3 (60.87%) 184 votes

“Step Up warns you against being lazy in studying English. – Step Up cảnh báo bạn không nên lười học tiếng Anh”. Nghe hơi căng thẳng phải không, nhưng có những lúc chúng ta thực sự cần đến những lời khuyên mạnh mẽ như vậy đó. Cấu trúc Warn trong tiếng Anh được dùng để cảnh báo, nhắc nhở ai đề phòng việc gì nhằm giúp họ nhận ra tác hại hay hậu quả của hành động đó. Cùng tìm hiểu thật kỹ về cấu trúc này ngay dưới đây nhé! 

1. Warn là gì?

Động từ warn trong tiếng Anh mang nghĩa cảnh báo, dặn dò ai đề phòng việc gì, hay còn được giải thích kĩ hơn là khiến ai đó nhận ra sự nguy hiểm hoặc một vấn đề không hay có khả năng xảy ra.

Ví dụ:

  • The government warned us of the upcoming storm. 

Chính phủ đã cảnh báo chúng ta về cơn bão sắp tới. 

  • My mother usually warns me not to go outside when it’s dark. 

Mẹ tôi thường dặn dò tôi không được ra ngoài khi trời tối. 

  • We are warned against pilferers. 

Chúng tôi được dặn đề phòng những kẻ trộm vặt.  

  • Don’t do that! I warned you.

Đừng làm vậy! Tôi cảnh cáo bạn rồi đó. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cấu trúc Warn và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc Warn được sử dụng khá linh hoạt với 6 cấu trúc khác nhau. Nhưng đừng vội hoang mang nhé, Step Up sẽ giúp bạn hiểu rõ mà “làm chủ” từng cấu trúc một ngay dưới đây. 

cau truc warn

Cấu trúc Warn số 1: 

S + warn + somebody + to V/ not to V 

Cảnh báo, căn dặn, khuyên ai nên làm gì/ không nên làm gì

Đây là cấu trúc Warn duy nhất đi với động từ, hãy nhớ theo ngay sau Tân ngữ (ở đây là somebody) phải là To verb. 

Ví dụ: 

  • Lisa warned me to drive carefully. 

Lisa dặn tôi hãy lái xe cẩn thận. 

  • My father warned me to come home early. 

Bố tôi dặn tôi về nhà sớm. 

  • The kids are warned not to come close to the lake. 

Lũ trẻ được cảnh báo không đến gần chiếc hồ. 

Cấu trúc Warn số 2: 

S + warn somebody of + something (Noun/ V-ing) 

Báo trước, cảnh báo ai về điều gì

= advise someone that something bad is likely to happen

Khuyên ai đó về một điều tồi tệ có thể xảy ra

Ví dụ:

  • The police need to warn everyone of the danger of driving in this weather. 

Cảnh sát cần cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm của việc lái xe trong thời tiết này. 

  • The teacher warns us of riding a bike too fast. 

Thầy giáo cảnh báo chúng tôi về việc đi xe đạp quá nhanh. 

  • Please warn Jack of the heavy traffic he may run into.

Hãy cảnh báo Jack về sự tắc đường anh ấy có thể gặp phải. 

Cấu trúc Warn số 3: 

S + warn somebody about + something (Noun/ Ving)

Dặn dò ai đề phòng cái gì

= advise someone about the dangers associated with someone or something

Khuyên ai về một việc nguy hiểm liên quan đến họ

Ví dụ:

  • The father repeatedly warned the children about playing too near the river. 

Người bố liên tục dặn dò lũ trẻ đề phòng việc vui chơi quá gần dòng nước. 

  • They warned him about the dangers of sailing alone.

Họ dặn anh ấy đề phòng sự nguy hiểm của chèo thuyền một mình. 

  • I always warn my young brother about thieves breaking into our house. 

Tôi luôn dặn em trai tôi đề phòng những kẻ trộm đột nhập vào nhà. 

Thực tế thì cấu trúc warn số 2 và 3 khá gần nghĩa nhau và được sử dụng tương đương. Tuy nhiên khi dùng Warn about thì sẽ mang tính chất dặn dò nhiều hơn, còn Warn of gần hơn với việc thông báo về việc sẽ xảy ra.  

cau truc warn

Cấu trúc Warn số 4: 

S + warn somebody against + something (Noun/ V-ing) 

Cảnh báo, dặn ai không nên làm gì/ đề phòng cái gì

Ví dụ: 

  • The manager warns his employees against going late more than twice a week. 

Người quản lý cảnh báo nhân viên không nên đi muộn quá 2 lần một tuần.

  • Mommy warned us against swimming in the deep area. 

Mẹ tôi cảnh báo chúng tôi không bơi ở chỗ sâu. 

  • Do we need to warn John against shoplifters? 

Chúng ta có cần cảnh báo John đề phòng bọn trộm đồ không?  

Cấu trúc Warn số 5: 

S + warn somebody that + Clause 

Cảnh báo ai rằng

Cấu trúc này thì siêu đơn giản, warn là động từ đứng độc lập và đằng sau That bạn có thể để bất cứ mệnh đề nào.

Ví dụ:

  • Jane was warned that she could be fired.

Jane bị cảnh báo là cô ấy có thể bị đuổi việc. 

  • The leader always warns that we need to be careful all the time. 

Trưởng nhóm dặn dò rằng chúng ta cần phải cẩn thận mọi lúc. 

  • I want to warn you that it could be very difficult to get the job.

Tôi muốn báo với bạn rằng nó có thể rất khó khăn để có được công việc.  

Cấu trúc Warn số 6 – Warn off: 

Khi bạn “warn someone off”, có nghĩa là bạn bảo họ tránh ra hoặc dừng ngay việc đang làm lại vì điều đó có thể nguy hiểm hoặc sẽ bị phạt. 

Ví dụ:

  • The police warned the intruder off.

Cảnh sát bắt kẻ đột nhập dừng lại. 

  • Leo spends his time visiting schools to warn young students off drugs.

Leo dành thời gian đến các trường học để khuyên các học sinh tránh xa chất gây nghiện. 

  • I was warned off driving because I drove more than 100km/h.

Tôi đã bị yêu cầu dừng lái xe vì tôi lái hơn 100km/h.

Xem thêm:

    1. Cấu trúc Avoid trong tiếng Anh và cách dùng 
    2. Cấu trúc Insist trong tiếng Anh và cách dùng

3. Các cấu trúc tương đồng với Warn

Với các nghĩa như cảnh báo, dặn dò, báo trước về điều gì đó của cấu trúc Warm, ta có một cố động từ khác có thể thay thế được. 

cau truc warn

Cấu trúc Alert

alert somebody to something: báo, cảnh báo cho ai biết điều gì 

Ví dụ:

  • The board of directors needs to alert staff to the crisis in the company.

Ban giám đốc cần cảnh báo nhân viên của họ về khủng hoảng của công ty. 

  • Why weren’t the police alerted about the robbery?

Tại sao cảnh sát lại không được báo động về vụ cướp? 

  • People needed to be alerted to the fire right now. 

Mọi người cần được báo động về vụ cháy ngay bây giờ. 

Lưu ý: Alert còn là danh từ (sự báo động) và tính từ (cảnh giác). 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Cấu trúc Advise

advise somebody to do something

khuyên ai nên làm gì

advise somebody against something

khuyên ai không nên làm gì

advise somebody on something

khuyến cáo ai về điều gì (đưa ra thông tin và giải pháp) 

Ví dụ:

  • The doctor advised me to take medicine regularly. 

Bác sĩ khuyên tôi nên uống thuốc đều đặn. 

  • His girlfriend advised him against smoking.

Bạn gái anh ấy khuyên anh ấy không hút thuốc. 

  • Jane advised the director on the newest policy. 

Jane khuyến cáo giám đốc về chính sách mới nhất.

Một số cấu trúc khác 

Cấu trúc inform/ notify: thông báo cho ai về việc gì

Ví dụ:

  • Why didn’t you inform me about this earlier?

Sao bạn không báo cho tôi biết sớm hơn. 

  • Please keep me informed about any news.

Xin hãy báo cho tôi về bất kì tin gì mới. 

  • I was not informed of the reasons why I was invited. 

Tôi không được thông báo về lí do tại sao tôi được mời. 

Cấu trúc give notice: thông báo, báo trước về điều gì (có thể dùng trực tiếp là báo về việc kết thúc một hợp đồng gì đó) 

Ví dụ:

  • If you want to leave the position, you must give them two weeks notice.

Nếu bạn muốn rời vị trí, bạn phải báo trước hai tuần. 

  • Anya was given notice by her landlord.

Anya đã được thông báo hết hạn hợp đồng thuê nhà bởi chủ nhà. 

  • Daniel gave notice at the restaurant where he was working

Daniel đã thông báo nghỉ việc tại nhà hàng anh ấy đang làm. 

4. Bài tập cấu trúc Warn

Bây giờ hãy luyện tập một chút để quen và hiểu hơn với các cấu trúc Warn vừa học được ở trên nhé! 

cau truc warn

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

1) Buoys are left over there to ______ swimmers.

  1. warn
  2. warned
  3. warn off
  4. warned off

2) We were ______ not to eat apples because they are spoiled. 

  1. asked
  2. warned
  3. noticed
  4. gived 

3) I’m ______ you, don’t mess with me! 

  1. warning
  2. giving you
  3. letting
  4. asking

4) The radio warned all day ______ the bad weather coming. 

  1. in
  2. on
  3. of
  4. about

5) We’d been warned ______ we should lock our cars in the parking lot.

  1. about
  2. of
  3. at
  4. that

Đáp án:

C B A C D

Bài 2: Đặt câu với cấu trúc Warn 

1) Tivi đã cảnh báo cả ngày về trận sóng thần. 

2) Bà ngoại tôi cảnh báo tôi không được tin bất kỳ ai, đặc biệt là trong thời gian ngắn. 

3) Quảng cáo nên khuyên trẻ em về sự nguy hiểm của ăn quá nhiều đồ ăn vặt. 

4) Bỏ viên gạch xuống đi Paul, mẹ đang cảnh cáo con đấy. (Mẹ sẽ phạt nếu không làm) 

5) May mắn thay, có biển cảnh báo về vụ sạt lở đất nên chúng tôi đã chọn con đường khác. 

Đáp án tham khảo:  

1) The TV warned all day of the tsunami. 

2) My grandma warned me not to trust everyone, especially in a short time.

3) The advertisement should warn children about the dangers of eating too much junk food.

4) Put that brick down now, Paul – I’m warning you! (= I will punish you if you do not)

5) Luckily, there were signs warning of a landslide so we chose another road. 

Xem thêm về cấu trúc Warn cùng các chủ điểm ngữ pháp thường gặp khác trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ kiến thức bạn cần biết về cấu trúc Warn trong tiếng Anh cùng các ví dụ chi tiết nhất. Các bạn có thể lưu lại và xem khi cần, dần dần chúng ta sẽ nhớ kĩ thôi. Step Up chúc bạn mau chóng tiến bộ với bộ môn tiếng Anh nhé!