4.3 (85%) 12 votes

Để thể hiện sự trân trọng hay sự đánh giá cao một ai đó hay việc gì đó trong tiếng Anh, ta dùng cấu trúc Appreciate. Bạn đã biết rõ về cách sử dụng cấu trúc này chưa? Bài viết sau đây của Step Up sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về cấu trúc Appreciate trong tiếng Anh, cùng xem nhé! 

1. Appreciate là gì?

Appreciate là một động từ, thường mang nghĩa trân trọng, đánh giá cao, coi việc gì đó hay ai đó là quan trọng. 

Ngoài ra, Appreciate còn có nghĩa là thấu hiểu, thừa nhận một điều gì đó quan trọng hoặc chỉ sự tăng lên về giá trị của thứ gì đó. 

Ví dụ: 

  • He really appreciates his wife.
    Anh ấy rất trân trọng người vợ của mình. 

cau truc appreciate

  • Your support is greatly appreciated.
    Sự hỗ trợ của bạn được đánh giá cao. 
  • I appreciate that this is a difficult decision for you.
    Tôi biết đây là một quyết định khó khăn cho bạn.
  • The value of my house has appreciated by 20%.
    Giá trị căn nhà của tôi đã tăng lên 20%.

2. Cách sử dụng cấu trúc Appreciate trong tiếng Anh

Một trong những thắc mắc về cấu trúc Appreciate đó là Appreciate đi với giới từ nào. Thực tế, không có cụm động từ với Appreciate. Giới từ duy nhất có thể đứng trước Appreciate là “to” trong cấu trúc to + V.

Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về cách dùng cũng của cấu trúc Appreciate với 3 nghĩa ở phần 1. 

2.1. Cách 1

Appreciate somebody/something
Ngữ pháp: Appreciate + Đạitừ/Danhtừ/V-ing
hoặc Appreciate + that + S + V

Ý nghĩa: trân trọng, đánh giá cao, biết ơn ai/điều gì đó

Ví dụ:

  • We really appreciate all the help you gave us.
    Chúng tôi rất trân trọng sự giúp đỡ bạn đã dành cho chúng tôi. 
  • I would appreciate it if you could let me know (= please let me know) that information.
    Tôi sẽ biết ơn nếu bạn có thể nói cho tôi thông tin đó. 
  • Your timely presence is highly appreciated. 
    Sự có mặt kịp thời của bạn được đánh giá rất cao.
    (Thể hiện sự cảm ơn)
  • Tom appreciates Mary’s giving him a gift.
    Tôm trân trọng việc Mary tặng quà cho anh ấy.

cau truc appreciate

2.2. Cách 2

Appreciate + something
Ngữ pháp: Appreciate + Danh từ hoặc Appreciate + that + S + V

Ý nghĩa: hiểu, thừa nhận điều gì

Ví dụ:

  • We appreciate the need for immediate action.
    Chúng tôi thừa nhận sự cần thiết của những hành động ngay tức thì. 
  • I appreciate that you need that amount of money.
    Tôi hiểu là bạn cần số tiền đó. 
  • We all appreciate that this situation is hard for you. 
    Chúng tôi đều hiểu tình huống này rất khó cho bạn.

2.3. Cách 3

Appreciate + Ving

Ý nghĩa: trân trọng việc gì

Ví dụ: 

  • We appreciate having desserts.
    Chúng tôi trân trọng việc ăn đồ tráng miệng.
  • I appreciate having a holiday.
    Tớ trân trọng việc có ngày nghỉ lễ.

2.4. Cách 4

S + appreciate

Ý nghĩa: Cái gì đó tăng giá trị

Ví dụ: 

  • The pound has appreciated against the euro.
    Đồng bảng Anh đã tăng giá trị hơn cả đồng Euro. 
  • Our car has appreciated (in value) by 30 percent.
    Chiếc xe của chúng tôi đã tăng lên 30%. 
  • Our investment has appreciated significantly (in value).
    Khoản đầu tư của chúng tôi đã tăng rõ rệt.

cau truc appreciate

3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Appreciate trong tiếng Anh

Có một lưu ý khi sử dụng cấu trúc Appreciate đó là Appreciate không được sử dụng trong các thời tiếp diễn như: hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn,…

Ví dụ: 

  • She appreciates your advice so much. 
    She is appreciating your advice so much.
    (Cô ấy rất trân trọng lời khuyên của bạn) 

Đây là lỗi cơ bản mà khá nhiều người vẫn mắc phải. Bạn nên chú ý thêm về điều này khi sử dụng. 

4. Bài tập về cấu trúc Appreciate

Cùng luyện tập tập một chút với cấu trúc Appreciate để ghi nhớ lâu hơn nha. 

Bài tập:

Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

1. I appreciate ______ time off work.

A. have
B. to have
C. having

2. I really appreciate your ______. 

A. help
B. to have
C. helped

3. I appreciate ______ making the effort to come.

A. you
B. your
C. yours

4. There’s no point buying him books – he ______ them.

A. appreciate
B. appreciates
C. doesn’t appreciate

5. I appreciate ______ this is a difficult decision for you.

A. so
B. that
C. for

Bài 2: Viết lại những câu sau dùng cấu trúc Appreciate

1. I’m grateful for your kindness.

2. So much thanks to your help!

3. We were very glad of some extra support.

4. She is precious to me! 

5. The price of my house increased by 15%! 

Đáp án

Bài 1:

1. C
2. A
3.B
4.C
5. B

Bài 2: 

1. I appreciate your kindness.

2. I appreciate your help!

3. We appreciate some extra support. 

4. I appreciate her! 

5. The price of my house appreciated by 15%! 

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Appreciate bao gồm: định nghĩa, cách dùng, lưu ý và bài tập luyện tập. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn.

Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh!