Khi bạn viết CV ứng tuyển vị trí việc làm, chắc chắn sẽ phải viết về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. Vậy nên viết như thế nào để vừa chyên nghiệp, vừa ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng đây? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất. Cùng theo dõi nhé.
Nội dung bài viết
1. Bố cục bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh
Bố cục của một bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh hiển nhiên bao gồm hai phần điểm mạnh và điểm yếu.
Điểm mạnh
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu đôi chút về điểm mạnh. Điểm mạnh là những tố chất vượt trội của bản thân về kỹ năng, kinh nghiệm, hoặc trình độ chuyên môn.
Các nhà tuyển dụng có rất nhiều cách hỏi về điểm mạnh của bạn, đó cũng là một trong những tiêu chí quan trọng để lựa chọn ứng viên.
Khi viết về điểm mạnh, bạn có thể viết theo theo hai hướng: kỹ năng/ thói quen hoặc đặc điểm cá nhân. Nếu bạn đang viết CV, trước tiên hãy đọc mô tả công việc. Trong đó sẽ đưa ra các yêu cầu kỹ năng, bạn hãy đưa ra những điểm mạnh về kỹ năng ấy trước. Một số những kỹ năng bạn nên có khi viết về điểm mạnh:
- Kỹ năng chuyên môn;
- Kỹ năng mềm;
- Kỹ năng về tin học văn phòng;
- Năng khiếu, sở thích của bản thân.
Điểm yếu
Khi viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh, các bạn lưu ý là nên viết điểm yếu sau nhé. Điểm yếu là điều còn thiếu sót, hạn chế và chưa tốt. Mỗi người đều có điểm yếu và thường chúng liên quan tới các điểm mạnh. Thành thật về điểm yếu của mình là điều cần thiết. Tuy nhiên, bạn phải có cách viết khéo léo để không bị mất điểm trong mắt nhà tuyển dụng.
Tương như như khi viết điểm mạnh bằng tiếng Anh, bạn có thể viết điểm yếu theo kỹ năng hay đặc điểm cá nhân. Ví dụ bạn đang ứng tuyển công việc về kỹ thuật, điểm yếu sẽ liên quan tới kỹ năng nhiều hơn.
Cách viết về điểm yếu bằng tiếng Anh:
Đầu tiên: hãy thành thật về điểm yếu của mình.
Thứ hai: hãy đặt điểm yếu đó trong một ngữ cảnh hay tình huống cụ thể. Việc bối cảnh cụ thể sẽ giúp người tuyển dụng đánh giá được mức độ nhận thức của bạn về điểm yếu cũng như hướng khắc phục.
2. Từ vựng thường dùng để viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh
Có nhiều bạn đã lên được ý tưởng cho bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh nhưng lại gặp khó khăn khi triển khai vì thiếu vốn từ vựng. Dưới đây, Step Up đã tổng hợp một số từ vựng thông dụng viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh, hãy xem ngay nhé:
Từ vựng về điểm mạnh bằng tiếng Anh
STT |
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
1 |
Forceful |
Mạnh mẽ |
2 |
Enthusiastic |
Nhiệt tình |
3 |
Trustworthy |
Đáng tin cậy |
4 |
Respectful |
Tôn trọng |
5 |
Tolerant |
Khoan dung |
6 |
Observant |
Tinh tế |
7 |
Optimistic |
Lạc quan |
8 |
Caring |
Quan tâm |
9 |
Generous |
Hào phóng |
10 |
Practical |
Thực tế |
11 |
Considerate |
Cân nhắc |
12 |
Self-assured |
Tự tin |
13 |
Serious |
Nghiêm túc |
14 |
Idealistic |
Duy tâm |
15 |
Warm |
Ấm áp |
16 |
Humorous |
Hài hước |
17 |
Friendly |
Thân thiện kiên |
18 |
Determined |
Quả quyết |
19 |
Patient |
Kiên nhẫn |
20 |
Orderly |
Gọn gàng, ngăn nắp |
21 |
Disciplined |
kỷ luật |
22 |
Ambitious |
Tham vọng |
23 |
Dedicated |
Tận tâm |
24 |
Flexible |
Linh hoạt |
25 |
Logical |
Lôgic |
26 |
Open |
Cởi mở |
27 |
Independent |
Độc lập |
28 |
Intelligent |
Thông minh |
29 |
Tactful |
Khéo léo |
30 |
Creative |
Sáng tạo |
31 |
Honest |
Trung thực |
32 |
Straightforward |
Thẳng thắn |
33 |
Appreciative |
Đánh giá cao |
34 |
Versatile |
Linh hoạt |
Từ vựng về điểm yếu bằng tiếng Anh
STT |
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
1 |
Shy |
Nhút nhát |
2 |
Confident |
Tự ti |
3 |
Emotive |
Dễ xúc động |
4 |
Hot-tempered |
Nóng tính |
5 |
Messy |
Bừa bộn |
6 |
Weak |
Yếu đuối |
7 |
Sensitive |
Nhạy cảm |
8 |
Trustful |
Tin người |
9 |
Bad memory |
Trí nhớ kém |
10 |
Bad |
Communication |
11 |
Ambitious |
Tham vọng |
12 |
Perfectionist |
Quá cầu toàn |
3. Mẫu bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh
Như vậy, chúng ta đã có bố cục và từ vựng để viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh, bây giờ hãy bắt tay vào viết bài thôi.
Dưới đây là một số bài mẫu viết về điểm mạnh điểm yếu do Step Up biên soạn, các bạn có thể tham khảo nhé.
3.1. Giới thiệu điểm mạnh và điểm yếu khi phỏng vấn bằng tiếng Anh
Trước hết là về điểm mạnh của tôi. Tôi đã có hơn 3 năm kinh nghiệm làm marketing và tôi tự nhận thấy kỹ năng viết là kỹ năng tốt nhất của tôi. Tôi đã được thăng chức lên vị trí trưởng nhóm marketing sau 2 năm làm việc tại công ty cũ, vì vậy tôi cũng đã cải thiện kỹ quản lý của mình. Tôi cũng có thể chịu được áp lực. Ví dụ, tôi đã từng được yêu lập kế hoạch marketing trong 1 tuần và tôi đã hoàn thành nó. Bên cạnh những điểm mạnh thì tôi cũng còn tồn tại một điểm yếu. Tôi đã từng thích làm một dự án cho đến khi hoàn thành nó trước khi bắt đầu một dự án khác, nhưng tôi đã học cách làm việc trên nhiều dự án cùng một lúc và tôi nghĩ làm như vậy cho phép tôi sáng tạo và hiệu quả hơn trong mỗi dự án.
Dịch nghĩa
First of all, it’s about my strengths. I have more than 3 years of marketing experience and I find writing is my best skill. I was promoted to the position of marketing team leader after 2 years working at my old company, so I have also improved my management thoroughly. I can also stand the pressure. For example, I was asked to make a 1 week marketing plan and I finished it. Besides my strengths, I also have a weakness. I used to like to work on one project to its completion before starting on another , but I’ve learned to work on many projects at the same time , and I think doing so allows me to be more creative and effective in each one .
3.2. Điểm mạnh và điểm yếu trong công việc bằng tiếng Anh
Leadership is one of my strongest points. While working as a marketing team leader, managing 4 teams with 32 members and organizing training programs for all members. As a result, its sales were up 10% from the previous quarter’s sales. I am a person who is extremely concerned with detail. Sometimes, this makes me quite perfectionist. In the past, I checked all the items in the data sheet three times. I also check and proofread (proofread) email many times to make sure what I intend to send is shown in a clear and concise manner. Or I’ll arrange the presentation layout to make sure everything is perfect. From there I learned how to arrange my time appropriately and evaluate the maximum benefits gained through this carefulness.
Dịch nghĩa
Kỹ năng lãnh đạo là một trong những điểm mạnh nhất của tôi. Trong thời gian làm trưởng nhóm marketing, quản lý 4 tổ với 32 thành viên và tổ chức các chương trình đào tạo cho tất cả các thành viên. Kết quả là, doanh số bán hàng của đã tăng lên 10% so với doanh thu của tháng quý trước. Tôi là người cực kỳ để tâm đến chi tiết . Đôi khi , điều này khiến tôi trở nên khá cầu toàn . Ngày trước , tôi từng kiểm tra đến 3 lần tất cả các hạng mục trong bảng tính dữ liệu . Tôi cũng kiểm tra , hiệu đính ( proofread ) email nhiều lần để chắc chắn những gì mình định gửi đi được thể hiện một cách rõ ràng , súc tích . Hoặc tôi sẽ sắp xếp layout thuyết trình để đảm bảo mọi thứ đều hoàn hảo . Từ đó tôi học được cách sắp xếp thời gian phù hợp và đánh giá lợi ích tối gặt hái được nhờ tính cẩn thận này.
3.3. Điểm mạnh và điểm yếu về giao tiếp trong tiếng Anh
English communication is an essential skill for anyone and I practice every day. I regularly learn vocabulary to aid in communication. Therefore, I have good hearing ability. When I talk to a foreigner I can easily understand what they are trying to say. In addition to vocabulary training, I also study pronunciation every day. I can pronounce correctly and communicate fluently in everyday situations. I have good vocabulary and pronunciation, but I’m a bit shy about communicating. When I talk, I can hardly look into the other person’s eyes. This makes me feel inferior. That’s why, every Sunday I go to Sword Lake and talk to foreigners. This helps me to more confidently communicate and also practice English speaking and listening skills.
Dịch nghĩa
Giao tiếp tiếng Anh là một kỹ năng cần thiết với bất kỳ ai và tôi vẫn luôn rèn luyện mỗi ngày. Tôi thường xuyên học từ vựng để hỗ trợ giao tiếp. Vì vậy, tôi có khả năng nghe tốt. Khi người nói chuyện với người nước ngoài tôi, có thể dễ dàng hiểu được điều họ đang muốn diễn đạt. Ngoài rèn luyện từ vựng tôi cũng học phát âm mỗi ngày. Tôi có thể phát âm chuẩn và giao tiếp thành thạo trong các tình huống hàng ngày. Tôi có vốn từ và phát âm tốt nhưng tôi lại hơi ngại giao tiếp. Khi nói chuyện, tôi khó có thể nhìn vào mắt người đối diện. Điều này khiến tôi cảm thấy bị tự ti. Chính vì vậy, chủ nhật tuần nào tôi cũng ra hồ Gươm và nói chuyện với người nước ngoài. Điều này giúp tôi tự tin giao tiếp hơn và cũng rèn luyện kỹ năng nghe và nói tiếng Anh.
Trên đây là một số bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh Step Up đã biên soạn tới bạn. Hy vọng bài viết giúp bạn biết cách giới thiệu về điểm mạnh điểm yếu chuyên nghiệp hơn, đặc biệt là khi viết CV hoặc phỏng vấn xin việc.