Ngôn ngữ Anh là ngôn ngữ được trên 60 quốc gia lựa chọn sử dụng là ngôn ngữ thứ hai. Ngành ngôn ngữ Anh cũng được nhiều bạn biết đến và lựa chọn theo học. Vậy để tìm hiểu ngành ngôn ngữ Anh là gì và cơ hội việc làm mà nó đem lại là như thế nào thì hãy cùng Step Up tìm hiểu ngay bài viết dưới đây nhé.
Nội dung bài viết
- 1. Sơ lược về ngành ngôn ngữ Anh
- 2. Các chuyên ngành của ngành ngôn ngữ Anh
- 3. Các khối thi của ngành ngôn ngữ Anh
- 4. Các trường đào tạo của ngành ngôn ngữ Anh
- 5. Điểm chuẩn trung bình của ngành ngôn ngữ Anh
- 6. Các cơ hội việc làm của ngành ngôn ngữ Anh sau khi ra trường
- 7. Mức lương trung bình của ngành ngôn ngữ Anh
- 8. Những lưu ý để nắm chắc thành công trong ngành ngôn ngữ Anh
1. Sơ lược về ngành ngôn ngữ Anh
Đầu tiên hãy cùng chúng mình tìm hiểu những thông tin sơ lược nhất về ngành ngôn ngữ Anh nhé.
1.1. Ngành ngôn ngữ Anh là gì
Ngành ngôn ngữ Anh (hay còn có tên là English Studies) là ngành học mà tại đây các bạn sẽ được nghiên cứu, từ đó sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo
1.2. Lợi ích của ngành ngôn ngữ Anh
Những lợi ích trông thấy của ngành ngôn ngữ Anh
- Giúp các bạn giao tiếp được ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
- Ngôn ngữ Anh không bao giờ lỗi thời nên bạn có thể tự tin học tập để sử dụng cho những năm về sau.
- Tăng khả năng trau dồi kỹ năng mềm.
- Đem lại nhiều cơ hội việc làm.
- Giúp bạn dễ dàng sống ở nước ngoài.
2. Các chuyên ngành của ngành ngôn ngữ Anh
Trong ngành ngôn ngữ Anh nói chung thì sẽ bao gồm các chuyên ngành khác nhau. Dưới đây là các chuyên ngành mà các bạn có thể xác định để lựa chọn theo học.
Tiếng Anh thương mại
Tiếng Anh thương mại là ngành học mà tại đây sinh viên sẽ được đào tạo chuyên sâu để có khả năng sử dụng tiếng Anh trong các lĩnh vực như thương mại, kinh doanh. Ngoài việc được đào tạo thực hành cải thiện bốn kỹ năng cơ bản trong tiếng Anh nghe, nói, đọc và viết thì các bạn còn được rèn luyện kỹ năng truyền thông và giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, đàm phán, quản lý, thuyết phục,…
Tiếng Anh biên – phiên dịch
Chuyên ngành tiếng Anh biên – phiên dịch tập trung vào những kiến thức về văn phong, ngữ pháp, từ vựng, văn hóa vùng miền sử dụng tiếng Anh,… từ đó có thể tích lũy vốn kiến thức để đảm bảo việc biên, phiên dịch sát với nghĩa gốc nhất có thể. Ngoài các kỹ năng chuyên môn kể trên thì các bạn sinh viên còn được tìm hiểu về các kỹ năng biên phiên dịch, vốn ngữ pháp đặc thù các thuật ngữ chuyên ngành và các thủ thuật dịch thuật.
Tiếng Anh sư phạm
Khi đến với chuyên ngành tiếng Anh sư phạm các bạn sẽ được đào tạo những kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ Anh. Ngoài ra các bạn sẽ được đào tạo các kiến thức về kỹ năng sư phạm để đảm bảo khả năng truyền tải diễn đạt kiến thức cho người khác.
Xem thêm: Tầm quan trọng của tiếng Anh trong cuộc sống hiện đại
3. Các khối thi của ngành ngôn ngữ Anh
Để có thể ứng tuyển vào các trường đại học với ngành ngôn ngữ Anh thì các bạn sẽ thi các khối sau:
- D01: Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
- D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
- D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý
- D09: Toán, Tiếng Anh, Lịch sử
4. Các trường đào tạo của ngành ngôn ngữ Anh
Hiện nay do xu thế phát triển mà có rất nhiều trường đại học đã trang bị bộ giáo trình chất lượng về ngành ngôn ngữ Anh để giảng dạy cho sinh viên
4.1. Các trường miền Bắc
STT |
Mã trường |
Tên trường |
1 |
QHF |
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
2 |
NTH |
Đại Học Ngoại Thương |
3 |
KHA |
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân |
4 |
HQT |
Học Viện Ngoại Giao |
5 |
NHF |
Đại Học Hà Nội |
6 |
HBT |
Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền |
7 |
HTC |
Học Viện Tài Chính |
8 |
VHH |
Đại Học Văn Hóa Hà Nội |
9 |
MHN |
Viện Đại Học Mở Hà Nội |
10 |
HNM |
Đại Học Thủ Đô Hà Nội |
11 |
NHH |
Học Viện Ngân Hàng |
12 |
SPH |
Đại Học Sư Phạm Hà Nội |
13 |
TMA |
Đại Học Thương Mại |
14 |
SP2 |
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 |
15 |
LPH |
Đại Học Luật Hà Nội |
16 |
DCN |
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội |
17 |
FPT |
Đại Học FPT |
18 |
DTL |
Đại Học Thăng Long |
19 |
DMS |
Đại Học Tài Chính Marketing |
20 |
DTF |
Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên |
21 |
HLU |
Đại Học hạ Long |
22 |
THP |
Đại Học Hải Phòng |
23 |
SKH |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên |
24 |
TDD |
Đại Học Thành đô |
25 |
DQK |
Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
26 |
DTZ |
Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên |
27 |
DDN |
Đại Học Đại Nam |
28 |
VUI |
Đại Học Công Nghiệp Việt Trì |
29 |
DAD |
Đại Học Đông Á |
30 |
DDU |
Đại Học Đông Đô |
31 |
THV |
Đại Học Hùng Vương |
32 |
DVB |
Đại Học Việt Bắc |
SDU |
Đại Học Sao Đỏ |
|
DPD |
Đại Học Dân Lập Đông Phương |
|
DTA |
Đại Học Phenikaa |
|
DKK |
Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp |
|
DCQ |
Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị |
|
UKB |
Đại Học Kinh Bắc |
4.2. Các trường miền Nam
Danh sách sách một số trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh tại miền Nam.
STT |
Mã Trường |
Tên Trường |
1 |
QSQ |
Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
2 |
DKC |
Đại Học Công Nghệ TPHCM |
3 |
TSN |
Đại Học Nha Trang |
4 |
UEF |
Đại Học Kinh Tế – Tài Chính TPHCM |
5 |
NTT |
Đại Học Nguyễn Tất Thành |
6 |
TDM |
Đại Học Thủ Dầu Một |
7 |
DTT |
Đại Học Tôn Đức Thắng |
8 |
DNT |
Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM |
9 |
SPS |
Đại Học Sư Phạm TPHCM |
10 |
HUI |
Đại Học Công Nghiệp TPHCM |
11 |
QSX |
Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
12 |
KSA |
Đại Học Kinh Tế TPHCM |
13 |
MBS |
Đại Học Mở TPHCM |
14 |
DDF |
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà Nẵng |
15 |
NHS |
Đại Học Ngân Hàng TPHCM |
16 |
TCT |
Đại Học Cần Thơ |
17 |
DCT |
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM |
18 |
DCD |
Đại Học Công Nghệ Đồng Nai |
19 |
HIU |
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng |
20 |
DVL |
Đại Học Dân Lập Văn Lang |
21 |
BVU |
Đại Học Bà Rịa Vũng Tàu |
22 |
DNU |
Đại Học Đồng Nai |
23 |
DTH |
Đại Học Hoa Sen |
24 |
TAG |
Đại Học An Giang |
25 |
HDT |
Đại Học Hồng Đức |
26 |
DVH |
Đại Học Văn Hiến |
27 |
DVT |
Đại Học Trà VInh |
28 |
DBL |
Đại Học Bạc Liêu |
29 |
DCL |
Đại Học Cửu Long |
30 |
DDT |
Đại Học Dân Lập Duy Tân |
31 |
DHV |
Đại Học Hùng Vương – TPHCM |
32 |
DLA |
Đại Học Công Nghiệp Long An |
33 |
DLH |
Đại Học Lạc Hồng |
34 |
DMD |
Đại Học Công Nghệ Miền Đông |
35 |
DPT |
Đại Học Phan Thiết |
36 |
DQN |
Đại học Quy Nhơn |
37 |
DPY |
Đại Học Phú Yên |
38 |
TTQ |
Đại Học Quốc Tế Sài Gòn |
4.3. Các trường miền Trung
Dưới đây là một số trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh tại miền Trung
STT |
Mã Trường |
Tên Trường |
1 |
DHF |
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế |
2 |
DHQ |
Phân Hiệu Đại Học Huế Tại Quảng Trị |
3 |
DPC |
Đại Học Phan Châu Trinh |
4 |
DVX |
Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân |
5 |
TTN |
Đại Học Tây Nguyên |
6 |
DQB |
Đại Học Quảng Bình |
7 |
UKH |
Đại Học Khánh Hòa |
8 |
DVD |
Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa |
9 |
HHT |
Đại Học Hà Tĩnh |
5. Điểm chuẩn trung bình của ngành ngôn ngữ Anh
Ngành Ngôn ngữ Anh đem lại rất nhiều lợi thế, do đó để theo học ngành này tại các trường đại học đòi hỏi các bạn học sinh cần có điểm chuẩn xét tuyển xứng đáng. Có hai hình xét tuyển đó là xét tuyển theo điểm học bạ và xét tuyển theo thành tích thi THPT QG.
Điểm xét tuyển học bạ của các trường
Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh của một số trường đại học.
STT |
Tên Trường |
Khối xét tuyển |
Điểm chuẩn |
Ghi chú/ Điều kiện bổ sung |
1 |
Trường Đại Học Kinh Tế – Tài Chính TPHCM |
A01 |
18 |
|
D01 |
19 |
|||
D14 |
18 |
|||
D15 |
18 |
|||
2 |
Đại Học Ngoại Ngữ Tin Học TPHCM |
A01 |
30 |
Điểm tiếng Anh nhân hệ số ha |
D01 |
30 |
|||
D15 |
30 |
|||
3 |
Đại Học Tôn Đức Thắng (TPHCM) |
D01 |
27 |
|
4 |
Đại Học Văn Lang |
D01 |
29 |
Điểm tiếng Anh nhân hệ số ha |
D08 |
29 |
|||
D10 |
29 |
|||
5 |
Đại Học Công Nghệ TPHCM |
A01 |
18 |
|
D01 |
18 |
|||
D14 |
18 |
|||
D15 |
18 |
Điểm xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh theo kết quả thi THPT QG
Ngoài những bạn có thành tích ổn định để có khả năng xét tuyển học bạ thì các bạn học sinh có thể xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh như các chuyên ngành khác bằng cách sử dụng kết quả thi THPT QG.
Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển theo kết quả thi THPT QG của một số trường đại học.
STT |
Tên trường |
Khối thi |
Điểm chuẩn |
Ghi chú/Điều kiện bổ sung |
1 |
Đại Học Ngoại Thương – CS Hà Nội |
D01 |
34 |
Điểm tiếng Anh nhân hệ số ha |
D03 |
30 |
|||
2 |
Học Viện Tài Chính (Hà Nội) |
D01 |
24 |
– Điểm toán > 7.6 – Thứ tự nguyện vọng: thứ hai |
3 |
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
D01 |
35.50 |
|
4 |
Đại Học Luật Hà Nội |
D01 |
21.50 |
|
A01 |
20.00 |
|||
5 |
Đại Học Văn Hóa Hà Nội |
D01 |
29.25 |
|
D78 |
29.25 |
|||
D96 |
29.25 |
|||
6 |
Đại Học Hà Nội |
D01 |
33.23 |
|
7 |
Đại Học Ngân Hàng TPHCM |
D01 |
22.3 |
|
8 |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TPHCM |
D01 |
25 |
6. Các cơ hội việc làm của ngành ngôn ngữ Anh sau khi ra trường
Khi bạn đã có được khả năng sử dụng tiếng Anh ở một trình độ nhất định thì có rất nhiều cơ hội việc làm sẽ mở ra. Cụ thể như một số vị trí công việc dành cho cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh sau đây.
- Các vị trí quan hệ quốc tế, đối ngoại tại các doanh nghiệp.
- Các vị trí BTV chuyên môn tại các cơ quan truyền thông
- Các vị trí nghiệp vụ tại các tổ chức kinh tế – xã hội của Việt Nam và quốc tế.
- Các vị trí tại các bộ phận chức năng của các công ty đa quốc gia hoặc vốn đầu tư nước ngoài.
- Nhà biên dịch – phiên dịch
- Giảng viên khoa Ngôn ngữ Anh
- Giảng/giáo viên tiếng Anh
- Nhà báo
- Tiếp viên hàng không
Xem thêm: Cách viết thư trả lời phỏng vấn tiếng Anh
7. Mức lương trung bình của ngành ngôn ngữ Anh
Do ngành Ngôn ngữ Anh có cơ hội lựa chọn việc làm đa dạng nên mức lương cũng không cố định. Tuy nhiên với những tập đoàn, công ty đa quốc gia sẽ không tiếc tiền chi cho các nhân sự ngành Ngôn ngữ Anh của họ.
Trung bình các bạn có thể nhận được mức lương từ 8 – 15 triệu vnđ tùy theo vị trí, kinh nghiệm của bản thân. Sau khi trải qua quá trình kiểm tra năng lực thì các bạn có cơ hội ứng tuyển vào những vị trí quan trọng với mức lương lên đến 1000$ (tương đương 22 triệu đồng).
Xem thêm: Câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh
8. Những lưu ý để nắm chắc thành công trong ngành ngôn ngữ Anh
Khi các bạn thực sự có tài năng ở một lĩnh vực nào đó thì dù là ở đâu, trong hoàn cảnh nào thì bạn cũng sẽ có được thành công cho riêng mình. Tài năng có thể do thiên phú hoặc là do quá trình rèn luyện. Để thể hiện được bản thân là người vượt trội trong ngành ngôn ngữ Anh thì các bạn cần chú ý một số điều sau ngay trong quá trình học tập đây:
- Xác định và xây dựng định hướng khi bắt đầu theo học chuyên ngành Ngôn ngữ Anh
- Rèn luyện thường xuyên tất cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc và viết.
- Tận dụng những cơ hội để tìm hiểu về văn hóa của người bản địa
- Những điều không biết hãy chủ động hỏi giảng viên và những người có kinh nghiệm
- Luôn giữ tinh thần tự học ở mọi lúc mọi nơi.
- Ngôn ngữ rộng lớn, kiến thức không bao giờ là đủ nên đừng ngại học thêm những điều mới mẻ.
Xem thêm: Top 20 tài liệu ôn luyện tiếng Anh
Trong bài này, Step Up đã tổng hợp những thông tin cần thiết và kiến thức chung về ngành Ngôn ngữ Anh cho các bạn đang có định hướng và mong muốn theo học. Qua bài viết các bạn cũng biết được sau khi theo học ngành Ngôn ngữ Anh thì sẽ có những cơ hội việc làm nào và mức lương trung bình của ngành này là bao nhiêu.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI