Trong bất kỳ cuộc hội thoại giao tiếp bằng tiếng Anh nào, hẳn bạn đã sử dụng từ “you” và “me”.
Nhưng bạn có biết trong danh sách những từ tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất thì
– “You” đứng thứ 18
– “Me” thì chỉ đứng thứ 50
Vậy đâu là từ được sử dụng nhiều nhất?
Câu trả lời là “the“, một trong 3 mạo từ a an the phổ biến. Trong bài viết này cùng Step Up phân biệt a an the và cách dùng a an the nhé!
Nội dung bài viết
1. Cách dùng a an the trong tiếng Anh
Cùng với giới từ trong tiếng Anh, mạo từ a an the cũng là loại từ được sử dụng thường xuyên. Vậy mạo từ là gì?
Mạo từ là từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ, cho biết danh từ/cụm danh từ ấy nói đến đối tượng xác định hay không xác định, cụ thể hay chung chung.
Trong tiếng Anh có 4 mạo từ tất cả: a/an/the/ø. Mạo từ ø được coi là mạo từ không (zero article) nên ở nhiều trường hợp thường không được tính tới.
Để phân loại, ta có 2 loại mạo từ:
- Mạo từ không xác định: a, an
Ví dụ: Give me an apple (Cho tôi một trái táo.)
Do you want me to give you a hand? (Bạn có cần tôi giúp một tay không?)
- Mạo từ xác định: the
She is the only child in the family. (Cô ấy là con một trong gia đình.)
2. Cách dùng mạo từ không xác định a, an
A, an được sử dụng khi nói đến một đối tượng chưa xác định, chưa được nói đến trong câu, mang nghĩa là “một”. A và an thường đứng trước danh từ/ cụm danh từ số ít, đếm được.
Ví dụ:
My mother gave me a book.
(Mẹ đưa tôi một cuốn sách.)
Trong câu đầu tiên, ta dùng mạo từ “a” khi nói đến quyển sách vì đây là lần đầu tiên cuốn sách được nhắc đến, chúng ta không biết đó là cuốn sách nào. Nói cách khác, danh từ là cuốn sách chưa được xác định.
- Mạo từ ‘a’ được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được có cách phát âm bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: a banana, a pen,…
- Ví dụ: This is a good chance. Cụm danh từ
- Mạo từ ‘an’ được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được có cách phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ví dụ: an elephant, an apple,…
Cần lưu ý phân biệt giữa nguyên âm trong cách phát âm và chữ cái nguyên âm trong mặt chữ, tham khảo bài viết Bảng chữ cái trong tiếng Anh.
She is studying at a university in London.
(Cô ấy đang học đại học ở Luân Đôn.)
Từ “university” có phiên âm /ju:ni’vɜ:səti/, bắt đầu với phụ âm /j/, vì vậy ta phải sử dụng a thay vì an dù university bắt đầu với chữ cái nguyên âm ‘u’.
Cách dùng a an the
3. Những cách dùng khác của a, an
Khi đề cập đến một thành viên của một nhóm
Ví dụ:
- Nghề nghiệp (I’m a teacher – Tôi là một giáo viên.)
- Quốc tịch (He’s an American – Anh ấy là người Mỹ.)
- Tôn giáo(She’s a Buddhist – Cô ấy là người theo đạo Phật.)
Thay thế cho “one”
Ví dụ: I had an ( =one) apple at lunch.
(Tôi ăn một quả táo vào bữa trưa.)
Thể hiện số lượng
Ví dụ: a little (bit) of, a lot of, a ton of
Cách dùng mạo từ xác định the
Để phân biệt a an the, “the” được sử dụng để chỉ những đối tượng xác định, đã được nhắc đến trước đó. The có thể đi được với cả danh từ /cụm danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ:
My house is near a river. The river is very beautiful.
– Trong câu đầu tiên, ta dùng mạo từ “a” khi nói đến dòng sông vì đây là lần đầu tiên dòng sông được nhắc đến, danh từ là dòng sông chưa được xác định.
Ở câu thứ 2, dựa vào thông tin từ câu đầu chúng ta biết dòng sông đang được nói là dòng sông nào. Nói cách khác danh từ dòng sông đã được xác định.
Phân biệt a an the
Những cách dùng khác của the
- Sử dụng the với danh từ là một người một vật không một địa điểm cụ thể đã xác định.
Ví dụ:
I loved the book my dad gave me for my birthday. (Not just any book, but specifically the books your dad gave me for my birthday.)
(Tôi thích cuốn sách bố tặng tôi vào dịp sinh nhật – không phải một cuốn sách bất kỳ, mà cụ thể là cuốn sách bố tặng tôi vào dịp sinh nhật.?)
- Sử dụng giờ ‘the’ những danh từ độc nhất, chỉ có một trong hoàn cảnh nhất định.
Ví dụ:
The sun (Mặt trời)
The President of the U.S. (Tổng thống Mỹ)
The CEO of Apple (Giám đốc điều hành của Apple)
I took a walk in the forest. (There is only one forest where you live.)
(Tôi đi bộ trong khu rừng – Gần nhà tôi chỉ có một khu rừng duy nhất.)
- Sử dụng the với số thứ tự và cấu trúc so sánh hơn nhất.
Ví dụ:
The first, the second, the third (thứ nhất, thứ 2, thứ 3)
The biggest, the best, the fastest, the ugliest (cái lớn nhất, cái tốt nhất, cái nhanh nhất, cái xấu nhất)
- Một số trường hợp khác:
Tên con sông (The Nile -sông Nin)
Trên vùng núi (The Alps – núi Alps)
Đại dương(The Pacific Ocean – Thái Bình Dương)
Nhóm các đảo quốc gia ở dạng số nhiều (The Hawaiian Islands – đảo Hawaii)
Một số trường hợp sử dụng mạo từ ø (không sử dụng a, an, the)
- Khi nói về một điều gì đó chung chung
Ví dụ:
I love watching whales! (All whales everywhere, not just one specific whale.)
(Tôi thích ngắm nhìn cá voi – Tất cả cá voi ở mọi nơi, không cụ thể con cá voi nào cả.)
- Khi nói về đất nước
Ví dụ:
Have you visited Algeria?
(Bạn đã đến Algeria chưa?)
- Khi nói về ngôn ngữ (French – tiếng Pháp)
- Khi nói về các bữa ăn trong ngày (breakfast – bữa sáng)
- Khi nói về các danh từ không đếm được
Ví dụ:
I love adding milk to my coffee.
(Tôi thích thêm sữa vào cafe.)
- Khi nói về các ngọn núi, hồ và đảo (Mt. Fuji – núi Fuji)
- Hầu hết các thành phố thị trấn con phố và sân bay (New York – thành phố New York)
4. Bài tập về cách dùng a an the trong tiếng Anh
Điền a,an hoặc the vào chỗ trống
(I)
When I was younger, I had (1) … real sense of adventure. I loved (2) … vacations my family took every summer. We would go backpacking, camp in the woods, sleep in tents and spend (3) … evening next to (4) … campfire. As (5) … child, I remember trying to build (6) … fire from scratch by rubbing two sticks together. I think (7) … my entire family laughed while I worked at it for (8) … hour. Unfortunately, I never succeeded and my father had to start (9) … fire.
But I do have such good (10) … memories of camping and hiking with my family. Every (11) … summer my parents would pack up (12) … kids and (13) … dog into (14) … car. Then they would pack all (15) … our outdoor gear on (16) … roof of (17) … car and fill (18) … coolers full of (19) … food. My mom would pack all (20) … usual stuff: trail mix, fruit, marshmallows to roast over (21) … fire, stuff to make (22) … sandwiches, etc. We’d take (23) … road trip to (24) … Rocky Mountains in Colorado, find (25) … our spot to set up camp, and pitch our tents near a river. I loved listening to (26) … sound of (27) … river at (28) night!
But I haven’t camped for years! Neither David nor I can take that much (29) … time off of work. It makes me (30) … little sad that Sophie, our daughter, won’t have those same memories. But last (31) year we did do something a little fun, a little different: we had (32) … staycation. The two of us could only get 4 days off of work and we were on (33) … tight budget. We hadn’t enjoyed everything (34) … city has to offer for ages so we decided to have our vacation at (35) … home. We visited (36) … museums and went to (37) … theater. We even took (38) … day trip to (39) … coast (40) … few hours away for (41) … day of sun, sand, and surf. We have some wonderful (42) … photos of our picnic dinner watching (43) … sunset on (44) … beach.
Đáp án:
(1) ø (2) the (3) the (4) the (5) a (6) a (7) ø (8) an (9) the (10) ø (11) ø (12) the (13) the (14) the (15) ø (16) the (17) the (18) ø (19) ø (20) the (21) the (22) ø
|
(23) a (24) the (25) ø (26) the (27) the (28) ø (29) ø (30) a (31) ø (32) a (33) a (34) the (35) ø (36) the (37) the (38) a (39) the (40) a (41) a (42) ø (43) the (44) the |
Trên đây Step Up đã tổng hợp cách dùng a an the chi tiết trong tiếng Anh. Để học tốt tiếng Anh, bên cạnh việc học các cấu trúc ngữ pháp thì kỹ năng giao tiếp và từ vựng là không thể thiếu. Nạp 1500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất trong 30 ngày với sách Hack não 1500 từ vựng tiếng Anh của Step Up. Với cuốn sách này, bạn có thể tự tin nghe hiểu 80% các cuộc hội thoại và tự tin giao tiếp với người bản ngữ.