Đây là thì quá khứ cuối cùng, ít bắt gặp trong giao tiếp hàng ngày – Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous). Nhưng như là một phần của 12 thì tiếng Anh, chúng ta vẫn cần tìm hiểu về thì này để tránh nhầm lẫn với các thì còn lại, đặc biệt là các thì quá khứ. Hãy cùng Step Up khám phá về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong bài viết dưới đây nhé.
Nội dung bài viết
- 1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
- 2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- 3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- 4. Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- 5. Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- 6. Một số dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) là 1 phần trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
a. Dạng cấu trúc câu khẳng định:
S + had + been + V-ing
Ví dụ:
- They had been working for four hours when she telephoned
Họ đã làm việc suốt 4 tiếng khi mà cô ấy gọi
- Her eyes were red because she had been crying
Mắt cô ấy đỏ vì trước đó cô đã khóc
b. Dạng cấu trúc câu phủ định:
S + hadn’t + been + V-ing
(hadn’t = had not)
Ví dụ:
- My father hadn’t been doing anything when my mother came home
Bố tôi đã không làm việc gì khi mẹ tôi về nhà
- They hadn’t been talking to each other when we saw them
Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn họ
c. Dạng cấu trúc câu nghi vấn:
Had + S + been + V-ing?
Wh-questions + had + S + been + Ving…?
Trả lời:Yes, S + had./ No, S + hadn’t.
Ví dụ:
- Had he been waiting for me when you met him?
Yes, he had./ No, he hadn’t.
- Had he been playing game for five hours before he went to eat dinner?
Yes, he had./ No, he hadn’t.
3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Dưới đây là một số cách dùng thông dụng:
3.1. Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ
Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for three hours.
Thực tế, hành động trời đang đang có tuyết đã xảy ra liên tục trước một hành động khác trong ngày hôm qua là “khi tôi thức giấc”.
3.2. Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ
His son had been driving for five hours before 9p.m last night
Hành động lái xe 5 tiếng đồng hồ đã xảy ra liên trục trước thời điểm được xác định cụ thể: 9h tối hôm qua.
3.3. Dùng để nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ
This morning he was very tired because he had been working very hard all night.
Việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã diễn ra trước đó.
4. Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để nhận biết như sau:
1. Until then: Cho đến lúc đó
Ví dụ:
- Until then, I had been leaving Danang for 4 years
(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm).
- Until then, i had been watching TV.
(Cho đến lúc đó tôi vẫn đang xem TV).
2. By the time: Đến lúc
Ví dụ:
- By the time she came back he had been sleeping for five hours.
(Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ).
- By the time my dad arrived, i had been playing video games.
(Trước lúc bố tôi về, tôi vẫn đang chơi trò chơi).
3. Prior to that time: Thời điểm trước đó
Ví dụ:
- Prior to that time I had been still traveling in Nha Trang for three months.
(Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng).
- Prior to that time, the quality had always been under control.
(Trước thời điểm đó, chất lượng vẫn luôn luôn nằm trong tầm kiểm soát).
4. Before, after: Trước, sau
Ví dụ:
- Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock.
(Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ).
- Before my family came, i had been calling my mother.
(Trước khi gia đình tôi đến, tôi đã gọi cho mẹ tôi).
5. Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Một số người học thường hay sai lầm giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bởi vậy, bạn cần phải lưu ý một số cách phân biệt 2 thì trên như sau:
5.1. Cách phân biệt cấu trúc
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Động từ “to be” S + had been + Adj/ noun Ex: My father had been a great singer when he was a student Động từ thường: S + had +Ved(past participle) Ex: I met John after he had divorced. |
S + had been + V-ing Ex: When I looked out of the window, it had been sunning |
5.2. Phân biệt cách dùng chính của cấu trúc
Đối với thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh:
Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh: Dùng để nhấn mạnh vào tính tiếp diễn của hành động
6. Một số dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ.
1. When I arrived, he (wait) …………………………… for me. He was very angry with me.
2. We (run) ……………………………along the street for about 60 minutes when a motorbike suddenly stopped right in front of us
3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for three months.
4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
5. They (talk) ………………………..… on the mobilephone when the rain poured down.
6. The woman (pay) ………………………….. for her new car in cash.
7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.
8. It (rain) ……………………….. for three days before the storm came yesterday.
Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hard all day.
2. The two boys came into the house. They had a badminton and they were both very tired. (they/play/badminton) ……………….
3. He was disappointed when he had to cancel his holiday. (He/look/forward to it) ……………….
4. John woke up in the middle of the night. He was frightened and didn’t know where he was. (He/dream) ……………….
5. When I got home, Wick was sitting in front of the TC. She had just turned it off. (she/watch/a film) ……………….
Bài 3: Hoàn thành câu
1. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 15 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant.
=> I …. for 15 minutes when I … the wrong restaurant.
2. Tom got a job in a factory. two years later the factory closed down.
=> At the time the factory … , Tom … there for two years.
3. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about five minutes a man in the audience suddenly started shouting.
=> The orchestra … when ……
This time make your own sentence:
4. I began walking along the road. I ….. when …..
Đáp án:
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ:
– had been waiting
– had been running
– had been stopping
– had been painting
– had been talking
– had been paying
– had been having
– had been raining
Bài 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc:
2. They’d been playing badminton
3. He’d been looking forward to it
4. He’d been dreaming
5. She’d been watching a film
Bài 3:
1. I’d been waiting for 15 minutes when I relised that I was in the wrong restaurant
2. At the same time the factory closed down, Tom had been working there for two years
3. The orchestra had been playing for about five minutes when a man in the audience started shouting
4. I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đồng thời hướng dẫn cách phân biệt với thì quá khứ hoàn thành nhằm để tránh xảy ra nhầm lẫn khi sử dụng 2 thì. Đến với Step Up sẽ giúp bạn có 1 nền tảng vững chắc nhất, vốn từ vựng mở rộng đủ để mình phát triển cả 4 kỹ năng nghe nói đọc viết dễ dàng hơn, làm ngữ pháp và giao tiếp linh hoạt hơn.