Cấu trúc Responsible được dùng khi muốn nói ai chịu trách nhiệm cho ai hay làm gì. Ngoài ra, tuỳ vào trường hợp mà chúng ta có các giới từ khác nhau để dùng với cấu trúc này. Cùng Step Up tìm hiểu thêm tại bài viết này nhé!
Nội dung bài viết
1. Định nghĩa Responsible
Tính từ Responsible mang nghĩa “chịu trách nhiệm, là nguyên nhân” (cho cái gì), hoặc “có tính trách nhiệm, đáng tin cậy”.
Ví dụ:
- I thought Ed was responsible for the mess but I was wrong.
Tôi tưởng Ed là người đã gây ra đống bừa bộn ấy nhưng tôi đã lầm. - Vanessa is a very responsible person. That is why she became the leader.
Vanessa là một người rất đáng tin cậy. Đó là lí do vì sao cô ấy trở thành người lãnh đạo.
2. Cấu trúc Responsible
Có những cách sử dụng cấu trúc Responsible khác nhau. Từ Responsible có thể đứng riêng hoặc đứng trước danh từ.
2.1. Responsible for + Ving
Cách sử dụng cấu trúc Responsible đầu tiên là nói ai hay cái gì chịu trách nhiệm cho việc làm gì đó.
S + be responsible for + Ving
Ví dụ:
- John is responsible for vacuuming the floor and Jake is responsible for dusting the furniture.
John chịu trách nhiệm hút bụi sàn nhà còn Jake chịu trách nhiệm lau bụi đồ nội thất. - We are responsible for taking care of the baby.
Chúng tôi chịu trách nhiệm chăm sóc cho đứa bé.
2.2. Responsible to sb for sth
Cấu trúc Responsible cũng có thể sử dụng cùng với danh từ hoặc cụm danh từ khi muốn nói ai hay cái gì chịu trách nhiệm trước ai trong một nhóm hoặc tổ chức được phân chia cấp bậc (cho việc gì, cái gì).
S + be responsible + to sb (+ for N)
Ví dụ:
- Jane was responsible to the director of the company. She was excellent.
Jane đã chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty. Cô ấy đã làm xuất sắc. - My teacher told me that I was going to be responsible for class for the next two periods.
Cô giáo của tớ bảo là tớ sẽ phụ trách tình hình lớp trong hai tiết tới.
2.3. Các cụm từ thường đi với Responsible
Có một số cụm từ đi cùng cấu trúc Responsible thường dùng như dưới đây.
Cấu trúc rất phổ biến đầu tiên cũng có nghĩa là (ai, cái gì) chịu trách nhiệm cho ai, việc gì: take responsibility for sth = be responsible for sth. Danh từ Responsibility nghĩa là trách nhiệm.
S + take(s) responsibility for sth
Ví dụ:
- You have to take responsibility for watching out for your child.
Anh phải chịu trách nhiệm trông giữ đứa con của mình. - Fine, I will take responsibility for my actions.
Được rồi, tôi sẽ chịu trách nhiệm cho những hành động của mình.
Để nói rằng ai đổ lỗi/trách nhiệm cho ai vì chuyện gì, việc gì, ta dùng cấu trúc Responsible như sau:
S + hold(s) S responsible for sth
= S + blame(s) someone for sth
Ví dụ:
- Everyone holds her responsible for the project’s failure.
Tất cả mọi người đổ lỗi cho chị ấy vì sự thất bại của dự án. - Don’t hold me responsible for your mistake.
Đừng đổ lỗi cho tôi vì sai lầm của bạn.
3. Bài tập về Responsible trong tiếng Anh
Như thường lệ, đến lúc thử xem bạn hiểu cấu trúc Responsible tới đâu bằng cách làm bài tập rồi! Sau khi làm, bạn hãy kiểm tra đáp án và tự chấm điểm, sau đó đọc lại các kiến thức ở phần đã làm sai để nhớ bài hơn nhé.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống và chia thì phù hợp:
responsible for, responsible to
Ví dụ:
I am responsible for the main role.
Tôi chịu trách nhiệm cho vai chính.
- Lisa __________ the CEO because she is a secretary.
- Daniel and London __________ locking the doors.
- They __________ writing reports every month.
- Last night, people in the office __________ the accident.
- Who __________ making this mess?
- I don’t want to work there because if I did, I __________ Ms. Lan. She is very strict.
- No one wants to __________ what happened.
- My neighbors __________ all the noises.
Đáp án:
- is responsible to
- are/were/will be… responsible for
- are/were/will be… responsible for
- were responsible for
- is/was responsible for
- would be responsible to
- be responsible for
- are/were responsible for
Đến đây là kết thúc bài viết về cấu trúc Responsible. Hy vọng qua đây, bạn đã có thể hiểu và sử dụng cấu trúc Responsible một cách thật thành thạo.
Step Up chúc bạn học giỏi!