4.9 (97.53%) 631 votes

Nếu bạn click xem bài này thì chắc hẳn bạn còn có điều băn khoăn về cách dùng But trong tiếng Anh. Step Up sẽ hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng từ But ngay dưới đây. Cùng bắt đầu thôi!

1. Định nghĩa But

But là một từ khá đặc biệt vì But có thể đóng nhiều vai trò khác nhau tùy vào vị trí trong câu và ngữ cảnh. But có thể đóng một trong các vai trò sau: liên từ, giới từ, phó từ, danh từ. Về cơ bản, ví dụ về cách dùng But như sau:

Ví dụ:

  • I am quiet but my father is talkative. (but đóng vai trò liên từ)
    Tôi ít nói nhưng bố tôi thì nói nhiều.
  • The whole team but me prefers plan B. (but đóng vai trò giới từ)
    Cả nhóm trừ tôi thích kế hoạch B hơn.
  • We must protect Bub, she is but (but = only, just) a small cat. (but đóng vai trò phó từ)
    Chúng ta phải bảo vệ Bub, nó chỉ là một chú mèo nhỏ thôi.
  • You have to get changed and go now, no buts. (but đóng vai trò danh từ)
    Cậu phải thay đồ và đi luôn đi, không nhưng nhị gì hết.

2. Cách sử dụng cấu trúc But trong tiếng Anh

Có lẽ bạn sẽ cảm thấy hơi “choáng ngợp” vì cách dùng But có phần hơi phức tạp. Đừng lo! Ở phần dưới này đây, Step Up sẽ diễn giải chi tiết hơn nữa cách dùng But để giúp bạn hiểu hơn.

2.1. Cách dùng cấu trúc But

Cách dùng but trong bài này sẽ được chia thành 4 phần chính.

But là liên từ

Khi But là liên từ thì sẽ có nghĩa là “nhưng”, được sử dụng khi muốn thêm một lời khẳng định mà có phần khác hoặc trái ngược với ý vừa được nói.

S + V + but + S + V

S + V, but S + V.

S + V. But + S + V.

Ví dụ:

  • I would date you but I have a girlfriend, sorry.
    Anh sẽ hẹn hò với em nhưng anh có bạn gái rồi, xin lỗi nhé.
  • Chase liked blue but he went for (go for = choose) the white car instead.
    Chase thích màu xanh da trời nhưng lại chọn chiếc ô tô màu trắng.
  • I have a crush on her. But I am too afraid to talk to her.
    Tớ thích thầm bạn ấy. Nhưng tớ quá sợ bắt chuyện với bạn ấy.
  • That sounds great, but I can’t stand crowded places.
    Nghe tuyệt đấy, nhưng tớ không chịu đựng được những nơi đông người.

cách dùng but

But là giới từ

Khi But là giới từ, từ này sẽ có nghĩa là “ngoại trừ; trừ, không tính”; but for = “nếu không có ai, cái gì”. Từ này cũng có thể dùng sau những từ phủ định như “nobody, none, nowhere…” những từ để hỏi như “who, where…” và “all, everyone, anyone…” Cách dùng but khi là giới từ cụ thể như sau:

S (no one, everyone,…)  but S + V

S + V + but for N

Ví dụ: 

  • Everyone but him finished the homework in time.
    Tất cả mọi người ngoại trừ cậu ấy hoàn thành bài tập về nhà đúng giờ.
  • I would have fallen but for your warning.
    Nếu không có lời cảnh báo của cậu thì tớ đã ngã rồi.
  • Why does no one find her attractive but me?
    Tại sao không ai thấy cô ấy hấp dẫn trừ tôi ra vậy?
  • I wouldn’t have been accepted but for your assistance.
    Tớ đã không thể được nhận nếu không có sự hỗ trợ của cậu.

But là phó từ

Khi But là phó từ thì được dùng để tăng tính khẳng định mạnh mẽ. 

Phó từ But cũng có thể là một từ trang trọng có nghĩa “chỉ là” (cái gì, ai), thay thế cho từ only, just. Trường hợp này khá hiếm vì ít được sử dụng.

Ví dụ:

  • Everyone, but everyone is too tired of working.
    Tất cả, tất cả mọi người đều quá chán làm việc rồi.
  • Anyone, but anyone would want to be your friend.
    Bất cứ ai cũng đều muốn làm bạn của cậu.
  • I am but a kid.
    Em chỉ là một đứa trẻ thôi.
  • I don’t bother because he is but an old friend.
    Em không quan tâm vì cậu ấy chỉ là một người bạn cũ.

cách dùng but

But là danh từ

Trường hợp cuối cùng là But đóng vai trò danh từ. Khi đó, ta sẽ sử dụng cụm từ no buts (about it) với ý nghĩa là “không nhưng nhị/lí do lí trấu gì hết”, trong trường hợp ép buộc ai đó làm gì mà không muốn chấp nhận sự từ chối. Cách dùng but này được sử dụng trong văn nói.

  • It is time you turned off the computer and went to bed, no buts.
    Đến giờ con tắt máy tính và lên giường rồi, không nhưng nhị gì hết.
  • You are coming with me to the dentist and there are no buts about it.
    Chị sẽ đi gặp nha sĩ với em và chị không được lí do lí trấu gì đâu nhé.
  • We have to go now because it is the last chance, there are no buts about it.
    Chúng mình phải đi luôn thôi vì đây là cơ hội cuối cùng rồi, không nhưng nhị gì hết.
  • You need to stay home and take care of Cici, no buts.
    Con phải ở nhà và chăm sóc Cici, không nhưng nhị gì hết.

2.2. Các đại từ đứng sau But

Sau but, ta thường dùng các đại từ nhân xưng như “me, him, her, you, them, us, it”.

Ví dụ:

  • No one but you seems to dislike Pop music.
    Không ai ngoài bạn có vẻ là không thích nhạc pop.
  • Everyone in the company but me has a car.
    Tất cả mọi người trong công ty trừ tôi ra đều có ô tô.
  • Relationships seem to work for everyone else but me.
    Các mối quan hệ có vẻ tiến triển tốt đối với tất cả những người khác trừ tớ ra.
  • Every participant in the room follows the dress code but them.
    Tất cả những người tham gia ở trong phòng đều làm theo quy tắc trang phục trừ họ ra.

Trong một số trường hợp, các đại từ đóng vai trò chủ ngữ như “I, he, she, you, they, we, it” cũng có thể dùng nhưng chỉ trong văn phong trang trọng và phải đứng trước động từ. Cách này ít khi được sử dụng.

Ví dụ:

  • Everyone but I wanted to bow in front of him.
    Tất cả mọi người trừ tôi muốn cúi chào trước ông ấy.
  • No one but he would make such a bold move.
    Không ai ngoài anh ta có thể hành động táo bạo như vậy.
  • I bet no one but I would sacrifice for them.
    Con cá rằng không ai ngoài con ra sẽ hi sinh vì những người ấy.
  • Every citizen but Justin has paid taxes.
    Mọi công dân trừ Justin ra đã trả thuế. 

2.3. Các động từ đứng sau But

Trường hợp 1

Trường hợp thứ nhất, động từ sau But sẽ ở dạng nguyên thể với nghĩa là “ngoại trừ, ngoài” (việc gì) khi trước đó là phủ định.

S V (phủ định) + but V nguyên thể

Ví dụ:

  • I honestly don’t know what else to do but stand and watch.
    Thực sự tớ không biết làm gì khác ngoài đứng nhìn.
  • He does nothing but sleep.
    Cậu ấy không làm gì ngoài ngủ.
  • You don’t have to do anything but watch my bag.
    Em không cần làm gì ngoài trông túi hộ anh cả.
  • These days, Rebecca has done nothing but complain.
    Dạo này, Rebecca chẳng làm gì ngoài phàn nàn cả.

Trường hợp 2

Từ but thuộc cấu trúc cannot/can’t help but + động từ nguyên thể, có nghĩa là không thể không làm gì, không cưỡng lại được nên làm gì.

S + cannot/can’t help + but V nguyên thể

  • Ben can’t help but stare at her because she looks so gorgeous.
    Ben không thể không nhìn cô ấy vì cô ấy trông rất lộng lẫy.
  • People couldn’t help but admire his intelligence.
    Mọi người không thể không ngưỡng mộ trí thông minh của anh ấy.
  • Hanh cannot help but cry.
    Hạnh không thể không khóc.
  • Sorry, I can’t help but laugh at your outfits.
    Xin lỗi, tôi không thể không cười bộ trang phục của cô.

cách dùng but

Trường hợp 3

Tiếp theo, chúng ta có cấu trúc have no (other) choice/alternative/option but to + động từ nguyên thể, nghĩa là “không còn sự lựa chọn nào khác ngoài” (làm gì).

S + have + no (other) choice/alternative/option + but to + V nguyên thể

Ví dụ:

  • I’m sorry mam. If you still make a scene then I will have no other choice but to call security.
    Xin lỗi bà. Nếu bà vẫn còn làm ầm lên thì tôi sẽ không còn lựa chọn nào khác ngoài gọi bảo vệ.
  • My mom took my umbrella so I have no option but to wear this ugly raincoat.
    Mẹ tớ lấy mất ô của tớ rồi nên tớ không còn lựa chọn nào khác ngoài mặc cái áo mưa xấu xí này.
  • I already asked them. They told me that they had no other choice but to decline.
    Tôi đã hỏi họ rồi. Họ bào là không còn lựa chọn nào khác ngoài từ chối.
  • Tom has no other alternative but to cancel the date.
    Tom không còn lựa chọn nào khác ngoài huỷ hẹn.

3. Phân biệt But, However, Therefore, So

Phần tiếp theo, Step Up sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng But, However, Therefore, So trong tiếng Anh nhé. Vì các từ này có thể có nhiều nghĩa và vai trò nên trong này chúng mình sẽ chỉ nhắc đến nghĩa mà dễ nhầm lẫn với ba từ còn lại.

Cấu trúc But

Đầu tiên, từ But khi đóng vai trò liên từ sẽ mang nghĩa là “nhưng, nhưng mà”. Từ but trong trường hợp này dùng để nói một mệnh đề có ý nghĩa trái ngược hoặc khác với ý vừa nói trước ấy. But có thể đứng sau dấu chấm hoặc dấu phẩy. Hãy đọc các ví dụ về cách dùng but dưới đây nhé!

Ví dụ:

  • I would love to go to your birthday party. But I have an important meeting that day.
    Tớ muốn đến bữa tiệc sinh nhật của cậu lắm. Nhưng hôm ấy tớ có một buổi họp quan trọng mất rồi.
  • She is lazy but today she decided to work out.
    Em ấy lười nhưng hôm nay em ấy lại quyết định tập thể dục.
  • Nate’s painting looks fine, but mine is better.
    Bức tranh của Nate trông ổn đấy, nhưng của tôi đẹp hơn.
  • He was very funny. But I didn’t laugh.
    Lúc ấy cậu ấy đã rất hài hước. Nhưng tôi đã không cười.

Cấu trúc However

Trạng từ However có nghĩa là “tuy nhiên”. However được đặt sau dấu phẩy, ở giữa hai dấu phẩy ở giữa câu, ở cuối câu hoặc ở đầu câu. Cấu trúc however này được dùng để thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề. 

Ví dụ:

  • My class wishes to go to Singapore, however, the other class wants to go to Laos.
    Lớp tớ muốn đi Singapore, tuy nhiên, lớp kia lại muốn đi Lào.
  • My brother wants to get that toy car. However, we don’t bring enough money.
    hoặc My brother wants to get that toy car. We don’t bring enough money, however.
    Em trai tôi muốn mua cái ô tô đồ chơi đó. Tuy nhiên, chúng tôi không đem đủ tiền.
  • “Stay” is their most underrated song. However, that song is my personal favorite.
    “Stay” là bài hát bị đánh giá thấp nhất của họ. Tuy nhiên, đó là bài hát yêu thích của tôi.
  • Soccer is my family’s favorite sport. I don’t often watch sports, however.
    Bóng đá là môn thể thao yêu thích của gia đình tôi. Tuy nhiên tôi lại không hay xem các môn thể thao.

Cấu trúc Therefore

Therefore là liên từ tiếng Anh mang nghĩa là “cho nên, vì thế nên, bởi vậy mà”. Từ therefore được sử dụng để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả. Vị trí của từ là trước một mệnh đề, có thể là sau dấu phẩy hoặc đầu câu hoặc sau từ and.

Ví dụ:

  • The dress is very special to me, therefore you can’t borrow it.
    Cái váy rất đặc biệt đối với chị, vì thế nên em không được mượn.
  • I haven’t had lunch yet. Therefore I can’t join you guys for now.
    Tôi chưa ăn trưa. Vì vậy nên tôi tạm thời chưa tham gia cùng các bạn được.
  • Yellow is his favorite color, therefore he is going to buy a yellow coat.
    Vàng là màu yêu thích của anh ấy, cho nên anh ấy sẽ mua một chiếc áo khoác màu vàng.
  • Jack likes chocolate, therefore he’ll have a chocolate shake.
    Jack thích sô-cô-la, cho nên cậu ấy muốn mua một cốc sữa lắc vị sô-cô-la.

Cấu trúc So

Cuối cùng, liên từ So mang nghĩa là “vậy nên, cho nên, vậy”. Từ này thường đứng trước một mệnh đề, sau dấu phẩy hoặc đầu câu. Từ So cũng chỉ quan hệ nguyên nhân –  kết quả hoặc muốn bắt đầu nói sang một chủ đề nào đó.

  • You are coming to the show so I am coming too.
    Cậu sẽ đến xem chương trình nên tớ cũng sẽ đến.
  • We are so happy to see you again. So how have you been these days?
    Chúng tôi rất vui khi được gặp lại bạn. Vậy dạo này bạn thế nào?
  • It is 5 o’clock so I am leaving now.
    5 giờ rồi nên tôi rời đi đây.
  • My son hates fish so I am not going to buy that.
    Con trai tôi ghét cá nên tôi sẽ không mua cái đó.

Lưu ý: So và Therefore đều có nghĩa là “do vậy nên, cho nên”. Sự khác biệt giữa hai từ đó là:

So = as a result (kết quả là) = theo sau là kết quả của ý trước đấy. Từ So thường dùng trong văn nói, không trang trọng.

Therefore = that is why (đó là lí do mà) = theo sau là điều suy ra từ câu trước đấy. Từ Therefore thường dùng trong văn viết hoặc môi trường trang trọng, lịch sự.

4. Bài tập về cấu trúc But

Đến đây, có lẽ bạn đã hiểu hơn về cách dùng But cũng như phân biệt được But, However, Therefore, So rồi phải không? Hãy áp dụng những gì vừa học được để làm bài tập này nhé!

Bài 1: Điền một trong các từ But, However, Therefore, So vào chỗ trống.

  1. Having you here is our pleasure _____ you have to stay for dinner.
  2. My friend said that she would love to join us _____ she is too busy.
  3. I was going to turn down the offer. _____, I changed my mind. Eventually I said yes.
  4. The majority of people in Vietnam wore a mask and _____ Covid-19 did not affect them too much.
  5. I will tell you.  _____ you have to keep this a secret.

Bài 2: Dịch các câu dưới đây sang tiếng Việt.

  1. Every girl but me likes Tuan.
  2. My parents begged me to date someone and get married but I didn’t want to.
  3. She should’ve said thank you. She wouldn’t be able to pass the exam but for your help.
  4. I can’t help but notice you keep copying me.
  5. Zac had no other choice but to fire him. 

Đáp án:

Bài 1:

  1. so
  2. but
  3. However
  4. therefore
  5. But

Bài 2:

  1. Mọi cô gái đều thích Tuấn trừ tôi ra.
  2. Bố mẹ tôi đã nài nỉ tôi đi hẹn hò và cưới chồng nhưng tôi không muốn.
  3. Bạn ấy đáng lẽ ra phải nói cảm ơn cậu chứ. Nếu không nhờ sự giúp đỡ của cậu thì bạn ấy đã không qua được bài kiểm tra rồi.
  4. Tớ không thể không để ý việc cậu cứ bắt chước tớ.
  5. Zac đã không còn lựa chọn nào khác ngoài việc sa thải ông ấy.

Bài viết trên này đã hướng dẫn chi tiết cách dùng But cũng như những điều cần lưu ý liên quan. Hy vọng bạn đã nắm chắc kiến thức về cách dùng But và phân biệt giữa But, So, Therefore, However nhé.

Step Up chúc bạn học tiếng Anh thật tiến bộ!

 

Comments

comments