âu này tương đối khó.
2.2. Bằng B1 tiếng Anh của bộ Giáo Dục
Đây là chứng chỉ do một số trường Đại học được Bộ Giáo Dục Đào tạo cho phép tổ chức thi và cấp bằng tiếng Anh theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc.
Có 2 đề thi tiếng Anh B1 của Bộ GD&ĐT:
Đề thi tiếng Anh B1 sau đại học (2012 – 2019) áp dụng cho thạc sĩ, nghiên cứu sinh
Đề thi tiếng Anh Vstep đánh giá trình độ tiếng Anh cho mọi đối tượng
Chứng chỉ B1 nội bộ của Bộ Giáo dục có giá trị 2 năm còn chứng chỉ B1 Vstep không ghi thời hạn mà hạn sử dụng sẽ tùy thuộc vào đơn vị sử dụng yêu cầu.
Lưu ý, từ sau tháng 11 năm 2019, tất cả các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép chỉ tổ chức bài thi Anh B1 Vstep, không tổ chức thi B1 định dạng sau đại học.
Các trường đại học được cấp phép tổ chức kì thi đánh giá năng lực ngoại ngữ bạn hãy xem ở phần cuối bài nha.
2.3. Bằng B1 tiếng Anh cho sinh viên không chuyên
Các sinh viên không chuyên tiếng Anh sẽ cần B1 tiếng Anh để được xét tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng.
Định dạng bài thi này gần giống với bài thi bằng B1 tiếng Anh của Bộ GD&ĐT cho đối tượng sau đại học.
Riêng đối với sinh viên Đại học Quốc Gia Hà Nội, sinh viên có thể đăng ký thi vượt B1 tại Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội.
2.4. Bằng B1 nội bộ cho giáo viên
Các giáo viên dạy tiếng Anh cũng cần đánh giá năng lực tiếng Anh theo đề án ngoại ngữ quốc gia 2020.
Chứng chỉ dành cho các giáo viên này cũng do các trường Đại học trong nước được Bộ cho phép tổ chức. Ở mỗi cấp giảng dạy thì yêu cầu đối với giáo viên sẽ khác nhau.
Hiện nay, bằng B1 tiếng Anh (bậc 3) là khá thấp đối với giao viên tiếng Anh. Theo quy định, giáo viên tiếng Anh bậc Tiểu học và THCS đã cần có trình độ tiếng Anh bậc 4.
3. Bảng điểm quy đổi nhận biết trình độ B1 tiếng Anh
Thực tế, sự quy đổi điểm giữa các chứng chỉ khác nhau không thể đúng tuyệt đối được, nên các tổ chức thường sẽ yêu cầu cụ thể số điểm với chứng chỉ họ muốn.
Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo bảng điểm quy đổi sau đây để biết trình độ của mình khi có bằng B1 tiếng Anh là đang ở khoảng nào:
Các đề thi chứng chỉ tiếng Anh B1 có cấu trúc với đầy đủ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT. Sau đây là hình thức của đề thi chứng chỉ tiếng anh B1 chuẩn Châu Âu.
Bài thi Đọc – Viết – 90 phút (50% số điểm), gồm 5 phần đọc và 3 phần viết. Bài thi này sẽ đánh giá kỹ năng đọc hiểu, vốn từ vựng, kỹ năng viết lại câu, tóm tắt thông tin qua tin nhắn, kể chuyện.
Bài thi Nghe – 35 phút (chiếm 25% điểm toàn bài), gồm 4 phần. Kỹ năng kiểm tra ở đây là nghe hiểu, nghe để xác nhận thông tin và suy luận.
Bài thi Nói (chiếm 25% điểm), diễn ra khoảng 10 phút với 2 giám khảo, một người hỏi và một người chấm điểm.
5. Đề thi bằng B1 tiếng Anh của bộ Giáo Dục
Step Up giới thiệu với bạn cấu trúc đề thi chi tiết bằng B1 tiếng Anh của bộ Giáo Dục.
5.1. Đề thi tiếng Anh B1 sau đại học (2012 – 2019)
Đề thi bằng B1 tiếng Anh sau đại học bao gồm bài thi Đọc – Viết, bài thi Nghe và bài thi Nói.
Bài thi Đọc – Viết (60 điểm/90 phút)
Phần thi Đọc (30 điểm)
Phần 1: Trắc nghiệm ngữ pháp và từ vựng (10đ)
Phần 2: Đọc thông báo, quảng cáo, biển báo ngắn (5đ)
Phần 3: Đọc hiểu (5đ)
Phần 4: Đọc điền từ (10đ)
Phần thi Viết (30 điểm)
Phần 1: Viết lại câu (10đ)
Phần 2: Viết thư (20đ)
Bài thi Nghe (20 điểm)
Phần 1: Nghe tranh, hình ảnh đúng (10đ)
Phần 2: Nghe điền vào chỗ trống (10đ)
Bài thi Nói (20 điểm)
Phần 1: Phỏng vấn
Phần 2: Trình bày chủ đề bốc thăm
Phần 3: Thảo luận
Để thi đạt bạn cần 50 điểm/100 và mỗi bài thi không dưới 30%.
5.2. Đề thi tiếng Anh B1 VSTEP
Cũng bao gồm 4 kỹ năng nhưng đề thi bằng B1 tiếng Anh VSTEP sẽ hơi khác.
Phần 1: Đánh giá kỹ năng Nghe hiểu (35 câu hỏi/ 40 phút)
Toàn bộ phần Nghe hiểu Vstep dưới dạng trắc nghiệm.
Phần 1 (8 câu): Nghe 8 đoạn thông báo hoặc hướng dẫn ngắn có 4 lựa chọn
Phần 2 (12 câu): Nghe 3 đoạn hội thoại. Mỗi đoạn có 4 câu hỏi.
Phần 3 (15 câu): Nghe 3 bài nói chuyện hoặc bài giảng. Mỗi bài tương ứng 5 câu hỏi.
Bài thi Đọc hiểu Vstep (40 câu hỏi/ 60 phút)
Thí sinh làm 4 bài đọc hiểu có độ dài khoảng 2000 từ. Câu hỏi đọc hiểu dưới dạng trắc nghiệm tìm thông tin chi tiết, tìm ý chính, hiểu thái độ, ý kiến tác giả, đoán từ theo ngữ cảnh.
Bài thi Viết Vstep (2 bài viết/ 60 phút)
Kỹ năng Viết Vstep gồm 2 bài thi: viết thư và viết luận.
Phần 1 (chiếm 1/3 tổng điểm) Viết thư có độ dài khoảng 120 từ.
Phần 2 (chiếm 2/3 tổng điểm) Viết luận dài 250 từ theo một chủ đề cho trước.
Bài thi Nói Vstep (12 phút/ 3 phần)
Phần 1: Tương tác xã hội
Phần 2: Thảo luận giải pháp: Thí sinh lựa chọn giải pháp tốt nhất trong số ba giải pháp cho trước và đưa ra lí lẽ cho ý kiến của mình.
Phần 3: Phát triển chủ đề: Thí sinh phát triển chủ đề nói dựa trên gợi ý cho sẵn và trao đổi với giám khảo.
Những ai đi du học hoặc đơn vị yêu cầu phải có bằng tiếng Anh B1 của Cambridge thì sẽ cần đăng ký thi tại các đơn vị khảo thí của Cambridge.
Còn phần lớn người học dùng tiếng Anh trong nước thì có thể thi lấy chứng chỉ tiếng Anh B1 tại các trường được Bộ GD&ĐT cấp phép.
Tính đến tháng 08 năm 2020, trên cả nước có 14 trường đại học được cấp phép tổ chức kì thi đánh gia năng lực ngoại ngữ của Bộ Giáo dục.
Miền Bắc:
1. Đại học Ngoại Ngữ Quốc Gia Hà Nội
2. Đại học Hà Nội
3. Đại học Thái Nguyên
4. Đại học Sư phạm Hà Nội
5. Học viện An ninh
Miền Trung:
6. Đại học Huế
7. Đại học Đà Nẵng
8. Đại học Vinh
Miền Nam
9. Đại học Sư phạm TpHCM
10. Đại học Cần Thơ
11. Đại học Sài Gòn
12. Đại học Văn Lang
13. Đại học Trà Vinh
14. Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh
Ngoài ra, có một số trung tâm là đơn vị liên kết với các trường đại học trên cũng được tổ chức thi.
Trên đây, Step Up đã cung cấp cho bạn tất cả thông tin về bằng B1 tiếng Anh bao gồm thông tin cơ bản cho đến chi tiết về từng loại bằng. Hy vọng những thông tin trên sẽ có ích cho bạn.
Trong 54 dân tộc, dân tộc Kinh là dân tộc chính, chiếm khoảng 86,2% dân số Việt Nam ta. Nếu bạn đang cần viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh để giới thiệu với bạn bè quốc tế, hay đơn giản là một… bài tập về nhà thì hãy tham khảo nội dung sau đây của Step Up nhé!
1. Bố cục bài viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh
Một đoạn văn thì chúng ta không cần viết quá dài, quan trọng là cần nêu các đặc điểm chính và độc đáo của dân tộc Kinh.
Bạn có thể viết theo bố cục sau đây nha:
Phần 1: Giới thiệu ý chung nhất về dân tộc Kinh (đông nhất/dân tộc của mình/có nhiều truyền thống/….)
Phần 2: Kể về dân tộc Kinh
Trong phần này bạn có thể:
Kể về các đặc điểm chính (văn hóa, ngôn ngữ, trang phục,…) của dân tộc Kinh
Kể về lễ hội truyền thống của dân tộc này
Nhắc tới đặc sản của dân tộc…
…
Phần 3: Kết bài: Nêu cảm nhận/suy nghĩ/ý kiến/hy vọng/… của bạn về dân tộc Kinh.
2. Từ vựng thường dùng để viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh
Sử dụng từ vựng hợp lý cũng là cách để các bạn nâng điểm lên đó. Step Up sẽ giới thiệu với bạn một số từ vựng cần dùng khi viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh ngay dưới đây:
Loại từ
Từ vựng
Phiên âm
Dịch nghĩa
n
ethnic community
/ˈɛθnɪk/ /kəmˈjunəti/
dân tộc
n
ethnic group
/ˈɛθnɪk/ /grup/
dân tộc
n
population
/ˌpɑpjəˈleɪʃən/
dân số
n
civilization
/ˌsɪvəlɪˈzeɪʃən/
nền văn minh
n
customs and habits
/ˈkʌstəmz/ /ænd/ /ˈhæbəts/
phong tục tập quán
n
virtue
/ˈvɜrʧu/
đức hạnh
n
traditional custom
/trəˈdɪʃənəl/ /ˈkʌstəm/
trang phục truyền thống
n
spirituality
/ˌspɪrɪʧəˈwæləti/
tâm linh
n
characteristic
/ˌkɛrəktəˈrɪstɪk/
nét đặc trưng
n
specialty
/ˈspɛʃəlti/
đặc sản
adj
traditional
/trəˈdɪʃənəl/
cổ truyền
adj
precious
/ˈprɛʃəs/
quí giá
adj
unique
/juˈnik/
độc đáo
adj
indispensable
/ˌɪndɪˈspɛnsəbəl/
cần thiết
adj
national
/ˈnæʃənəl/
thuộc về quốc gia
v
account for
/əˈkaʊnt/ /fɔr/
chiếm
v
develop
/dɪˈvɛləp/
phát triển
v
store
/stɔr/
lưu trữ
v
promote
/prəˈmoʊt/
phát huy
v
enrich
/ɛnˈrɪʧ/
làm dồi dào thêm
3. Mẫu bài viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh
Sau khi đã lên bố cục và chuẩn bị từ vựng, đã đến lúc chúng ta bắt tay vào viết. Dưới đây là ba đoạn văn mẫu đạt điểm cao với chủ đề viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh.
Các bạn hãy tham khảo rồi hoàn chỉnh bài viết của chính mình nhé.
3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh
Khi viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh, bạn có thể chọn viết một đoạn văn giới thiệu chung các đặc điểm của dân tộc này.
Đoạn văn mẫu:
Among Vietnam ethnic communities, Kinh ethnic, which accounts for 86.2% of Vietnam population, plays a crucial role in national development. Kinh people allocate along whole Vietnam and some other countries. For thousands of years, the Kinh have developed one of the greatest agricultural civilizations in Asia. However, today, the service industry also develops significantly, especially tourism. About the customs and habits, traditionally, Kinh people have lived together in harmony under the village or in a neighbourhood. The husband is considered the head of the family and children take the last name of their father. After the wedding, the bride normally goes to live with her husband’s family. Especially, Kinh people attach much importance to the virtues of women. As regards to culture, the language here has changed a lot and now they are using Chu Quoc Ngu (national language). They also maintain a rich collection of literature which includes old tales, poems, and proverbs. The traditional custom here is “ao dai” – Vietnamese traditional long dress. Beside physical values, the Kinh also demonstrate precious values on spirituality, such as ancestor worship, death anniversaries and unique festivals. Despite many changes related to globalization, the Kinh still keep up their traditional customs.
Dịch nghĩa:
Trong các cộng đồng dân tộc Việt Nam, dân tộc Kinh, chiếm 86,2% dân số Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển đất nước. Người Kinh phân bổ dọc toàn bộ Việt Nam và một số nước khác. Trong hàng ngàn năm, người Kinh đã phát triển một trong những nền văn minh nông nghiệp lớn nhất ở châu Á. Tuy nhiên ngày nay, ngành dịch vụ cũng phát triển vượt bậc, đặc biệt là du lịch. Về phong tục tập quán, từ xưa đến nay, người Kinh sống hòa thuận với nhau dưới làng, xóm. Người chồng được coi là chủ gia đình và con cái lấy họ của cha. Sau đám cưới, cô dâu thường về ở với gia đình nhà chồng. Đặc biệt, người Kinh rất coi trọng phẩm hạnh của người phụ nữ. Về văn hóa, ngôn ngữ ở đây đã thay đổi rất nhiều và hiện nay họ đang sử dụng chữ Quốc ngữ. Họ cũng duy trì một bộ sưu tập văn học phong phú bao gồm các câu chuyện cổ, bài thơ và tục ngữ. Phong tục truyền thống ở đây là “áo dài” – trang phục áo dài truyền thống của Việt Nam. Bên cạnh những giá trị vật chất, người Kinh còn thể hiện những giá trị quý báu về tâm linh như tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, giỗ chạp và các lễ hội độc đáo. Mặc dù có nhiều thay đổi liên quan đến toàn cầu hóa, nhưng người Kinh vẫn giữ phong tục truyền thống của họ.
The Kinh demonstrate precious values on spirituality, therefore, there are many unique festivals in Vietnam. A big and important one is the Hung King Temple Festival. The purpose of this ceremony is to remember and pay tribute to the Hung Kings who are the traditional founders and first kings of the nation. The Hung King Temple Festival is held from the 8th to the 11th day of the third lunar month, but the main festival day is on the 10th. On the 10th day, the Kinh have a day off. Some will travel to the Hung King Temple in Phu Tho to participate in the festival. Here, pilgrims offer prayers and incense to their ancestors. The Hung King Temple Festival is a sacred festival as well as a pilgrimage back to the origins of the Vietnamese nation.
Dịch nghĩa:
Người Kinh thể hiện những giá trị quý báu về tâm linh nên ở Việt Nam có rất nhiều lễ hội độc đáo. Một lễ hội lớn và quan trọng là Lễ hội Đền Hùng. Mục đích của nghi lễ này là để tưởng nhớ và tri ân các Vua Hùng, những người có công sáng lập ra truyền thống và những vị vua đầu tiên của dân tộc. Lễ hội Đền Hùng được tổ chức từ ngày 8 đến 11 tháng 3 âm lịch, nhưng ngày chính hội là ngày 10. Vào ngày mùng 10, người Kinh được nghỉ một ngày. Một số sẽ đến Đền Hùng ở Phú Thọ để tham gia lễ hội. Tại đây, những người hành hương dâng lễ cầu nguyện và thắp hương cho tổ tiên. Lễ hội Đền Hùng là một lễ hội linh thiêng cũng như một cuộc hành hương trở về cội nguồn của dân tộc Việt Nam.
3.3. Đoạn văn mẫu viết về đặc sản của dân tộc Kinh bằng tiếng Anh
Các món ăn độc đáo cũng là một phần không thể thiếu của một dân tộc. Bạn hoàn toàn có thể chọn đây làm đề tài khi viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh nha.
Đoạn văn mẫu:
The Kinh, which account for 86.2% of Vietnam population with unique characteristics, are considered to represent whole Vietnam country. The Kinh’s culinary also has many similarities to Vietnamese cuisine. Rice is always a key role in meals and is an indispensable component of every tray of a Kinh family. The food here is diverse with the processing, enjoying dishes with natural characteristics, activities, production, and habits in different regions. Some must-try specialties are Pho, Nem Ran (spring rolls), Bun Dau Mam Tom (Fried tofu with shrimp paste), Banh Xeo (crispy pancake),… The beauty of a culinary culture always needs to be stored and promoted forever in order to enriching the colorful picture of the ethnic groups of Vietnam.
Dịch nghĩa:
Dân tộc Kinh, chiếm 86,2% dân số Việt Nam với những đặc điểm riêng biệt, được coi là đại diện cho cả nước Việt Nam. Ẩm thực của người Kinh cũng có nhiều nét tương đồng với ẩm thực Việt Nam. Cơm luôn giữ vai trò chủ đạo trong bữa ăn và là thành phần không thể thiếu trong mỗi mâm cơm của gia đình người Kinh. Ẩm thực ở đây rất đa dạng với cách chế biến, thưởng thức các món ăn mang đặc điểm tự nhiên, sinh hoạt, sản xuất, tập quán của các vùng miền. Một số đặc sản nhất định phải thử là Phở, Nem Rán (chả giò), Bún Đậu Mắm Tôm (Đậu hũ chiên mắm tôm), Bánh Xèo (Bánh xèo giòn),… Nét đẹp văn hóa ẩm thực luôn cần được lưu giữ và phát huy mãi mãi để làm phong phú thêm bức tranh muôn màu muôn vẻ của các dân tộc Việt Nam.
Qua bài viết trên, Step Up đã hướng dẫn bạn về cách lên bố cục và những từ vựng cần thiết khi viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh. Cùng với đó, Step Up cung cấp 3 đoạn văn mẫu đạt điểm cao để các bạn tham khảo. Hy vọng bạn sẽ thấy có ích nhé.
Việt Nam thu hút rất nhiều khách du lịch từ trong và ngoài nước có lẽ bởi vì cảnh đẹp thiên nhiên tuyệt mĩ mà đất trời đã ban tặng cho mảnh đất này. Viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh không hề khó khăn đâu, hãy để Step Up giúp bạn hoàn thiện nhé!
1. Bố cục bài viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh
Để bài viết rõ ràng, mạch lạc, bạn nên lên bố cục (dàn ý) trước khi viết. Dưới đây là bố cục khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh cơ bản.
Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh bạn nhắc tới
Đó là danh lam thắng cảnh nào?
Vị trí địa lý của nơi đó
Giới thiệu bao quát (nét đẹp nổi bật, ý nghĩa lịch sử,…)
Phần 2: Nội dung chính: Kể và miêu tả về danh lam thắng cảnh đó
Vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh đó
Điều đặc biệt của nơi đây
Kỉ niệm/cảm xúc của bạn đối với danh lam thắng cảnh này
…
Phần 3: Kết bài: Tóm tắt lại ý chính và nêu lên suy nghĩ/cảm nhận/hy vọng của bạn về danh lam thắng cảnh nói riêng và vẻ đẹp Việt Nam nói chung.
2. Từ vựng thường dùng để viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh
Viết một bài văn hay thì không thể thiếu được từ vựng phải không? Step Up sẽ cung cấp cho bạn các từ vựng phổ biến dùng khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh nha.
3. Mẫu bài viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh
Sau đây sẽ là 5 đoạn văn mẫu đạt điểm cao với chủ đề viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh. Các bạn hãy tham khảo và sau đó viết bài viết theo cách riêng của mình nhé!
3.1. Đoạn văn mẫu về Cố đô Huế bằng tiếng Anh
Nếu ai đã từng đến Cố đô Huế thì chắc chắn sẽ ấn tượng với vẻ yên bình của nơi đây. Bạn có thể chọn Huế khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
If you are planning to explore Vietnam, Hue – the former capital of Vietnam – is a must-visit destination. Huế is a city chock-full of stories. The Kings of the Nguyễn Dynasty built their feudal capital along Huế’s fertile riverbanks and atop its forested hills. In Hue, you are able to roam the palaces, pavilions and theatres of the Huế Citadel and make time to visit the tombs of emperors Tự Đức, Minh Mạng and Khải Định. Hue Citadel was also recognized as a World Cultural Heritage by UNESCO, attracting many tourists every year. There are many beautiful pagodas, art déco mansions, and eye-popping markets. The city went through many ups and downs including French invasions, today many of the tombs and parts of the Imperial Palace are renovated. Hue is an amazing destination that you should add to your Vietnam itinerary.
Dịch nghĩa:
Nếu bạn đang có kế hoạch khám phá Việt Nam, thì Huế – cố đô của Việt Nam – là một điểm đến không thể bỏ qua. Huế là một thành phố đầy ắp những câu chuyện. Các vị vua của triều Nguyễn đã xây dựng kinh đô phong kiến của họ dọc theo các bờ sông màu mỡ của Huế và trên các ngọn đồi phủ rừng. Tại Huế, bạn có thể dạo chơi trong các cung điện, gian hàng và nhà hát của Kinh thành Huế và dành thời gian tham quan lăng tẩm của các vị vua Tự Đức, Minh Mạng và Khải Định. Cố đô Huế cũng đã được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới, hàng năm thu hút rất nhiều khách du lịch. Có rất nhiều ngôi chùa đẹp, biệt thự nghệ thuật sang trọng và những khu chợ bắt mắt. Thành phố đã trải qua nhiều thăng trầm bao gồm cả những cuộc xâm lược của Pháp, ngày nay nhiều lăng mộ và các khu vực của Đại Nội đã được tu bổ lại. Huế là một điểm đến tuyệt vời mà bạn nên thêm vào hành trình du lịch Việt Nam của mình.
3.2. Đoạn văn mẫu về Lăng chủ tịch Hồ Chí Minh bằng tiếng Anh
Đây là điểm đến không thể bỏ qua khi tới Hà Nội, thủ đô của Việt Nam. Khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh, bạn hoàn toàn có thể chọn Lăng Bác.
Đoạn văn mẫu:
Ho Chi Minh Mausoleum is an important historical attraction of Hanoi. It was built to commemorate the merits of Ho Chi Minh Uncle – the most iconic and popular leader of Vietnam, known to his people as ‘Uncle Ho’. The construction of the building was started in 1973 and first opened to the public in 1975. The mausoleum was also built next to the land where Ho Chi Minh lived. Visiting Ho Chi Minh Mausoleum, we can also see his house, contemplating his garden,… With regard to landscapes surrounding the Mausoleum, there are many trees and flowers including bamboo which is a symbol of Vietnam. If you have a chance to pass by Ho Chi Minh mausoleum when the sun rises or when it sets, you will see a breathtaking scene when the sun shines brightly above the building. Uncle Ho’s final resting place is not just an average attraction; it’s a part of a unique history.
Dịch nghĩa:
Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh là một điểm tham quan lịch sử quan trọng của Hà Nội. Nó được xây dựng để tưởng nhớ công lao của Hồ Chí Minh – vị lãnh tụ mang tính biểu tượng nhất của Việt Nam, được nhân dân gọi là ‘Bác Hồ’. Việc xây dựng tòa nhà được bắt đầu vào năm 1973 và mở cửa cho công chúng lần đầu tiên vào năm 1975. Lăng cũng được xây dựng bên cạnh khu đất nơi Hồ Chí Minh sinh sống. Đến thăm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, chúng ta còn được ngắm nhìn ngôi nhà của Người, ngắm nhìn khu vườn của Người,… Về cảnh quan xung quanh Lăng, có rất nhiều cây và hoa trong đó có tre là biểu tượng của Việt Nam. Nếu bạn có cơ hội đi ngang qua lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh khi mặt trời mọc hoặc khi mặt trời lặn, bạn sẽ thấy một cảnh tượng ngoạn mục khi mặt trời chiếu sáng phía trên lăng. Nơi an nghỉ cuối cùng của Bác không chỉ là một điểm tham quan bình thường; đó là một phần của lịch sử độc đáo.
3.3. Đoạn văn mẫu về Văn Miếu Quốc Tử Giám bằng tiếng Anh
Trường đại học đầu tiên của Việt Nam chính là Văn Miếu Quốc Tử Giám đó. Nếu cũng ấn tượng với nơi này thì hãy viết về Văn Miếu trong bài viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh của bạn.
Đoạn văn mẫu:
Temple of Literature, the first univiersity in Vietnam, is considered one of the most historical and beautiful sightseeings of Hanoi. Located to the south of the Imperial Citadel of Thang Long, Temple of Literature was founded in 1070 by Emperor Ly Thanh Tong as a temple to worship the Chinese philosopher Confucius. Covering an area of over 54000 square meters, it is surrounded by an ancient brick wall and consists of five courtyards in different styles. They are all brimming with the gardened landscape, where scholars would relax under large trees’ shades. In the second courtyard, there is Khue Van Cac (the Pavilion of Constellation). It is a symbol of Hanoi, a familiar image featured on the 100,000 Vietnam dong banknote. It symbolizes the brightest star in the sky and the whole constellation is shaped like the character of “Literature” in Chinese. It implied the wish for prosperous and developed education. There are many other interesting things that you can experience during the trip here.
Dịch nghĩa:
Văn Miếu, trường đại học đầu tiên của Việt Nam, được coi là một trong những thắng cảnh lịch sử và đẹp nhất của Hà Nội. Nằm về phía nam của Hoàng thành Thăng Long, Văn Miếu được vua Lý Thánh Tông cho thành lập năm 1070, là ngôi đền thờ nhà triết học Trung Quốc Khổng Tử. Có diện tích hơn 54000 mét vuông, được bao quanh bởi một bức tường gạch cổ và bao gồm năm sân theo các phong cách khác nhau. Tất cả đều tràn ngập cảnh quan vườn tược, nơi các học giả có thể thư giãn dưới bóng râm của những tán cây lớn. Ở sân thứ hai có Khuê Văn Các. Đó là biểu tượng của Hà Nội, hình ảnh quen thuộc đặc trưng trên tờ tiền 100.000 đồng Việt Nam. Nó tượng trưng cho ngôi sao sáng nhất trên bầu trời và toàn bộ chòm sao có hình dạng giống như ký tự “Văn học” trong tiếng Trung Quốc. Nó ngụ ý cầu mong cho nền giáo dục thịnh vượng và phát triển. Còn rất nhiều điều thú vị khác mà bạn có thể trải nghiệm trong chuyến du lịch tại đây.
Dinh Độc Lập là nơi chứng kiến thời khắc lịch sử của đất nước ta. Hãy chọn nơi đây khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh nhé.
Đoạn văn mẫu:
The Independence Palace, also known as the Reunification Palace, is a symbol of victory, peace and territorial integrity of Vietnam. In 1868, the French Government chose this site to build a Palace for the Indochina Governor General. Independence Palace made its name in global history in 1975 when A tank belonging to the North Vietnamese Army crashed through its main gate and ended the Vietnam War. Its architecture is a blend of traditional ritual and modern architecture, typical of the 60s’. Wandering around its rooms, visitors will be reminded of various important moments in the past of Vietnam such as huge maps and old communication equipment, as well as the basement labyrinth. The building now functions as a museum, where people can view the tank 843 which led the final assault through the palace gate at 11.30AM on 30th April 1975. To me, the Independence Palace is a must-visit for tourists in Ho Chi Minh City.
Dịch nghĩa:
The Independence Palace, also known as the Reunification Palace, is a symbol of victory, peace and territorial integrity of Vietnam. In 1868, the French Government chose this site to build a Palace for the Indochina Governor General. Independence Palace made its name in global history in 1975 when A tank belonging to the North Vietnamese Army crashed through its main gate and ended the Vietnam War. Its architecture is a blend of traditional ritual and modern architecture, typical of the 60s’. Wandering around its rooms, visitors will be reminded of various important moments in the past of Vietnam such as huge maps and old communication equipment, as well as the basement labyrinth. The building now functions as a museum, where people can view the tank 843 which led the final assault through the palace gate at 11.30AM on 30th April 1975. To me, the Independence Palace is a must-visit for tourists in Ho Chi Minh City.
3.5. Đoạn văn mẫu về Khu Phố Cổ Hà Nội bằng tiếng Anh
Nếu bạn yêu sự nhộn nhịp và cổ kính tại Hà Nội thì có thể viết về Khu Phố Cổ khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh nha.
Đoạn văn mẫu:
Thinking about my favorite things in Hanoi, the over-1000-year-old capital of Vietnam, the first thing that came up in my mind was “Phố Cổ” – The Old Quarter. It is also considered as the city’s business hub and main tourist destination. In 1010, King Ly Thai To decided to move the capital to Hanoi. From then, the place began to attract craftsmen from many areas, through the time organized themselves into craft cooperatives and guilds. Streets that belonged to a craft guild will be named “Hang” (wares) followed by the name of the product the guild specialized in such as Hang Tre, Hang Giay,… Visiting the Old Quarter, you can enjoy the vibrant ambiance here, choose a sidewalk cafe, contemplate ancient houses or go shopping. There are also many famous restaurants offering specialties or western food. Spending a day in the Old Quarter is a must-do and truly well worth it.
Dịch nghĩa:
Nghĩ về những điều yêu thích của tôi ở Hà Nội, thủ đô hơn 1000 năm tuổi của Việt Nam, điều đầu tiên hiện lên trong đầu tôi là “Phố Cổ” – Khu Phố Cổ. Nó cũng được coi là trung tâm kinh doanh và điểm du lịch chính của thành phố. Năm 1010, vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô ra Hà Nội. Từ đó, nơi đây bắt đầu thu hút thợ thủ công từ nhiều vùng, qua thời gian tự tổ chức thành các hợp tác xã, phường hội thủ công. Những con phố thuộc phường nghề thủ công sẽ được đặt tên là Hàng (đồ gốm) sau đó là tên sản phẩm của phường chuyên sản xuất như Hàng Tre, Hàng Giấy,… Ghé thăm Phố Cổ, bạn có thể tận hưởng không khí sôi động ở đây , chọn một quán cà phê vỉa hè, chiêm ngưỡng những ngôi nhà cổ kính hoặc đi mua sắm. Ngoài ra còn có nhiều nhà hàng nổi tiếng cung cấp các món đặc sản hoặc đồ ăn phương Tây. Dành một ngày trong Khu Phố Cổ là việc cần làm và thực sự xứng đáng.
Trên đây là hướng dẫn của Step Up giúp bạn viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh, bao gồm bố cục, từ vựng và 5 đoạn văn mẫu. Hy vọng bạn sẽ thấy có ích nha.