Phân biệt Hard work và Hard-Working trong tiếng Anh

Phân biệt Hard work và Hard-Working trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, chúng ta thường thấy cụm “hard work” để diễn tả về sự chăm chỉ. Tuy nhiên, chúng ta thường bị nhầm lẫn giữa hai dạng là Hard work và Hard-working. Vậy Hard work và Hard-working có cách dùng như thế nào? Khác nhau ra sao? Hãy cùng Step Up tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

1. Hard work – /ˈhɑrˌdwɜrk/

Nhìn qua thì có lẽ các bạn sẽ dễ hiểu nhầm rằng Hard work và Hard-working là dạng động từ thêm “ing” và có nghĩa giống nhau. Thực tế thì không phải như vậy đâu nhé, hard work và Hard-working khác nhau hoàn toàn đấy. Trước tiên thì cùng tìm hiểu về Hard work trước nhé.

1.1. Hard work nghĩa là gì?

“Hard work” là một danh từ được bổ nghĩa bởi tính từ, mang nghĩa là (sự) làm việc chăm chỉ”.

Ví dụ:

  • Hard work gives you many experiences.
    (Làm việc chăm chỉ mang lại cho bạn nhiều kinh nghiệm.)
  • I appreciate Mike’s hard work.
    (Tôi đánh giá cao sự chăm chỉ của Mike.)

Hard work và Hard Working

1.2. Cách dùng Hard work trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng Hard work để nói về sự chăm chỉ làm việc.

Ví dụ:

  • It has been 2 months of hard work.
    (Đã 2 tháng làm việc chăm chỉ.)
  • Without hard work there is no success.
    (Không có sự chăm chỉ thì không có thành công.)
  • Lisa acquired lots of money by hard work.
    (Lisa kiếm được rất nhiều tiền nhờ làm việc chăm chỉ.)
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Hard Working – /hɑːd ˈwɜːkɪŋ/

Vậy Hard work và Hard-working khác nhau như thế nào? Để trả lời câu hỏi này, tiếp tục tìm hiểu về Hard-working nhé.

2.1. Hard Working nghĩa là gì?

“Hard-working” là một tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “chăm chỉ”. Lưu ý rằng, chúng ta bắt buộc phải sử dụng dấu gạch ngang giữa cụm “Hard-working”, không biết “Hard working” nhé.

Ví dụ:

  • Mike is hard-working and conscientious.
    (Mike làm việc chăm chỉ và tận tâm.)
  • My best friend is a hard-working person.
    (Bạn thân của tôi là một người việc chăm chỉ.)

Hard work và Hard Working

2.2. Cách dùng Hard Working trong tiếng Anh

Hard-working trong tiếng Anh được sử dụng để nói về một người chăm chỉ, luôn nỗ lực và chăm chút trong công việc.

Ví dụ:

  • He was a hard-working man who was always completely well done.
    (Anh ấy là một người làm việc chăm chỉ và luôn hoàn thành tốt công việc.)
  • My company includes lots of hard-working employees.
    (Công ty của tôi bao gồm rất nhiều nhân viên làm việc chăm chỉ.)
  • Jack is a hard-working man.
    (Jack là một người đàn ông làm việc chăm chỉ.)

3. Phân biệt Hard work và Hard Working trong tiếng Anh

Như vậy, đến đây chúng ta có thể thấy Hard work và Hard-working có sự khác biệt cơ bản như sau:

  • Hard work: Danh từ – (sự) làm việc chăm chỉ.
  • Hard-working: Tính từ – chăm chỉ (nói về đức tính của ngon người).

Ví dụ:

  • Hard work is the key to success.
    (Làm việc chăm chỉ là chìa khóa của thành công.)
  • Mary enjoys a sound after her day’s hard work.
    (Mary tận hưởng âm thanh sau một ngày làm việc chăm chỉ.)
  • Jack is more hard-working than Mike.
    (Jack chăm chỉ hơn Mike.)
  • He’s a hard-working guy who always thinks about work.
    (Anh ấy là một chàng trai làm việc chăm chỉ và luôn nghĩ về công việc.)
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Như vậy, Step Up đã chia sẻ tới bạn tất tần tật kiến thức về định nghĩa, cách dùng và phân biệt Hard work và Hard-working trong tiếng Anh. Nếu bạn còn thức mắc hãy để lại bình luận bên dưới, chúng mình sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn học tập tốt!

 

 
Tổng hợp từ nối trong tiếng Anh thông dụng nhất

Tổng hợp từ nối trong tiếng Anh thông dụng nhất

Từ nối trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp ít được người học tiếng Anh nhắc và quan tâm nhiều. Tuy nhiên, nếu như không có từ nối liên kết thì câu văn của bạn sẽ trở nên rời rạc và thiếu logic. Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp lại tất cả các loại từ nối trong tiếng Anh. Những kiến thức này sẽ giúp bạn giao tiếp cũng như làm văn “mượt mà” hơn đấy, đừng bỏ qua nhé!

1. Từ nối trong tiếng Anh là gì?

Định nghĩa: Từ nối trong tiếng Anh (còn gọi là Linking words hay Transitions), được dùng để liên kết giữa các câu, giúp cả đoạn văn chặt chẽ hơn, mạch lạc hơn. Trong một câu hay đoạn văn, nếu như không có từ nối, chắc chắn những câu nói của bạn sẽ rất rời rạc và gây thiếu logic.

Từ nối trong tiếng Anh

2. Các loại từ nối trong tiếng Anh

Tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu mà từ nối được chia làm 3 loại chính:

  • Tương liên từ: sử dụng để nối những từ, cụm từ hoặc mệnh đề ngang hàng nhau có cùng một chức năng.
  • Liên từ phụ thuộc: dùng để nối giữa các mệnh đề khác nhau về chức năng.
  • Từ chuyển ý: là sự kết hợp giữa liên từ và một từ khác, sử dụng để nối các mệnh đề độc lập trong cùng 1 câu, hay nối các câu trong cùng một đoạn văn.

Ví dụ:

  • I did market research, and I created an ecommerce market report last night. – And tương liên từ kết hợp nối 2 mệnh đề.

(Tôi đã thực hiện nghiên cứu thị trường và tôi đã tạo một báo cáo thị trường thương mại điện tử vào đêm qua.)

  • After I finished my homework, I went out to play with my friends. – And là liên từ phụ thuộc, mệnh đề theo sau “after” là mệnh đề phụ.

(Sau khi làm bài xong, tôi đi chơi với các bạn.)

  • First, I analyze the problem request. Then, I started to present the detailed article. – First, Then là những từ chuyển ý.

(Đầu tiên, tôi phân tích yêu cầu vấn đề. Sau đó, tôi bắt đầu trình bày bài viết chi tiết.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Tìm hiểu thêm: Các loại từ trong tiếng Anh

Sau đây, Step Up sẽ chia các loại từ nối dựa theo ý nghĩa và chức năng để chúng ta có thể dễ dàng áp dụng trong các trường hợp.

2.1. Từ nối trong tiếng Anh dùng để thêm thông tin

Từ nối trong tiếng Anh để thêm thông tin thường ở đầu câu hoặc giữa câu.

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

And

2

Also

cũng

3

Besides

ngoài ra

4

First, second, third…

thứ nhất, thứ hai, thứ ba…

5

In addition

thêm vào đó

6

In the first place, in the second place, in the third place

ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba

7

Furthermore

xa hơn nữa

8

Moreover

thêm vào đó

9

To begin with, next, finally

bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là

2.2. Từ nối trong tiếng Anh chỉ nguyên nhân, hệ quả

Từ nối trong tiếng Anh

Có 10 từ nối chỉ nguyên nhân và hệ quả trong tiếng Anh:

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

Accordingly

Theo đó

2

And so

Và vì thế

3

As the result

Kết quả là

4

Consequently

Do đó

5

For this reason

Vì lý do này nên

6

Hence

Vì vậy

7

So

8

Therefore

9

Thus

10

Then

Sau đó

2.3. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự so sánh

Có 6 từ nối trong tiếng Anh chỉ sự so sánh, được đặt ở vị trí đầu câu.

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

By the same token

Với những bằng chứng tương tự như thế

2

In like manner

Theo cách tương tự

3

In the same way

Theo cách giống  như thế

4

In similar fashion

Theo cách tương tự thế

5

Likewise

Tương tự như thế

6

Similarly

Tương tự thế

2.4. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự đối lập

Để nói một mệnh đề có ý nghĩa trái ngược hoặc khác biệt với ý được nói trước đó, ta dùng từ nối chỉ sự đối lập.

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

But

Nhưng

2

Yet

3

However

Tuy nhiên

4

Nevertheless

5

In contrast

Đối lập với

6

On the contrary

7

Instead

Thay vì

8

On the other hand

Mặt khác

9

Still

Vẫn

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

2.5. Từ nối trong tiếng Anh chỉ kết luận hoặc tổng kết

Kết thúc một câu chuyện/luận điểm, ta có thể dùng các từ nối trong tiếng Anh sau:

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

And so

Và vì thế

2

After all

Sau tất cả

3

At last

Cuối cùng

4

Finally

5

In brief

Nói chung

6

In closing

Tóm lại là

7

In conclusion

Kết luận lại thì

8

On the whole

Nói chung

9

To conclude

Để kết luận

2.6. Từ nối trong tiếng Anh chỉ thứ tự

Từ nối chỉ thứ tự được dùng để đánh dấu một ý mới chúng ta muốn nói tới trong bài nói hoặc viết.

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

 Firstly, Đầu tiên,

2

Secondly, Thứ hai,

3

Thirdly, Thứ ba,

4

Finally, Cuối cùng,
5 Lastly, Cuối cùng,
6 At the same time, Cùng lúc đó,
7 Meanwhile, Trong khi đó,

2.7. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự khẳng định

Có 5 từ nối thông dụng được dùng ở đầu câu để khẳng định một mệnh đề nào đó.

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

In fact

Thực tế là

2

Indeed

Thật sự là

3

No

Không

4

Yes

5

Especially

Đặc biệt là

2.8. Từ nối trong tiếng Anh chỉ địa điểm, vị trí

Để nói về địa điểm hoặc vị trí của đối tượng nào đó, ta có 5 từ nối trong tiếng Anh sau:

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

Above

Phía trên

2

Alongside

Dọc

3

Beneath

Ngay phía dưới

4

Beyond

Phía ngoài

5

Farther along

Xa hơn dọc theo

2.9. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự nhắc lại

Trong trường hợp người nói muốn nhắc lại một ý nào đó hoặc diễn tả lại theo cách khác dễ hiểu hơn, ta có:

Từ nối trong tiếng Anh

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

In other words

Nói cách khác

2

In short

Nói ngắn gọn thì

3

In simpler terms

Nói theo một cách đơn giản hơn

4

That is

Đó là

5

To put it differently

Nói khác đi thì

2.10. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự liên hệ về thời gian

5 từ nối chỉ thời gian như sau:

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

Afterward

Về sau

2

At the same time

Cùng thời điểm

3

Currently

Hiện tại

4

Earlier

Sớm hơn

5

Formerly

Trước đó

2.11. Đưa ra ví dụ

Bạn có thể sử dụng các cụm từ sau để đưa ra ví dụ. Từ nối này thường đặt ở đầu câu hoặc liền sau một mệnh đề hoặc sau dấu phẩy.

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

For example Ví dụ

2

For instance Ví dụ

3

Such as … Như là…

4

To illustrate: Để minh hoạ:

2.12. Từ nối trong tiếng Anh để tổng quát, nói chung

Ngoài “In general” thì còn 5 từ nối khác cũng thường dùng để tổng quát lại:

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

Generally, Nhìn chung,

2

In general, Nhìn chung,

3

Generally speaking, Nói chung,

4

Overall, Tổng quát,
5 On the whole, Tổng quát,
6 All things considered, Cân nhắc toàn bộ,

2.13. Chi tiết, cụ thể (Specifying)

Từ nối để nói vào chi tiết thường đặt ở ngay đầu câu.

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

In particular, Cụ thể,

2

Particularly, Cụ thể,

3

Specifically, Cụ thể,

4

To be more precise, Chính xác hơn,

2.14. Nêu lên chính kiến

Để bài nói/bài viết tiếng Anh của bạn không bị nhàm chán, hãy tham khảo 7 cách mở đầu quan điểm này nhé:

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

In my opinion, Theo quan điểm của tôi,

2

Personally, Cá nhân tôi,

3

From my point of view, Từ góc nhìn của tôi,

4

From my perspective, Theo góc nhìn của tôi,
5 It seems to me that… Với tôi thì…
6 I believe that… Tôi tin rằng…
7 It appears to me that … Với tôi có vẻ như là…

2.15. Thêm vào ý kiến

Từ nối với chức năng thêm vào ý kiến giúp cho câu văn được dễ hiểu, đủ ý hơn.

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

Moreover, Hơn nữa,

2

Furthermore, Hơn nữa,

3

In addition, Ngoài ra,

4

Besides, Bên cạnh đó,
5 What’s more, Hơn nữa,
6 Apart from…, Ngoài việc…,
7 Also, Còn nữa,
8 Additionally, Thêm vào đó,

2.16. Thể hiện sự chắc chắn

Có 5 từ nối trong tiếng Anh dùng để thể hiện sự chắc chắn:

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

Certainly, Chắc chắn,

2

Undoubtedly, Không còn gì nghi ngờ,

3

Obviously, Rõ ràng

4

It is obvious/clear that… Rõ ràng là…
5 Definitely Chắc chắn 

2.17. Thể hiện sự đồng tình

3 từ/cụm từ nối sau được dùng để thể hiện sự đồng tình với ý trước đó.

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

…in agreement that… …trong sự đồng tình là…

2

…in accordance with.. …phù hợp với…

3

Accordingly Vì vậy

2.18. Đưa ra lí do, nguyên nhân

Bên cạnh từ nối quen thuộc như “Because” thì chúng ta cũng có thể dùng những từ nối hay sau:

STT

Từ nối

Dịch nghĩa

1

Due to… Do…

2

Owing to… Do…

3

This is due to … Chuyện là vì…

4

…because… …bởi vì…
5 …because of… …bởi vì chuyện…

3. Bài tập về từ nối trong tiếng Anh

Thật khó để nhớ hết tất cả các từ nối trong tiếng Anh phải không? Vậy nên việc bạn cần làm là hãy ôn luyện thật nhiều. Hãy làm các bài tập về từ nối dưới đây để củng cố kiến thức nhé:

Từ nối trong tiếng Anh

Bài tập: Điền từ nối trong tiếng Anh bằng cách chọn đáp án đúng:

1. _____________ you study harder, you won’t win the scholarship.
A. Unless
B. Because
C. If
D. In order that
2. Our teacher explained the lesson slowly ______________ we might understand him.
A. and
B. so that
C. if not
D. or
3. The countryside air is fresh,________________, it’s not polluted.
A. However
B. Whenever
C. Moreover
D. Beside
4. __________ he goes to the museum with me, I will go alone.
A. Because of
B. Because
C. Unless
D. When
5. They asked me to wait for them; ____________, he didn’t turn back.
A. but
B. however
C. so
D. therefore
6. My mother was sick._________________, I had to stay at home to look after her.
A. But
B. However
C. So
D. Therefore
7. __________ the brightness room, we couldn’t sleep.
A. Because of
B. Since

C. Although
D. In spite of
8. It was already 6p.m, ______________ we closed our office and went home.
A. therefore
B. but
C. however
D. so
9. _____________ he knew the danger of smoking, he couldn’t give it up.
A. Since
B. Though
C. Because of
D. Despite
10. _________________ he had to do homework, he still attended your party yesterday.
A. Because
B. In spite of
C. Because of
D. Although
Đáp án:
1. A
2. B
3. C
4. C
5. B
6. D
7. A
8. D
9. B
10. D

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ kiến thức bao gồm định nghĩa và phân loại về từ nối trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp các bạn biết thêm được nhiều từ nối để ứng dụng với nhiều văn cảnh khác nhau. Step Up chúc bạn học tốt!

 

Cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích

Cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích

Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh,… Bạn thích môn học nào nhất? Viết về môn học yêu thích là một đề bài phổ biến trong các bài thi tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích

1. Bố cục bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích

Mỗi môn học đều mang đến những kiến thức về lĩnh vực và chứa những điều bí ẩn, lôi cuốn riêng. Vậy khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích thì chúng ta cần viết những gì? Bố cục bài viết bao gồm 3 phần: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.

Phần mở đoạn

Giới thiệu khái quát về môn học yêu thích. Dưới đây là một số câu gợi ý mở đầu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích.

  • My favourite subject is + tên môn học
    Môn học yêu thích của tôi là…
  • I’m excited in/keen on/interested in/into… + tên môn học
    Tôi thích/ đam mê…

Phần thân đoạn

Đây là phần chính của đoạn văn. Trong phần thân bài, hãy đưa ra luận điểm làm rõ cho luận điểm điểm chính. Một số luận điểm bạn có thể triển khai như:

  • Why do you like this subject?
    Tại sao bạn thích môn học này?
  • What knowledge does the subject bring you?
    Môn học mang lại cho bạn những kiến ​​thức gì?
  • How do you apply that subject in your life?
    Bạn áp dụng môn học đó trong cuộc sống như thế nào?
  • What did you have achievement in this subject?
    Bạn đã đạt được thành tích gì trong môn học này?

viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích

Phần kết đoạn

Ở phần cuối bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích, hãy nêu tình cảm của mình với môn học và sự quyết tâm chinh phục môn học ấy của bạn.

Ví dụ:

I love English very much and I will try to study to be joined in the school’s English proficient student team.
Tôi rất yêu thích môn Tiếng Anh và tôi sẽ cố gắng học tập để được tham gia đội tuyển học sinh giỏi Tiếng Anh của trường.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích

Thiếu từ vựng tiếng Anh là một trong những nguyên nhân chính gây khó khăn khi thực hành các bài viết. Dưới đây, Step Up đã tổng hợp những từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích:

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

Maths

Toán học

2

Music

Âm nhạc

3

Art

Mỹ thuật

4

English

Tiếng Anh

5

Spanish

Tiếng Tây Ban Nha

6

Geography

Địa lí

7

History

Lịch sử

8

Science

Khoa học

9

Information Technology

Công nghệ thông tin

10

Physical Education

Thể dục

11

Literature

Văn học

12

Biology

Sinh học

13

Physics

Vật lý

14

Chemistry

Hóa học

15

Algebra

Đại số

16

Geometry

Hình học

17

Civic Education

Giáo dục công dân

18

Informatics

Tin học

19

Technology

Công nghệ

20

Politics

Chính trị học

21

Psychology

Tâm lý học

22

Craft

Thủ công

23

Astronomy

Thiên văn học

24

Economics

Kinh tế học

25

Social Science

Khoa học xã hội

26

Philosophy

Triết học

27

National Defense Education

Giáo dục quốc phòng

 

3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích

Vậy là đã có dàn ý và từ vựng, chúng ta đã hãy bắt đầu vào viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích thôi nào.

Nếu như bạn vẫn chưa biết phải viết như thế nào thì hãy tham khảo những bài viết đoạn văn về môn học yêu thích của Step Up dưới đây nhé.

viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích

3.1. Mẫu bài viết về môn tiếng Anh

English is one of my favorite subjects. This is a compulsory subject for students from grade 3 and above. Today, English is more and more popular, so English is a very important subject and must be learned. English brings us many opportunities. Firstly, fluent in English helps me communicate with foreigners and tourists, therefore helping me to know many different cultures around the world. With a passion for English, I was able to watch English movies and listen to English music without translation. English also opens up job opportunities for everyone. It will be easy for you to apply to a job you love if you have a high level of English. Today, English is very important, so this is a subject we should not ignore and need determination to learn better.

Dịch nghĩa

Tiếng Anh là một trong những môn học mà tôi yêu thích nhất. Đây là môn học bắt buộc của các học sinh từ lớp 3 trở lên. Ngày nay, tiếng Anh ngày càng phổ biến hơn, vì vậy tiếng Anh là môn rất quan trọng và cần thiết phải học. Tiếng mang mang đến cho chúng ta rất nhiều cơ hội. Đầu tiên, thông thạo tiếng Anh giúp tôi có thể giao tiếp với người nước ngoài, khách du lịch, từ đó giúp tôi mở rộng vốn hiểu biết về nhiều nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Với niềm đam mê tiếng Anh, tôi đã có thể xem phim và nghe nhạc tiếng Anh mà không cần bản dịch. Tiếng Anh cũng mở ra cơ hội việc làm cho mọi người. Bạn sẽ dễ dàng ứng tuyển công việc mình yêu thích nếu bạn có trình độ tiếng Anh cao. Ngày nay, tiếng Anh rất quan trọng, vì vậy đây là môn học chúng ta không nên lơ là, cần quyết tâm học tốt hơn nữa.

3.2. Mẫu bài viết về môn toán học

In all of the subjects in school, Math is my favorite. This is the basic subject from the elementary level. However, I have to admit that it’s getting harder and harder. The time before, I struggled with it. There are many students who say that studying Math doesn’t help much in life, but I think differently. It helps us calculate and come up with exact numbers. Imagine, you can’t build a complete house without the area calculation. Math also helps us to think logically and react quickly to numbers. Whenever I go to the market with my mother, I often help her check the change. Learning Math is my passion. Last semester, I won the third prize in Mathematics. Indeed, Math is not only a school subject but it also has many benefits in life. I feel lucky because I have fun and love this subject.

Dịch nghĩa

Trong tất cả các môn học ở trường thì toán học là môn tôi yêu thích nhất. Đây là môn học cơ bản từ cấp tiểu học. Tuy nhiên, tôi phải thừa nhận rằng nó càng ngày càng khó hơn. Trước ai tôi đã khá chật vật với nó. Có nhiều học sinh nói rằng học Toán không giúp ích nhiều trong trong cuộc sống, nhưng tôi lại thấy khác. Nó giúp chúng ta tính toán và đưa ra những con số chính xác. Hãy thử tưởng tượng xem, bạn làm sao có thể xây được một căn nhà hoàn chỉnh nếu như không có phép tính diện tích. Toán học cũng giúp chúng ta có tư duy logic và phản ứng nhanh với các con số. Mỗi khi đi chợ với mẹ, tôi thường giúp bà ấy kiểm tra tiền thừa. Học toán là đam mê của tôi. Kỳ học vừa qua, tôi đã đạt giải ba môn Toán cấp tỉnh. Thật vậy, toán học không chỉ là môn học trên trường mà nó còn đem lại nhiều lợi ích trong cuộc sống. Tôi cảm thấy may mắn vì mình có niềm vui và sự yêu thích với môn học này.

3.3. Mẫu bài viết về môn văn học

Bài mẫu 1

I’m a romance lover, so my favorite subject is literature. I like to spend my time reading the literary works in the textbook. Each work has useful meanings and lessons for life. Literature helps me to understand more, and have a richer vocabulary. So, I am also more confident in communication. My teachers often praised me for having a talent for literature and a good choice of words. In the future, I will try to become a good language teacher.

Dịch nghĩa

Tôi là một người yêu thích sự lãng mạn, vì vậy mà môn học yêu thích nhất của tôi là văn học. Tôi thích dành thời gian để đọc những tác phẩm văn học trong sách giáo khoa. Mỗi tác phẩm đều có những ngụ ý, bài học hữu ích cho cuộc sống. Văn học giúp tôi hiểu biết nhiều hơn, có vốn từ phong phú hơn. Nhờ vậy mà tôi cũng tự tin hơn trong giao tiếp. Cô giáo thường khen tôi có năng khiếu văn học và chọn lọc từ ngữ tốt. Trong tương lai, tôi sẽ cố gắng để trở thành một giáo viên ngữ văn giỏi.

viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích

Bài mẫu 2

Growing up, I have always had a knack for language. That is the reason why literature is my favorite subject. Literature brings me to various worlds, some are based on the reality, some are created by the humans’ mind. In my free time, I always read lots of books. Writing is also a favorite activity of mine. When I write, I get to have control over my story. I love literature and I hope I myself can write many good stories in the future.

Dịch nghĩa

Lớn lên, tôi luôn có năng khiếu ngôn ngữ. Đó là lý do tại sao môn văn là môn học yêu thích nhất của tôi. Văn học đưa tôi đến nhiều thế giới khác nhau, một số dựa trên thực tế, một số được tạo ra bởi trí óc của con người. Những lúc rảnh rỗi, tôi luôn đọc rất nhiều sách. Viết lách cũng là một hoạt động yêu thích của tôi. Khi tôi viết, tôi có quyền kiểm soát câu chuyện của mình. Tôi yêu thích văn học và tôi hy vọng bản thân mình có thể viết được nhiều truyện hay trong tương lai.

Bài mẫu 3

I am the most excited when I learn literature at school. In literature class, I have the opportunity to read about people from different walks of life. Literature makes people have more sympathy. It teaches us the ability to put ourselves in other people’s shoes. It is also a world where anyone can create their own characters and stories. I will work hard to become a great literature teacher when I grow up.

Dịch nghĩa 

Tôi thích thú nhất khi được học văn ở trường. Trong lớp học văn, tôi có cơ hội đọc về những người thuộc nhiều tầng lớp khác nhau trong cuộc sống. Văn học khiến người ta có nhiều sự thấu cảm hơn. Nó dạy chúng ta khả năng đặt mình vào vị trí của người khác. Đó cũng là một thế giới mà bất cứ ai cũng có thể tạo ra những nhân vật và câu chuyện của riêng mình. Tôi sẽ làm việc chăm chỉ để trở thành một giáo viên văn học giỏi khi tôi lớn lên.

3.4. Mẫu bài viết về môn hóa học

Probably chemistry the most “terrible” subject to students, but this is my favorite subject. I love studying chemical equations and experiments. I usually take the time to read the chemistry experiments in textbooks. This subject can have many practical applications. I used to grow crystals with chemical solutions. Surely no one is unfamiliar with Javen water to bleach clothes. This is an application of chemistry. In my opinion, chemistry is an interesting and rewarding subject that everyone should try to learn.

Dịch nghĩa

Môn học “khủng” nhất với học sinh có lẽ là hóa học, tuy nhiên đây cũng là môn học yêu thích của tôi. Tôi thích nghiên cứu các phương trình hóa học và các thí nghiệm. Tôi thường dành thời gian để đọc các thí nghiệm hóa học trong sách giáo khoa. Môn học này có thể ứng dụng nhiều trong thực tế. Tôi đã từng nuôi tinh thể bằng dung dịch hóa học. Chắc không ai còn xa lạ với nước Javen để tẩy trắng quần áo. Đây chính là một ứng dụng của hóa học. Theo tôi, hóa học là môn học thú vị và bổ ích mà ai cũng nên cố gắng học.

3.5. Mẫu bài viết về môn vật lý

Physics is an important subject. For those of you planning to study engineering, you need to have a good grasp of the basics of this subject. It is also the subject most closely related to everyday life. Have you ever wondered why a thermometer can measure your temperature when sick? It is an application of physics. Body temperature will cause mercury to expand and rise to the right temperature according to the standard scale. The closest application of physics is the manufacture of electrical equipment. All calculations of mechanical current are based on physical knowledge. I think we should all love it and try to learn this subject.

Dịch nghĩa

Vật lý là một môn học quan trọng. Đối với các bạn dự định học kỹ thuật thì cần nắm chắc kiến thức cơ bản của môn học này. Đấy cũng là môn học gắn liền chặt chẽ nhất với cuộc sống hàng ngày. Bạn đã từng thắc mắc tại sao cây nhiệt kế lại đo được nhiệt độ của bạn khi ốm không? Đó là một ứng dụng dụng của vật lý. Nhiệt độ của cơ thể sẽ làm thủy ngân dãn ra và dâng lên đến mức nhiệt độ phù hợp theo thang đo tiêu chuẩn. Ứng dụng gần gũi nhất của vật lý là sản xuất các thiết bị điện. Mọi tính toán về dòng điện cơ học đều dựa vào kiến thức vật lý. Tôi nghĩ rằng tất cả chúng ta ai cũng nên yêu thích và cố gắng học môn học này. 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích. Bên cạnh đó thì chúng mình đã biên soạn một số đoạn văn mẫu để các bạn tham khảo. Chúc các bạn học tập tốt!

 

Cách dùng different chính xác trong tiếng Anh

Cách dùng different chính xác trong tiếng Anh

Tính từ “different” chắc hẳn đã quá quen thuộc với mỗi người học tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng phân biệt được sự khác nhau giữa different from, different to hay different than. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách dùng different trong tiếng Anh. Cùng theo dõi nhé.

1. Different nghĩa là gì?

“Different” là một tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “khác”. 

Ví dụ: 

  • I returned to school after 5 years and found it was no different than before.

(Tôi trở lại trường sau 5 năm và thấy nó không khác gì trước đây.)

  • Mike is different. He is no longer the gentle guy I know.

(Mike thì khác. Anh không còn là chàng trai hiền lành mà tôi biết.)

2. Cách dùng different trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có nhiều cách dùng different do  tính từ “different” có thể kết hợp với nhiều giới từ khác nhau. Nếu bạn chưa nắm rõ các cách dùng different và sự khác nhau giữa chúng thì hãy xem ngay dưới đây nhé.

2.1. Different đi với giới từ gì?

Cách dùng different với giới từ:

  • Different + from. Một số người Anh sử dụng 
  • Different to: được sử dụng bởi một số người Anh
  • Different than: chủ yếu được người Mỹ sử dụng nhiều hơn.
  • Different with: được cả người Anh và Mỹ sử dụng 

Ví dụ:

  • He looks no different from a man who has been starved for years.

(Anh ta trông không khác gì một người đàn ông đã bị bỏ đói nhiều năm.)

  • The new job’s different to what he expected.

(Công việc mới khác với những gì anh ấy mong đợi.)

  • Anna is different than what I imagined her to be.

(Anna khác với những gì tôi tưởng tượng về cô ấy.)

2.2. Các từ bổ nghĩa đi cùng different

“Different” gần giống như một tính từ so sánh hơn. Tuy nhiên, khác với những tính từ khác, Different được bổ nghĩa bởi các từ no, any, not much và (a) little.

Ví dụ: 

  • How’s my sister, doctor? – No different.

(Em gái tôi thế nào, bác sĩ? – Chưa chuyển biến gì.)

  • I decorated the room a little differently. How do you see this change?

(Tôi trang trí căn phòng hơi khác một chút. Bạn nghĩ sự thay đổi này như thế nào?)

Cách dùng different

Quite different có nghĩa là “khác biệt hoàn toàn”.

Ví dụ: 

  • Anna was quite different after returning from France.

(Anna đã khá khác sau khi trở về từ Pháp.)

  • I think you have the same thoughts as me you are but quite different.

(Tôi nghĩ bạn cũng có suy nghĩ giống tôi nhưng bạn hoàn toàn khác?)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Cách dùng different khác với một số tính từ so sánh hơn khác là có thể dùng “very” ở đằng trước nó.

Ví dụ: 

  • These two problems are very different.

(Hai vấn đề này rất khác nhau.)

  • John and Mike are twins, but their personalities are very different.

(John và Mike là anh em sinh đôi, nhưng tính cách của họ rất khác nhau.)

3. Phân biệt Different from, Different to, Different with, Different than

Trên thực tế, có rất nhiều người học tiếng Anh gặp khó khăn khi phân biệt cách dùng  different from, different to, different than và difference.

Cấu trúc different from là phổ biến nhất, được sử dụng cả trong tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ.

Different to: Hướng tới, theo hướng hay đến nơi nào đó khác biệt, được sử dụng chủ yếu bởi người Anh.

Different with: mô tả sự vật, ai khác biệt với/vì điều gì đó.

Different than: thì chủ yếu được sử dụng trong tiếng Anh của người Mỹ, thường có ý nói một bên nhỉnh hơn bên còn lại.

Ví dụ:

  • Anna is no different from an angel.

(Anna không khác gì một thiên thần.)

  • Mike’s parents’ gift was different to what he expected.

(Món quà của bố mẹ Mike khác với những gì anh ấy mong đợi.)

  • My study results are much different than before. I was praised by the teacher.

(Kết quả học tập của tôi khác trước rất nhiều. Tôi đã được cô giáo khen ngợi.)

  • Your trousers look so different with those rips.

(Quần dài của cậu trông thật khác biệt với những vết rách đó.)

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

4. Bài tập về cấu trúc different

Như thường lệ, để có thể sử dụng kiến thức một cách thành thạo, chúng ta hãy cùng thử sức với bài tập về cấu trúc different nhé!

Chọn một trong các cụm từ liên quan đến cấu trúc different sau để điền vào chỗ trống:

different, different from, different to, different with, different than

  1. Aly and Abby are twin so they are not so much __________ each other.
  2. France is __________ what I expected.
  3. Moving to a new school feels so __________.
  4. Phuong Anh looks __________ the photos she posted.
  5. Nick’s hair look so __________ that color.

Đáp án:

  1. different from
  2. different from/different than/different to
  3. different
  4. different from
  5. different with

Như vậy, Step Up đã chia sẻ với bạn về cách dùng different trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn bổ sung thêm ngữ pháp tiếng Anh hữu ich cho bạn. Step Up chúc bạn học tập tốt!

 
Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh 

Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh 

Viết là một kỹ năng quan trọng và cần thiết đối với mỗi người học tiếng Anh. Có hàng ngàn chủ đề khác nhau để chúng ta rèn luyện kỹ năng này. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết và biên soạn một số đoạn văn mẫu về chủ đề viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh. 

1. Bố cục bài viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Tương tự như khi viết về ngôi nhà tiếng Anh, bài viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh có bố cục 3 phần bao gồm mở bài (phân giới thiệu), phần thân bài và kết bài.

Phần mở bài

Phần mở đầu bài viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh ban nên sử dụng những từ ngữ nhẹ nhàng, dẫn dắt và thu hút người đọc muốn đọc phần tiếp theo của bài viết.

Ví dụ:

  • Some people like to live in the city, they like the excitement. But for me, I like a normal, rustic rural life.

Một số người thích sống ở thành phố, họ thích sự ồn ào, náo nhiệt. Nhưng đối với tôi, tôi thích một cuộc sống bình dị, mộc mạc của nông thôn.

Phần thân bài

Ở phần thân bài, các bạn hãy triển khai các luận điểm theo phần giới thiệu. Một bài viết sẽ bao gồm nhiều luận điểm lớn và nhỏ kết hợp và bổ sung ý cho nhau.

Dưới đây là gợi ý một số luận điểm lớn để bạn viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh:

  •  People (talking, friendly, helpful…)

Mọi người (nói chuyện, thân thiện, hữu ích…)

  • Life (large space, slow, peaceful place, comfortable…)

Cuộc sống (không gian rộng lớn, chậm rãi, nơi yên bình, thoải mái…)

  • Food (safe, cheap, fresh, …)

Thực phẩm (an toàn, rẻ, tươi,…)

  • Environment (no air pollution, airy, clean…)

Môi trường (không ô nhiễm không khí, thoáng mát, sạch sẽ…)

  • Traditional and cultural activities (folk games, festivals, singing,…)

Các hoạt động văn hóa truyền thống (trò chơi dân gian, lễ hội, ca hát,…)

viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Phần kết bài

Trong đoạn kết của bài viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu cảm nghĩ và tình cảm của mình khi được sống và gắn bó với nông thôn.

Ví dụ:

  • I really like life in the countryside. I love the simplicity, the people, the scenery here. And here I can live a life as I dreamed.

Tôi rất thích cuộc sống ở nông thôn. Tôi yêu sự bình dị, con người, cảnh vật nơi đây. Và ở đây tôi có thể sống một cuộc sống như tôi đã mơ ước.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Từ vựng thường dùng để viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Thực trạng hiện nay, khi viết các bài viết hay đoạn văn, nhiều người có ý tưởng tốt nhưng lại gặp khó khăn trong việc triển khai do thiếu từ vựng. Việc nạp đủ lượng từ vựng theo chủ đề giúp bạn viết đoạn văn hay hơn, phong phú ngôn từ hơn.

Dưới đây là một số từ vựng thường dùng để viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh bạn có thể tham khảo:

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

An isolated area

Một khu vực hẻo lánh

2

Barn

Chuồng gia súc/ nhà kho

3

Boat

Con đò

4

Calf

Con bê

5

Canal

Kênh, mương

6

Cattle

Gia súc

7

Chick

Con gà con

8

Chicken

Con gà

9

Cliff

Vách đá

10

Closer to nature

Gần gũi với thiên nhiên

11

Cottage

Mái nhà tranh

12

Ditch

Mương, rãnh

13

Explore the great outdoors

Khám phá cuộc sốn

14

Farm

Nông trại

15

Farming

Làm ruộng

16

Fishponds

Ao cá

17

Flock of sheep

Bầy cừu

18

Folk game

Trò chơi dân gian

19

Harvest

Mùa gặt

20

Haystack

Đống cỏ khô, đống rơm rạ

21

Herd of cow

Đàn bò

22

Hill

Đồi

23

Lamb

Con cừu con

24

Landscape

Phong cảnh

25

Livestock

Vật nuôi

26

Meadow

Đồng cỏ

27

Paddy field

Ruộng lúa

28

Peace and quiet

Yên bình và yên tĩnh

29

Plow

Cày ruộng

30

River

Con sông

31

Rural

Thuộc nông thôn

32

Seaside

Bờ biển

33

Sow

Con lợn nái

34

Terraced field

Ruộng bậc thang

35

Towering cliffs

Những vách núi đá hùng vĩ

36

Valley

Thung lũng

37

Village

Ngôi làng

38

Waterfall

Thác nước

39

Well

Giếng nước

40

Winding lane

Đường làng

 

3. Mẫu bài viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Sau khi đã có bố cục và từ vựng, chúng ta hãy bắt tay vào viết đoạn văn hoàn thiện thôi nào. Step Up đã biên soạn một số đoạn văn viết về cuộc sống ở nông thôn, bạn có thể tham khảo nhé.

viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

3.1. Đoạn văn ngắn viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Some people like to live in the city, they like the noise, the bustle. But for me, I like an idyllic, rustic rural life. There is a large, airy space here, not many houses or means of transport like in the city. Therefore, the air is fresh and not polluted. The people in the countryside are very rustic, simple and friendly. People often care and help each other. Unlike in cities, most people had little communication with their neighbors. In the countryside, people often go to each other’s house to play and talk. The pace of life in the countryside is slower. The scene is very peaceful. The sound of chickens in the morning, the buffalos plowing the fields, the image of the setting sun setting behind bamboo canopy… All create a picture of a peaceful but unusually beautiful countryside. Rural food is very cheap. Food is mainly grown and sold by farmers, so it is very clean. I really enjoy life in the countryside. I love the simplicity, the people, the scenery here. And here I can live the life I dreamed of.

Dịch nghĩa

Một số người thích sống ở thành phố, họ thích sự ồn ào, náo nhiệt. Nhưng đối với tôi, tôi thích một cuộc sống bình dị, mộc mạc của nông thôn. Ở đây có không gian rộng lớn, thoáng đãng, không nhiều nhà cửa hay các phương tiện giao thông như ở thành phố. Vì thế nên bầu không khí trong lành, không bị ô nhiễm. Con người ở nông thôn vô cùng mộc mạc, chất phác và thân thiện. Mọi người thường quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau. Khác với ở thành phố, đa số mọi người ít giao tiếp với hàng xóm. Còn ở nông thôn, mọi người thường qua nhà nhau chơi và nói chuyện. Nhịp sống ở nông thôn diễn ra chậm hơn. Khung cảnh rất yên bình. Tiếng gà kêu buổi sáng, những con trâu cày ruộng, hình ảnh mặt trời lặn sau lũy tre… Tất cả tạo nên một bức tranh cảnh nông thôn yên bình nhưng đẹp lạ thường. Đồ ăn ở nông thôn rất rẻ.Thực phẩm chủ yếu do người nông dân trồng và đem bán, vì thế chúng rất sạch. Tôi rất thích cuộc sống ở nông thôn. Tôi yêu sự bình dị, con người, cảnh vật nơi đây. Và ở đây tôi có thể sống một cuộc sống như tôi đã mơ ước.

3.2. Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về sự khác biệt giữa thành phố và nông thôn

Some people like to live in cities, some people like to live in the countryside. So what’s the difference between city and countryside? The first is population. Densely populated city, high population density. The countryside is the opposite. Fewer people are here. The countryside environment is not polluted, clean, and cool. Living here, you will not have to worry about industrial dust, fine dust, and air pollution. In the countryside, there are also few means of transportation, mainly bicycles and motorbikes. The city has more vehicles, mostly cars and motorbikes. Heavy traffic leads to traffic congestion that occurs every day. In the city, shopping malls or convenience stores are increasing. You can easily shop for food anytime and anywhere. In countryside areas, food is mainly sold in the market and in the morning. However, the food is cheaper and cleaner. In the countryside, people are very close. They often go to each other’s house to play and ask questions. Contrary to the city, the street lived independently. Sometimes the neighbors don’t even know each other. The social economy in the city is more developed, so people here have a higher life and better income. The countryside is less developed than the cities, but it is also worth living.

viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Một số người thích sống ở thành phố, một số người lại thích sống ở nông thôn. Vậy nông thôn và thành phố khác nhau như thế nào? Đầu tiên là về dân số. Thành phố đông dân, mật độ dân số cao. Nông thôn thì ngược lại. Ở đây ít người hơn. Môi trường ở nông thôn không bị ô nhiễm, sạch sẽ và thoáng mát. Sống ở đây, bạn sẽ không phải lo khói bụi công nghiệp, bụi mịn, ô nhiễm không khí. Ở nông thôn cũng ít phương tiện giao thông đi lại, chủ yếu là xe đạp và xe máy. Thành phố nhiều phương tiện hơn, chủ yếu là ô tô và xe máy. Xe cộ đông đúc dẫn đến tắc đường xảy ra hàng ngày. Ở thành phố, các trung tâm thương mại hay các cửa hàng tiện lợi càng ngày càng nhiều. Bạn có thể dễ dàng mua sắm thực phẩm bất cứ lúc nào và ở đâu. Còn ở nông thôn, thực phẩm chủ yếu bán ở chợ và vào buổi sáng. Tuy nhiên, thực phẩm co giá rẻ hơn và sạch hơn. Ở nông thôn, mọi người rất gần gũi nhau. Họ thường qua nhà nhau chơi và hỏi thăm nhau. Trái ngược với thành phố, phố sống độc lập. Đôi khi hàng xóm còn không quen biết nhau. Kinh tế xã hội ở thành phố phát triển hơn, vì vậy người dân ở đây có đời sống cao hơn, thu nhập tốt hơn. Nông thôn thì kém phát triển hơn nhưng cũng rất đáng sống.

3.3. Bài viết về thuận lợi và khó khăn ở nông thôn bằng tiếng Anh

The countryside is a place worth living. However, this place also has certain advantages and disadvantages.

The advantage we have is the fresh air. The space here is open, water and air are not polluted, nor are there traffic congestion. That’s why you don’t have to worry about your health. There are many rivers in the countryside, and some places have seas. There are many animals in the country that we can catch and breed. The fact that there are many rivers also helps trees and fields to be green. Countryside land is relatively large. You can easily build a big house with a large yard. Everything in the countryside is cheaper and so you can save and buy more things. One of the most important advantages in the countryside is safety. There is very little crime or very little robbery happening.

Many advantages are like that, but in the countryside, there are also many difficulties. The income level in the countryside is not high. It is difficult for people to find a part-time job to increase their income. Unemployment also occurs because there are no factories, companies or enterprises. In the countryside, there aren’t many interesting places to go in their spare time. The schools here are less, not up to standard. There is a shortage of medical equipment in hospitals, and the qualifications of doctors are not high.

The countryside have many advantages but many people still decide to live in cities because they want a higher standard of living. But for me, I still prefer living in the countryside.

Dịch  nghĩa

Nông thôn là một nơi đáng sống. Tuy nhiên nơi đây cũng có những thuận lợi và khó khăn nhất định. 

Lợi thế mà chúng ta có là bầu không khí trong lành. Không gian ở đây thoáng đãng, nước và không khí không bị ô nhiễm, cũng không bị tình trạng tắc đường. Chính vì vậy bạn không phải lo tới sức khỏe của mình. Nông thôn có nhiều sông ngòi, một số nơi có biển. Trong nước có nhiều động vật chúng ta có thể đánh bắt và chăn nuôi. Việc có nhiều sông ngòi cũng giúp cho cây cối, đồng ruộng xanh tốt. Đất đai ở nông thôn tương đối rộng. Bạn có thể dễ dàng xây một ngôi nhà to với cái sân rộng. Mọi thứ ở nông thôn đều rẻ hơn và vì thế bạn có thể tiết kiệm và mua được nhiều thứ hơn. Một lợi thế hơn cả ở nông thôn đó là sự an toàn. Có rất ít tội phạm hay ít có tình trạng cướp giật xảy ra. 

Nhiều thuận lợi như vậy nhưng ở nông thôn cũng tồn tại không ít khó khăn. Mức thu nhập ở nông thôn là không cao. Mọi người khó có thể tìm kiếm một công việc làm thêm để tăng thu nhập. Tình trạng thất nghiệp cũng xảy ra nhiều do không có các nhà máy, công ty hay xí nghiệp. Ở nông thôn không có nhiều nơi thú vị để đi trong thời gian rảnh rỗi. Trường học ở đây ít hơn, không đạt tiêu chuẩn. Các bệnh viện thiếu hụt dụng cụ y tế, trình độ chuyên môn của bác sĩ không cao. 

Nông thôn có nhiều thuận lợi nhưng nhiều người vẫn quyết định chọn sống ở thành phố vì họ muốn có mức sống cao hơn. Nhưng với tôi, tôi vẫn thích sống ở nông thôn hơn.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là một số đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở nông thôn Step Up đã biên soạn với bạn. Hy vọng bài viết giúp bạn bổ rèn luyện thêm chủ kỹ năng viết cho mình. Chúc bạn chinh phục Anh ngữ thành công!