Học từ vựng là một quá trình trường kỳ trong hành trình học tiếng Anh của mỗi người. Vốn từ vựng rộng sẽ giúp bạn xử lý trong giao tiếp dễ dàng hơn. Danh từ (Noun) là một nhóm từ vựng mà khi nhắc đến thì chẳng có ai là không biết cả. Tuy nhiên không phải ai cũng đã hiểu hết về nó. Trong bài viết này Step Up sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức tổng quan nhất về danh từ trong tiếng Anh , cùng bắt đầu nhé!
Nội dung bài viết
Định nghĩa danh từ trong tiếng Anh
Giống như trong tiếng Việt thì danh từ trong tiếng Anh cũng là 1 từ loại dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một cảm xúc hay một tình trạng.
Ví dụ:
- Give me that shirt = Đưa cho tôi cái áo đó
- I want to buy a bicycle = Tôi muốn mua 1 cái xe đạp
Vai trò của danh từ trong tiếng anh khi ở trong câu
Cùng là danh từ nhưng trong một câu danh từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau và có những vai trò khác nhau.
Danh từ làm chủ ngữ cho động từ (verb)
- Jimmy plays the piano really well
Jimmy chơi piano rất hay ( Jimmy là tên riêng làm chủ ngữ chủ động từ “ plays”
- The ball is rolling on the field
Quả bóng đang lăn trên sân ( “The ball” là chủ ngữ cho động từ “to be” – is
Danh từ làm tân ngữ (subject) trực tiếp cho động từ(verb)
- My mother bought a fish
“a fish” là tân ngữ trực tiếp cho động từ “ bought”
- They are playing tennis
“tennis” là tân ngữ trực tiếp cho động từ “playing”
Danh từ làm tân ngữ (subject) gián tiếp cho động từ(verb)
- Tom gave Stephen the cake
“Stephen” là tân ngữ gián tiếp của động từ “gave”
- Teacher gave Jinx the book
“Jinx” là tân ngữ gián tiếp của động từ “gave”
Xem thêm: Tất tần tật về tân ngữ trong tiếng Anh
Danh từ làm tân ngữ (subject) cho một giới từ (preposition)
- My dad bought a new car for me
(“me” là tân ngữ cho giới từ “for”
- Peter threw the bone to the dog
“the dog” là tân ngữ cho giới từ “to”
Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Thông thường các danh từ trong tiếng anh là đóng vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ thường là các từ mang nghĩa là nghề nghiệp ( khi đứng danh chủ ngữ chỉ người) và trước nó thường là động từ “tobe”,”become”
Ví dụ
- My dad is a teacher, he’s very strict
(“a teacher” là bổ ngữ cho chủ ngữ “My dad”
- He became a president one year ago
( “ a president” là bổ ngữ cho chủ ngữ “he”)
Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
Các tân ngữ thường gặp
to make (làm, chế tạo,…) |
to elect (lựa chọn, bầu,…) |
to consider (xem xét,…) |
to declare (tuyên bố,..) |
to elect (lựa chọn, bầu,…) |
to consider (xem xét,…) |
to name (đặt tên,…) |
to recognize (công nhận,…) |
Ví dụ
- Board of directors elected his father president
Hội đồng quản trị bầu bố anh ấy là chủ tịch
( “ president” là bổ ngữ cho danh từ “his father”
Vị trí của danh từ trong tiếng Anh
Danh từ trong tiếng anh thì có số lượng vô cùng lớn. Chúng ta đôi khi sẽ gặp những từ mới và thắc mắc không biết nó có phải là danh từ hay không? Dưới đây là các vị trí của anh từ trong tiếng Anh để giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc nhận biết từ vựng nhé.
Sau các mạo từ
Các mạo từ : a, an, the.
Khi xuất hiện mạo từ trong câu thì chắc chắn sau đó sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ
Ví dụ:
- The girl is a new student = Cô gái đó là học sinh mới
Danh từ girl đứng sau mạo từ The
- I have a apple = Tôi có một quả táo
Danh từ apple đứng sau mạo từ a
Lưu ý: Danh từ không nhất thiết phải theo ngay sau mạo từ mà có thể đứng cách một vài từ
Thông thường đứng giữa mạo từ và danh từ sẽ là một tính từ trong tiếng Anh bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: I just bought as red shirt = Tôi mới mua một chiếc áo màu đỏ
Tính từ red đứng giữa mạo từ a và danh từ shirt.
Xem thêm: Tổng quát cách dùng a an the trong tiếng Anh
Sau các từ sở hữu
Tương tự như mạo từ, sau các từ sở hữu LUÔN là một danh từ hoặc cụm danh từ
Ví dụ:
- Your book is very interesting = Cuốn sách của bạn rất thú vị
Danh từ book đứng sau tính từ sở hữu your
- Hoa’s dress is torn = Chiếc váy của Hoa bị rách.
Danh từ dress đứng sau sở hữu cách Hoa’s
Lưu ý: Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể là các tính từ bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ: Her long hair is very charming = Mái tóc dài của cô ấy rất quyến rũ
Tính từ long đứng giữa tính từ sở hữu her và danh từ hair
Sau các từ hạn định
Các từ hạn định thường gặp: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…
Theo sau các từ hạn định này luôn là danh từ hoặc một cụm danh từ.
Ví dụ:
- This table is enough for many people to sit = Cái bàn này đủ cho nhiều người ngồi
Danh từ table đứng sau từ hạn định This.
- Can you give me some apples?
Danh từ apples đứng sau từ hạn định some.
Tuy nhiên, có nhiều đại thì có hình thức giống với các từ hạn định nên các bạn học lưu ý nhé.
Sau các giới từ
Các giới từ thường gặp: in, of, for,into, about, under…
Ngoài các vị trí đã nêu bên trên thì danh từ còn một vị trí đứng nữa trong câu đó là đứng sau giới từ.nhưng trường hợp này không hẳn là bắt buộc mà chỉ là có thể thôi nên các bạn học cũng lưu ý nhé!
Ví dụ: The problem has to be taken into consideration. = Vấn đề phải được xem xét.
Danh từ consideration đứng sau giới từ into.
Xem thêm: Đầy đủ về giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng
Phân loại danh từ trong tiếng Anh
Khác với tiếng VIệt, danh từ trong tiếng Anh được chia ra làm nhiều loại khác nhau. Có thể là cùng 1 danh từ chỉ một vật nhưng khi số lượng thay đổi thì hình thức của danh từ đó cũng thay đổi. Cụ thể ra sao hãy cùng tìm hiểu tiếp nhé.
Phân loại theo danh từ số ít – danh từ số nhiều
- He has a book = Anh ấy có một quyển sách
- He has two books = anh ấy có hai quyển sách
Như các bạn có thể nhìn thấy tại ví dụ này. CÙng là danh từ chỉ quyển sách nhưng trong hai câu này lại viết theo 2 cách khác nhau. Câu đầu tiên chỉ có một quyển sách nên danh từ ở dạng số ít (nguyên thể). Sang câu thứ hai danh từ chuyển sang thể số nhiều( thêm “s”)
Luu ý: Khi số lượng từ 2 trở lên bắt buộc danh từ phải dùng dạng số nhiều.
Phân loại theo danh từ đếm được danh từ không đếm được
Như đã tìm hiểu bên trên, các danh từ được định dạng là số ít hay số nhiều dựa vào số lượng của chúng. Những danh từ có thể đếm được ra số lượng cụ thể ( 1 cái, 2 cái, một con 2 con,1 quả, 2 quả,..) được gọi chung là danh từ đếm được.
Trái với danh từ đếm được là danh từ không đếm được. Các danh từ này không thể đếm ra số lượng cụ thể. Thông thường sẽ là các danh từ được đo bằng khối lượng, thể tích hoặc vật chứa.
Ví dụ: water, sugar, salt,..
Xem thêm: Làm chủ danh từ đếm được và không đếm được trong 5 phút
Phân loại theo danh từ cụ thể – danh từ trừu tượng
- Danh từ cụ thể : Là một từ tập hợp gọi tên một nhóm các đồ vật, nơi chốn hoặc chỉ một tập thể người.
Ví dụ: table, chair, dog, cat,…
- Danh từ trừu tượng: Là một danh từ dùng để gọi tên các hiện tượng, ý tưởng không thể nhìn thấy, hay sờ, mó, cầm, nắm, ngửi, nếm được. Chỉ có thể hình dung qua tưởng tượng, suy nghĩ.
Ví dụ: personality, happiness, character, strength,…
Cách chuyển đổi từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều
Để chuyển danh từ số ít sang số nhiều, người ta căn cứ vào chữ cái kết thúc của từ đó.
Thêm “s” vào đuôi của danh từ
Hầu hết các danh từ trong tiếng anh khi chuyển về dạng số nhiều đều thêm”s” vào cuối từ.
Ví dụ :
- Book→ Books
- Cup → Cups
- Car → Car
Thêm”es” với những danh từ kết thúc bằng O, X, S, Z, CH, SH
Ví dụ :
- potato → Potatoes,
- Box → Boxes
- Bus → Buses,
- Watch → Watches,
- Dish → Dishes
Trường hợp ngoại lệ :
Các danh từ kết thúc bằng nguyên âm + “o” chỉ cần thêm “s”
Ví dụ:
- Radio → Radios
- Studio → Studios
Trường hợp các danh từ kết thúc bằng nguyên âm “y” chuyển “y” thành”i” sau đó thêm “es”
Ví dụ :
- Lady → Ladies,
- Story → Stories
Trường hợp kết thúc bằng F hay FE chuyển thành VES
Ví dụ :
- Leaf → Leaves,
- Knife → Knives
Trường hợp ngoại lệ
Danh từ số nhiều chỉ thêm s |
Có hai dạng danh từ số nhiều |
|
Roofs : mái nhà |
Guffs: vinh |
scarfs, scarves : khăn quàng |
Cliffs: Bờ đá dốc |
Reefs: đá ngầm |
wharfs, wharves : cầu tàu gỗ |
Proofs: bằng chứng |
Chiefs: thủ lĩnh |
staffs, staves : cán bộ |
Turfs : lớp đất mặt |
Safes: tủ sắt |
hoofs, hooves : móng guốc |
Dwarfs: người lùn |
Griefs: nỗi đau khổ |
|
Beliefs: niềm tin |
Các trường hợp đặc biệt không theo quy tắc
Có số nhiều đặc biệt |
Có dạng số nhiều và số ít giống nhau |
man – men : đàn ông |
deer : con nai |
woman – women : phụ nữ |
Mạo từ (Article) |
louse – lice : con rận |
swine : con heo |
goose – geese : con ngỗng |
sheep : con cừu |
mouse – mice : chuột nhắt |
|
foot – feet : bàn chân |
|
tooth – teeth : cái răng |
|
child – children : trẻ con |
Top 50 danh từ trong tiếng Anh thường gặp
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Từ tiếng anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Tree |
Cái cây |
News |
Tin tức |
Car |
Ô tô |
Paper |
Giấy |
People |
Người |
Story |
Câu chuyện |
Dog |
Con chó |
Park |
Công viên |
Cat |
Con mèo |
Lake |
Hồ nước |
Store |
Cửa hàng |
Bike |
Xe đẹp |
Way |
Đường xá |
Bag |
Cặp sách |
World |
Thế giới |
School |
Trường học |
Water |
Nước |
Market |
Chợ |
Sugar |
Đường mía |
Vegetable |
rau |
map |
Bản đồ |
Flower |
hoa |
Family |
Gia đình |
Rice |
Cơm |
Meat |
Thịt |
Goal |
Mục tiêu |
Computer |
Máy tính |
Area |
Khu vực |
Year |
Năm |
Army |
Quân đội |
Music |
Âm nhạc |
Thing |
Vật |
Door |
Cái cửa |
Painting |
Tranh |
Table |
Cái bàn |
Ball |
Quả bóng |
Book |
Quyển sách |
Wood |
Gỗ |
Pen |
Bút |
Fire |
Lửa |
Bird |
Con chim |
Money |
Tiền |
Candy |
Kẹo |
Zoo |
Sở thú |
Food |
Thức ăn |
Bus |
Xe Buýt |
Power |
Quyền lực |
Eyes |
Đôi mắt |
Love |
Tình yêu |
Dress |
Cái đầm |
Luu ý: Những danh từ mà được cấu tạo từ hai từ trở lên ( thông thường là một danh từ hoặc một tính từ kết hợp với một danh từ) được gọi là danh từ ghép trong tiếng Anh.
Bài tập về danh từ trong tiếng Anh
Chuyển các danh từ sau sang dạng số nhiều
- a table -> tables
- an egg ->…………………………
- a car ->…………………………
- an orange ->…………………………
- a house ->…………………………
- a student -> …………………………
- a class ->…………………………
- a box ->…………………………
- a watch ->…………………………
- a dish ->…………………………
- a quiz ->…………………………
- a tomato ->…………………………
- a leaf ->…………………………
- a wife ->…………………………
- a country ->…………………………
- a key ->…………………………
- a policeman ->…………………………
- a bamboo ->…………………………
- an ox -> …………………………
- a child ->…………………………
- a tooth ->…………………………
- a goose ->…………………………
Đáp án
- eggs 3. cars 4. oranges
- houses 6. students 7. classes
- boxes 9. watches 10. dishes
- quizzes 12. tomatoes 13. leaves
- wives 15. countries 16. keys
- policemen 18. bamboos 19. oxen
- children 21. teeth 22. Geese
Trong bài viết này chúng ta đã cùng tìm hiểu về danh từ trong tiếng Anh. Qua đây các bạn học đã hiểu thêm về các loại danh từ trong tiếng Anh, cách chuyển dạng danh từ từ số ít sang số nhiều. Hy vọng các bạn tìm thấy nhiều kiến thức bổ ích tại đây. Nếu còn thắc mắc hãy comment bên dưới để chúng mình giúp bạn giải đáp nhé!
Step Up chúc bạn học tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI