Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là 1 trong những thì quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Thì này được dùng khá nhiều trong công việc cũng như cuộc sống ở môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, Step Up đã tổng hợp đầy đủ nhất các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ đồng thời nắm vững các kiến thức của cấu trúc này, hãy cùng tìm hiểu nhé!
Nội dung bài viết
1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn
Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để nói về một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.
2. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn có thể chia thành 4 mục đích chính.
Dùng để diễn tả 1 hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.
This time tomorrow, the plane will be leaving Saigon. (Giờ này ngày mai, chiếc máy bay sẽ rời Sài Gòn.)
Today at 8 PM, we will be having fun at John’s party. (Tối nay lúc 8 giờ, chúng ta sẽ có thời gian vui vẻ tại bữa tiệc của John.)
This time next week, our family will be swimming in Miami beach. (Giờ này tuần sau, gia đình chúng tớ đang bơi lội ở biển Miami.)
Tiffany will be performing on stage at this time tomorrow. (Tiffany sẽ biểu diễn trên sân khấu vào giờ này ngày mai.)
Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
When you go home tomorrow, we will be going to the mall. (Khi anh về nhà ngày mai, chúng tôi sẽ đi đến trung tâm mua sắm.)
She will be waiting for him when he arrives tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi anh ta khi anh ta đến vào ngày mai.)
The doctor will be examining another patient when you come in there. (Bác sĩ sẽ đang khám bệnh cho một bệnh nhân khác khi bạn vào đó.)
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
I will be staying in the hotel while you guys are eating out. (Tớ sẽ đang ở lại khách sạn trong khi các cậu đang đi ăn ở ngoài.)
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
The train will be leaving at 10 AM. (Chuyến tàu hoả sẽ dời đi lúc 10 giờ sáng.)
3. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Câu khẳng định:
S + will + be + V-ing
Ví dụ:
- He will be staying at the hotel in Da Nang at 10 p.m tomorrow. (Anh ấy sẽ đang ở khách sạn ở Da Nang lúc 10h ngày mai.)
- She will be working at the factory when you come tomorrow.(Cô ta sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.)
- Hanh will be waiting at your door at 5 PM tomorrow. (Hạnh sẽ đang chờ ở cửa của bạn vào 5 giờ tối ngày mai.)
(Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn)
Câu phủ định:
S + will + not + be + V-ing
Lưu ý:
– will not = won’t
Ví dụ:
- We won’t be studying at 10 p.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 10h tối ngày mai.)
- The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)
- The teacher won’t be teaching our class tomorrow because she is still very sick. (Cô giáo sẽ đang không dạy học lớp chúng em vào ngày mai vì cô vẫn đang ốm rất nặng.)
Câu nghi vấn:
Will + S + be + V-ing?
Trả lời:
Yes, S + will
No, S + won’t
Ví dụ:
- Will you be waiting for the train at 10 a.m next Friday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 10h sáng thứ Sáu tuần tới phải không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
- Will she be doing the housework at 8 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 8 giờ tối ngày mai phải không?)
Yes, she will./ No, she won’t. - Will you be grooming our dog at 11 AM tomorrow? (Các bạn sẽ chải lông cho chú cún của chúng tôi vào 11 giờ sáng ngày mai chứ?)
Yes, we will./No, we won’t.
4. Một số dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu dễ nhận biết cho thì tương lai tiếp diễn đó là câu sử dụng trạng từ chỉ thời gian xác định trong tương lai:
At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…
Ví dụ:
- At this time next week, we will be traveling in New Zealand. (Vào thời gian này tuần sau, chúng ta sẽ đang đi du lịch tại New Zealand.)
- At 4 PM tomorrow, the chef will be cooking in the kitchen. (Vào 4 giờ tối ngày mai, ngừoi đầu bếp sẽ đang nấu ăn trong bếp.)
5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Trong tiếng Anh, cấu trúc cũng như cách dùng thì tương lai tiếp diễn sẽ không được sử dụng trong các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: if, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,… Thay vì vậy, ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
While I will be finishing my homework, he is going to make dinner. (không đúng)
=> While I am finishing my homework, he is going to make dinner.
Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai tiếp diễn:
– state: be, cost,
fit, mean, suit
– possession: belong,
have
– senses: feel, hear,
see, smell, taste, touch
– feelings: hate,
hope, like, love, prefer, regret, want, wish
– brain work:
believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ:
John will be being at his house when you arrive. (không đúng)
=> John will be at his house when you arrive.
Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
At 10:00 PM tonight, Adam will be washing the dishes. (chủ động)
=> At 10:00 PM tonight, the dishes will be being washed by Adam. (bị động)
6. Bài tập với thì tương lai tiếp diễn có đáp án
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- They are staying at the hotel in Paris. At this time tomorrow, they (travel) in London.
- When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
- My parents (visit) Da Nang at this time next month
- Burnig (sit) on the plane at 10 pm tomorrow.
- At 10 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
- She (play) with her son at 10 o’clock tonight.
- She (work) at this moment tomorrow.
- We (make) our presentation at this time tomorrow morning.
Bài 2: Complete these sentences using the future continuous tense.
- This time next year I (live)______ in Paris.
- At 10PM tonight I (eat)_________ dinner with my friend.
- They (run)________ for about five hours. Marathons are incredibly difficult!
- Unfortunately, I (work)______ on my essay so I won’t be able to watch the match.
- She (study)_________ at the home tonight.
- (you/wait)______ at the station when he arrives?
- I (drink)_________ at the pub while you are taking your exam!
- (she/visit)________ her Grandfather again this week?
- At 10PM I (watch)__________ that movie on channel four.
- (they/attend)____________ your concert next Monday? It would be lovely to see them.
Đáp án
Bài 1:
- will be travelling
- come – will be swimming
- will be visiting
- will be sitting
- will be watching
- will be playing
- will be working
- will be making
Bài 2:
- will be living
- will be eating
- will be running
- will be working
- will be studying
- will you be waiting
- will be drinking
- will she be visiting
- will be watching
- will they be attending