Khi bạn muốn chúc mừng ai đó bằng tiếng Anh, hãy nghĩ ngay tới cấu trúc Congratulate . Bạn đã biết rõ về cách sử dụng của cấu trúc này chưa? Bài viết dưới đây của Step Up sẽ giúp bạn hiểu rõ về định nghĩa và cả cách dùng của cấu trúc Congratulate trong tiếng Anh. Cùng xem nhé!
1. Định nghĩa Congratulate
Congratulate là một động từ, mang nghĩa chúc mừng, chúc mừng ai đó, chúc mừng ai đó vì điều gì.
Ví dụ:
We are here to congratulate you! Chúng tôi ở đây để chúc mừng bạn!
Sarah congratulated her best friend on winning the race. Sarah chúc mừng bạn thân nhất của cô ấy vì chiến thắng cuộc đua.
I must congratulate you on your impressive presentation. Tôi phải chúc mừng bạn vì bài thuyết trình quá ấn tượng.
2. Cách sử dụng cấu trúc Congratulate trong tiếng Anh
Dù nhìn Congratulate có vẻ hơi dài, nhưng cách sử dụng cấu trúc Congratulate thì rất đơn giản thôi.
2.1. Khi đằng sau Congratulate là tân ngữ chỉ người
Khi bạn muốn nói chúc mừng ai đó, ta dùng cấu trúc:
congratulate + O
Ý nghĩa: chúc mừng ai đó
Ví dụ:
Minh, I congratulate you! Minh, tôi chúc mừng bạn.
In order to congratulate myself, I bought a big cake. Để chúc mừng bản thân, tôi đã mua một chiếc bánh lớn.
You should come to congratulate your sister. Bạn nên tới để chúc mừng chị gái của bạn.
2.2. Cấu trúc Congratulate sb on doing sth
Tiếp theo, khi bạn muốn chúc mừng ai đó vì một điều gì đó cụ thể, hãy nhớ cấu trúc:
congratulate + O + on + N/V-ing
Ý nghĩa: chúc mừng ai vì điều gì/hành động gì
Ví dụ:
Many people have congratulated her on her marriage. Rất nhiều người đã chúc mừng đám cưới của cô ấy.
I met Jane yesterday and congratulated her on winning the lottery. Tôi đã gặp Jane ngày hôm qua và chúc mừng cô ấy vì thắng xổ số.
She congratulated him on having passed his driving test. Cô ấy chúc mừng anh đã vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình.
2.3. Khi đằng sau Congratulate là đại từ phản thân
Trong những trường hợp tự chúc mừng bản thân, thì cấu trúc Congratulate như sau:
S + congratulate + Đại từ phản thân tương ứng với S (+ on + N/V-ing)
Ý nghĩa: Ai đó tự chúc mừng (vì điều gì)
Ví dụ:
Duc has every reason to congratulate himself. Đức có mọi lí do để tự chúc mừng bản thân anh ấy.
I will congratulate myself on passing the exam. Tôi sẽ tự chúc mừng bản thân vì đã vượt qua kỳ thi.
The Vietnam Football team should congratulate themselves on going to the final round. Đội tuyển bóng đá Việt Nam nên chúc mừng chính họ vì đã đi tới vòng chung kết.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
4. Bài tập về cấu trúc Congratulate trong tiếng Anh
Cùng luyện tập một chút để nhớ thêm về cấu trúc Congratulate này nhé.
Bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống
1. She often ______ her son when he gets good grades.
A. congratulate B. congratulates C. congratulated
2. I want to congratulate ______! She has won the race!
A. she B. her C. herself
3. Mark congratulated me ______ successfully finishing the project.
A. in B. at C. on
4. Do you want to come and congratulate her on ______ a job?
A. get B. getting C. got
5. He should congratulate you on your ______ day.
A. graduate B. graduating C. graduation
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau:
1. Linh rang up to congratulate him for passing his exams.
2. He congratulated him on his birthday.
3. I congratulated Jill on win the award.
4. I congratulate you on you great discovery.
5. Allow me to congratulating you on your birthday.
Đáp án
Bài 1:
1. B 2. B 3. C 4. B 5. C
Bài 2:
1. Linh rang up to congratulate him on passing his exams.
2. He congratulated himself on his birthday.
3. I congratulated Jill on winning the award.
4. I congratulate you on your great discovery.
5. Allow me to congratulate you on your National Day.
Trên đây là toàn bộ kiến thức bạn cần biết về cấu trúc Congratulate trong tiếng Anh bao gồm: định nghĩa, cách sử dụng, lưu ý và bài tập minh họa. Hy vọng bài viết sẽ có ích cho bạn!
Để diễn tả ai có thể làm điều gì đó trong tiếng Anh, ngoài động từ Can, bạn có thể sử dụng cấu trúc Be able to. Cấu trúc Be able to được sử dụng trong tất cả các thì của tiếng Anh (Can chỉ có dạng Can và Could). Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn hiểu rõ về cấu trúc này. Cùng xem nhé!
1. Định nghĩa Be able to
Able là một tính từ mang nghĩa có thể, có đủ khả năng (để làm gì đó).
Be able to là một cụm từ đầy đủ đứng trong câu, theo sau là một động từ để diễn tả ai đó có thể làm gì.
Ví dụ:
I’m able to take care of my cats. Tớ có thể chăm sóc lũ mèo của tớ.
It’s able to see the Fansipan mountain from here. Có thể thấy được núi Fansipan từ đây đó.
Linh wasn’t able to meet me yesterday. Linh đã không thể gặp tôi vào ngày hôm qua.
2. Cách sử dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh
Cấu trúc Be able to rất đơn giản và dễ sử dụng, bạn chỉ cần để ý chia đùng V to be là được.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh
Về mặt ngữ pháp, bạn chỉ cần để ý chia động từ “be” ở đúng thì.
Về mặt ý nghĩa, hầu hết mọi lúc thì cấu trúc Be able to đều có thể thay thế được cho động từ khuyết thiếu Can. Tuy nhiên:
Ta thường dùng Can cho những kỹ năng, năng khiếu có được theo thời gian và mang tính cố định.
Ta thường dùng Be able để nói những khả năng tạm thời, cụ thể hơn.
Ví dụ:
Linh can’t swim, he has never learned how. Linh không thể bơi được, cô ấy chưa từng học bơi. (Trong trường hợp nay, thay thế Can = Be able to cũng không sao)
Linh’s not able to swim, the swimming pool is closed today. Linh không thể bơi do hồ bơi đóng cửa vào hôm nay. (Trong trường hợp này, người nước ngoài thường KHÔNG dùng Can)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Để ghi nhớ rõ hơn về cấu trúc Be able to, các bạn hãy luyện tập với 2 bài tập sau đây né:
Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng vào ô trống:
1. Will Trang be able to ______ with the work?
A. cope B. coping C. coped
2. I’m sorry that I ______ able to phone you yesterday.
A. am not B. is not C. was not
3. ______ you able to understand what she is trying to say?
A. Do B. Are C. Will
4. Some people are able _______ on a rope.
A. walk B. walking C. to walk
5. We are ______ to breathe without oxygen.
A. able B. unable C. be able
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau:
1. It’s so wonderful being able seeing the sea.
2. I didn’t think he is able to do that.
3. Will you can to come?
4. I can’t to help you in this situation.
5. Phuong could able to drive for 2 months.
Đáp án
Bài 1:
1. A 2. C 3. B 4. C 5. B
Bài 2:
1. It’s so wonderful being able to see the sea.
2. I didn’t think he was able to do that.
3. Will you be able to come?
4. I can’t help you in this situation.
5. Phuong has been able to drive for 2 months.
Trên đây là toàn bộ kiến thức bạn cần ghi nhớ về cấu trúc Be able to trong tiếng Anh bao gồm: định nghĩa, cách sử dụng, lưu ý khi dùng và bài tập. Hy vọng bài viết có ích đối với bạn.
Trong tiếng Anh, khi bạn muốn nói mời ai đó làm gì một cách lịch sự, bạn có thể sử dụng cấu trúc Wonder if. Nếu chưa hiểu rõ về cách dùng cấu trúc Wonder if thì bạn hãy đọc ngay bài viết sau đây của Step Up nhé, cấu trúc này sẽ không làm khó bạn đâu.
1. Định nghĩa Wonder if
Wonder if có thể dịch ra một số nghĩa như: thắc mắc rằng…, tự hỏi là.., muốn biết là,…, thường được sử dụng trong những câu mời lịch sự.
Tùy vào ngữ cảnh thì ta sẽ dịch Wonder if khác nhau.
Ví dụ:
I wonder if you’d like to have dinner with me? Liệu bạn có muốn ăn tối với tôi không?
I wonder if you could tell me more about her? Tôi không biết là bạn có thể nói thêm cho tôi về cô ấy không?
I was wondering if you’d like to come to my house this Sunday? Không biết bạn có muốn tới nhà tôi vào Chủ Nhật tuần này không?
2. Cách sử dụng cấu trúc Wonder If trong tiếng Anh
Như các bạn đã thấy ở trên, cấu trúc Wonder if được dùng trong các câu mời.
Wonder if được đặt ở đầu câu, trước một lời đề nghị, yêu cầu để khiến lời đề nghị lịch sự và trang trọng hơn. Những câu đề nghị cũng thường ở dạng lịch sự (would like, might, could,…)
Ngoài ra, whether có thể dùng để thay thế cho if.
Ví dụ:
I wonder if/whether you guys would like to join the party? Liệu các bạn có muốn tham gia buổi tiếc không?
I wonder if I might have a drink? (= May I have a drink?) Liệu tôi có thể có một đồ uống không?
3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Wonder If trong tiếng Anh
Các bạn cần phân biệt được cấu trúc Wonder if và động từ Wonder khi đứng lẻ.
Wonder chỉ đơn giản mang nghĩa: tự hỏi, băn khoăn điều gì đó.
Còn khi đi với if hoặc whether thì cấu trúc Wonder if mang nghĩa đề nghị hay yêu cầu.
Ví dụ:
Your parents are wondering where you are. Bố mẹ cậu đang thắc mắc cậu ở đâu đấy.
I’ve been wondering about (= considering) going to Paris. Tớ đang cân nhắc việc đi đến Paris.
Will this cake be big enough for four, I wonder? Chiếc bánh này có đủ cho 4 người không ta, tôi tự hỏi?
4. Bài tập về cấu trúc Wonder If trong tiếng Anh
Luyện tập một chút đề ghi nhớ hơn về cấu trúc này nha!
Bài tập
Bài 1: Điền wonder hoặc wonder if vào chỗ trống
1. I ______ how he could do that!
2. I ______ you might visit my apartment?
3. I was ______ you could pass me the book?
4. I ______ what it was about her childhood.
5. When did he last brush his teeth, she ______.
Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh dùng cấu trúc Wonder if và Wonder
1. Liệu bạn có thể đưa quyển sách này cho Sarah không?
2. Tôi tự hỏi tại sao cô ấy lại tức giận.
3. Không biết ngài có tham dự cuộc họp hôm nay không ạ?
4. Cậu có thể đưa tôi cái mũ kia được không?
5. Cô ấy đến từ đâu, tôi tự hỏi.
Đáp án
Bài 1:
1. wonder
2. wonder if
3. wondering if
4. wonder
5. wonders/wondered
Bài 2:
1. I wonder if you could give this book to Sarah?
2. I wonder why she was angry.
3. I wonder if you might join the meeting today?
4. I wonder if you could give me that hat?
5. Where does she come from, I wonder.
Trên đây là kiến thức về cấu trúc Wonder if trong tiếng Anh mà bạn cần ghi nhớ bao gồm: định nghĩa, cách dùng, lưu ý và bài tập có giải. Hy vọng bài viết có ích cho các bạn.
Đáp án đề thi tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh Hà Nội năm 2021 cho các sĩ tử 2k6 đã được update ngay rồi đây. Hãy “check” ngay đáp án CÁC MÃ ĐỀ cùng Step Up nhé!
1. Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh Hà Nội năm 2021 mã đề 119
Mã đề 119
Đáp án mã đề 119
1. C
2. B
3. A
4. D
5. B
6. C
7. B
8. A
9. C
10. A
11. A
12. D
13. C
14. B
15. A
16. A
17. B
18. D
19. A
20. B
21. B
22. B
23. D
24. C
25. B
26. A
27. C
28. A
29. D
30. D
2. Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh Hà Nội năm 2021 mã đề 103
Mã đề 103
Đáp án mã đề 103
1. C
2. D
3. A
4. A
5. D
6. A
7. A
8. C
9. B
10. B
11. B
12. A
13. B
14. D
15. B
16. A
17. B
18. D
19. B
20. D
21. B
22. A
23. C
24. A
25. A
26. B
27. C
28. C
29. D
30. D
3. Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh Hà Nội năm 2021 mã đề 106
Mã đề 106
Đáp án mã đề 106
1. B
2. A
3. D
4. B
5. D
6. D
7. A
8. C
9. B
10. A
11. C
12. A
13. C
14. C
15. C
16. B
17. B
18. D
19. B
20. D
21. B
22. A
23. C
24. B
25. D
26. B
27. A
28. A
29. C
30. D
4. Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh Hà Nội năm 2021 mã đề 112
Mã đề 112
Đáp án mã đề 112
1. D
2. B
3. C
4. D
5. A
6. D
7. D
8. B
9. B
10. D
11. A
12. D
13. C
14. B
15. C
16. A
17. B
18. A
19. A
20. D
21. A
22. B
23. B
24. A
25. A
26. C
27. A
28. B
29. B
30. C
5. Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh Hà Nội năm 2021 mã đề 123
Mã đề 123
Đáp án mã đề 123
1. D
2. C
3. D
4. D
5. D
6. D
7. D
8. C
9. C
10. D
11. B
12. D
13. B
14. D
15. A
16. A
17. C
18. C
19. B
20. C
21. A
22. A
23. B
24. A
25. B
26. C
27. B
28. A
29. C
30. A
6. Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh Hà Nội năm 2021 mã đề 111
Mã đề 111
Đáp án mã đề 111
1. B
2. B
3. D
4. C
5. C
6. A
7. B
8. A
9. C
10. C
11. A
12. D
13. D
14. C
15. D
16. C
17. B
18. A
19. A
20. A
21. C
22. C
23. A
24. B
25. C
26. B
27. A
28. B
29. A
30. D
Các bạn thấy đề thi tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh Hà Nội năm 2021 như thế nào? Hãy comment nhé! Chúc các bạn bình tĩnh, tự tin tiếp tục với kỳ thi!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Khi muốn nói hai vật, hai người nào đó khác nhau, ta sử dụng cấu trúc Different from. Bài viết sau đây của Step Up sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về cấu trúc này bao gồm: định nghĩa, cách sử dụng cấu trúc Different from và phân biệt với cấu trúc The same as. Cùng xem nhé!
1. Định nghĩa Different from
Trong tiếng Anh, “different” là một tính từ mang nghĩa: khác, khác biệt, thường đi với giới từ “from”.
Cụm từ Different from có thể được dịch là: khác với (ai/cái gì).
Ví dụ:
My opinion is different from yours. Ý kiến của tôi khác với ý kiến của cậu.
Minh is so different from his brother. Minh rất khác anh trai của của cậu ấy.
2. Cách sử dụng cấu trúc Different from
Trong phần này, Step Up sẽ giới thiệu với bạn cấu trúc Different from và một số cấu trúc khác liên quan nữa nha.
2.1 Cấu trúc Different from
Câu trúc Different from như sau:
S + to be/linking verb + different from + O (O là Danh từ/Đại từ)
Chú ý: Linking verb là các động từ nối, đi được với tính từ (thay vì trạng từ) dùng để miêu tả các trạng thái của người/vật.
Ví dụ:
Humans are different from other animals. Loài người khác với các giống loai khác.
Your dress looks different from mine. Váy cậu trông khác với váy của tớ.
The song is different from the last time I heard it. Bài nhạc khác với lần trước tôi nghe.
2.2 Các cấu trúc Different trong tiếng Anh
Trong văn nói, có lúc các bạn sẽ thấy họ dùng “different to” thay cho “different from”.
Ví dụ:
Jane is different to her mom. Jane khác với mẹ của cô ấy.
Your new car is so different to the old one. Chiếc xe mới của cậu khác với cái cũ ghê.
Mai’s salary is different to mine. Lương của Mai khác với lương của tôi.
Trên đây là toàn bộ kiến thức bạn cần biết về cấu trúc Different from trong tiếng Anh. Step Up tin bạn sẽ không gặp khó khăn nhiều với cấu trúc này đâu. Chúc các bạn học tốt!