4.9 (98.46%) 13 votes

Bạn là người mới bắt đầu với tiếng Anh? Vậy việc bạn cần làm bây giờ đó là bắt đầu với những kiến thức nền tảng cơ bản nhất. Đừng gấp gáp học những kiến thức chuyên sâu khi kiến thức nền chưa có. Một trong những kiến thức cơ bản nhất ở đây là các loại từ tiếng Anh của câu và trong bài này Step Up sẽ chia sẻ kiến thức tổng quan về một thành phần tương đối quan trọng trong câu đó là trạng từ chỉ thời gian. Tại sao chúng mình lại nói nó khá quan trọng thì cùng đọc tiếp bài viết để hiểu chi tiết nhé.

1. Trạng từ chỉ thời gian là gì?

Định nghĩa: Trạng từ chỉ thời gian là những từ nhằm xác định thời gian, thời điểm mà hành động, sự việc diễn ra. Các trạng từ này là cố định và tùy chức năng mà chúng sẽ có những vị trí cố định phù hợp.

Ví dụ: 

  • I bought this shirt yesterday
  • I have bought my house since 2000
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong câu

Vị trí của trạng từ chỉ thời gian sẽ phụ thuộc vào chức năng của nó trong câu. Vậy nó có các vị trí nào trong câu ? Cùng chúng mình tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Vị trí của trạng từ chỉ thời gian

2.1. Trạng từ chỉ thời gian đứng trước hoặc sau một lệnh đề

Vị trí thông thường của trạng từ chỉ thời gian có phần giống với vị trí của trạng từ trong tiếng Anh nói chung đó là đúng ở trước hoặc sau một mệnh đề.

Ví dụ

  • I will go out tomorrow.
  • Yesterday I went to play soccer.

2.2. Trạng từ chỉ thời gian đứng trước một mốc thời gian hoặc một khoảng thời gian xác định

Ngoài vị trí phổ biến bên trên thì trạng từ chỉ thời gian có thể đứng trước một mốc thời gian hoặc một khoảng thời gian xác định

Ví dụ

  • I have been teaching since 2010.
  • She has been dead for 5 years.

2.3. Trạng từ chỉ thời gian đứng trước động từ chính hoặc tính từ

Một số trạng từ chỉ thời gian đặc biệt có vị trí cũng khá đặc biệt, Theo dõi ví dụ dưới đây để thấy rõ điều đó.

Ví dụ

  • i’m still sick
  • I’m still doing housework

Trong ví dụ trên, trạng từ đứng ngay trước động từ hoặc tính từ trong tiếng Anh.. Đây cũng là vị trí không thay đổi của trạng từ “still”.

3. Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp 

Trong bài này để cho các bạn dễ dàng học tập và ghi nhớ các trạng từ chỉ thời gian thì chúng mình đã chia các trạng từ này ra là ba nhóm dưới đây.

Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp

3.1. Trạng từ chỉ khi nào

Trạng từ

Nghĩa

Ví dụ

Yesterday

Hôm qua

Yesterday I went to a party.

Today

Hôm nay

The document will be sent today.

Tomorrow

Ngày mai

I have an exam tomorrow.

Later 

Sau, muộn

I will email you later.

Now 

Bây giờ

Now I go to lunch.

early

sớm

Hana always goes to school early.

Last + day/month/year

Ngày/ tháng/ năm trước

My family went to Hạ Long last year.

Next + day/month/year

Ngày/ tháng/ năm sau

Next month I will go to Sai Gon

Then 

Sau, rồi thì

We go to the movies then we eat

3.2. Trạng từ chỉ trong bao lâu

Trạng từ 

Nghĩa

Ví dụ

For (+ khoảng thời gian)

Trong khoảng bao lâu

I have been in this neighborhood for 5 years

Since (+mốc thời gian)

Từ bao giờ

I have been in this neighborhood since 2015

3.3. Trạng từ chỉ thời gian về trạng thái, tiến độ của sự việc

Trạng từ 

Nghĩa

Ví dụ

Yet

Chưa

Have you completed your math homework yet?

Still

Vẫn

I’m still doing my homework.

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức về trạng từ chỉ tần suất

4. Bài tập về trạng từ chỉ thời gian

Lựa chọn trạng từ chỉ thời gian thích hợp

  1. He bought this book _______.
    A. yesterday B. Today C. Tomorrow
  2. _____ is a rainy day.
    A. Since B. For C. Today
  3. _____ I go pick up my friend.
    A. Now B. Yesterday C.  Still
  4. I had dinner _____ coming here.
    A. After B. Before C. Then
  5. I have been studying at this school _____ 2 years.
    A. since B. As C. for
  6. He _____ doesn’t eat anything.
    A. Still B. Yet C. for
  7. He’s been dead _____ 7 years.
    A. since B. at C. for
  8. She has been studying abroad since_____ 2015.
    A. Then B. for C. since
  9. The air conditioner has been turned on _____ 2 hours.
    A. in B. for C. still
  10. When I learned of his cheating I offered to divorce _______.
    A. immediately. B. since C. Later

Đáp án

  1. A
  2. C
  3. A
  4. B
  5. C
  6. A
  7. C
  8. C
  9. B
  10. A
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp các kiến thức về trạng từ chỉ thời gian và có một bài tập nho nhỏ giúp cho các bạn có thể kiểm tra kiến thức ngay sau bài học. Hi vọng với bài này sẽ mang lại cho các bạn những kiến thức hữu ích . Cách học tiếng Anh tốt nhất đó là chăm chỉ mỗi ngày.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!


 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI