“Stop” là động từ thường được xuất hiện trong tiếng Anh mang nghĩa là “ngừng lại, dừng lại”. Theo sau Stop có thể là “to V”, “V-ing” hay một cụm từ nào đó… Vậy khi nào thì dùng Stop với to V, khi nào thì dùng với V-ing? Để giải pháp câu hỏi này, bạn hãy theo dõi những chia sẻ của Step Up về cấu trúc Stop ngay dưới đây nhé!
Nội dung bài viết
1. Cấu trúc Stop + To V
Chúng ta sử dụng cấu trúc stop với to V khi muốn diễn tả chủ thể (ai đó) tạ dừng một việc gì đó đang làm để làm việc khác.
Ví dụ:
- I stopped to get the call from my mom.
(Tôi dừng lại để nhận cuộc gọi từ mẹ tôi.)
- It’s time for me to stop to think about the future.
(Đã đến lúc tôi dừng lại để suy nghĩ về tương lai.)
2. Cấu trúc Stop + V-ing
Khi muốn diễn tả việc ai đó ngừng, chấm dứt hoàn toàn hay thôi làm một hành động nào đó, ta sử dụng cấu trúc Stop + V-ing.
Ví dụ:
- I stopped playing football to go home to do homework.
(Tôi ngừng chơi bóng để về nhà làm bài tập.)
- Mike had pneumonia, so he stopped smoking.
(Mike bị viêm phổi nên đã ngừng hút thuốc.)
3. Các cấu trúc khác của Stop
Ngoài cách sử dụng “stop” với to V và V-ing thường gặp, còn có một số cấu trúc stop kết hợp với giới từ. Tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ “By”
S + stop + by + cụm danh từ/Ving
Cấu trúc Stop đi với giới từ “by” miêu tả việc người nào ghé thăm một địa điểm hay ai đó.
Ví dụ:
- I stopped by my grandmother last weekend.
(Tôi đã ghé thăm bà tôi vào cuối tuần trước.)
- I stopped by Long Bien Bridge on the way home.
(Tôi ghé qua cầu Long Biên trên đường về nhà.)
Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ “Off”
S + stop + off + cụm danh từ/Ving
Cấu trúc Stop + Off miêu tả việc ai đó dừng lại hay ghé qua đâu đó khi đang đi trên đường.
Ví dụ:
- I stopped off my friend’s house while shopping.
(Tôi dừng lại ở nhà bạn tôi khi đi mua sắm..)
- I stopped off the pastry shop while going to school.
(Tôi dừng lại ở cửa hàng bánh ngọt khi đi học.)
Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ “Over”
S + stop + over + cụm danh từ/Ving
Diễn tả việc ai đó dừng lại ở đâu (thường nói khi di chuyển bằng máy bay).
Ví dụ:
- Mike stopped over in Japan.
(Mike đã dừng lại ở Nhật Bản.)
- I stopped over the Korean airport until the storm passed.
(Tôi dừng lại ở sân bay Hàn Quốc cho đến khi cơn bão đi qua.)
Cấu trúc Stop với giới từ “Up”
S + stop + up + cụm danh từ/Ving
Cấu trúc Stop với giới từ up diễn tả việc ai đó thức khuya vì làm gì đó.
Ví dụ:
- I stopped up late completing the report..
(Tôi thức khuya để hoàn thành bản báo cáo.)
- I often stop up late to watch movies.
(Tôi thường thức khuya để xem phim.)
4. Bài tập cấu trúc Stop
Dưới đây là bài tập về cấu trúc Stop. Nhớ làm bài tập để ôn luyện lại kiến thức bạn nhé.
Bài tập: Chia động từ trong ngoặc
- Henry stopped …………..(work) for them last month..
- On the way to L.A, we stopped …………..(look) at a museum.
- I have stopped …………..(cycle) to work.
- Jenny stopped …………..(wait) for her mother.
- Mike Stopped off …………..(play) at the cyber shop on his way home.
- I’ve stopped …………..(use) plastic bags in supermarkets.
- Students should stop …………..(look) around during the test.
- Boo stop …………..(go) to school.
- We stopped …………..(look) at the wildflowers.
- I stopped …………..(have) lunch at 12:00.
Đáp án:
- Working
- To look
- Cycling
- To wait
- Playing
- Using
- Looking
- Going to school.
- To look
- To have
Như vậy, Step Up đã cung cấp cho bạn những kiến thức về cấu trúc Stop đầy đủ nhất. Hy vọng bài viết giúp bạn mở rộng thêm vốn kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho mình. Chúc các bạn học tập tốt!