Trong ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng bắt gặp từ “Otherwise”. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu Otherwise là gì và cách dùng của nó ra sao trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, Step Up chia sẻ với bạn tất tần tật về cấu trúc Otherwise và bài tập có đáp án giúp bạn không bị bỡ ngỡ khi gặp phải.
Nội dung bài viết
1. Định nghĩa Otherwise trong tiếng Anh?
Otherwise trong tiếng Anh mang nghĩa là “nếu không thì” thường dùng để diễn tả hai mệnh đề hoặc hai ý trái ngược nhau trong câu.
Ví dụ:
- You should go home quickly, otherwise it will rain.
(Bạn nên về nhà nhanh chóng nếu không trời sẽ mưa.)
- We have to go to work before 8:00 am, otherwise we will be punished.
(Chúng tôi phải đi làm trước 8 giờ sáng nếu không sẽ bị phạt.)
2. Cấu trúc otherwise và cách sử dụng
Dưới đây là cấu trúc chung và cách sử dụng cụ thể của cấu trúc otherwise trong tiếng Anh:
Cấu trúc otherwise
Cấu trúc otherwise mang nghĩa là kẻo, nếu không thì.
Otherwise + Mệnh đề
Ví dụ:
- The kids have to get up before 7 a.m, otherwise they’ll be late for school.
(Lũ trẻ phải dậy trước 7 giờ sáng nếu không chúng sẽ bị trễ học.)
- I have to cook dinner, otherwise the family will go hungry.
(Tôi phải nấu bữa tối nếu không cả nhà sẽ đói.)
Cách sử dụng cấu trúc Otherwise
Otherwise được sử như một liên từ với nghĩa là “nếu không thì, ngoài ra thì, dẫu sao thì”. Khi sử dụng otherwise, hai mệnh đề phải được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
- Be quiet, otherwise you will be punished.
(Hãy im lặng, nếu không bạn sẽ bị phạt.)
- Hurry up, otherwise you’ll be late for class.
(Nhanh lên, nếu không bạn sẽ bị trễ giờ học.)
Cách dùng Otherwise trong câu điều kiện (đây là một dạng biến thể của câu điều kiện). Nếu sử dụng otherwise trong câu điều kiện, mệnh đề theo sau otherwise sẽ là điều kiện không có thực và được lùi một thì.
Ví dụ:
- I have been using your computer, otherwise I wouldn’t have been able to complete the report.
(Tôi đã sử dụng máy tính của bạn, nếu không tôi sẽ không thể hoàn thành báo cáo.)
- I studied hard otherwise I would have failed my exam.
(Tôi đã học chăm chỉ nếu không tôi đã trượt kỳ thi của mình.)
3. Phân biệt cấu trúc otherwise và however
However trong tiếng Anh có nghĩa là “tuy nhiên”. Từ này rất dễ bị nhầm lẫn với otherwise. Cùng phân biệt cấu trúc otherwise và however trong một số trường hợp dưới đây:
Phân biệt cấu trúc Otherwise và However khi đóng vai trò là trạng từ
Khi However là một trạng từ, thì được dùng để chỉ mức độ. Liền trước However là một tính từ hoặc trạng từ của nó.
Otherwise khi là trạng từ thường đi sau động từ.
Ví dụ:
- She is unable to get good grades, however she received praise from her teacher.
(Cô ấy không thể đạt điểm cao, tuy nhiên cô ấy đã nhận được lời khen ngợi từ giáo viên của mình.)
- I studied hard otherwise I would have failed my exam.
(Tôi đã học chăm chỉ nếu không tôi đã trượt kỳ thi của mình.)
Phân biệt cấu trúc otherwise và however khi đóng vai trò là một liên từ
However khi là một liên từ thì trước hoặc sau nó là một một mệnh đề, hay có thể đi liền sau một từ hoặc cụm từ đầu tiên của mệnh đề.
Otherwise khi ở vai trò là một liên từ mang nghĩa là “nếu không/kẻo”.
Lưu ý: Trong trường hợp hai mệnh đề ý nghĩa trái ngược nhau, however thường có nghĩa là “tuy nhiên/nhưng/dù sao”.
Ví dụ:
- She didn’t study hard, however she still got good grades.
(Cô ấy không học chăm chỉ, nhưng cô ấy vẫn đạt điểm cao.)
- Come back early, otherwise it gets dark.
(Về sớm đi kẻo trời tối.)
4. Bài tập cấu trúc otherwise
Dưới đây là một số bài tập về cấu trúc otherwise:
Bài tập: Chọn đáp án đúng:
1. ………………………………….. I hurry up, I will miss the bus.
A. If B. Unless C. Otherwise
2. ………………………………… we do not hurry up, we will miss the train.
A. If B. Unless C. Otherwise
3. You must work hard; ………………………………., you will fail the exam.
A. Unless B. If C. Otherwise
4. ……………………………………. I do not work hard, I will fail the Exam.
A. Unless B. Otherwise C. If
5. You are in love with him. Why do you want to pretend …………………………………?
A. Unless B. Otherwise
6. We must hurry up; ……………………………. we will miss the train.
A. Otherwise B. If C. unless
7. The vaccine has saved tens of thousands of children who would …………………………….. have died.
A. If B.Unless C.Otherwise
8. Of course she is interested in him. ………………………………………, she wouldn’t be asking about his whereabouts.
A. If B.Unless C.Otherwise
9. ……………………………….. you work hard, you will fail the test.
A. Unless B. If C.Otherwise
10. I hope she mends her ways. ………………………………….., she will be sacked.
A. If B.Unless C.Otherwise
Đáp án:
- Unless
- If
- Otherwise
- Unless
- Otherwise
- Otherwise
- Otherwise
- Otherwise
- If
- Otherwise
Hy vọng bài viết giúp các bạn nắm rõ hơn về cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh là gì cũng như cách dùng trong các trường hợp khác nhau. Step Up chúc các bạn chinh phục được Anh ngữ sớm nhất!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI