5 mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tế nhị

5 mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tế nhị

Giả sử, bạn nhận được thư mời phỏng vấn từ một công ty, tuy nhiên vì lý do cá nhân bạn không thể tiếp nhận công việc này. Vậy từ chối như thế nào cho khéo léo nhỉ? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn viết thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự mà không kém phần khéo léo nhé. 

1. Thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh cần những gì

Không phải bất kỳ một công việc nào bạn ứng tuyển cũng đáp ứng đủ mong muốn hay nguyện vọng của bạn. Có thể là do công việc không hoàn toàn phù hợp hay chế độ lương, mức độ đãi ngộ không được như bạn mong muốn. Những trường hợp này khiến bạn thấy nản và muốn bỏ cuộc với công việc này. 

Tuy nhiên, nếu bạn lựa chọn sự im lặng sẽ khiến cho bạn trở lên thiếu lịch sự và kém chuyên nghiệp trong mắt của nhà tuyển dụng. Chính vì vậy, kỹ năng để viết một bức thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh là vô cùng cần thiết.

Vậy một thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh cần những nội dung gì?

  • Lời cảm ơn: Đầu tiên, bạn hãy đưa ra lời cảm ơn vì nhà tuyển dụng đã trao cho bạn cơ hội giữa hàng ngàn CV xin việc;
  • Tiếp theo, hãy đưa ra lời từ chối nhận việc;
  • Trình bày lý do từ chối một cách hợp lý và thuyết phục;
  • Thể hiện niềm quan tâm và sự tiếc nuối khi không thể chấp nhận thư mời từ nhà phỏng vấn;
  • Gửi lời chúc tốt đẹp và lời chào tới công ty đã mời bạn làm việc.

thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

2. Cấu trúc của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

Cấu trúc thư từ từ chối nhận việc bằng tiếng Anh tương tự như thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh. Cùng Step Up tìm hiểu kỹ hơn cấu trúc viết thư từ chối nhận việc chuẩn mà lịch sự nhé.

Cấu trúc thư bao gồm 5 phần chính. 

Tiêu đề thư

Một bức thư bất kỳ nào cũng phải có tiêu đề đúng không nào? Tiêu đề của bức thư từ chối nhận việc bao gồm tên ứng viên và vị trí công việc được mời. Mục đích của tiêu đề là để cho nhà tuyển dụng quản lý được thông tin người gửi cùng với vị trí mà họ được mời.

Ví dụ: Vu Thi Khanh Huyen – SEO Trainee

Lời chào

Một bức thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh thì không thể thiếu lời chào. HÃy gửi một lời chào đến nhà tuyển dụng của bạn:

Cách để đưa ra lời chào:

  • Dear Mr/ Mrs + [Tên người tuyển dụng] + [Chức vụ] + [Tên công ty]: Nếu bạn biết rõ tên hay chức danh của nhà tuyển dụng;
  • Dear + [Tên công ty]: Nếu bạn không biết rõ tên của nhà tuyển dụng
  • Cách viết khác, đó là [Dear + Sir/Madam].

Ví dụ: Dear Step Up Education Company Limited,

Gửi lời cảm ơn

Một lời cảm ơn và trân trọng không bao giờ là dư thừa trong trường hợp này. Tuy không có cơ hội hợp tác cùng nhau nhưng nhà tuyển dụng đã mời bạn làm việc thì họ đã trao niềm tin ở bạn. Vì vậy đừng quên cảm ơn nhà tuyển dụng vì điều này nhé. Lời cảm ơn sẽ giúp cho mọi việc nhẹ nhàng hơn và thể hiện được sự tôn trọng của bạn.

Ví dụ: 

First of all, I would like to sincerely thank you for your concern and opportunity for me. (Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và tạo cơ hội cho tôi.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Đưa ra lý do từ chối

Lý do là phần quan trọng nhất của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh. Bạn cần đưa ra lý do do việc từ chối nhận việc. 

Hãy thẳng thắn nói về việc bạn không thể làm việc tại đây và đưa ra lý do. Lưu ý rằng, những lý do đôi khi không thực sự cần quá dài vì có thể gây hiểu nhầm hay tổn thương đến nhà tuyển dụng. Hãy cân nhắc thật kỹ khi viết lý do từ chối của mình nhé.

Ví dụ: 

This is a great career position, but I am unable to accept it. Because I accepted a career offer with another company.

 (Đây là một vị trí nghề nghiệp tuyệt vời, nhưng tôi không thể chấp nhận nó. Bởi vì tôi đã nhận lời làm việc với một công ty khác.)

thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

Lời kết

Khi kết thúc lá thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh, đừng quên bày tỏ sự tiếc nuối của mình về việc không thể tiếp nhận công việc. Và hãy gửi một lời chúc tốt đẹp, chân thành nhất tới công ty nhé.

Ví dụ:

Sorry if refusing is inconvenient to your recruitment. Hope you will soon find a suitable candidate for this position.

(Xin lỗi nếu từ chối là bất tiện cho việc tuyển dụng của bạn. Hi vọng bạn sẽ sớm tìm được ứng viên phù hợp cho vị trí này.)

Ký tên

Đừng quên ký tên và để lại thông tin nhằm giữ liên lạc nhé.

Ví dụ:

Best regards,

Khánh Huyen

3. 5 Mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tinh tế

Như vậy, bạn đã nắm được cấu trúc một bức thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh rồi phải không? Giờ thì hãy bắt tay vào viết một lá thư từ chối chuyên nghiệp thôi nào.

Dưới đây là 5 mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tinh tế bạn có thể tham khảo nhé:

Mẫu thư số 1

Dear Mr.Smith,
My name is Vu Thi Khanh Huyen and I am applying for the Manager Marketing position in your company.
I really regret and sorry to inform you that I am unable to accept that position.. After careful consideration, I found myself not really suitable for this job.
One more time, I would like to say warmly thank you. I hope that we will have another opportunity to cooperate in the future.
Wish you all health, success and happiness!
Best regards,
Khanh Huyen
0350888537

Mẫu thư số 2

Dear Mr.Trang,

I am very happy to receive the invitation to the interview for the position of SEO Executive.
This position is a great opportunity for me, however, due to personal reasons, I am unable to undertake this job.
Thank you so much for your time and consideration. I hope to have many opportunities to work with the company in the future.
Wish you all health, success and happiness.
Best regards,
Khanh Huyen
0350888537

thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

Mẫu thư số 3

Dear Step Up English Company,
First of all, I want to thank you for the opportunity to work as a SEO Specialist in your company. Honestly, I appreciate this chance a lot.
However, I am really sorry to inform you that I am unable to accept this position. For me, this was a very difficult decision, but after careful consideration, I realized that I was not really suitable for the job.Once again, I am very sorry and would like to thank your company for inviting me to work. I also sincerely apologize if this decision is inconvenient and affects the company’s recruitment process.
Best regards,
Khanh Huyen
0350888537

Mẫu thư số 4

Dear Mrs.Trang,

I am very happy to receive an interview for position marketing.

This position is a great opportunity, however, after careful consideration, I regret Dear Mrs.Trang,
I am very happy to receive your invitation to the interview for the Marketing Executive position.
This is a great opportunity for me. However, after careful consideration, I regret to inform you that I was offered a different job at another company.
Thank you so much for your time and consideration.
I hope to have opportunities to work with your company in the future.
Wish you all health, success and happiness.
Best regards,
Khanh Huyen
0350888537

Mẫu thư số 5

Dear Sir/Madam,,
First of all, I would like to express my appreciation for your attention and your opportunity that you gave me.
I really regret and am sorry to inform you that I cannot accept this job next week. The main reason is that I found myself unsuitable for this position.
I hope that we will have other opportunities to cooperate in the future
Best regards,
Khanh Huyen
0350888537

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là cấu trúc và 5 mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh mà Step Up chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết giúp bạn viết được lá thư từ chối chuyên nghiệp, lịch sự hơn. Chúc các bạn tìm được công việc mong muốn của mình!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 

Cách viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

Cách viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

Để có một buổi phỏng vấn thành công và suôn sẻ thì bạn nên tạo được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng ngay từ ban đầu. Sau bước gửi CV và đơn xin việc thì việc trả lời lại thư mời phỏng vấn cũng chính là một trong những cơ hội đó của bạn. Đối với các doanh nghiệp nước ngoài thì bạn cũng cần cố gắng viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh đúng chuẩn và lịch sự nhất. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với bạn cấu trúc và mẫu thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh chuẩn nhất, cùng xem nhé!

1. Thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh cần những gì?

Một bức thư xác nhận phỏng vấn bằng Anh đầy đủ, chuyên nghiệp sẽ giúp bạn tạo được ấn tượng, thiện cảm tốt đối với nhà tuyển dụng. Một bức thư sẽ cần những thứ như sau:

  • Đầy đủ các phần và thông tin: Việc bạn trả lời email đầy đủ bố cục, thông tin, và lời cảm ơn sẽ thể hiện được sự tôn trọng của bạn đối với nhà tuyển dụng;
  • Lời lẽ lịch sự, có tính chuyên nghiệp: Hãy cho nhà tuyển dụng thấy phong thái chuyên nghiệp của bạn ngay từ khi gửi thư xác nhận phỏng vấn. Điều này sẽ giúp bạn được đánh giá cao hơn đấy;

Một lưu ý dành cho bạn: Hãy chú ý về thời gian gửi thư. Bạn nên gửi thư xác nhận trong giờ hành chính và sớm nhất có thể. Đừng bắt nhà tuyển dụng phải chờ đợi quá lâu  nhé.

thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

 

2. Cấu trúc của thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh, bạn phải xác định cấu trúc chuẩn của bức thư. Đây giống như một “bộ khung” để bạn viết được một email chuẩn, chuyên nghiệp tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng. Vậy cấu trúc của thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh có những gì? Hãy xem ngay dưới đây nhé.

Tiêu đề thư xác nhận phỏng vấn

Rất nhiều người chỉ chăm chăm quan tâm vào việc viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh sao cho hay mà quên mất rằng một tiêu đề đúng chuẩn cũng sẽ quyết định sự thành công của bức thư. 

Nội dung tiêu đề phải bao gồm đầy đủ trên và vị trí ứng tuyển của bạn. Mục đích của việc này giúp cho nhà tuyển dụng dễ dàng quản lý được các ứng viên. Đồng thời cũng để lại ấn tượng tốt từ họ với bạn.

Mẫu tiêu đề: Interview Confirmation SEO Trainee – Vu Thi Khanh Huyen (Xác nhận phỏng vấn Thực tập sinh Seo – Vũ Thị Khánh Huyền.)

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Lời chào

Lời chào là phần đầu tiên, và cũng là phần không thể thiếu của một email xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh. Một email bất kỳ nào cũng cần phải có một ờ chào. Đừng nghĩ nó nhỏ mà bỏ qua nhé, bạn sẽ bị mất điểm ngay đấy.

Lời chào đầu thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh phải rõ ràng và có sự chuyên nghiệp:

  • Nếu bạn đã biết rõ về tên, chức danh, công ty của người tuyển dụng, thì mẫu lời chào sẽ là: Dear Mr/ Mrs + [Tên người tuyển dụng] + [Chức vụ] + [Tên công ty],;
  • Nếu bạn chưa nắm rõ chính xác về thông tin người tuyển dụng, bạn có thể dùng mẫu câu chào sau: Dear + [Tên công ty],;
  • Một cách viết khác Dear + Sir/Madam,.

Ví dụ: “Dear Step Up Education Company Limited,” (“Kính gửi Công ty TNHH Giáo Dục Tiến Bộ,”).

Xem thêm: 7 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

Cảm ơn nhà tuyển dụng

Sau khi chào hỏi, đừng quên gửi lời cảm ơn tới nhà tuyển dụng vì đã chọn mình giữa hàng ngàn CV từ các ứng viên khác gửi tới phỏng vấn.

Bạn có thể tham khảo về một số mẫu câu cảm ơn khi viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh sau:

 

  • Thank you very much for the invitation to interview for the position of SEO Trainee!

 

Xin chân thành cảm ơn lời mời phỏng vấn cho vị trí Thực tập sinh SEO!

 

  • Thank you for giving me the opportunity to interview for the Manager research position.

 

Cảm ơn bạn đã cho tôi cơ hội được phỏng vấn cho vị trí Trưởng phòng nghiên cứu.

  • I am very pleased to receive the invitation interview from your company for the position…

Tôi rất vui khi nhận được lời mời phỏng vấn từ quý công ty cho vị trí…

thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

Đưa ra lý do gửi thư (Xác nhận lịch phỏng vấn)

Phần tiếp theo và cũng là quan trọng nhất của thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh đó là đưa ra lý do bạn gửi email này. Bạn có thể đưa ra một cách trực tiếp. 

Ở phần này, bạn cần xác nhận lại cụ thể thời gian, địa điểm như trong lời mời phỏng vấn. Nếu như lịch không phù hợp với bạn, bạn có thể đề xuất ra một lịch mới phù hợp hơn nhé.

Ví dụ:

 

  • I confirm that I will definitely participate in the interview at 8:30 am, on December 23, 2020 at the company with Ms. Trang.

 

Tôi xác nhận chắc chắn sẽ tham gia phỏng vấn vào 8h30, ngày 23/12/2020 tại công ty cùng chị Trang.

 

  • I would like to confirm that I will participate in the interview with Mr. Ngoc at 2:00 pm on December 20, 2020 at the office of the company.

 

Tôi xin xác nhận sẽ tham gia phỏng vấn anh Ngọc vào lúc 2 giờ chiều ngày 20/12/2020 tại văn phòng công ty.

Yêu cầu hoặc thắc mắc (nếu có)

Nếu như bạn còn thắc mắc về việc có nên đem theo CV hay bất kỳ thông tin nào khác thì đừng ngần ngại hỏi lại ngay nhà phỏng vấn để tránh trường hợp cần nhưng không mang nhé. Hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác về địa điểm, công việc,… thì cứ mạnh dạn hỏi nhé bạn.

Lời chào kết thư và ký tên

Đã có mở đầu thì phải có kết thúc đúng không nào? Đừng quên gửi lời chào kết thư nhé. Ở phần này, bạn có thể một lần nữa cảm ơn hoặc khẳng định lại việc sẽ đến phỏng vấn.

Một số cách gửi lời chào kết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh:

  • [Yours faithfully,] nếu bạn bắt đầu lời chào bằng Dear Sir/Madam;
  • [Yours sincerely,] nếu bạn bắt đầu lời chào bằng tên nhà tuyển dụng;
  • Một số cách chào kết thư khác như: Yours, Best Regard, Regard,…

3. 5 Mẫu thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh lịch sự nhất

Dưới đây là 5 mẫu thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh lịch sự nhất bạn có thể tham khảo để tạo ấn tượng tốt với các nhà tuyển dụng nhé.

thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

Mẫu thư 1

Dear Step Up Education Company Limited,

I am very grateful to receive the Invitation Letter from your company; Thank you for giving me the opportunity to join the interview for the SEO Trainee position.

 Therefore, I am writing to confirm that I am going to the interview  on Monday, December 14, 2020.

Once again, sincerely thank you!

Best regards!

Mẫu thư 2

Dear Sir or Madam,

After receiving the email from your company, I feel  extremely grateful. Thank you for giving me the opportunity to join the interview. and select accountants. 

I confirm that I will definitely participate in the interview at 9:00 am, on 20th December 2020, at  the company with Mrs. Trang. 

If you need any additional documents for  the interview, please contact me  so that I can be prepared most thoroughly.

Yours faithfully,

Lucy

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Mẫu thư 3

Dear Mr.Smith – Manager Marketing of ABC Company,

I am very pleased to receive the invitation to join the interview with your company this morning. 

Thank you very much for giving me the opportunity to participate in the interview to select new accountants for your company. I would like to confirm that I will definitely attend the interview on Tuesday, December 15th, 2020.

However, during the call from the Human Resources department this morning, I have not heard about the interview location, so please let me know where the specific location is and what additional documents you need me to bring to the interview.

I’m looking forward to  hearing  from your company soon so that I can have the best preparation!

Best regards,

Phuong Thao

thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh

Mẫu thư 4

Dear Step Up Education Company Limited,

I am very happy and thankful that your company has given me the opportunity to join the interview for the  marketing staff position.

I am writing this letter to confirm my interview appointment on Tuesday, December 15th, 2020 at the company office.

I believe that my working experience  in marketing will help me become an ideal candidate for this position. I look forward to sharing my passion and skills at work with you in the interview.

If the company needs any documents before and during the interview, please respond to me so that I can have the most careful preparation.

Regard,

Mike

Mẫu thư 5

Dear Step Up Education Company Limited,

I am very happy to receive an invitation to interview SEO staff in your company.

I certify that I will participate in the interview on December 15th, 2020 at the company office.

Once again, I would like to thank your company and see you soon.

Best regards,

Khanh Huyen

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là hướng dẫn cả Step Up về cách viết thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh đầy đủ và chuyên nghiệp nhất. Hy vọng bài viết giúp bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Chúc bạn tìm được công việc mơ ước của mình!

 

Phân biệt Sensible và Sensitive dễ hơn bao giờ hết

Phân biệt Sensible và Sensitive dễ hơn bao giờ hết

Sensible và Sensitive – Cả hai đều là tính từ và mang nghĩa là “nhạy”. Vậy hai từ này khác gì nhau nhỉ? Người học thường không để ý và không biết rằng hai tính từ này hoàn toàn khác nhau về ý nghĩa biểu đạt. Vậy cụ thể chúng khác nhau như thế nào? Phân biệt ra sao? Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết về Sensible và Sensitive để tìm ra câu trả lời nhé.

1. Sensible là gì?

“Sensible” là tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “có óc phán đoán”.

Ví dụ:

  • It is sensible if you bring an umbrella, it is going to rain.

(Sẽ hợp lý nếu bạn mang theo ô, trời sắp mưa.)

  • This is a sensible idea. It can lead to good results.

(Đây là một ý tưởng có lý. Nó có thể cho kết quả tốt.)

  • I think the sensible thing to do is calling again for the address.

(Tôi nghĩ rằng điều nên làm là  là gọi lại để biết địa chỉ.)

  • I think this is the most sensible decision of his.

(Tôi nghĩ đây là quyết định có lý  nhất của anh ấy.)

  • It seems more sensible if we research the market before planning a project.

(Có vẻ hợp lý hơn nếu chúng ta nghiên cứu thị trường trước khi lập dự án.)

Sensible và Sensitive

2. Phân biệt sensible và sensitive trong tiếng Anh

Vậy còn “sensitive” có nghĩa như thế nào? Sensible và sensitive khác nhau ra sao? Hãy cùng Step Up phân biệt Sensible và Sensitive trong tiếng Anh nhé.

Sensible

Nghĩa: có óc phán đoán, có lý, hiểu chuyện

Cách dùng Sensible:

Sensible diễn tả việc dựa trên hay hành động dựa trên những phán đoán và ý tưởng tốt hay sự hiểu biết.

Ví dụ:

  • This is a fairly sensible option.

(Đây là một lựa chọn khá hợp lý.)

  • I think you should rework the report so it is the most sensible.

(Tôi nghĩ bạn nên làm lại báo cáo sao cho hợp lý nhất.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Sensible còn được dùng để nói rằng quần áo hoặc giày hợp lý là thực tế và phù hợp với mục đích chúng ta cần, hơn là hấp dẫn hoặc thời trang.

Ví dụ:

  • It will be very cold, so please bring sensible clothes.

(Trời sẽ rất lạnh, vì vậy hãy mang theo quần áo hợp lý.)

  • Today the weather is quite hot, the most sensible choice now is a tank top shirt.

(Hôm nay thời tiết khá nắng nóng, sự lựa chọn hợp lý nhất lúc này là áo tank top.)

 

Sensitive

Nghĩa: “sensitive” mang nghĩa là “nhạy cảm”, thường dùng để nói về tính cách của ai đó.

Ví dụ:

  • Don’t be too sensitive. Nothing is serious here!

(Đừng nhạy cảm quá như vậy. Không có gì nghiêm trọng ở đây đâu!)

  • I have to be very careful with what I say to Mike because he’s so sensitive.

(Tôi phải rất cẩn thận với những gì tôi nói với Mike vì anh ấy rất nhạy cảm.)

Sensible và Sensitive

Cách dùng Sensitive

Sensitive diễn tả việc ai đó dễ dàng khó chịu bởi những điều mọi người nói hoặc làm, hoặc khiến mọi người khó chịu, xấu hổ hoặc tức giận.

Ví dụ:

  • Tom’s response shows that he is very sensitive to criticism.

(Phản ứng của Tom cho thấy anh ấy rất nhạy cảm với những lời chỉ trích.)

  • Anna is very sensitive to acne on her face. She assumed everyone was looking at her.

(Anna rất nhạy cảm với mụn trên mặt. Cô cho rằng mọi người đang nhìn cô.)

Sensitive dùng để nói về một chủ đề, hay tình huống nhạy cảm. 

Ví dụ:

  • Sex education is a sensitive issue.

(Giáo dục giới tính là một vấn đề nhạy cảm.)

  • Distinguishing skin color, race or religion are extremely sensitive issues.

(Phân biệt màu da, chủng tộc hay tôn giáo là những vấn đề vô cùng nhạy cảm.)

Sensitive diễn tả việc hiểu những gì mà người khác cần và luôn giúp đỡ và tốt với họ.

Ví dụ:

  • New company changes will be sensitive to employee benefits.

(Những thay đổi mới của công ty sẽ nhạy cảm với lợi ích của nhân viên.)

  • Lisa is a concerned and sensitive mother always trying to bring up three children on her own.

(Lisa là một người mẹ quan tâm và nhạy cảm, luôn cố gắng một mình nuôi dạy ba đứa con.)

Diễn tả ai hay cái gì đó dễ bị ảnh hưởng, thay đổi hoặc bị hư hỏng, đặc biệt là bởi một hoạt động thể chất hoặc tác động.

Ví dụ:

  • My teeth are very sensitive to hot or cold foods.

(Răng của tôi rất nhạy cảm với thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh.)

  • Lucy’s skin is sensitive.

(Da của Lucy là da nhạy cảm.)

3. Nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản với sách Hack Não Ngữ Pháp

Đến đây, chắc các bạn đã phân biệt được Sensible và Sensitive rồi đúng không? Có thể thấy, đây là hai tính từ có ý nghĩa và cách dùng hoàn toàn khác nhau. Đừng để nhầm lẫn giữa chúng nhé.

Bạn có phải là người “đỉnh” ngữ pháp tiếng Anh không? Nếu bạn chưa tự tin với ngữ pháp của mình thì hãy củng cố lại ngay nhé, chúng rất quan trọng đấy. Step Up sẽ gợi ý cho bạn một cách học ngữ pháp hiệu quả, đoa là tìm cho mình một người bạn đồng hành. Một trong những “chiến hữu” bạn có thể lựa chọn để cùng học với mình là sách Hack Não Ngữ Pháp. Đây là cuốn sách tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao dành cho mọi trình độ và lứa tuổi.

Hack Não Ngữ Pháp là bộ sản phẩm bao gồm sách giấy và App học thông minh kèm theo.

Sensible và Sensitive

Sách Hack Não Ngữ Pháp

Với chất liệu bằng giấy Nhật in trên nền khổ A4 và được phủ bóng toàn bộ, thì đây là điểm chất lượng đầu tiên thu hút người học.

Về nội dung của sách, sách được chia làm 3 chương chính với 25 unit:

  • Chương 1: Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn;
  • Chương 2: Ngữ pháp về thì để bạn nói đúng thì của một câu đơn giản;
  • Chương 3: Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn nói và phát triển ý thành câu phức tạp.

Mỗi bài trong sách có độ dài từ 6-8 trang bao gồm lý thuyết, các ví dụ và hình ảnh minh họa. Bạn có thể dễ dàng hoàn thành bài học trong vòng 30 phút thôi nhé.

App Hack Não Pro

Hack Não Pro là app đi kèm với cuốn sách Hack Não Ngữ Pháp. Có thể bạn đặt ra câu hỏi rằng “Đã sách rồi còn có app làm gì nhỉ?”. Đây chính là điểm ưu Việt của bộ sản phẩm này nhé. App Hack Não Pro bao gồm kho bài tập vận dụng theo từng Unit, cho phép bạn ứng dụng làm bài tập ngay sau khi học. Sau khi làm xong các bạn còn được chấm điểm để tự đánh giá trình độ của bản thân nhé. 

Sensible và Sensitive

Bên cạnh bài tập theo bài học, App còn có các đề thi thử tổng hợp toàn bộ kiến thức từ các bài học. App này còn cung cấp cho bạn kho video về mẹo cũng như các phương pháp để học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả nữa đấy.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Step Up về Sensible và Sensitive cũng như để cách học ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng bài viết hỗ trợ bạn học kiến thức nhanh hơn và sớm chinh phục được Anh ngữ. Hãy theo dõi Step Up để được cập nhật những bài học mới nhất nhé các bạn!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Sự khác nhau giữa Scared và Scary trong tiếng Anh

Sự khác nhau giữa Scared và Scary trong tiếng Anh

Với cách viết “na ná” nhau, scared và scary thường khiến cho người học tiếng Anh phải “đau đầu” vì hay nhầm lẫn giữa chúng. Vậy bộ đôi này khác nhau ở điểm nào? Làm thế nào để nhận biết được chúng? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ giúp bạn phân biệt sự khác nhau giữa scared và scary trong tiếng Anh.

1. Scary là gì?

“Scary” là một tính từ tiếng Anh, mang nghĩa là “sợ, đáng sợ”. 

Ví dụ:

  • He’s a scary man.

(Anh ta là một người đàn ông đáng sợ.)

  • I always feel her a bit scary.

(Tôi luôn cảm thấy cô ấy hơi đáng sợ.)

  • That man almost killed that child. It’s so scary.

(Người đàn ông đó đã suýt giết chết đứa trẻ đó. Thật là đáng sợ.)

  • Last night I had a scary dream. There is one monster chasing me.

(Đêm qua tôi đã có một giấc mơ đáng sợ. Có một con quái vật đang đuổi theo tôi.)

  • It was probably the most scary time of my life.

(Đó có lẽ là khoảng thời gian đáng sợ nhất trong cuộc đời tôi.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Phân biệt scared và scary trong tiếng Anh

Đến đây, chắc bạn cũng đã hiểu cơ bản về Scary rồi phải không? Bây giờ hãy cùng phân biệt scared và scary nhé.

Scared

“Scared” là tính từ mang nghĩa bị động, có nghĩa là cảm thấy sợ hãi do ai hoặc cái gì. Tính từ này sử dụng để mô tả sự hãi của người hay động vật.

scared và scary

Ví dụ:

  • She is scared of toads.

(Cô ấy sợ con cóc.)

  • I am scared of telling Mike what really happened.

(Tôi sợ phải nói với Mike những gì thực sự đã xảy ra.)

  • I get scared when I have to face him.

(Tôi sợ hãi khi phải đối mặt với anh ấy.)

  • The child was truly scared by the threat of the man on the road.

(Đứa trẻ thực sự sợ hãi trước lời đe dọa của người đàn ông trên đường.)

  • The accident just happened that made everyone around you feel scared.

(Vụ tai nạn vừa xảy ra khiến mọi người xung quanh đều cảm thấy sợ hãi.)

Scary

Trái ngược với “Scared”, “Scary” là tính từ mang nghĩa chủ động, có nghĩa là làm cho ai đó sợ hãi. 

Scary ám chỉ con người, sự vật hay tình huống nào đó là  NGUYÊN NHÂN gây ra sự sợ hãi.

Ví dụ:

  • Things started to get more scary.

(Mọi thứ bắt đầu trở nên đáng sợ hơn.)

  • This scary movie scares everyone.

(Phim kinh dị này làm mọi người sợ hãi.)

  • This scary incident serves as a warning not to leave children alone in the home.

(Sự việc đáng sợ này như một lời cảnh báo không nên để trẻ em một mình trong nhà.)

  • The look of Mr. Smith is scary.

(Cái nhìn của ông Smith thật đáng sợ.)

  • It was dark, the wind whistled, thunder and lightning were many. Today’s weather is scary.

(Trời tối, gió rít, sấm chớp nhiều. Thời tiết hôm nay thật đáng sợ.)

Xem thêm: Cách phân biệt Hanged và Hung dễ dàng

3. Bài tập với scared và scary

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau phân biệt Scared và scary trong tiếng Anh. Dưới đây là bài tập để bạn củng cố lại kiến thức, cùng làm nhé.

scared và scary

Bài tập: Sử dụng scared và scary dịch các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh:

  1. Con gái tôi rất sợ gián.
  2. Tôi sợ bóng tối. 
  3. Sự việc này dường như không hề đơn giản, nó rất đáng sợ.
  4. Mike sợ phải nói với bạn gái anh ấy toàn bộ sự thật.
  5. Ánh mắt và lời nói của người đàn ông đó trông rất đáng sợ.

Đáp án:

  1. My daughter is very scared of cockroaches.
  2. I am scared of the dark.
  3. This incident does not seem simple, it is very scary.
  4. Mike is scared to tell his girlfriend the whole truth.
  5. The man’s eyes and words looked scary.

Trên đây là những chia sẻ của Step Up về scared và scary. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn không còn nhầm lẫn giữa hai từ này nữa. 

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Nếu bạn chưa tự tin về ngữ pháp tiếng Anh của mình thì có thể củng cố với Hack Não Ngữ Pháp. Đây là cuốn sách tổng hợp ngữ pháp từ dễ đến khó giúp người học dễ dàng dung nạp kiến thức. Ngoài ra, sách còn có ví dụ và hình ảnh minh họa cụ thể, kết hợp với app Hack Não Pro cho phép làm bài tập có tính điểm.

Step Up chúc các bạn chinh phục được Anh ngữ thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Collocation là gì? Các dạng collocation thông dụng

Collocation là gì? Các dạng collocation thông dụng

Trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng nghe qua từ “collocation”. Ngoài từ vựng, phát âm thì collocation là một yếu tố giúp bạn nói “sang” như người bản xứ. Vậy collocation là gì? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với bạn kiến thức về collocation và những dạng collocation phổ biến trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé!

1. Collocation là gì?

Collocation là gì? Collocation là một nhóm từ được kết nối, ghép lại với nhau theo đúng thứ tự và thường xuyên luôn xuất hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó. Cách kết hợp này tạo nên sự tự nhiên giống như cách nói của người bản xứ.

Ví dụ:

  • Một ví dụ về Collocation trong tiếng Việt, đó là khi nói, người Việt sử dụng cụm từ “con chó mực”, “con mèo mun” chứ không bao giờ dùng “con mèo mực” hay “con cho mun”.
  • Hay trong tiếng Anh, người bản xứ sử dụng “heavy rain” thay vì “strong rain”, “blonde hair” chứ không nói là “yellow hair”.

Nói tóm lại, collocation là những nhóm từ bắt buộc phải đi cùng với nhau thì mới có nghĩa. Những nhóm này được kết hợp theo thói quen của người bản xứ. Chính vì vậy mà việc sử dụng collocation giúp kỹ năng nói và viết của bạn được tự nhiên và “sang – xịn – mịn” như người bản xứ.

Collocation là gì?

2. Các dạng collocation phổ biến 

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu được sơ lược về collocation. Chắc hẳn các bạn không còn thắc mắc collocation là gì nữa đúng không? Do collocation được kết hợp theo thói quen theo người bản xứ nên chúng không có một quy luật chính xác rằng từ này phải ghép với từ kia. Tuy nhiên, có 6 dạng collocation phổ biến mà người bản xứ thường sử dụng trong giao tiếp hàng ngày:

  • Adjective + noun

Ví dụ: fast food, nice wedding,…

  • Noun + noun

Ví dụ: information age, police station,…

  • Verb + noun

Ví dụ: catch the bus, take medicine,…

  • Noun + verb

Ví dụ: economy collapses, teams win,…

  • Adverb + adjective

Ví dụ: extremely similar, totally different,…

  • Verbs + adverb/prepositional phrase (còn được gọi là phrasal verbs)

Ví dụ: search for, translate into, listen carefully, learn quickly,…

Như bạn có thể thấy, tất cả các dạng collocation đều có cấu trúc ít nhất 2 phần bao gồm một phần chính:

  • Trong trường hợp có danh từ từ danh từ là phần chính. Dạng “noun + noun” thì phần chính là danh từ đứng sau.
  • Collocation dạng “adverb + adjective” thì tính từ là phần chính.
  • Collocation dạng “verb + prepositional phrase” hay “verb + adverb” thì động từ sẽ là phần chính”.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

3. Phân biệt collocation và idioms

Cả Collocation và Idioms đều là những cụm từ gây khó dễ cho người học tiếng Anh trong việc ghi nhớ cũng như phân biệt sự khác nhau giữa chúng. Step Up sẽ giúp bạn giúp bạn phân biệt bộ đôi “khó nhằn” này nhé.

Collocation

Collocation là những cụm từ được kết hợp với nhau, chúng luôn đi chung với nhau theo cách nói (thói quen) tự nhiên của người bản xứ. Không có lý do để giải thích cho việc tại sao những từ này đi với nhau.

Ví dụ:

  • Go out of business: Phá sản;
  • Make time: Tranh thủ thời gian;
  • Pay respects: Tỏ lòng kính trọng, thăm viếng;
  • Wide awake: Tỉnh queo.

Collocation là gì?

Idioms

Idioms hay còn được gọi là thành ngữ, được cấu tạo từ nhiều từ khác nhau tạo thành một câu nhưng không mang nghĩa đen của nó. 

Cách kết hợp của Idioms có thể theo logic cụ thể hoặc là không, và nghĩa của một Idiom thường khó đoán, rất ít khi đoán được nghĩa dựa vào một thành phần của chúng. Nếu như quá dễ hiểu dựa vào nghĩa từng từ cấu thành thì có thể đó là một collocation, chứ không phải idiom.

Ví dụ:

  • Quit cold turkey: Bỏ thứ gì đó ngay và luôn;
  • Ring a bell: Nghe quen quen;
  • Cut to the chase: Vào thẳng vấn đề;
  • Blow off steam: Xả stress.

4. Một số collocation thông dụng trong tiếng Anh

Dưới đây là một số collocation thông dụng trong tiếng Anh được người bản xứ thường xuyên sử dụng. Hãy cùng tham khảo nhé:

Collocation với từ “big”

Các cụm từ kết hợp với từ “big” thường sử dụng với các sự kiện.

Collocation

Dịch nghĩa

A big accomplishment

Một thành tựu lớn

A big decision

Một quyết định lớn

A big disappointment

Một sự thất vọng lớn

A big failure

Một thất bại lớn

A big improvement

Một cải tiến lớn

A big mistake

Một sai lầm lớn

A big surprise

Một bất ngờ lớn

Collocation với từ “great”

Tính từ Great thường được sử dụng với các collocation diễn tả cảm xúc hoặc phẩm chất, tính chất.

Great + feelings (cảm xúc)

Collocation

Dịch nghĩa

Great admiration

Ngưỡng mộ

Great anger

Giận dữ

Great enjoyment

Sự thích thú tuyệt vời

Great excitement

Sự phấn khích lớn

Great fun

Niềm vui lớn

Great happiness

Hạnh phúc tuyệt vời

Great joy

Niềm vui lớn

Collocation là gì?

Great + qualities (phẩm chất)

Collocation

Dịch nghĩa

In great detail

Rất chi tiết

Great power

Năng lượng lớn

Great pride

Niềm tự hào lớn

Great sensitivity

Sự nhạy cảm tuyệt vời

Great skill

Kỹ năng tuyệt vời

Great strength

Sức mạnh lớn

Great understanding

Hiểu biết tuyệt vời

Great wisdom

Khôn ngoan tuyệt vời

Great wealth

Của cải lớn

Collocation với từ “large”

Collocation với từ “large” thường  liên quan tới số và các phép đo lường.

Collocation

Dịch nghĩa

A large amount

Một số lượng lớn

A large collection

Một bộ sưu tập lớn

A large number (of)

Một số lượng lớn (của)

A large population

Một dân số lớn

A large proportion

Một tỷ lệ lớn

A large quantity

Một số lượng lớn

A large scale

Quy mô lớn

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Collocation với từ “strong”

Các cụm từ với “strong”thường diễn tả về thực tế hay một ý kiến.

Collocation

Dịch nghĩa

Strong argument

Luận điểm mạnh mẽ

Strong emphasis

Sự nhấn mạnh

A strong contrast

Sự tương phản mạnh mẽ

Strong evidence

Bằng chứng mạnh mẽ

A strong commitment

Một cam kết mạnh mẽ

Strong criticism

Sự chỉ trích mạnh mẽ

Strong denial

Sự phủ nhận mạnh mẽ

A strong feeling

Một cảm giác mạnh mẽ

A strong opinion 

Một ý kiến mạnh mẽ

Strong resistance

Sự kháng cự mạnh

A strong smell

Nặng mùi

A strong taste

Một hương vị mạnh mẽ

Collocation là gì?

Collocation với từ “deep”

Các cụm từ đi với “deep” thường dùng để diễn tả những cảm xúc sâu sắc.

Collocation

Dịch nghĩa

Deep depression

Trầm cảm sâu sắc

In deep thought

Trong suy nghĩ sâu sắc

Deep devotion

Lòng sùng kính sâu sắc

In deep trouble

Dấn sâu vào rắc rối

In a deep sleep

Trong một giấc ngủ sâu

5. Học collocation hiệu quả cùng sách Hack Não Plus

Không có một cách học collocation nào cụ thể nào đúng chuẩn cả. Bạn có thể áp dụng cách học từ vựng mà bạn thấy hiệu quả để học các collocation. Một cách tốt nhất đó là học cụ thể từng cụm từ một. Tuy nhiên, bạn đừng học quá máy móc, mà có thể học cùng với sách Hack Não Plus.

Bước 1: Chuẩn bị cho mình một cuốn Hack Não Plus

Đầu tiên, bạn hãy chuẩn bị cho mình cuốn sách Hack Não Plus để bắt đầu “công cuộc” học collocation.

Đấy là cuốn sách bao gồm 1500 từ vựng tiếng Anh cùng các cụm từ, thành ngữ phổ biến trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài thi. Những cụm từ này sẽ được giải nghĩa một cách dễ hiểu đi kèm với những ví dụ vận dụng cụ thể, giúp người học hiểu sâu hơn về những collocation này. Cuốn sách này cũng giúp các bạn học tốt từ vựng và các Idiom chứ không collocation đâu nhé.

Bên cạnh đó, bạn có thể học các collocation ngay trên điện thoại thông qua App Hack Não Pro. Đây là app đi kèm với sách Hack Não Plus. Bạn sẽ vừa được học cụm từ qua sách giấy, vừa được rèn luyện kỹ năng thông qua app.

Collocation là gì?

Bước 2: Ghi chép lại những collocation đã học

Nếu bạn không phải là một “siêu nhân” thì sẽ chẳng thể học một lần mà ghi nhớ ngay được. Chính vì vậy, mỗi khi học xong mọt collocation nào đó, bạn hãy ghi chép chung lại vào Flashcard hay một quyển sổ nhỏ xinh. Nhớ sử dụng bút highlight để làm nổi bật đúng hơn nhé. 

Một gợi ý giúp bạn ghi các cụm từ khoa học, hiệu quả:

  • Sử dụng bút dạ quang highlight những collocation học được;
  • Gi chép đầy đủ các thông tin bao gồm collocation, nghĩa, ví dụ;
  • Chia các collocation thành các chủ đề cụ thể.

Bước 3: Thường xuyên áp dụng collocation đã học vào giao tiếp hàng ngày

Việc bạn chưa học thuộc được một từ hay cụm từ là do bạn nhắc lại chúng chưa đủ số lần mà thôi. Vì vậy, với mỗi collocation đã học, bạn hãy thường xuyên áp dụng chúng vào các bài viết, trong giao tiếp hàng ngày. Càng nhắc tới chúng nhiều, não bộ bạn sẽ càng ghi nhớ được lâu hơn. 

Hãy thực hiện bước này song song cùng lúc với bước thứ 2 để đem lại hiệu quả tối đa bạn nhé. Hãy nhớ rằng, ghi chép và ôn tập thường xuyên chính là cách học collocation hay bất cứ chủ điểm nào khác một cách tốt nhất.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Step Up với các bạn về collocation trong tiếng Anh, bao gồm collocation là gì, các dạng phổ biến và cách học hiệu quả. Nếu bạn còn gì thắc mắc hãy đề lại bình luận bên dưới để được chúng mình giải đáp nhé. Step Up chúc bạn chinh phục Anh ngữ thành công!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI