Cấu trúc Never before được sử dụng để nói một việc gì đó chưa từng được xảy ra/được thấy. Sau một vài phút đọc và luyện tập, chắc chắn bạn sẽ nắm vững cấu trúc này. Để có thể hiểu kỹ về cấu trúc Never before, bạn hãy đọc bài blog này của Step Up nhé!
Nội dung bài viết
1. Định nghĩa Never… before
Phó từ Never có nghĩa là “không bao giờ”.
Before trong cấu trúc này cũng đóng vai trò phó từ, có nghĩa là “trước đây/trước đó”.
Cấu trúc Never before mang nghĩa “việc gì chưa từng được xảy ra trước đây/trước đó”.
Ví dụ:
- Never have I ever seen snow before.
Tôi chưa bao giờ thấy tuyết trước đây. - I have never worked out before.
Tôi chưa tập thể dục bao giờ. - She had never been anyone’s lover before.
Em ấy chưa từng làm người yêu của ai trước đấy bao giờ.
2. Cách dùng cấu trúc Never before
Về cách dùng xuôi cấu trúc Never before, chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành, cụ thể như sau:
S + have/has/had never + V hoàn thành + before
Ví dụ:
- Jonathan has never experienced a two-day trip before.
Jonathan chưa từng được trải nghiệm một chuyến đi hai ngày bao giờ. - I have never been here before.
Tôi chưa đến đây bao giờ. - She has never written such a long essay before.
Bạn ấy chưa từng viết một bài tiểu luận dài như vậy bao giờ.
3. Đảo ngữ của cấu trúc Never before
Ngoài cách dùng cấu trúc Never before như trên, chúng ta còn có cách đảo ngữ. Khi sử dụng cách này, nghĩa của câu vẫn không thay đổi nhưng có phần nhấn mạnh vào phần “chưa bao giờ” hơn.
Never + have/has/had + S + (ever) + V hoàn thành + before
Ví dụ:
- Never have I ever heard anyone call me that before.
Chưa bao giờ tôi nghe ai gọi tôi như thế. - Never has he ever made so much money before.
Chưa bao giờ anh ấy kiếm được nhiều tiền như vậy. - Never had I heard such a good song before.
Chưa bao giờ tôi được nghe một bài hát hay như vậy trước đấy.
4. Bài tập về cấu trúc Never before
Cấu trúc Never before cũng khá đơn giản phải không? Bây giờ, cùng Step Up làm bài tập rèn luyện về cấu trúc này để nắm vững hơn nha!
Tìm ra lỗi sai và sửa lại:
- Never I have been to a zoo before.
- At that point, they had never see a penguin before.
- I never eaten fried chicken before.
- Nini has never has a smartphone before.
- Never has Bruno ever walk on a mountain before.
- She and I have ever gone to Singapore before.
- Sasha never have a dog before.
- Never we ever swam in a public pool before.
- Kiki said that he never has he saw Selena before.
- Never have I ever believe what they say before.
Đáp án:
- Never have I (ever) been to a zoo before.
- At that point, they had never seen a penguin before.
- I have never eaten fried chicken before.
- Nini has never had a smartphone before.
- Never has Bruno ever walked on a mountain before.
- She and I have never gone to Singapore before.
- Sasha has never had a dog before.
- Never have we ever swam in a public pool before.
- Kiki said that he had never seen Selena before.
- Never have I ever believed what they say before.
Chỉ sau một thời gian ngắn làm quen, luyện tập là bạn có thể thành thạo cấu trúc Never before trong tiếng Anh rồi. Step Up mong rằng nhờ bài viết này mà bạn có thể biết cách vận dụng cấu trúc Never before trong bài tập cũng như đời sống.
Chúc bạn học tốt tiếng Anh!