4.8 (95.53%) 103 votes

Khi muốn miêu tả một ai đó hay tự giới thiệu về thân chúng ta thường sử dụng những tính từ chỉ tính cách. Tuy nhiên chúng ta gần như chỉ quanh quẩn những từ như smart, fun, good… Sử dụng mãi những từ này thì thật là nhàm chán phải không? Hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp những tính từ chỉ tính cách thông dụng nhất giúp bạn mở rộng vốn từ nhé!

1. Tính từ chỉ tính cách tích cực trong tiếng Anh

Mỗi người đều có những tính cách khác nhau. Sẽ có những tính cách tiêu cực và còn có cả tiêu cực. 

Dưới đây là những tính từ chỉ tính cách tích cực phổ biến trong Anh:

Tính từ chỉ tính cách

STT

Tính từ chỉ tính cách

Dịch nghĩa

1

Ambitious

Có nhiều tham vọng

2

Brave

Anh hùng

3

Careful

Cẩn thận

4

Cautious

Thận trọng.

5

Cheerful

Vui vẻ

6

Clever

Khéo léo

7

Competitive

Cạnh tranh, đua tranh

8

Confident

Tự tin

9

Creative

Sáng tạo

10

Dependable

Đáng tin cậy

11

Easy going

Dễ gần.

12

Enthusiastic

Hăng hái, nhiệt tình

13

Exciting

Thú vị

14

Extroverted

Hướng ngoại

15

Faithful

Chung thủy

16

Friendly

Thân thiện.

17

Funny

Vui vẻ

18

Generous

Hào phóng

19

Gentle

Nhẹ nhàng

20

Hardworking

Chăm chỉ.

21

Honest

Trung thực

22

Humorous

Hài hước

23

Imaginative

Giàu trí tưởng tượng

24

Introverted

Hướng nội

25

Kind

Tốt bụng.

26

Loyal

Trung thành

27

Observant

Tinh ý

28

Open-minded

Khoáng đạt

29

Optimistic

Lạc quan

30

Outgoing

Cởi mở

31

Patient

Kiên nhẫn

32

Polite

Lịch sự.

33

Quiet

Ít nói

34

Rational

Có chừng mực, có lý trí

35

Serious

Nghiêm túc.

36

Sincere

Thành thật

37

Smart = intelligent

Thông minh.

38

Sociable

Hòa đồng.

39

Soft

Dịu dàng

40

Tactful

Lịch thiệp

41

Talented

Tài năng, có tài.

42

Talkative

Hoạt ngôn.

43

Understanding

Hiểu biết

44

Wise

Thông thái uyên bác.

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Tìm hiểu thêm: Tất tần tật về tính từ trong tiếng Anh

2. Tính từ chỉ tính cách tiêu cực trong tiếng Anh

Một số tính từ chỉ tính cách tiêu cực trong tiếng Anh:

Tính từ chỉ tính cách

STT

Tính từ chỉ tính cách

Dịch nghĩa

1

Aggressive

Hung hăng, xông xáo

2

Aggressive

Xấu bụng

3

Bad-tempered

Nóng tính

4

Boast

Khoe khoang

5

Boring

Buồn chán.

6

Careless

Bất cẩn, cẩu thả.

7

Cold

Lạnh lùng

8

Crazy

Điên khùng

9

Cruel

Độc ác

10

Gruff

Thô lỗ cục cằn

11

Haughty

Kiêu căng

12

Hot-temper

Nóng tính

13

Impolite

Bất lịch sự.

14

Insolent

Láo xược

15

Lazy

Lười biếng

16

Mad

điên, khùng

17

Mean

Keo kiệt.

18

Pessimistic

Bi quan

19

Reckless

Hấp Tấp

20

Selfish

Ích kỷ

21

Shy

Nhút nhát

22

Strict

Nghiêm khắc

23

Stubborn

Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)

24

Stupid

Ngu ngốc

25

Unkind

Xấu bụng, không tốt

26

Unpleasant

Khó chịu

Tìm hiểu thêm: Tính từ ghép trong tiếng Anh

3. Bài viết mẫu miêu tả con người có sử dụng các tính từ chỉ tính cách

Có quá nhiều tính từ chỉ tính cách con người khiến bạn nản chí trong việc học thuộc chúng? Ngoài việc học riêng lẻ các từ, các bạn hãy kết hợp chúng để viết thành những đoạn văn. Việc đưa từ vựng vào ăn cảnh sẽ giúp nhớ từ lâu hơn.

Dưới đây là bài viết mẫu miêu tả con người con người có sử dụng các tính từ chỉ tính cách mà bạn có thể tham khảo:

My Best Friend

Hoa and I are best friends, we’ve been playing together since we were kids. She has very beautiful white skin and brown eyes. Hoa is clever. The vases she plugged, the cakes she made were great. Not only that, Hoa is also smart. She solves problems very quickly. Hoa is an introvert. She is  cold and has little contact with strangers. But she’s different to me. She shared with me everything and cared for me as a family member. We have a lot in common, we love a band, food and books. For me, Hoa is a kind and observant girl. I love my best friend . Hopefully we will forever be good friends with each other.

Tính từ chỉ tính cách

Dịch nghĩa: Tôi và Hoa là bạn thân, chơi với nhau từ khi còn bé. Cô có một làn da trắng và đôi mắt nâu rất đẹp. Hoa thật khéo. Những lọ hoa cô ấy cắm, những chiếc bánh cô ấy làm rất tuyệt. Không chỉ vậy, Hoa còn thông minh. Cô ấy giải quyết vấn đề rất nhanh. Hoa là người hướng nội. Cô ấy lạnh lùng và ít tiếp xúc với người lạ. Nhưng cô ấy khác với tôi. Cô ấy chia sẻ với tôi mọi thứ và quan tâm tôi như người thân trong gia đình. Chúng tôi có nhiều điểm chung, chúng tôi yêu một ban nhạc, đồ ăn và sách. Đối với tôi, Hoa là một cô gái tốt bụng và tinh ý. Tôi yêu người bạn thân nhất của tôi . Mong rằng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn tốt của nhau.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Như vậy, Step Up đã tổng hợp cho bạn toàn bộ những tính từ chỉ tính cách con người thông dụng nhất. Bạn hãy áp dụng chúng thường xuyên vào giao tiếp hàng ngày để giao tiếp “xịn” như người bản xứ và ghi nhớ từ lâu hơn nhé. 

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI