Chắc hẳn các bạn đã từng thấy cấu trúc Arrange ở đâu đó rồi nhưng chưa hiểu rõ về cách dùng của cấu trúc này. Rồi Arrange thì có khác gì với Organize nhỉ? Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ giải thích chi tiết về cấu trúc Arrange để bạn nắm rõ hơn, cùng xem nhé!
Nội dung bài viết
1. Định nghĩa Arrange
Arrange là một động từ trong tiếng Anh, có thể dịch nghĩa là sắp xếp, bố trí một công việc hay một điều gì đó.
Ví dụ:
- I’m trying to arrange my work so that I can go on a short holiday next week.
Tôi đang cố sắp xếp công việc của mình để tôi có thể đi nghỉ ngắn ngày vào tuần sau. - His secretary will call you to arrange (for) a meeting.
Thư ký của ông ấy sẽ gọi cho bạn để sắp xếp một cuộc họp. - The hotel will arrange to pick us up from the airport.
Khách sạn sẽ bố trí để đón chúng ta từ sân bay.
Ta còn có thể dùng Arrange để nói về việc sắp xếp các đồ vật vào đúng vị trí hay trình tự nào đó.
Ví dụ:
- Linh arranged her books along the shelf.
Linh xếp những cuốn sách của cô ấy trên giá sách. - The chairs were arranged in 5 rows.
Những chiếc ghế được xếp thành 5 hàng ngang. - I’ve arranged the names alphabetically.
Tối đã sắp xếp tên theo bảng chữ cái rồi đó.
2. Cách sử dụng cấu trúc Arrange trong tiếng Anh
Với 2 nét nghĩa như trên, ta có những cấu trúc Arrange tương ứng như sau:
arrange (for) + N
N + be + arranged
Ý nghĩa: bố trí, sắp xếp điều gì/điều gì được bố trí
Trong những trường hợp lịch sự thì chúng ta dùng thêm for.
Ví dụ:
- My company will arrange (for) transport for you to commute.
Công ty chúng tôi sẽ bố trí phương tiện để bạn di chuyển. - They tried to arrange (for) a small wedding ceremony at their house.
Họ đã cố bố trí một lễ kỉ niệm ngày cưới nho nhỏ tại nhà. - The meeting has been arranged for Monday.
Buổi họp đã được sắp xếp vào thứ hai.
arrange + N
N + be + arranged
Ý nghĩa: sắp xếp đồ vật gì vào vị trí/đồ vật gì được sắp xếp
Ví dụ:
- Who arranged these cups?
Ai đã sắp xếp những chiếc cốc này vậy? - The desks were arranged in rows of ten.
Những chiếc bàn được sắp xếp thành mỗi hàng 10 chiếc. - Can you arrange these files for me?
Cậu có thể sắp xếp những tài liệu này cho tớ không?
arrange (+ for sb) + to V
Ý nghĩa: bố trí (cho ai) làm gì.
Ví dụ:
- They arranged to have dinner together tonight.
Họ đã sắp xếp để ăn tối cùng nhau tối nay. - Lisa has arranged for her son to join a basketball club.
Lisa đã sắp xếp cho con trai cô ấy tham gia câu lạc bộ bóng rổ. - I’ve already arranged with him to meet at the cinema.
Tớ đã hẹn gặp anh ấy ở rạp chiếu phim.
3. Phân biệt cấu trúc Arrange và Organize trong tiếng Anh
Nếu Arrange mang nghĩa là sắp xếp, bố trí (gần giống lên kế hoạch) thì Organize được dịch là tổ chức.
Trên thực tế thì hai cấu trúc này có thể dùng thay thế cho nhau trong một số trường hợp khi ta muốn nói đến sự chuẩn bị cho một công việc, sự kiện nào đó.
Ví dụ:
- Let’s arrange/organize the wedding!
Hãy chuẩn bị cho lễ cưới nào! - We’ve arranged/organized a surprising party for my grandma’s sixtieth birthday.
Chúng tôi đã bố trí/tổ chức một bữa tiệc sinh nhật lần thứ 60 bất ngờ cho bà tôi.
Tuy nhiên, với nghĩa sắp xếp đồ đạc thì ta CHỈ DÙNG Arrange thôi nha.
4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Arrange trong tiếng Anh
Step Up sẽ giúp bạn ghi lại một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Arrange nha:
- Arrange + for dùng trong trường hợp lịch sự ở nơi làm việc, văn phòng (với nghĩa sắp xếp bố trí một công việc gì đó)
Khi dùng arrange for, điều được thực hiện có thể không phải do bạn làm, mà có thể bạn sẽ nhờ ai đó như thư ký/cấp dưới thực hiện.
arrange = do something
arrange for = have something done (by anyone)
Ví dụ:
I will arrange the meeting. (Tôi sẽ trực tiếp sắp xếp cuộc họp)
I will arrange for the meeting. (Tôi sẽ lo việc sắp xếp cuộc họp)
- KHÔNG dùng Arrange for + N với nghĩa sắp xếp đồ đạc
- KHÔNG dùng Organize với nghĩa sắp xếp đồ đạc
- Khi đi với thời gian, sắp xếp điều gì vào ngày/dịp nào, ta dùng giới từ FOR (I’ve arranged meeting for Sunday)
5. Bài tập về cấu trúc Arrange trong tiếng Anh
Sau đây hãy luyện tập lại một chút để ghi nhớ cấu trúc Arrange kĩ hơn nha.
Bài tập
Chọn đáp án đúng vào chỗ trống
1. They’ve ______ a welcome party.
A. arrange
B. arranges
C. arranged
2. We haven’t yet arranged for them ______.
A. meet
B. to meet
C. for meet
3. Do you ______ your books in your room?
A. arrange
B. organize
C. plan
4. The conference has been arranged ______ Wednesday.
A. in
B. at
C. for
5. I’ve specially arranged ______ my presentation.
A. for
B. to
C. in
Đáp án
1. C
2. B
3. A
4. C
5. A
Trên đây là trọn bộ kiến thức về cấu trúc Arrange mà bạn nên biết bao gồm: định nghĩa, cách dùng, phân biệt với Organize, Arrange for, lưu ý và bài tập luyện tập. Hy vọng bài viết có ích cho bạn.
Step Up chúc bạn học giỏi tiếng Anh nha!