Bạn có phân biệt được sự khác biệt giữa She used to get up early in the morning và She is used to getting up early in the morning? Giữa used to V và be/get used to V-ing?
Đây là những cấu trúc câu xuất hiện rất nhiều trong các câu giao tiếp thông dụng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, chúng dễ gây nhầm lẫn cho người học vì chúng nhìn có vẻ tương tự nhau nhưng lại mang ý nghĩa hoàn toàn khác khác biệt. Hôm nay hãy cùng Step Up ôn lại công thức và cách dùng của mỗi cấu trúc used to nhé!
Nội dung bài viết
1. Cấu trúc Used to trong tiếng Anh
Công thức
Khẳng định (+) | S | used | to V | ||
Phủ định (-) | S | did | not | use | to V |
Nghi vấn (?) | Did | S | use | to V? |
Cách dùng
Cấu trúc used to hay cấu trúc used to V được sử dụng để nói về một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa. Đôi khi nó được dùng để nhấn mạnh về sự khác biệt giữa hiện thực và quá khứ.
Ví dụ:
Khẳng định (+):
He used to be a long distance runner when he was young_ Anh ấy đã từng là vận động viên chạy bền hồi còn trẻ.
There used to be a cinema here_ Ở đây từng có một rạp chiếu phim
Phủ định (-):
I didn’t use to go swimming_ Trước kia tôi không thường đi bơi
She didn’t use to drink that much coffee_Trước kia cô ấy không uống nhiều cafe như vậy
Nghi vấn (?):
Did he use to smoke?_ Trước kia anh ta có hút thuốc không?
Did you use to eat meat before becoming a vegetarian?_ Trước khi trở thành người ăn chay thì bạn có ăn thịt không?
Lưu ý:
1. Phủ định của cấu trúc used to V có thể được viết dưới dạng used not to V. Ví dụ:
- I used not to go swimming.
- She used not to drink that much coffee.
2. Không có thì hiện tại với cấu trúc used to V trong tiếng Anh. Để nói về thói quen trong hiện tại, ta dùng các trạng từ tần suất (usually, always, often, never,...)
3. Used hay use?
Khi trong câu không có “did”, ta dùng “used to” (có d)
Khi trong câu có “did”, ta dùng “use to” (không có d)
2. Cấu trúc Be used to V-ing trong tiếng Anh
Cấu trúc be used to V-ing trong tiếng Anh
Công thức
Khẳng định (+) | S | be (is, are,…) | used | to V-ing/danh từ. | |
Phủ định (-) | S | be (is, are,…) | not | used | to V-ing/danh từ. |
Nghi vấn (?) | Be (is, are,…) | S | used | to V-ing/danh từ? |
Cách dùng
Cấu trúc be used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm, không còn lạ lẫm với việc đó nữa.
Ví dụ
Khẳng định (+):
I am used to being lied to_Tôi đã quen với việc bị nói dối rồi
He is used to working late_ Anh ấy đã quen với việc làm việc muộn
Phủ định (-):
He wasn’t used to the heat and he caught sunstroke_Anh ấy không quen với cái nóng và bị bỏng nắng
We aren’t used to taking the bus_Chúng tôi không quen với việc đi xe bus
Nghi vấn (?):
Is she used to cooking?_Cô ấy có quen với việc nấu ăn không?
Are you used to fast food?_Bạn có quen ăn đồ ăn nhanh không?
3. Cấu trúc Get used to V-ing
Cấu trúc get used to V-ing trong tiếng Anh
Công thức
Khẳng định (+) | S | get used | to V-ing/danh từ. | ||
Phủ định (-) | S | do | not | get used | to V-ing/danh từ. |
Nghi vấn (?) | Do | S | get used | to V-ing/danh từ? |
Cách dùng
Cấu trúc get used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đang dần quen 1 vấn đề hoặc sự việc nào đó.
Ví dụ
Khẳng định (+):
You might find it strange at first but you will soon get used to it_Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó
After a while Jane didn’t mind the noise in the office; she got used to it_Sau một thời gian Jane đã không còn cảm thấy phiền bởi tiếng ồn nơi công sở. Cô ấy đã quen với nó
Phủ định (-):
He wasn’t used to working such long hours when I started his new job_Anh ấy từng không thể làm quen với việc làm việc trong thời gian dài khi mới bắt đầu công việc
We couldn’t get used to the noisy neighborhood, so we moved_Chúng tôi đã không thể quen với tiếng ồn của hàng xóm, vậy nên chúng tôi chuyển đi
Nghi vấn (?):
Has your sister gotten used to his new boss?_Em gái của bạn đã quen với sếp mới chưa?
Have Tom got used to driving on the left yet?_Tom đã quen với việc lái xe bên tay trái chưa?
Lưu ý
1. Cả hai cấu trúc ‘be used to’ và ‘get used to’ đều theo sau bởi danh từ hoặc danh động từ (động từ đuôi -ing)
2. ‘Be used to’ và ‘get used to’ có thể được dùng ở tất cả các thì, chia động từ phù hợp cho từng thì. Ví dụ:
- You will soon get used to living alone.
- When we lived in Bangkok, we were used to hot weather.
- I have been getting used to snakes for a long time.
Tìm hiểu thêm vể các cấu trúc câu trong tiếng Anh:
4. Bài tập Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh
Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống
1. I didn’t … to do much skiing.
2. We … to walk to school when we were children.
3. They … not to let women join this club.
4. There … to be a lake here years ago.
5. John didn’t … to like Mary when they were teenagers.
6. When … they to live here?
7. Why did you … to use this old photocopier?
8. We never … to have electricity in our house.
9. I hardly ever … to have time for going out.
10. Did they … to let you smoke in cinemas?
Đáp án
1. use 2. used 3. used 4. used 5. use 6. did … use 7. use 8. used 9. used 10. use
Bài tập 2: Chọn cấu trúc câu
1. When I started to work here I needed a lot of help, but now I (am used to doing/ ued to do/get used to doing) all the work on my own.
2. He (was used to reading/used to read/got used to reading) several books a month, but he doesn’t have time any more.
3. We were surprised to see her driving – she (got used to driving/was used to driving/didn’t use to drive) when we first met her.
4. Don’t worry, it’s a simple program to use. You (are used to/will get used to/used to use) it in no time, I’m sure.
5. When I had to commute to work every day I (used to get up/used to getting up) very early.
6. I’m afraid I’ll never (get used to living/used to live/got used to living) in this place. I simply don’t like it and never will.
7. Whenever we came to Coventry we always (used to stay/got used to staying) in the Central Hotel. We loved it.
8. When Pete Smith was the head of our office everything (got used to be/used to be/was used to being) well organized. Now it’s total chaos here.
9. Mr Lazy was shocked when he joined our busy company because he ( wasn’t used to/didn’t use to) doing much work everyday.
10. At first the employees didn’t like the new open-space office, but in the end they (got used to/get used to/are used to) it.
Đáp án
1. am used to doing
2. used to read
3. didn’t use to drive
4. will get used to
5. used to get up
6. get used to living
7. used to stay
8. used to be
9. wasn’t used to
10. got used to
Trên đây là phân loại và cách sử dụng các cấu trúc câu với used to. Đây là một phần ngữ pháp quan trọng mà bất cứ lộ trình học tiếng Anh từ A-Z nào đều phải có. Step Up hy vọng bài viết trên đã giúp bạn nắm được những nội dung cơ bản nhất của bài học. Chúc các bạn học tốt!
Xem thêm: Cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh đầy đủ nhất