Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về Black Friday 

Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về Black Friday 

Khái niệm về Black Friday –  ngày siêu giảm giá tại Mỹ sẽ không quá xa lạ nếu bạn là một tín đồ shopping chính hiệu. Đây chính là thời điểm để bạn thỏa sức mua sắm từ một quốc gia xa xôi với giá cực “hạt dẻ”.  Trong bài viết này, Step Up sẽ giới thiệu cho bạn biết Black Friday là gì và trọn bộ từ vựng tiếng Anh về Black Friday để bạn sử dụng ngay và luôn nhé.

1. Tổng quan về ngày Black Friday

Đâu đâu cũng thấy nhắc đến Black Friday, nếu bạn không phải dân mua sắm sành sỏi thì có lẽ sẽ thắc mắc không biết ngày đó là ngày gì đúng không? Đây là một ngày vô cùng đặc biệt tại Mỹ. Tại sao lại như vậy? Cùng tìm hiểu trong phần dưới đây nhé.

1.1. Black Friday là gì

Black Friday – Thứ Sáu Đen Tối: Đây là ngày Thứ sáu sau Lễ Tạ Ơn. Trong ngày này, các cửa hàng sẽ đồng loạt giảm giá các mặt hàng của mình. Mọi người trên khắp nước Mỹ sẽ đi sắm cho mình những đồ cần thiết cho Noel. Đây chính là dịp giảm giá lớn nhất trong năm đem về lợi nhuận khủng cho các cửa hàng. 

1.2. Nguồn gốc của ngày Black Friday

Thuật ngữ Black Friday được bắt nguồn từ ngành giao thông. Do ngày ngày mọi người ồ ạt xuống phố mua đồ nên gây tắc nghẽn giao thông nghiêm trọng. Do đó những cảnh sát giao thông gọi đây là “Thứ sáu đen tối” của họ. 

 

Phần dưới đây các bạn sẽ được học một từ vựng là ”To be in black” có nghĩa là lợi nhuận. Do đó nhiều chủ cửa hàng đã lựa chọn luôn tên “Black Friday” Cho đợt giảm giá của mình. Cho đến ngày nay thì thuật ngữ này khá quen thuộc và có tác động mạnh mẽ đối với tâm lý săn đồ giảm giá của các chị em. 

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Từ vựng tiếng Anh về Black Friday

Muốn “săn” được hàng thì cần phải hiểu được người bán hàng đang muốn truyền tải điều gì với chúng ta đúng không nào. Để không bỏ lỡ những món hàng với giá hời thì học ngay những từ vựng tiếng Anh về Black Friday nhé.

2.1. Về mua sắm

Dưới đây là các từ vựng tiếng Anh về Black Friday trong mua sắm thông dụng nhất.

Từ vựng tiếng Anh về Black Friday

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Lay-away

Trả góp

2

Credit card

Thẻ tín dụng

3

Retailer 

Nhà bán lẻ

4

Receipt

Hóa đơn

5

Change

Tiền thừa

6

Outlet 

Đại lý

7

Mall

Trung tâm mua sắm

8

Shopping bag

Túi đựng đồ mua sắm

9

Trolley

Xe đẩy

10

Supermarket

Siêu Thị

11

Bargain

Trả giá, mặc cả

12

To buy something for a song

Mua hàng với giá rẻ

13

Loyalty card

Thẻ thành viên

14

Under the hammer

Bán đấu giá

15

Sell like hotcakes

Bán chạy

16

Sell someone a bill of goods

Lừa đảo

17

Shop till you drop

Mua sắm đến cháy túi

18

To get ripped off

Mua bị đắt

19

Shopaholic

Tín đồ mua sắm

20

Window shopping

Đi ngắm đồ

21

White sale / sale of bed linen

Giảm giá sập sàn  trong thời gian ngắn

Xem thêm: Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về mua sắm đầy đủ nhất

2.2. Về giảm giá

Với các chương trình giảm giá thì Step Up đã tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh về Black Friday dau đây.

1

BOGO – Buy one, get one

Mua 1 tặng 1

2

Cyber sale

Giảm giá mua hàng online

3

Cyber Monday 

Giảm giá vào Thứ hai sau Lễ Tạ Ơn

4

Exclusive

Hàng độc quyền

5

Limited quantity

Số lượng có hạn

6

Exclusions

Những món đồ không áp dụng chương trình giảm giá giống các sản phẩm khác

7

Clearance

Đợt giảm giá xả hàng tồn

8

Guarantee

Hàng được bảo hành

9

Sell out

Hết hàng

10

Money back guarantee

Cam kết hoàn tiền nếu không hài lòng 

11

Discount 

Phần tiền được chiết khấu, giảm giá

12

Extended warranty

Chứng nhận gia hạn bảo hành

13

Night owl deals/specials

Giảm giá cho những người mua muộn

14

Doorbuster deal/doorbuster savings/early bird specials

Giảm giá cho những người mua sớm

15

Price match

Giá thấp nhất thị trường, nếu ở đâu bán rẻ hơn chúng tôi sẽ bán với giá đó

16

Red dot clearance 

Bán rẻ để xả hàng

17

Rain check

Mua hàng giá rẻ sau đợt giảm giá

18

To be in black

Kiếm tiền, lợi nhuận

Xem thêm: Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về Thương mại

3. Mẫu câu giao tiếp tiếng anh về ngày Black Friday

Trong mỗi dịp Black Friday mọi người tham gia mua sắm nhiều do đó những trường hợp yêu cầu giao tiếp cơ bản mà bạn cần biết trong mua sắm cũng cần sử dụng thành thạo hơn. Dưới đây là mẫu câu giao tiếp tiếng Anh về ngày Black Friday mà bạn nên biết.

3.1. Câu tiếng Anh về mua sắm trong ngày Black Friday

Dưới đây là một số câu giao tiếp trong mua sắm mà các bạn có thể sử dụng với bạn bè hoặc nhân viên của cửa hàng. 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về mua sắm

  • How do you think I’m wearing this dress?
    Bạn thấy tôi mặc chiếc váy này thế nào?
  • Does the store have any other dresses like this one, but is the size smaller?
    Cửa hàng còn mẫu váy nào giống mẫu này nhưng size nhỏ hơn không ạ?
  • This hat is perfect for the dress you are wearing.
    Chiếc mũ này rất hợp với chiếc váy chị đang mặc đó.
  • Which of these two lipsticks should I buy?
    Tôi nên mua thỏi son nào trong hai thỏi son này?
  • Where can I find lip balm?
    Tôi có thể tìm thấy son dưỡng môi ở đâu?

Đây là những câu giao tiếp về mua sắm trong ngày Black Friday chung nhất. Khi sử dụng các bạn có thể chủ động thay thế các sản phẩm để phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp của các bạn nhé.

3.2. Câu tiếng Anh về thanh toán trong ngày Black Friday

Một số mẫu câu tiếng Anh về thanh toán các bạn có thể sử dụng trong ngày Black Friday.

  • I’ll take it
    Tôi lấy món này.
  • Do you deliver?
    Bạn có giao hàng không?
  • Where can I pay for this item?
    Quầy thanh toán ở đâu?
  • Do you take cash or card?
    Tôi có thể thanh toán bằng tiền mặt hay thẻ?
  • Have you got anything cheaper?
    Bạn có món nào rẻ hơn nữa không?
  • Can I have a bag with that/those, please?
    Tôi có thể lấy thêm túi đựng được không?
  • Do you know anywhere else I could try?
    Bạn có biết chỗ nào tôi có thử đồ không?
  • Do you stock this item?
    Bạn có sẵn trong kho món hàng này không?
  • Would you like to pay by cash or card?
    Ông/bà muốn thanh toán bằng tiền mặt hay bằng thẻ ạ?
  • I want to pay by credit card.
    Tôi muốn thanh toán bằng thẻ tín dụng.
  • Can I get more discounts if I have a loyalty card card?
    Tôi có thẻ thành viên thì có được giảm giá nhiều hơn không?
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong siêu thị

4. Trích dẫn nổi tiếng về ngày Black Friday bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số trích dẫn nổi tiếng về ngày Black Friday bằng tiếng Anh mà chúng ta nên biết.

Những trích dẫn về mua sắm

  • “You can always find something you want .”― Sophie Kinsella, Confessions of a Shopaholic
    Bạn luôn tìm được những thứ mình muốn.
  • “I shop, therefore I am .”— Heather Chandler, Heathers
    Tôi mua sắm, bởi vì đó là tôi.
  • “Whoever said that money can’t buy happiness simply didn’t know where to go shopping .”— Bo Derek
    Bất cứ ai từng nói tiền không thể mua được hạnh phúc thường không biết đi đâu để mua sắm.
  • “I always say shopping is cheaper than a psychiatrist .”— Tammy Faye Bakker
    Tôi luôn nói mua sắm ít tốn kém hơn một nhà tâm lý học.
  • “Happiness is not in money, but in shopping .”— Marilyn Monroe
    Hạnh phúc không phải ở tiền,  mà là ở việc mua sắm.
  • “I love shopping. There is a little bit of magic found in buying something new. It is instant gratification, a quick fix .”― Rebecca Bloom, Girl Anatomy: A Novel
    Tôi yêu mua sắm. Khi mua một vài món đồ mới, ta sẽ tìm thấy chút điều kỳ diệu nho nhỏ. Đó là sự kiếm tìm nhanh chóng, sự hài lòng trong chốc lát.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây Step Up đã mang đến cho các bạn những từ vựng tiếng Anh về Black Friday thông dụng nhất. Đồng thời chúng mình cũng đã hệ thống một số câu giao tiếp thường gặp. Sau bài này các bạn có thể tự tin giao tiếp khi “mùa sale” về rồi.

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 

Cấu trúc make use of trong tiếng Anh

Cấu trúc make use of trong tiếng Anh

Các bạn có thể thấy động từ “make” xuất hiện trong rất nhiều cấu trúc quen thuộc của tiếng Anh. Chính vì vậy nếu không học kỹ thì rất dễ nhầm lẫn. Có một cấu trúc cũng có sự góp mặt của make và được rất nhiều bạn quan tâm đó là make use of. Hãy cùng Step Up tìm hiểu về cấu trúc này trong bài viết sau đây nhé!

1. Make use of là gì?

Make có nhiều các cấu trúc khác nhau nên để nhớ hết chúng thì không còn cách nào khác đó là học và luyện tập áp dụng thường xuyên. .

Cụm động từ Make use of là một trong những cấu trúc make có nghĩa là “tận dụng”.

Ví dụ:

  • We make use of these scraps of paper to make lovely souvenirs.
    Chúng tôi tận dụng những mảnh giấy thừa để làm những món quà lưu niệm xinh xắn.
  • Let’s make use of your vacation to do something interesting.
    Hãy tận dụng kỳ nghỉ của bạn để làm điều gì đó thú vị.
  • He makes use of the vacant land in front of his house to grow vegetables.
    Anh ấy tận dụng khoảng đất trống trước nhà để trồng rau.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh

Dưới đây là cấu trúc và cách dùng của make use of trong tiếng Anh.

Cấu trúc make use of

S + make use of + Danh từ/Cụm danh từ/Danh động từ

Ai đó tận dụng điều gì

Cấu trúc make use of

Ví dụ:

  • He knows how to make use of his logical abilities very well.
    Anh ta rất biết cách tận dụng khả năng logic của mình.
  • She makes use of her relationships but is still not getting enough money.
    Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình nhưng vẫn không kiếm đủ tiền.
  • I think I will make use of this investment.
    Tôi nghĩ mình sẽ tận dụng khoản đầu tư này.

Cách dùng make use of

Make use of có thể dùng trong hai trường hợp khác nhau. Một trường hợp mang nghĩa tích cực và một trường hợp mang nghĩa tiêu cực.

Make use of dùng trong trường hợp có nghĩa là tận dụng

  • Hydropower plants make use of water power to generate electricity.
    Các nhà máy thủy điện tận dụng sức nước để tại ra điện năng.
  • Why don’t you make use of this viable business location.
    Tại sao bạn không tận dụng vị trí kinh doanh khả thi này.
  • The company is making use of all its resources.
    Công ty đang tận dụng rất cả nguồn lực mình đang có.

Make use of dùng trong trường hợp có nghĩa là lợi dụng.

  • He is trying to make use of the opponent’s weaknesses.
    Anh ta đang cố gắng lợi dụng điểm yếu của đối thủ.
  • She accepts to be with him just to make use of it.
    Cô ta chấp nhận ở bên anh ấy chỉ để lợi dụng.
  • Making use of someone is a bad thing to do.
    Lợi dụng ai đó là một việc làm tồi tệ.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: Cấu trúc suggest trong tiếng Anh đầy đủ nhất.

3. Bài tập về make use of trong tiếng Anh

Sau khi tham khảo những kiến thức về make use of bên trên, các bạn đã hiểu hơn về cấu trúc này chưa? Cùng thực hành bài tập nhỏ dưới đây để tăng khả năng ghi nhớ của chính mình nhé!

Bài tập về cấu trúc make use of

Viết lại các câu sau sang tiếng Anh bằng cách sử dụng make use of.

  1. Tôi không muốn lợi dụng anh ta.
  2. Cô ấy tận dụng thời gian buổi tối để đi làm thêm.
  3. Anh ấy quyết định tận dụng chiếc xe cũ của mình.
  4. Bạn không hề kém cỏi, bạn đang chưa tận dụng hết khả năng của bản thân thôi.
  5. Những thất bại mà bạn gặp phải là do bạn không biết tận dụng cơ hội.
  6. Tên trộm lợi dụng lúc anh ta không có nhà mà lẻn vào.
  7. Cô ấy tận dụng miếng vải cũ để làm thành bộ váy đó. Thật tuyệt vời!
  8. Chúng tôi tận dụng nguyên liệu sẵn có để tạo nên  món bánh này.
  9. Anh ta là một tên xấu xa hay lợi dụng bạn bè.
  10. Tên tội phạm lợi dụng sự hỗn loạn để trốn thoát.

Đáp án

  1. I don’t want to make use of him.
  2. She makes use of the evening time to work part-time.
  3. He decided to make use of his old car.
  4. You are not inferior at all, you are not making use of the most of your capabilities.
  5. The failures you experience are caused by not making use of opportunities.
  6. The thief made use of the time when he was not at home and snuck in.
  7. She made use of the old cloth to make that dress. Great!
  8. We make use of the ingredients available to create this cake.
  9. He’s a bad guy who makes use of his friends.
  10. The criminal makes use of the chaos to escape.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trong bài này, Step Up đã mang đến những kiến thức cơ bản và vô cùng bổ ích của make use of. Hy vọng qua đây các bạn đã có thể nắm vững được cấu trúc này rồi. Nếu có thể các bạn hãy chủ động sử dụng nó trong các tình huống giao tiếp hằng ngày để nâng cao khả năng ghi nhớ của bản thân nhé!

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Should be able to là gì? Ví dụ minh họa cụ thể

Should be able to là gì? Ví dụ minh họa cụ thể

“Should be able to là gì?” – là câu hỏi mà các bạn học sinh luôn thắc mắc khá nhiều. Có lẽ là do khi dịch một cách thuần việt trong các ngữ cảnh thì câu văn có vẻ không hợp lý đúng không? Vậy thì trong bài này, Step Up sẽ lý giải should be able to là gì và hướng dẫn cách sử dụng của nó nhé.

1. Be able to là gì?

Trong tiếng Anh, be able to có nghĩa tương đồng với can đó là “có thể”.

Trong khi “can” thường dùng với các khả năng của cá nhân “sinh ra đã có” như I can see, I can sing,… thì “Be able to” thường đi với các khả năng ta cần luyện tập và cố gắng hơn.  

Ví dụ:

  • I’m able to lift a dumbbell.
    Tôi có thể nâng một quả tạ.
  • I’m able to sit for hours thinking about something.
    Tôi có thể ngồi hàng giờ để suy nghĩ về điều gì đó.
  • He is able to work 18 hours a day.
    Anh ta có thể làm việc 18 giờ mỗi ngày.
  • He’s able to  take the bus to school by himself.
    Cậu bé có thể tự mình bắt xe buýt đến trường.
  • She is very good, she’s able to dress herself without anyone helping.
    Con bé rất ngoan, con bé có thể tự mặc đồ mà không cần ai giúp cả.

Xem thêm:

Dạng phủ định của be able to 

Be not able to

Ví dụ:

  • She isn’t able to wear the dress because it was too tight.
    Cô ấy không thể mặc vừa chiếc váy vì nó quá chật.
  • He wasn’t able to lead the company.
    Anh ta không thể lãnh đạo công ty.
  • I’m not able to find my house key.
    Tôi không thể tìm thấy chìa khóa nhà.
  • I’m not able to remember his name.
    Tôi không thể nhớ ra tên của anh ta.
  • She isn’t able to join the party tonight.
    Cô ấy không thể tham gia bữa tiệc tối nay.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Should be able to là gì?

“Should be able to là gì?” Nếu dịch nghĩa một cách rời rạc theo nghĩa của từng từ  thì rất nhiều bạn sẽ đoán rằng cụm từ này có nghĩa là “nên có thể”, hay “nên có khả năng” (do should là động từ khiếm khuyết có nghĩa là nên). Nhưng không, should be able to có nghĩa là “có khả năng làm gì”, “sẽ có thể làm gì”.

cách sử dụng should be able to là gì

Ví dụ:

  • He should be able to win this match
    Anh ấy có khả năng thắng trận đấu này.
  • This song should be able to become the top trending of this year.
    Ca khúc này có khả năng trở thành xu hướng hàng đầu của năm nay.
  • The police should be able to find the criminal quickly.
    Cảnh sát sẽ có thể tìm ra tên tội pham nhanh thôi.
  • They should be able to run away  by sea.
    Chúng có khả năng sẽ chạy trốn bằng đường biển.
  • Close the window! The cats should be able to come out through that slot.
    Đóng cửa sổ vào! Những con mèo sẽ có thể chui qua cái khe đó.

Xem thêm: Cấu trúc should đầy đủ nhất trong tiếng Anh

3. Cách sử dụng should be able to trong tiếng Anh

Sau khi biết should be able to là gì thì các bạn chắc đã phần nào đoán được cách dùng của nó rồi đúng không.

  • Should be able to có thể thay thế cho be able to;
  • Should be able to có thể thay thế cho can;
  • Should be able to dùng để diễn tả suy nghĩ, phỏng đoán của ai đó về một sự việc nào đó (giống probably, might be, maybe,…)

Ví dụ:

  • I think he should be able to have returned home.
    Tôi nghĩ anh ấy có khả năng đã về nhà.
  • I think the teacher should be able to let us take the test today.
    Tôi nghĩ có khả năng cô giáo sẽ cho chúng tôi làm bài kiểm tra vào hôm nay.

Lưu ý: động từ ”be” theo sau should luôn ở dạng nguyên thể không chia theo thì hay chủ ngữ.

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

4. Bài tập về cấu trúc should be able to

Dưới đây là bài tập nho nhỏ để các bạn có thể luyện tập xem mình đã thực sự ghi nhớ should be able to là gì chưa nhé.

Viết lại những câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng should be able to.

  1. Bố mẹ tôi sẽ có thể trở về nhà bất cứ lúc nào.
  2. Chị gái tôi có khả năng trở thành một bác sĩ tại một bệnh viện nổi tiếng.
  3. Anh ấy sẽ có thể trở nên vĩ đại nhờ sự giáo dục tuyệt vời của bố mẹ anh ta.
  4. Cô bé có khả năng sẽ là một diễn viên tài năng trong tương lai.
  5. Tôi nghĩ cô ấy sẽ có thể đồng ý lời cầu hôn của anh. Hãy thử xem nào!
  6. Ngôi là này có thể phát triển thành một vùng đất sầm uất.
  7. Chúng tôi tin rằng anh ấy có thể mua một căn nhà trước tuổi 25.
  8. Cô ấy có khả năng hoàn thành công việc trước 6h tối
  9. Anh ấy có khả năng giải quyết vấn đề đó một cách ổn thỏa.
  10. Bình ga có khả năng phát nổ.

Đáp án

  1. My parents should be able to return home at any time.
  2. My sister should be able to become a doctor at a famous hospital.
  3. He should be able to become great thanks to the great upbringing of his parents.
  4. She should be able to be a talented actress in the future.
  5. I think she should be able to accept your proposal. Let’s try it!
  6. This throne should be able to be developed into a busy land.
  7. We believe he should be able to buy a house before his age of 25.
  8. She should be able to finish work before 6 p.m.
  9. He should be able to solve that problem satisfactorily. 
  10. Gas cylinders should be able to explode.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây, Step Up đã giải nghĩa should be able to là gì, kèm theo đó là những ví dụ minh họa cụ thể. Hy vọng qua bài này các bạn có thể ghi nhớ và sử dụng cụm từ này một cách thành thạo. Nếu có cơ hội hãy thực hành nhiều để trau dồi cả khả năng giao tiếp của bản thân nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Từ hạn định determiner trong tiếng Anh

Từ hạn định determiner trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, khi nhắc đến một đối tượng, sự việc nào đó, để người nghe có thể xác định được đối tượng người nói đang nhắc đến thì đòi hỏi người nói cần sử dụng các từ hạn định determiner. Các từ hạn định này rất thông dụng và có thể các bạn cũng từng bắt gặp trong giao tiếp hay thi cử hằng ngày rồi đó. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều các trường hợp từ hạn định bị dùng sai cách và sai vị trí do các bạn chưa hiểu kỹ về loại từ này. Vậy nên, trong bài viết dưới đây Step Up sẽ mang đến kiến  thức chi tiết nhất về từ hạn định determiner trong tiếng Anh. CÙng tìm hiểu nhé!

1. Từ hạn định là gì

Định nghĩa: Từ hạn định determiner trong tiếng Anh là một từ đứng trước danh từ và làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ nhằm giới hạn và xác định danh từ.

Ví dụ: 

  • An apple: một quả táo.
  • This house: căn nhà này.
  • My car: ô tô của tôi.

Từ hạn định determiner có thể là mạo từ, số từ, tính từ sở hữu,…

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Vị trí và chức năng của từ hạn định trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh sẽ có vô vàn các từ hạn định determiner khác nhau. Vậy mỗi từ sẽ có vị trí và những chức năng gì nào?

chức năng cửa từ hạn định determiner

2.1. Vị trí của từ hạn định trong câu

Các từ hạn định có vị trí đứng trước danh từ hay trong cụm danh từ.

Ví dụ: 

  • I have two cars.
    Tôi có hai chiếc xe.
  • I like this dress more than the other.
    TÔi thích chiếc váy này hơn chiếc váy kia.

2.2. Chức năng của từ hạn định determiner trong tiếng Anh

Từ hạn định có nhiều loại khác nhau nên nó cũng sẽ có nhiều chức năng khác nhau. Tuy nhiên chúng có thể liệt kê dưới các chức năng sau:

Xác định danh từ

Ví dụ:

  • I forgot the apples at the store.
    Tôi đã để quên những quả táo ở cửa hàng rồi.
  • I will go to the flower shop to buy a rose.
    Tôi sẽ ghé tiệm hoa mua một bông hoa hồng.

Chỉ định một danh từ

Ví dụ:

  • I will buy this house.
    Tôi sẽ mua ngôi nhà này.
  • Those dogs are pitiful because they don’t have a home to go back to.
    Những chú chó kia thật đáng thương vì nó không có nhà để về.

Giới hạn số lượng 

Ví dụ:

  • They have a lot of fruit.
    Họ có rất nhiều hoa quả.
  • Can you get me some oranges?.
    Anh có thể lấy giúp tôi vài quả cam không?

Xác định sự sở hữu

Ví dụ:

  • My sister works at a clothing store.
    Chị gái của tôi làm việc ở một cửa hàng quần áo.
  • Her dog has been lost for two days.
    Chú chó của cô ấy đã đi lạc hai hôm nay rồi.

Xác định sự nghi vấn 

Ví dụ:

  • Which car are you going to use?
    Bạn sẽ dùng chiếc xe nào?
  • Which roads did you go through?.
    Anh đã đi qua những con đường nào?

2.3. Lưu ý về từ hạn định và đại từ giống nhau

Như các bạn đã thấy bên trên thì có một số từ hạn định có cách viết giống với các đại từ. Tuy nhiên thì giữa chúng sẽ có sự khác biệt.

Điểm khác nhau rõ rệt nhất về ngữ pháp của hai loại từ này đó là từ hạn định thì cần có một danh từ hoặc cụm danh từ theo sau nhưng đại từ thì không cần.

Ví dụ:

  • That pen is so beautiful
    “That” ở đây là từ hạn định.
  • There is a pen overthere. Give me that.
    “That” trong trường hợp này là một đại từ

3. Phân loại và cách sử dụng các từ hạn định determiner thường gặp

Các từ hạn định (determiner) trong tiếng Anh được chia làm 7 loại. Cách phân chia này dựa trên chức năng của mỗi loại đối với một danh từ.

3.1. Mạo từ

Mạo từ là một trong những loại từ hạn định phổ biến thường gặp nhất trong trong tiếng Anh.

từ hạn định determiner trong tiếng Anh mạo từ

Mạo từ gồm ba dạng: a, an, the được sử dụng dựa vào danh từ theo sau nó là danh từ xác định hay danh từ không xác định.

Trường hợp danh từ không xác định

Danh từ không xác định là những danh từ mà khi người nói nhắc đến thì người nghe sẽ chỉ biết chung chung về đối tượng đó nhưng không biết cụ về nó.

Ví dụ: 

  • Cat: con mèo
  • Dog: con chó
  • Flower: bông hoa

Mạo từ được sử dụng trong các trường hợp này sẽ là a hoặc an. 

  • “a” được dùng khi danh từ theo sau nó có bắt đầu là một phụ âm;
  • “an” được dùng khi danh từ theo sau bắt đầu là một nguyên âm.

Trường hợp danh từ xác định

Danh từ xác định là những danh từ mà người nói và người nghe đều xác định được đối tượng đang được nhắc đến, có thể đối tượng này đã được nhắc đến trong đoạn hội thoại trước hoặc những địa danh đặc biệt, mang tính duy nhất.

Lúc này mạo từ đi trước danh từ sẽ là mạo từ the.

Ví dụ: 

  • I’ll be back to pick up the cats.
    Tôi sẽ quay lại để đón những con mèo.
  • I just bought a dress. The dress will suit you.
    Tôi vừa mới mua một chiếc váy. Nó sẽ hợp với bạn

Lưu ý khi sử dụng mạo từ

Mạo từ khá dễ sử dụng tuy nhiên vì nó dễ nên các bạn học lại thường không học kỹ nên rất dễ có những lỗi rất cơ bản.

  • Mạo từ a, an chỉ dùng cho các danh từ số ít. Dạng số nhiều của danh từ đếm được sẽ không sử dụng a hay an.
  • Mạo từ the có thể dùng cho các danh từ số nhiều.
  • Nếu trước danh từ không có các từ hạn định khác thì sẽ mặc định sử dụng mạo từ.

3.2. Từ hạn định chỉ định

Có thể các bạn đã từng gặp các từ hạn định chỉ định này rất nhiều lần nhưng chưa biết đến tên của nó thôi. Cùng điểm mặt các từ hạn định chỉ định ngay nào.

từ hạn định determiner chỉ định

Những từ hạn định này được sử dụng nhằm mục đích chỉ sự xa gần của đối tượng.

Từ hạn định chỉ định

Trường hợp sử dụng

Ví dụ

This

Khi nhắc đến đối tượng số ít

This guy has something r

very suspicious

Anh chàng này có điều gì đó rất đáng nghi.

That

Khi nhắc đến đối tượng số nhiều

What’s the name of that bridge?

Chiếc cầu kia tên là gì thế?

These

Khi nhắc đến đối tượng số ít

These kids are so adorable.

Những đứa trẻ này thật đáng yêu.

Those

Khi nhắc đến đối tượng số nhiều

Those boys are having a fight.
Những đứa nhóc đang đánh nhau.

 

3.3. Từ hạn định sở hữu

Từ hạn định sở hữu là những tính từ sở hữu trong tiếng Anh. Được sử dụng nhằm xác sự sở hữu một đối tượng

Ví dụ:

  • Her house was damaged due to the storm.
    Căn nhà của cô ấy bị hư hại do cơn bão.
  • My English is not very good.
    Tiếng Anh của tôi không tốt lắm.

Các từ hạn định sở hữu

Từ hạn định sở hữu

Nghĩa 

Ví dụ

My

Của tôi

My work is timed quite flexibly.
Công việc của tôi có thời gian khá linh hoạt.

His

Của anh ấy

His party was attended by a lot of friends.
Bữa tiệc của anh ấy có sự tham gia của rất nhiều bạn bè.

Her 

Của cô ấy

Her personality is different from other girls.
Tính cách của cô ấy khác với những cô gái khác.

Their 

Của họ 

Their children are all very good.
Những đứa con của họ đều rất ngoan.

Our 

Của chúng tôi

Our car broke down while we were on our way home.
Chiếc xe của chúng tôi bị hỏng khi chúng tôi đang trên đường trở về nhà.

Its 

Của nó

Get the cat away from me. Its fur makes me allergic.
Mạng con mèo ra xa khỏi tôi đi. Lông của chúng khiến tôi bị dị ứng.

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

3.4. Từ hạn định chỉ số lượng

Để xác định số lượng của một đối tượng người ta sử dụng các từ hạn định chỉ số lượng hay còn được gọi là lượng từ.

Từ hạn định chỉ số lượng

Những từ hạn định chỉ số lượng này được chia làm ba loại: dùng cho danh từ đếm được, dùng cho danh từ không đếm được và có thể dùng cho cả hai loại danh từ đếm được và không đếm được.

Dưới đây là một số từ hạn định chỉ số lượng thường gặp.

Trường hợp dùng danh từ đếm được

Những danh từ đếm được thường là các danh từ có thể gọi lên số lượng cụ thể, có thể là con người, đồ vật, con vật,…

Những từ hạn định số lượng dùng cho các danh từ đếm được.

  • a few
  • a number of
  • several
  • many
  • a majority of
  • every

Ví dụ:

  • A few mangosteen: Một vài quả măng cụt.
  • A number of good students: Một số học sinh giỏi.
  • Several old trees. Vài cái cây cổ thụ.
  • Many things: Nhiều thứ/nhiều điều.
  • Majority of the audience: Phần lớn khán giả.
  • Every book: mỗi/mọi cuốn sách.

Trường hợp dùng danh từ không đếm được

Các danh từ không đếm được là những danh từ không thể gọi tên số lượng cụ thể. Những đối tượng này thường được đếm bởi các vật chứa nó hoặc sử dụng các từ chỉ khối lượng. Thông thường những danh từ không đếm được thường chỉ những sự vật như chất lỏng, chất khí, hoặc những sự vật có số lượng quá lớn không để đếm như tóc, hạt cát,…

Những từ hạn định chỉ số lượng dùng cho các danh từ không đếm được

  • a little
  • a great deal of
  • a large amount of

Ví dụ:

  • a little salt: một chút muối.
  • a great deal of time: rất nhiều thời gian.
  • a large amount of mist: sương mù dày đặc.

Trường hợp dùng được cho cả hai loại danh từ trên

Có một số từ hạn định chỉ số lượng có thể dùng cho cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

  • all
  • a bit of
  • a lot of / lots of
  • no / none
  • not any
  • plenty of
  • any
  • Some

Xem thêm: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

3.5. Số từ

Để xác định số lượng cụ thể của một đối tượng người ta khoogn sử dụng các từ hạn định chỉ số lượng bên trên mà họ dùng một loại từ hạn định khác có tên gọi là số từ.

từ hạn định determiner số từ

Số từ gồm hai loại

  • Số đếm: one, two, three,…
  • Số thứ tự: first, second, third,…

Ví dụ:

  • There are thirty students in the classroom.
    Có ba mươi học sinh trong lớp học.
  • She uses the first money she earns to buy gifts for her parents.
    Cô ấy dùng số tiền đầu tiên kiếm được để mua quà cho bố mẹ.

3.6. Từ hạn định nghi vấn

Từ hạn định nghi vấn gồm ba từ: Whose, which, what.

Do có cách viết giống với đại từ nghi vấn tuy nhiên ý nghĩa thì khác nhau hoàn toàn. 

Trong một câu hỏi thì theo sau đại từ nghi vấn thì sẽ là một động từ hoặc trợ động từ thì theo sao từ hạn định sẽ là một danh từ.

Ví dụ:

  • Which house do you like here?
    Bạn thích căn nhà nào ở đây?
  • Which helmet do you like?
    Bạn thích chiếc mũ bảo hiểm nào?

3.7. Từ hạn định chỉ sự khác biệt

Các từ hạn định chỉ sự khác biệt: another, other, the other.

Ví dụ:

  • She will not accept to wear another dress.
    Cô ta không chấp nhận mặc một chiếc váy khác.
  • He was like other students.
    Cậu ta giống như những học sinh khác.

4. Bài tập về từ hạn định trong tiếng Anh

Học lý thuyết suông sẽ khiến các bạn quên đi 90% kiến thức thu nạp lúc ban đầu. Để tránh điều đó thì hãy cùng thực hành ngay bài tập nho nhỏ dưới đây nhé.

Chọn từ hạn định determiner thích hợp để điền vào chỗ trống.

  1. He always came to _____ clinic every weekend.
    A. mine B. my C. an D. those
  2. There are _____ who believe that demons exist.
    A. many B. a little C. a D. the
  3. That accident took the life of _____ girl.
    A. an B. two C. many D. a
  4. Please give me _____ water!
    A. little B. a little C. a few D. few
  5. Would you like to add _____ teaspoons of sugar?
    A. little B. a little C. a few D. few
  6. My parents gave me _____ love.
    A. a lot of B. another C. a lot D. few
  7. He proposed to me with _____ diamond ring
    A. an B. a C. many D. much
  8. It took me _____ hours to find out what problem I was having.
    A. a B. an C. several D. severa
  9. There are too _____ choices here. I can’t decide for myself.
    A. much B. a lot of C. few D. many
  10. I think _____ person is trying to slander her.
    A. another B. other C. anothe D. nother

Đáp án:

1-B

2-A

3-D

4-B

5-C

6-A

7-B

8-C

9-D

10-A

 
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài viết này Step Up đã tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất về từ hạn định determiner và cách dùng của từng loại. Để có thể sử dụng những từ hạn định này một cách thành thạo thì đòi hỏi các bạn cần tìm hiểu thêm các bài luyện tập hoặc vận dụng thường xuyên những từ này trong giao tiếp hằng ngày. Hy vọng là sau bài học này tất cả các bạn sẽ không nhầm lẫn hay sử dụng sai các từ hạn định determiner nhé!

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Cách sử dụng convenient trong tiếng Anh

Cách sử dụng convenient trong tiếng Anh

Convenient là một tính từ được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh dù là văn nói hay văn viết. Tuy nhiên, do được sử dụng trong nhiều trường hợp nên người học rất dễ nhầm lẫn. Trong bài viết này, Step Up sẽ giới thiệu đến các bạn cách sử dụng convenient đầy đủ nhất. Kèm theo đó là các ví dụ minh họa cụ thể giúp các bạn dễ dàng hiểu và ghi nhớ.

1. Convenient nghĩa là gì?

Định nghĩa: Convenient là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “tiện lợi”.

Ví dụ: 

  • The bus station is close to the house so it is very convenient for her to go to work.
    Bến xe buýt gần nhà rất tiện cho việc cô ấy đi làm.
  • This desk is very convenient as a study desk.
    Chiếc bàn này làm bàn học rất tiện lợi
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Cách sử dụng Convenient trong tiếng Anh

Convenient được sử dụng khá bổ biến trong cả văn nói và văn viết. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể về cách sử dụng của convenient.

Cách sử dụng convenient để thể hiện cái gì đó thuận lợi, tiện lợi.

Ví dụ: 

  • This dishwasher is very convenient.
    Chiếc máy rửa bát này rất tiện lợi.
  • This vacuum cleaner is very convenient.
    Chiếc máy hút bụi này rất tiện lợi.

Cách sử dụng convenient đứng trước một danh từ.

Ví dụ:

  • Our shop has a convenient location.
    Cửa hàng của chúng tôi có một vị trí thuận lợi.
  • There is a very convenient fast food store near my house.
    Ở gần nhà tôi có một cửa hàng đồ ăn nhanh rất tiện lợi.

Cách sử dụng convenient với giới từ.

Ví dụ:

  • It’s convenient for me to defend the thesis.
    Thuận tiện cho tôi bảo vệ luận văn.
  • The location of the station is very convenient to go to school.
    Vị trí của nhà ga rất tiện lợi để đi học.

Cách sử dụng convenient

3. Convenient đi với giới từ nào

Vì là một tính từ nên convenient có thể đi kèm với nhiều giới từ khác nhau. Mỗi trường hợp thì cụm từ này lại mang một nghĩa khác. Cùng tìm hiểu để biết cách sử dụng các giới từ đi kèm với convenient thích hợp nhé.

Convenient to V: thuận lợi để/khi làm gì.

Ví dụ:

  • This road is very convenient to escape.
    Con đường này rất thuận tiện để bỏ trốn.
  • This bike is very convenient to ride on the hills..
    Chiếc xe đạp này rất tiện lợi để đi trên đồi núi.

Convenient for sb: Thuận tiện cho ai.

Ví dụ:

  • This outline is very convenient for students to review.
    Đề cương này rất thuận lợi cho các học sinh ôn tập.
  • The sled was very convenient for us this winter.
    Chiếc xe trượt tuyết rất thuận tiện cho chúng tôi trong mùa đông này.

Convenient as:Tiện lợi như cái gì/ điều gì.

Ví dụ:

  • The long, thick coat is convenient as a warm shawl.
    Chiếc áo dày và dài tiện lợi như một chiếc khăn choàng ấm áp.
  • The house has convenient furniture as in a dream.
    Căn nhà  có nội thất tiện lợi như trong mơ.

4. Đặt câu với Convenient

Dưới đây là một số câu được đặt với Convenient mà các bạn có thể tham khảo.

Đặt câu với convenient

  • A job close to home would be convenient.
    Một công việc gần nhà sẽ rất thuận tiện.
  • We always like convenient things.
    Chúng ta luôn thích những thứ thuận tiện.
  • It is not convenient for her to answer the phone.
    Cô ấy không tiện để trả lời điện thoại.
  • The big road is convenient for the movement of a truck.
    Con đường lớn thuận tiện cho việc di chuyển của một chiếc xe tải.
  • Electronic wallet is convenient for fast payment.
    Ví điện tử thuận tiện cho việc thanh toán nhanh chóng.
  • I find it very convenient to use a wired mouse.
    Tôi cảm thấy rất tiện lợi khi sử dụng một con chuột có dây
  • It’s very convenient when we are working on the computer.
    Rất tiện lợi khi chúng tôi làm việc trên máy tính.
  • The bus is really convenient for students who do not have a personal vehicle like me.
    Xe buýt thất sự tiện lợi đối với những sinh viên không có phương tiện cá nhân như tôi.
  • The modern world brings many convenient things to human life.
    Thế giới hiện đại mang lại nhiều thứ tiện lợi cho cuộc sống của con người.
  • My son will enjoy the most convenient things.
    Con trai tôi sẽ được hưởng những gì tiện lợi nhất.
  • I have always dreamed of a home with convenient furniture in the future.
    Tôi luôn mơ về một ngôi nhà với những đồ nội thất tiện lợi trong tương lai.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

5. Bài tập về Convenient

Dưới đây là bài tập nho nhỏ giúp các bạn có thể luyện tập để kiểm tra xem mình đã nắm chắc cách sử dụng convenient chưa nhé.

Viết lại các câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng convenient.

  1. Chiếc ghế này rất tiện lợi.
  2. Tôi thường xuyên mua đồi tại các cửa hàng tiện lợi
  3. HÌnh thức giao hàng hiện nay rất thuận tiện với những người bận rộn như tôi.
  4. Tôi thường xuyên mua đồ trực tuyến vì nó rất tiện lợi.
  5. Bình giữ nhiệt là một giải pháp tiện lợi để có nước ấm trong mùa đông.
  6. Thật tiện lợi khi có một ít giấy ăn ở ngay đây.
  7. Sự phát triển của công nghệ giúp cho cuộc sống của chúng ta tiện lợi hơn.
  8. Tài khoản ngân hàng rất tiện lợi để lưu chuyển tiền bạc.
  9. Thang máy rất tiện lợi trong những tòa nhà cao tầng.
  10. Tôi có thể thuận lợi liên lạc với bạn bè khi có chiếc điện thoại này.

Đáp án:

  1. This chair is very convenient.
  2. I often buy hills at convenient stores.
  3. Today’s delivery protocol is very convenient for busy people like me.
  4. I often buy things online because it’s so convenient.
  5. A thermos is a convenient way to get warm water in winter.
  6. It’s convenient to have some napkins right here.
  7. The development of technology makes our lives more convenient.
  8. A bank account is very convenient to save money.
  9. Elevators are very convenient in tall buildings.
  10. I can smoothly communicate with my friends when I have this phone.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây Step Up đã chia sẻ cách sử dụng convenient trong tiếng Anh thông dụng nhất. Các trường hợp trên đây đều rất dễ học và dễ nhớ. Hy vọng qua bài viết này, các bạn có thể sử dụng convenient một cách thành thạo.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI