Chuyện ăn uống là chủ đề khiến ai cũng thích thú, vì vậy mà chủ đề này hay được đưa vào các bài tập tiếng Anh. Rất nhiều bạn muốn có được bài viết tiếng Anh về Food and drink hay nhưng còn băn khoăn về cách triển khai. Đừng lo lắng nhé, Step Up sẽ hướng dẫn bạn “tất tần tật” về cách có được bài viết thật tốt!
Nội dung bài viết
1. Bố cục bài viết tiếng Anh về Food and drink
Tương tự như các bài khác, bài viết tiếng Anh về food and drink nên chia thành 3 phần chính.
Phần 1: Phần Mở bài: Giới thiệu chung về Food and drink.
- Giới thiệu ngắn gọn về chủ đề Food and drink bạn muốn viết.
- Món ăn/đồ uống bạn muốn viết tên là gì?
Phần 2: Phần Thân bài: Mô tả chi tiết hơn về chủ đề Food and drink bạn muốn viết.
- Món ăn/đồ uống bạn nói tới phổ biến ở đâu? Đến từ đâu?
- Món ăn/đồ uống đó được làm từ gì? Cách làm món ăn/đồ uống ấy?
- Hương vị của món ăn/đồ uống ấy?
- Mọi người thường dùng món ăn/đồ uống ấy khi nào?
- Độ phổ biến của món ăn/đồ uống đó
Phần 3: Phần Kết bài: Nêu cảm nhận chung về món ăn/đồ uống đó
2. Từ vựng thường dùng để viết về Food and drink
Khi làm bài viết tiếng Anh về Food and drink, trước tiên chúng ta hãy học các từ vựng phổ biến về ẩm thực nhé.
Loại từ |
Từ vựng |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
n |
food |
/fud/ |
đồ ăn |
n/v |
drink |
/drɪŋk/ |
đồ uống, uống |
n |
breakfast |
/ˈbrɛkfəst/ |
bữa sáng |
n |
lunch |
/lʌnʧ/ |
bữa trưa |
n |
dinner |
/ˈdɪnər/ |
bữa tối |
n |
fast food |
/fæst/ /fud/ |
đồ ăn nhanh |
n |
junk food |
/ʤʌŋk/ /fud/ |
đồ ăn vặt (không đủ chất, ăn cho vui) |
n |
cuisine |
/kwɪˈzin/ |
ẩm thực |
n |
specialty |
/ˈspɛʃəlti/ |
đặc sản |
n |
appetizer |
/ˈæpəˌtaɪzər/ |
món khai vị |
n |
main dish |
/meɪn/ /dɪʃ/ |
món chính |
n |
dessert |
/dɪˈzɜrt/ |
món tráng miệng |
n |
meat |
/mit/ |
thịt |
n |
noodles |
/ˈnudəlz/ |
mì, bún, miến… (các loại sợi làm từ gạo) |
n |
pork |
/pɔrk/ |
thịt lợn |
n |
beef |
/bif/ |
thịt bò |
n |
chicken |
/ˈʧɪkən/ |
thịt gà, gà |
n |
fish |
/fɪʃ/ |
thịt cá, cá |
n |
soup |
/sup/ |
Súp, canh |
n |
rice |
/raɪs/ |
cơm, gạo |
n |
salad |
/ˈsæləd/ |
sa-lát |
n |
boba tea |
boba /ti/ |
trà sữa trân châu |
n |
beer |
/bɪr/ |
bia |
n |
coffee |
/ˈkɑfi/ |
cà phê |
n |
tea |
/ti/ |
trà |
n |
wine |
/waɪn/ |
rượu |
n |
water |
/ˈwɔtər/ |
nước lọc |
n |
juice |
/ʤus/ |
nước ép |
n |
fruit |
/frut/ |
hoa quả |
n |
smoothie |
/’smu:ði/ |
sinh tố hoa quả |
n |
soda |
/ˈsoʊdə/ |
nước ngọt có ga |
n |
bread |
/brɛd/ |
bánh mì |
n |
milk |
/mɪlk/ |
sữa |
adj |
yummy |
/ˈjʌmi/ |
ngon |
adj |
delicious |
/dɪˈlɪʃəs/ |
ngon miệng |
adj |
sweet |
/swit/ |
ngọt |
adj |
sour |
/ˈsaʊər/ |
chua |
adj |
spicy |
/ˈspaɪsi/ |
cay |
adj |
tasty |
/ˈteɪsti/ |
ngon miệng |
adj |
salty |
/ˈsɔlti/ |
mặn |
adj |
disgusting |
/dɪsˈgʌstɪŋ/ |
ghê tởm |
3. Mẫu bài viết tiếng Anh về Food and drink
Cuối cùng là phần nhiều bạn quan tâm: các mẫu bài viết tiếng Anh về Food and drink hay. Bạn hãy thử tham khảo cách triển khai bài viết dưới đây và xem có áp dụng được cho bài làm của mình không nhé.
3.1. Mẫu 1
Mẫu bài viết tiếng Anh về Food and drink đầu tiên là về món gà rán giòn rụm ngon ngon được nhiều người yêu thích.
Bài mẫu:
I am passionate about food and drink. If I can only eat one food for the rest of my life, it would be fried chicken. I believe the popular fried chicken I am talking about is from South America. It is deep fried chicken covered in flour or breadcrumbs. A perfect piece of fried chicken should be juicy on the inside and crispy on the outside. People love having fried chicken for lunch and dinner, sided with some French fries and a soda. Fried chicken is popular not only in America but also everywhere. Korean fried chicken is also very delicious. Korean usually have fried chicken with beer. I hope that fried chicken restaurants will always open so I can enjoy this dish whenever I want.
Bản dịch nghĩa:
Tôi đam mê đồ ăn và thức uống. Nếu tôi chỉ có thể ăn một loại thức ăn trong suốt quãng đời còn lại của mình, đó sẽ là gà rán. Tôi tin rằng món gà rán phổ biến mà tôi đang nói đến là từ Nam Mỹ. Nó là món gà chiên giòn được bao phủ bởi bột mì hoặc vụn bánh mì. Một miếng gà rán hoàn hảo phải ngon ngọt ở bên trong và giòn ở bên ngoài. Mọi người thích ăn gà rán cho bữa trưa và bữa tối, kèm với khoai tây chiên và nước ngọt. Gà rán không chỉ phổ biến ở Mỹ mà còn ở khắp mọi nơi. Gà rán Hàn Quốc cũng rất ngon. Người Hàn Quốc thường có gà rán với bia. Tôi mong rằng những nhà hàng gà rán sẽ luôn mở để tôi có thể thưởng thức món ăn này bất cứ khi nào tôi muốn.
3.2. Mẫu 2
Các bạn trẻ ngày nay đều rất thích đồ uống trà sữa trân châu. Thấu hiểu điều đó nên Step Up xin gửi bạn bài viết tiếng Anh về Food and drink chủ đề trà sữa nha!
Bài mẫu:
When someone asks me what my passion is, I always answer: “Boba tea”. Boba tea (or Bubble tea) is a yummy drink originated from Taiwan. The drink consists of tea, tapioca balls (pearls) and other sweet toppings like pudding, jelly, cheese,… Boba tea has a variety of flavors to choose from. Two most popular flavors are Oolong milk tea black pearls and Green milk tea black pearls. Boba tea is the most popular across Asia, especially China, Vietnam, Thailand, Taiwan, Singapore,… The drink is beloved among young people for its sweetness and the diversity of flavors. People love having boba tea in between meals, usually in the afternoon. Having boba tea with friends is a great bonding activity. I believe that boba tea is the best drink and I will try more flavors.
Bản dịch nghĩa:
Khi ai đó hỏi tôi đam mê của tôi là gì, tôi luôn trả lời: “Trà sữa trân châu”. Trà sữa trân châu là một thức uống ngon có nguồn gốc từ Đài Loan. Thức uống bao gồm trà, bột sắn (trân châu) và các loại topping ngọt khác như pudding, thạch, phô mai, … Trà sữa trân châu có nhiều hương vị để bạn lựa chọn. Hai hương vị được yêu thích nhất là Trà sữa ô long trân châu đen và Trà xanh sữa trân châu đen. Trà Boba được yêu thích nhất trên khắp châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Đài Loan, Singapore, … Thức uống được giới trẻ yêu thích vì độ ngọt thanh và sự đa dạng về hương vị. Mọi người thích uống trà boba giữa các bữa ăn, thường là vào buổi chiều. Uống trà boba với bạn bè là một hoạt động gắn kết tuyệt vời. Tôi tin rằng trà boba là thức uống tuyệt nhất và tôi sẽ thử nhiều hương vị nữa.
3.3. Mẫu 3
Việt Nam có một nền ẩm thực phong phú đáng tự hào. Sau đây là bài viết tiếng Anh về Food and drink, cụ thể là ẩm thực Việt Nam.
Bài mẫu:
There is no denying that Vietnam has a rich cuisine. Most traditional Vietnamese foods are made from fresh ingredients: herbs, bean sprouts, tomatoes, to name a few. Rice is the most popular ingredient used in Vietnam. Vietnamese eat rice on a daily basis. Rice is also frequently used to make many different types of noodles. Some of the popular Vietnamese noodles are: Pho, bun cha, vermicelli, banh canh. These dishes are served with special homemade broth. Vietnamese drinks are also very diverse. If you come to Vietnam for the first time, sugar-cane juice is a must try. The second popular Vietnamese drink is “ca phe sua da”, which translates to iced milk coffee. I love Vietnamese cuisine and I hope that my country’s cuisine will become more and more ubiquitous.
Bản dịch nghĩa:
Không thể phủ nhận rằng Việt Nam có một nền ẩm thực phong phú. Hầu hết các món ăn truyền thống của Việt Nam được làm từ các nguyên liệu tươi sống: rau thơm, giá đỗ, cà chua… Gạo là nguyên liệu phổ biến nhất được sử dụng ở Việt Nam. Người Việt Nam ăn cơm hàng ngày. Gạo cũng thường được sử dụng để làm nhiều loại mì khác nhau. Một số món sợi phổ biến của Việt Nam là: Phở, bún chả, miến, bánh canh. Các món ăn này được phục vụ với nước dùng đặc biệt tự làm. Đồ uống của Việt Nam cũng rất đa dạng. Nếu bạn lần đầu tiên đến Việt Nam, nước mía là món nhất định phải thử. Thức uống phổ biến thứ hai của Việt Nam là “ca phe sua da”, nghĩa là cà phê sữa đá. Tôi yêu ẩm thực Việt Nam và mong rằng ẩm thực nước nhà sẽ ngày càng có mặt ở khắp mọi nơi.
Đến đây là kết thúc bài học về đề bài viết tiếng Anh về Food and drink. Mong rằng qua bài blog này từ chúng mình, các bạn đã nắm được cách viết một bài viết tiếng Anh về Food and drink thật hấp dẫn nhé.
Step Up chúc bạn học tập tốt!