4 (79.35%) 31 votes

Động từ Believe trong tiếng Anh được sử dụng rất rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày cũng như các bài tập tiếng Anh. Nếu bạn còn một số điều băn khoăn về cấu trúc Believe trong tiếng Anh thì đừng lo, có Step Up ở đây rồi! Cùng “nạp” kiến thức trong bài viết này nhé.

1. Định nghĩa Believe

Động từ Believe (/bɪˈliːv/) có nghĩa là tin tưởng. Tuỳ vào ý định của người dùng, từ believe có thể được sử dụng trong nhiều hoàn cảnh khác nhau.

Ví dụ: 

  • Believe it or not, I’m going to talk to her about this.
    Tin hay không thì tớ cũng sẽ nói chuyện với cô ấy về chuyện này.
  • Susan tried to persuade them but no one believed her.
    Susan cố gắng thuyết phục họ nhưng không ai tin cô ấy cả.
  • I can’t believe they’re going to release another album!
    Tôi không thể tin là họ sắp phát hành một album mới đấy!

2. Cách sử dụng cấu trúc Believe

Có ba trường hợp động từ Believe được sử dụng. 

2.1. Cách 1

Trường hợp thứ nhất là khi người nói muốn diễn tả việc tin tưởng vào (sự trung thực) của ai  hay điều gì đó.

S + believe(s) + N (that)

Ví dụ:

  • Jack never lies to Lily. That’s why Lily still believes everything he says.
    Jack không bao giờ nói dối Lily. Đó là lí do vì sao Lily vẫn tin mọi điều cậu ấy nói.
  • To be honest, I don’t believe anything they advertise.
    Thật lòng mà nói, tôi không tin bất cứ một thứ gì mà họ quảng cáo.
  • Don’t worry! I believe you.
    Đừng lo! Tớ tin cậu mà.

 

cấu trúc believe

Ngoài ra, believe cũng có thể đi với giới từ in để diễn tả sự tin tưởng mang tính khích lệ, tạo động lực cho ai đó.

Ví dụ:

You know I always believe in you no matter what. Go and kill that interview!

Anh biết em luôn tin vào anh dù có thế nào mà. Hãy đi và hoàn thành thật tốt buổi phỏng vấn ấy đi!

2.2. Cách 2

Trường hợp thứ 2 là động từ Believe được sử dụng với ý nghĩa nghĩ rằng cái gì đó là đúng dù không hoàn toàn chắc chắn.

S + believe(s) + (that) + N

Ví dụ:

  • Do you think they’re still there? – I believe so.
    Bạn có nghĩ họ còn ở đấy không? – Tôi nghĩ vậy.
  • I believe our boss is still drunk. He keeps calling people the wrong names.
    Tôi khá chắc sếp vẫn còn say. Ông ấy cứ gọi sai tên người khác.

ví dụ cấu trúc believe 2

  • Just turn left! I believe the store you’re looking for is over there.
    Cứ rẽ trái đi! Tôi khá chắc là cửa hàng bạn đang tìm đang ở đấy.

2.3. Cách 3

Trường hợp thứ 3 cũng rất phổ biến đó là sử dụng từ believe sau một từ phủ định don’t/can’t để bày tỏ cảm xúc sự ngạc nhiên, tức giận, vui sướng,… trước sự việc nào đó.

S + can’t/ don’t/ couldn’t/ won’t/ wouldn’t + believe + N/O.

Ví dụ:

  • I can’t believe you did that!
    Tớ không thể tin cậu lại làm vậy đấy!
  • You won’t believe what I am about to tell you! I got accepted!
    Cậu sẽ không tin những gì tớ sắp kể cậu đâu! Tớ được nhận rồi!
  • We still can’t believe we are going to meet Prince!
    Chúng tôi vẫn không thể tin được là chúng tôi sắp được gặp Prince!

3. Phân biệt cấu trúc Believe và Trust trong tiếng Anh

Cả Believe và Trust (/trʌst/) đều có nghĩa là tin tưởng khi dịch sang tiếng Việt. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào chúng ta cũng có thể dùng cả hai từ này đâu nhé!

Cấu trúc Believe:

  • Believe thể hiện sự tin tưởng vào sự việc hay ai đó nhưng không tuyệt đối.
  • Trường hợp thứ hai như đã đề cập ở phần 2 là Believe được sử dụng khi muốn khẳng định hay phán đoán về điều gì nhưng không hoàn toàn chắc chắn.
  • Believe cũng được sử dụng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, tức giận, hạnh phúc,… khi nó được đi kèm từ phủ định như don’t, won’t, can’t,… và ở trong ngữ cảnh phù hợp. Từ Trust thường không được dùng cho mục đích này.

Cấu trúc Trust:

  • Khác với Believe, từ Trust được dùng để chỉ sự tin tưởng tuyệt đối vào lời nói, hành động, mối quan hệ với ai đó.
  • Từ Trust thường được sử dụng cho đối tượng gắn bó mật thiết, gần gũi, tồn tại lâu dài.
  • Tùy vào ngữ cảnh, Trust vừa đóng vai trò là danh từ (niềm tin, sự tin tưởng), vừa đóng vai trò động từ (tin tưởng) trong tiếng Anh.

4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Believe trong tiếng Anh

Có một số lưu ý khi dùng cấu trúc Believe như sau:

  • Không phải Believe cứ đi sau từ phủ định (don’t, can’t, won’t,…) là câu đó có ý nghĩa biểu thị cảm xúc mạnh mẽ. Trong nhiều trường hợp, cấu trúc này để khẳng định ai không tin vào điều gì hay ai đó. 
  • Cụm động từ Believe in có nghĩa là tin vào ai hay điều gì, dùng để khẳng định sự tin tưởng mang tính chất khích lệ, truyền động lực cho người khác. Cụm từ này sẽ có nhiều ý nghĩa và cảm xúc hơn so với cấu trúc Believe đứng riêng.
  • Believe thường dùng trong một trường hợp cụ thể, khi không hoàn toàn chắc chắn hoặc chọn chấp nhận tin vào ai, điều gì. Còn Trust thường được sử dụng với tính chất lâu dài, có mối quan hệ gắn bó mật thiết với người nào đó hay sự uy tín điều gì đó.
  • Có những trường hợp ta có thể dùng cả Believe và Trust khi ở trong ngữ cảnh sự việc diễn ra trong thời gian ngắn hạn, ngay tức thì cần đến sự tin tưởng.

5. Bài tập về cấu trúc Believe trong tiếng Anh

Để có thể sử dụng Cấu trúc Believe tốt hơn, bạn có thể thử làm bài tập dưới đây nhé!

Bài 1: Điền believe(s) hoặc trust(s) vào chỗ trống

  1. Kevin cannot _____ he succeeded. 
  2. Susan and Paige _____ each other because they are best friends.
  3. You never seem to _____ what I say and that hurts my feelings.
  4. The only friend my dad _____ is Oliver.
  5. I _____ the bag you want is sold out.

Bài 2: Bạn hãy dịch các câu sau sang tiếng Việt nhé!

  1. Do you think Yuri really broke up with him? – I believe so.
  2. I can’t believe I lost all of my jewelry!
  3. Do you believe in magic?
  4. His dog used to be abandoned. That’s why she still doesn’t trust anyone.
  5. Before I joined the competition, my mother looked me in the eye and told me that she believed in me. That made me feel touched.

Đáp án:

Bài 1:

  1. Believe
  2. Trust
  3. Believe/ Trust
  4. Trusts
  5. Believe

Bài 2:

  1. Do you think Yuri really broke up with him? – I believe so.
    Cậu nghĩ Yuri có thực sự đã chia tay với anh ấy không? – Tớ nghĩ vậy.
  2. I can’t believe I lost all of my jewelry!
    Tôi không thể tin tôi đã làm mất tất cả đồ trang sức của tôi rồi!
  3. Do you believe in magic? 
    Em có tin vào phép màu không?
  4. His dog used to be abandoned. That’s why she still doesn’t trust anyone.
    Chú chó của cậu ấy từng bị bỏ rơi. Đó là lý do vì sao nó không tin ai cả.
  5. Before I joined the competition, my mother looked me in the eye and told me that she believed in me. That made me feel touched.
    Trước khi tôi tham gia cuộc thi, mẹ tôi nhìn vào mắt tôi và nói rằng mẹ tin vào tôi. Điều đó làm tôi cảm động.

Qua bài viết về cấu trúc Believe này, hy vọng bạn đã hiểu thêm phần nào về cách sử dụng và có thể phân biệt với cấu trúc Trust trong tiếng Anh. Step Up chúc bạn học tập thành công!