3 (60.06%) 4435 votes

Cấu trúc would you mind, do you mind… là cấu trúc câu cầu khiến phổ biến và cũng là cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bất cứ cuốn sách học tiếng Anh nào cũng có. Tuy nhiên, nó thường gây bối rối cho người học vì không biết nên trả lời thế nào. Cùng Step Up tìm hiểu tất cả các cách sử dụng và đối đáp với cấu trúc would you mind, do you mind nhé!

1. Câu yêu cầu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind

Cấu trúc Would you mind có thể được sử dụng để đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe về việc nào đó, mang ý nghĩa “bạn có phiền nếu…”.

Công thức

Would/Do you mind + (S) + V-ing

Ví dụ: 

  • Would you mind opening the window, please?Bạn có phiền mở giúp tôi cửa sổ ra không?
  • Would you mind telling me what you’re doing?Bạn có phiền không cho tôi biết bạn đang làm gì vậy?
  • Do you mind being quiet for a minute?Bạn có phiền yên tĩnh một lúc được không?)
Xem thêm cấu trúc Would you mind và  các chủ điểm khác với Hack Não Ngữ Pháp – Sản phẩm mới của Step Up. Với hệ bài tập trong Sách và App giúp sẽ giúp bạn nắm vững ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng

2. Câu yêu cầu mang tính chất lịch sự với Would you mind if

Cùng với ý nghĩa trên, chúng ta có một cách dùng khác của Would you mind: cấu trúc would you mind if. Đây là cách nói mang tính chất lịch sự khi bạn đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe.

Công thức: 

Do you mind + if + S + V-present

Would you mind + if + S + V-ed

Ví dụ:

  • Do you mind if we go home early?Bạn có phiền không nếu chúng ta về nhà sớm?
  • Would you mind if I changed the channel?Bạn có phiền không nếu tôi chuyển kênh khác?
  • Do you mind if he tell your mom?Bạn có phiền không nếu anh ấy nói với bác gái?

Lưu ý: Chúng ta có thể sử dụng do you mind thay would you mind tuy nhiên cách nói này ít lịch sự và ít phổ biến hơn. 

cấu trúc would you mind

Cấu trúc Would you mind

Cách đáp lại câu với cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh

Khi muốn đồng ý với yêu cầu của người nói, bạn có thể sử dụng các mẫu câu:

  • Please do (Bạn cứ làm đi).
  • Please go ahead (Bạn cứ tự nhiên).
  • Not at all (Không hề).
  • No, I don’t mind (Không, tôi không phiền đâu) 
  • No. I’d be glad to (Không, tôi rất vinh hạnh)
  • No, of course not (Không, tất nhiên là không phiền rồi).

Ví dụ:

Do you mind smoking somewhere else? => Not at all, I’ll go outside.

Would you mind if teacher gave us more exercises? => No, I would like that.

Would you mind if we sat here? => No, not at all. Please go ahead.

 

Các đáp lại would you mind, do you mind

Các đáp lại would you mind, do you mind

Khi muốn từ chối yêu cầu của người nói, bạn có thể sử dụng các mẫu câu:

  • I’m sorry, I can’t (Xin lỗi, tôi không thể).
  • I’m sorry. That’s not possible (Xin lỗi, điều đó không khả thi). 

Hoặc bạn có thể sử dụng cấu trúc wish hay cấu trúc would rather để từ chối:

  • I’d rather not do that (Tôi thích không làm như vậy hơn).
  • I wish I could do that but I am busy right now (Tôi rất muốn giúp nhưng tôi đang bận rồi).

Ví dụ:

Would you mind Lisa going out with me tonight? => I am so sorry, that’s impossible. She must finish her homework tonight.

Would you mind if I came late for 30 minutes tomorrow? => I am sorry, the time is fix for everyone.

Tìm hiểu thêm về các cấu trúc câu trong tiếng Anh:

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Bài tập về cấu trúc Would you mind

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. Would you mind if I (close) the window?

2. Would you mind (open) the door?

3. Would you mind (wash) the car for me?

4. Do you mind if I (stay) with the kids?

5. Would you mind (give) me your phone number?

6. Would you mind (lend) me your pen?

7. Do you mind (give) me a lift?

8. Would you mind if I (turn) down the music?

9. Would you mind (give) me a hand?

10. Do you mind (help) me cook dinner?

Bài tập 2: Điền các động từ ở dạng thích hợp vào câu: bring, pass, send, fill, tell, leave, borrow, help, send, watch

1. Would you mind … that email for me?

2. Would you mind … the ice trays and putting them in the fridge?

3. Would you mind … that book back for me?

4. Do you mind … me the time?

5. Do you mind … me the menu?

6. Would you mind if I … your car tonight?

7. If you’re not busy at the moment, would you mind … me with my homework?

8. Do you mind if I … early tomorrow morning? I have an appointment with my doctor.

9. Would you mind … my bag for a few minutes?

10. Do you mind … me a list of everyone who’s coming

Bài tập 3: Đặt câu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind

1. Can you help me to turn on the light? ➜ Would you mind …

2. Could him attend your birthday next week? ➜ Do you mind if he …

3. May I ask you a question? ➜ Do you mind …

4. Can you please leave the door open? ➜ Would you mind …

5. Will you send her this box for me? ➜ Do you mind …

Đáp án bài tập cấu trúc Would you mind/Do you mind

Bài 1: closed – opening – washing – stay – giving – lending – giving – turned – giving – helping

Bài 2:  sending – filling – bringing – telling – passing – borrowed- helping – leave – watching – sending

Bài 3: 

1. Would you mind helping me to turn on the light/turning on the light

2. Do you mind if he attend your birthday next week?

3. Do you mind if I ask you a question

4. Would you mind leaving the door open?

5. Do you mind sending her this box?

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
 

Như như Step Up đã tổng hợp những kiến thức ngữ pháp về cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh. Hy vọng với bài viết này, Step Up đã giúp bạn trang bị thêm những hành trang cần thiết để đi đến thành công. Chúc bạn luôn học tập tốt!

 

Xem thêm: Cấu trúc Wish: Công thức, cách dùng và bài tập